THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1041/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2011 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án “Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” với những nội dung chủ yếu sau:
1. Giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015:
a) 4.000 tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) được xây dựng mới cho các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của nền kinh tế, trong đó có 80% TCVN hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, đạt tỷ lệ 45% TCVN của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực.
b) 100% các sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) được quản lý bằng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN).
c) 5.000 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng TCVN, QCVN, được hướng dẫn xây dựng, áp dụng bộ tiêu chuẩn cơ sở.
d) Quy hoạch và xây dựng mạng lưới tổ chức đánh giá sự phù hợp (bao gồm các tổ chức chứng nhận, thử nghiệm, kiểm định, giám định) đạt chuẩn mực quốc tế và được thừa nhận trong khu vực Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), đáp ứng nhu cầu đánh giá các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và sản phẩm, hàng hóa chủ lực.
đ) Ký kết và thực hiện các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với các nước, ưu tiên đối với sản phẩm hàng hóa xuất khẩu có kim ngạch cao.
e) Đào tạo được đội ngũ chuyên gia làm nòng cốt cho hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp trong nước và tham gia hoạt động tiêu chuẩn, đánh giá sự phù hợp trong khu vực và quốc tế.
2. Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020:
a) 2.000 TCVN, được xây dựng mới cho các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của nền kinh tế, trong đó có 90% hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, đạt tỷ lệ 60% TCVN của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực.
b) Hoàn thiện hệ thống QCVN đối với các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
c) 5.000 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng TCVN, QCVN, được hướng dẫn xây dựng, áp dụng bộ tiêu chuẩn cơ sở.
d) Mở rộng mạng lưới tổ chức đánh giá sự phù hợp đạt chuẩn mực quốc tế, được thừa nhận trong Liên minh châu Âu (EU). Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và các khu vực kinh tế khác.
đ) 100% phòng thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực đạt trình độ quốc tế.
e) Ký kết và thực hiện các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với các nước, ưu tiên đối với sản phẩm hàng hóa xuất, nhập khẩu mà nước ta chưa có điều kiện đánh giá sự phù hợp.
g) Đào tạo về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa trong các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và quản lý, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1. Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
a) Xây dựng các quy hoạch TCVN, QCVN chuyên ngành kinh tế - kỹ thuật đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2, sản phẩm, hàng hóa chủ lực giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020.
b) Tổ chức xây dựng, bổ sung sửa đổi TCVN, QCVN theo quy hoạch.
c) Phổ biến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hướng dẫn, tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng và áp dụng bộ tiêu chuẩn cơ sở.
2. Hoạt động đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
a) Xây dựng quy hoạch mạng lưới tổ chức đánh giá sự phù hợp cho giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020.
b) Xây dựng và phát triển mạng lưới tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng nhu cầu đánh giá các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2, sản phẩm, hàng hóa chủ lực, đạt chuẩn mực quốc tế và được thừa nhận trong khu vực, quốc tế.
c) Lập và thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng các phòng thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa đạt trình độ quốc tế; tăng cường năng lực cho mạng lưới tổ chức đánh giá sự phù hợp đạt chuẩn mực quốc tế, được thừa nhận trong khu vực và quốc tế.
3. Đào tạo và hợp tác quốc tế
a) Đào tạo trong và ngoài nước cho thư ký, thành viên Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia, đáp ứng yêu cầu xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc tế; chuyên gia thử nghiệm, chứng nhận, giám định, kiểm định trong các tổ chức đánh giá sự phù hợp đạt chuẩn mực quốc tế.
b) Xây dựng chương trình, giáo trình và tổ chức đào tạo về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quản lý chất lượng trong các trường đại học, trường cao đẳng, dạy nghề và quản lý nghiệp vụ về khoa học và công nghệ.
c) Tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp.
d) Ký kết và thực hiện các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với các nước, ưu tiên đối với các nhóm sản phẩm, hàng hóa có kim ngạch xuất khẩu cao, hàng hóa nhập khẩu mà nước ta chưa có điều kiện đánh giá sự phù hợp.
1. Phương thức thực hiện Dự án
a) Hàng năm, căn cứ vào mục tiêu của Dự án, Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, cân đối lập kế hoạch và dự toán chi ngân sách nhà nước của Dự án, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với phần chi đầu tư) và Bộ Tài chính (đối với phần chi sự nghiệp). Dự toán chi ngân sách nhà nước cho các nhiệm vụ thuộc Dự án được giao trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, ngành. Các Bộ, ngành tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Cơ chế thực hiện một số nội dung chủ yếu của Dự án
- Xây dựng quy hoạch: Các Bộ, ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng quy hoạch quy chuẩn kỹ thuật theo lĩnh vực được phân công; Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng quy hoạch tiêu chuẩn quốc gia, quy hoạch mạng lưới tổ chức đánh giá sự phù hợp, định hướng cho các Bộ, ngành triển khai thực hiện những nội dung liên quan trong các quy hoạch.
- Xây dựng TCVN, QCVN: Các Bộ, ngành tổ chức biên soạn dự thảo TCVN gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố. Các Bộ, ngành tổ chức xây dựng và ban hành QCVN trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công quản lý.
- Đầu tư phát triển mạng lưới tổ chức đánh giá sự phù hợp: Các Bộ, ngành lập và duyệt dự án đầu tư phát triển mạng lưới tổ chức đánh giá sự phù hợp thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định hiện hành của nhà nước về đầu tư phát triển; thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ trước khi phê duyệt dự án.
- Phổ biến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng và áp dụng bộ tiêu chuẩn cơ sở: Các Bộ, ngành, chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức phổ biến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng và áp dụng bộ tiêu chuẩn cơ sở theo lĩnh vực được phân công.
Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc triển khai các dự án của các Bộ, ngành.
2. Giải pháp về tài chính
Kinh phí thực hiện Dự án từ các nguồn sau:
a) Kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho xây dựng các quy hoạch; xây dựng TCVN, QCVN; đầu tư phát triển mạng lưới tổ chức đánh giá sự phù hợp phục vụ quản lý nhà nước; đào tạo đội ngũ chuyên gia về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quản lý chất lượng và đánh giá sự phù hợp, chuyên gia tư vấn nòng cốt; tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; tham gia hoạt động tiêu chuẩn và đánh giá sự phù hợp trong khu vực và quốc tế.
b) Kinh phí của doanh nghiệp để đầu tư, tăng cường năng lực thử nghiệm trực tiếp phục vụ sản xuất kinh doanh; xây dựng tiêu chuẩn cơ sở; tổ chức áp dụng tiêu chuẩn; đào tạo, tập huấn về nghiệp vụ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quản lý chất lượng và đánh giá sự phù hợp cho đội ngũ lãnh đạo, người lao động của doanh nghiệp.
c) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác: Nguồn kinh phí tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân cho hoạt động đào tạo chuyên gia, tổ chức xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3. Giải pháp về tổ chức nguồn nhân lực
a) Đẩy mạnh hoạt động đào tạo về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quản lý chất lượng; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và quản lý, nghiệp vụ khoa học và công nghệ.
b) Tuyển chọn, cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, hội thảo quốc tế; gửi cán bộ đi đào tạo tại các nước phát triển; trao đổi chuyên gia, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế nhằm nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ, chuyên gia về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp.
c) Phối hợp với các tổ chức, hội nghề nghiệp phổ biến kiến thức, vận động cộng đồng cùng tham gia triển khai các nhiệm vụ của Dự án.
4. Giải pháp về hợp tác quốc tế
a) Tăng cường hợp tác quốc tế để trao đổi kinh nghiệm về hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quản lý chất lượng; nâng cao năng lực thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa đạt trình độ quốc tế, phục vụ cho triển khai các hoạt động đánh giá sự phù hợp.
b) Đẩy mạnh việc đàm phán, ký kết các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với các nước.
IV. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan thực hiện, điều hành toàn bộ hoạt động của Dự án.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ bố trí kinh phí thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
THE
PRIME MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 1041/QD-TTg |
Hanoi, July 01, 2011 |
DECISION
APPROVING THE PROJECT ON ELABORATION AND APPLICATION OF STANDARDS AND TECHNICAL REGULATIONS UNDER THE NATIONAL PROGRAM ON IMPROVEMENT OF PRODUCTIVITY AND QUALITY OF PRODUCTS AND GOODS OF VIETNAMESE ENTERPRISES THROUGH 2020
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 712/QD-TTg of May 21, 2010, approving the national program on improvement of productivity and quality of products and goods of Vietnamese enterprises through 2020;
At the proposal of the Minister of Science and Technology,
DECIDES:
Article 1. To approve the project on elaboration and application of standards and technical regulations under the national program on improvement of productivity and quality of products and goods of Vietnamese enterprises through 2020, with the following principal contents:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. For the 2011-2015 period:
a/ Four thousand new national standards (TCVNs) will be elaborated for key products and goods of the national economy, of which 80% will be harmonious with international standards, reaching the rate of 45% of TCVNs of the national standard system harmonious with international or regional standards;
b/ All products and goods which are likely to be unsafe (products and goods of group 2) will be managed under national technical regulations (QCVNs);
c/ Five thousand enterprises will be guided in applying TCVNs and QCVNs, and in elaborating and applying sets of basic standards;
d/ To plan and build a network of conformity assessment organizations (including accrediting, testing, inspecting and assessing organizations) up to international standards and accredited within the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) to meet the needs for assessment of products and goods of group 2 and key products and goods;
e/ To conclude and implement agreements on mutual recognition of conformity assessment results with foreign countries, giving priority to exported products and goods of high value;
f/ To train a contingent of experts to play as the core for standard, technical regulation and conformity assessment activities in the country and to participate in regional and international standard and conformity assessment activities.
2. For the 2016-2020 period:
a/ Two thousand new TCVNs will be elaborated for key products and goods of the national economy, of which 90% will be harmonious with international standards, reaching the rate of 60% of TCVNs of the national standard system harmonious with international or regional standards;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Five thousand enterprises will be guided in applying TCVNs and QCVNs, and in elaborating and applying sets of basic standards;
d/ To expand the network of conformity assessment organizations up to international standards and accredited by the European Union (EU), the Asia-Pacific Economic Cooperation Forum (APEC) and other economic regions;
e/ All laboratories for testing quality of key products and goods will reach the world level;
f/ To conclude and implement agreements on mutual recognition of conformity assessment results with foreign countries, giving priority to exported or imported products and goods which Vietnam has no condition for assessing their conformity;
g/ To provide training in standards, technical regulations and quality control of products and goods in universities, colleges, vocational training schools and schools related to science and technology management and operations.
II. MAJOR TASKS OF THE PROJECT
1. Elaboration of standards and technical regulations
a/ To elaborate plans on elaboration of TCVNs and QCVNs for econo- technical sectors to achieve the objectives and meet the requirements of improvement of productivity and quality of products and goods of group 2 and key products and goods during the 2011-2020 period;
b/ To elaborate, supplement or amend TCVNs and QCVNs under planning;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Standard and technical regulation conformity assessment:
a/ To elaborate the master plan on the network of conformity assessment organizations for the 2011-2020 period;
b/ To build and develop the network of conformity assessment organizations to meet the needs for assessment of products and goods of group 2 and key products and goods, which will reach international standards and be accredited in the region and the world;
c/ To formulate and implement investment projects, build international- level laboratories for product and goods quality testing; to build capacity of the network of conformity assessment organizations to reach international standards and be accredited in the region and world.
3. Training and international cooperation:
a/ To provide domestic and overseas training for secretaries and members of the Technical Board for National Standards so that they will be able to elaborate national standards and participate in elaborating international standards; and for testing, accrediting, inspecting and assessing experts of conformity assessment organizations to reach international standards;
b/ To develop training programs and course books and organize training in standards, technical regulations and quality control in universities, colleges, vocational training schools and schools related to science and technology management;
c/ To intensify international cooperation in the fields of standards, technical regulations and conformity assessment;
d/ To conclude and implement agreements on mutual recognition of conformity assessment results with foreign countries, giving priority to groups of products and goods of high export value and imported goods which Vietnam has no condition for assessing their conformity.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Method of project implementation
a/ Annually, based on the project’s objectives, the Ministry of Science and Technology shall sum up and elaborate a plan and an estimate of state budget expenditures of the project, then send them to the Ministry of Planning and Investment (for investment expenditures) and the Ministry of Finance (for non-business expenditures). The state budget expenditure estimate for the project’s tasks shall be incorporated in annual state budget expenditure estimates of ministries and sectors, which shall implement their plans and estimates after they are approved by competent authorities;
b/ Mechanisms for implementing some principal contents of the project
- Planning: Ministries and sectors shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Science and Technology in, elaborating plans on technical regulations in the fields assigned to them for management; the Ministry of Science and Technology shall assume the prime responsibility for, and coordinate with ministries and sectors in, elaborating plans on national standards and the network of conformity assessment organizations, and setting orientations for these ministries and sectors to implement relevant contents in these plans;
- Elaboration of TCVNs and QCVNs: Ministries and sectors shall elaborate draft TCVNs, then send them to the Ministry of Science and Technology for appraisal and announcement. Ministries and sectors shall elaborate and promulgate QCVNs within sectors or fields assigned to them for management;
- Investment in developing the network of conformity assessment organizations: Ministries and sectors shall formulate and approve investment projects on development of the network of conformity assessment organizations in the fields assigned to them for management under current regulations on development investment; and reach agreement with the Ministry of Science and Technology before approving the projects;
- Dissemination of standards and technical regulations; guidance on enterprises’ elaboration and application of sets of basic standards: Ministries and sectors shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Science and Technology and provincial- level People’s Committees in, disseminating standards and technical regulations and guiding enterprises in elaborating and applying sets of basic standards in their assigned fields.
The Ministry of Science and Technology shall review, monitor and urge the implementation of projects of ministries and sectors.
2. Financial solutions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ State budget funds for planning work and elaboration of TCVNs and QCVNs; investment in developing the network of conformity assessment organizations to serve the state management; training of experts specializing in standards, regulations, quality control and conformity assessment and core consultants; communication and dissemination of and professional guidance on application of standards and technical regulations; and participation in standardization and conformity assessment activities in the region and the world;
b/ Funds of enterprises for investment in raising the testing capacity to directly serve their production and business activities; elaboration of basic standards; application of standards; professional training and retraining in standards, technical regulations, quality control and conformity assessment for leaders and employees of enterprises;
c/ Other lawful funding sources: Financial supports of organizations and individuals for the training of experts and elaboration and application of standards and technical regulations.
3. Human resource solutions
a/ Increasing training in standards, technical regulations and quality control; developing training programs and course books of universities, colleges, vocational training schools and schools related to science and technology management;
b/ Selecting and appointing staffs to attend international training courses and seminars; sending staffs for training in developed countries; exchanging experts, organizing international conferences and seminars to improve qualifications of staffs and experts in standards, technical regulations and conformity assessment;
c/ Coordinating with professional organizations and associations in disseminating knowledge on and mobilizing the community to participate in performing the project’s tasks.
4. International cooperation solutions
a/ Intensifying international cooperation for exchanging experiences in standard, technical regulation and quality control activities; raising the capacity of laboratories for testing quality of products and goods up to the international level to serve the performance of conformity assessment activities;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. PROJECT IMPLEMENTATION RESPONSIBILITIES
1. The Ministry of Science and Technology shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related ministries, sectors and provincial-level People’s Committees in, carrying out and managing all activities of the project.
2. The Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and the Ministry of Science and Technology shall allocate funds for the project implementation under the law on the state budget.
3. Ministries, sectors and provincial-level People’s Committees shall coordinate with the Ministry of Science and Technology in performing their assigned tasks.
Article 2. This Decision takes effect on the date of its signing.
Article 3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and chairpersons of provincial-level People’s Committees shall implement this Decision.-
FOR
THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Nguyen Thien Nhan
...
...
...
;Quyết định 1041/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Dự án “Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 1041/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Thiện Nhân |
Ngày ban hành: | 01/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1041/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Dự án “Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video