Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: 07/2015/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ QUỐC GIA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

Thủ tướng Chính phủ quyết định ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2015.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b). XH

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia (sau đây gọi tắt là Chương trình).

2. Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện các đề án, dự án thuộc Chương trình (sau đây gọi tắt là Đơn vị chủ trì), cơ quan quản lý Chương trình và các đối tượng thụ hưởng Chương trình.

Điều 2. Đơn vị chủ trì

1. Đơn vị chủ trì là cơ quan quản lý nhà nước về thương mại điện tử Trung ương, các cơ quan quản lý nhà nước về thương mại điện tử địa phương và Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam.

2. Các Đơn vị chủ trì được tiếp nhận kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp để triển khai thực hiện đề án và có trách nhiệm quyết toán kinh phí theo quy định tại khoản 3 và 4 Điều 7 Quy chế này.

3. Các Đơn vị chủ trì được tiếp nhận kinh phí từ nguồn vốn đầu tư phát triển để triển khai các dự án và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

4. Đơn vị chủ trì được ký hợp đồng với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân để thực hiện các hạng mục công việc thuộc nội dung đề án.

Điều 3. Đối tượng thụ hưởng Chương trình

Đối tượng thụ hưởng Chương trình là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động ứng dụng hoặc hỗ trợ hoạt động ứng dụng thương mại điện tử.

Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước của Chương trình

1. Bộ Công Thương là cơ quan được Chính phủ giao trách nhiệm quản lý Chương trình, chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương phổ biến định hướng phát triển thương mại điện tử theo chiến lược, quy hoạch và các kế hoạch phát triển thương mại điện tử được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Hàng năm công bố danh mục các lĩnh vực ưu tiên tập trung phát triển thương mại điện tử theo Chương trình;

c) Hướng dẫn xây dựng đề án và thẩm định dự án theo quy định tại Quy chế này;

d) Phê duyệt danh mục các đề án, dự án để tổng hợp vào Chương trình;

đ) Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các đề án thuộc Chương trình;

e) Tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện các đề án thuộc Chương trình, đánh giá sự phù hợp với mục tiêu của từng đề án và mục tiêu tổng thể Chương trình;

g) Quản lý kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước giao để thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia;

h) Tổng hợp đánh giá kết quả, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan liên quan về tình hình thực hiện Chương trình.

2. Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập Hội đồng thẩm định các đề án, dự án thuộc Chương trình (sau đây gọi tắt là Hội đồng) do một lãnh đạo Bộ Công Thương làm chủ tịch; thành phần bao gồm đại diện Bộ Công Thương và đại diện các Bộ, ngành liên quan. Hội đồng có nhiệm vụ thẩm định các đề án, dự án do các Đơn vị chủ trì xây dựng. Hội đồng có thể mời và tham khảo ý kiến chuyên gia trong quá trình thẩm định.

3. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin là đơn vị giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý Chương trình, có nhiệm vụ hướng dẫn việc xây dựng, tiếp nhận, đánh giá sơ bộ các đề án theo quy định tại Quy chế này; tổng hợp gửi Hội đồng để thẩm định; tổ chức giám sát, kiểm tra việc thực hiện các đề án; tổ chức nghiệm thu các đề án; tổng kết, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương; tiếp nhận và quản lý kinh phí nhà nước cấp cho Chương trình.

Điều 5. Kinh phí thực hiện Chương trình

1. Kinh phí thực hiện Chương trình được hình thành từ các nguồn sau:

a) Ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo kế hoạch, bao gồm nguồn vốn đầu tư phát triển và nguồn vốn sự nghiệp;

b) Đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia Chương trình;

c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

d) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí cho Chương trình theo nguyên tắc:

a) Kinh phí chi thường xuyên thực hiện Chương trình được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ Công Thương, hỗ trợ đối tượng thụ hưởng thông qua Đơn vị chủ trì;

b) Kinh phí chi đầu tư phát triển thực hiện Chương trình được giao trong dự toán chi đầu tư phát triển hàng năm của cơ quan quản lý dự án đầu tư.

Điều 6. Tiêu chí, nguyên tắc bố trí vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước cho các dự án thuộc Chương trình

1. Các dự án xây dựng và phát triển hạ tầng thương mại điện tử có quy mô và mục tiêu bảo đảm sự kết nối và liên thông cấp vùng, cấp quốc gia thuộc tất cả các ngành, lĩnh vực được hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước.

2. Tỷ lệ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước đối với từng dự án cụ thể phải phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và khả năng huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.

3. Ưu tiên bố trí kinh phí đối ứng của nhà nước từ nguồn vốn đầu tư phát triển cho các dự án xây dựng và phát triển hạ tầng thương mại điện tử quốc gia thực hiện theo hình thức đối tác công tư.

4. Việc quản lý, phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các dự án thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Điều 7. Quản lý kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp cho Chương trình

1. Bộ Công Thương xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia và tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Công Thương, trình các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

2. Sau khi được Bộ Tài chính thông báo dự toán chi ngân sách cho Chương trình, Bộ trưởng Bộ Công Thương tiến hành phê duyệt Chương trình và kinh phí được hỗ trợ theo nguyên tắc tổng kinh phí hỗ trợ để thực hiện các đề án của Chương trình không vượt quá dự toán được phê duyệt.

3. Căn cứ quyết định phê duyệt Chương trình của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (Bộ Công Thương) ký hợp đồng thực hiện các đề án thuộc Chương trình với các Đơn vị chủ trì và thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hợp đồng đã ký; trực tiếp thực hiện các đề án thuộc Chương trình do Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (Bộ Công Thương) chủ trì.

4. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi nghiệm thu đề án theo hợp đồng, đơn vị thực hiện đề án phải hoàn thành hồ sơ quyết toán theo quy định.

5. Việc sử dụng kinh phí Chương trình phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ theo pháp luật hiện hành và trong phạm vi kinh phí của Đề án đã được phê duyệt theo quy định.

6. Kinh phí chuyển sang năm sau:

a) Kinh phí ngân sách hỗ trợ cho nội dung của Chương trình đang thực hiện dở dang hoặc đã được giao và ký hợp đồng với các đơn vị thực hiện không sử dụng hết được chuyển sang năm sau;

b) Kinh phí ngân sách hỗ trợ cho nội dung Chương trình không được giao hoặc không ký hợp đồng với các đơn vị thực hiện, phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định.

Chương II

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ MỨC HỖ TRỢ

Mục 1. CÁC NỘI DUNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Điều 8. Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại điện tử

1. Các nội dung sau đây về xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại điện tử được hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước:

a) Xây dựng hệ thống thanh toán thương mại điện tử quốc gia;

b) Xây dựng giải pháp thẻ thanh toán thương mại điện tử tích hợp;

c) Xây dựng hệ thống quản lý trực tuyến hoạt động vận chuyển cho thương mại điện tử;

d) Xây dựng hạ tầng giao dịch thương mại điện tử doanh nghiệp - doanh nghiệp (B2B).

2. Các hoạt động được sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước bao gồm:

a) Mua sắm trang thiết bị;

b) Xây dựng phần mềm và thiết kế hệ thống công nghệ thông tin và giao dịch điện tử;

c) Tư vấn, tập huấn, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức tham gia và sử dụng các hệ thống đã được xây dựng.

3. Mức hỗ trợ: Căn cứ vào mục tiêu, đặc điểm phạm vi của dự án và khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư phát triển giai đoạn trung hạn 5 năm và hàng năm để xác định mức hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách Trung ương đối với từng dự án cụ thể.

Mục 2. CÁC NỘI DUNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP

Điều 9. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về thương mại điện tử

1. Các hoạt động về tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về thương mại điện tử bao gồm:

a) Xây dựng các chương trình hoặc chuyên mục về thương mại điện tử trên báo giấy, báo điện tử, phát thanh, truyền hình;

b) Xuất bản các ấn phẩm về thương mại điện tử;

c) Tổ chức truyền thông về thương mại điện tử trên mạng xã hội hay các hình thức truyền thông xã hội khác;

d) Tổ chức hội thảo, triển lãm ở trong nước về thương mại điện tử;

đ) Xây dựng và quảng bá chỉ số phát triển thương mại điện tử;

e) Xây dựng và tổ chức thực hiện giải thưởng quốc gia về thương mại điện tử.

2. Mức hỗ trợ tối đa 100% áp dụng cho các nội dung quy định tại điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này; mức hỗ trợ tối đa 70% áp dụng cho các nội dung quy định tại điểm a và d khoản 1 Điều này.

Điều 10. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực thương mại điện tử

1. Các hoạt động đào tạo, phát triển nguồn nhân lực thương mại điện tử bao gồm:

a) Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn trong nước cho doanh nghiệp về thương mại điện tử theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh, mỗi khóa đào tạo, tập huấn có tối thiểu 100 học viên tham dự;

b) Xây dựng hệ thống học liệu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập về thương mại điện tử;

c) Xây dựng và tổ chức triển khai các chương trình đào tạo thương mại điện tử có nội dung phù hợp với nhu cầu thực tiễn và đối tượng đào tạo.

2. Mức hỗ trợ tối đa 100% áp dụng cho các nội dung quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này trong trường hợp đối tượng thụ hưởng là cán bộ cơ quan quản lý nhà nước; mức hỗ trợ tối đa 70% áp dụng cho nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và các nội dung quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 trong trường hợp đối tượng thụ hưởng không phải là cán bộ cơ quan quản lý nhà nước.

Điều 11. Phát triển các sản phẩm, giải pháp thương mại điện tử

1. Phát triển các sản phẩm, giải pháp để hỗ trợ doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước triển khai ứng dụng thương mại điện tử:

a) Giải pháp bán hàng trực tuyến hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, phân theo mô hình hoạt động hoặc lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Sàn giao dịch thương mại điện tử, trên đó có ít nhất 300 doanh nghiệp tham gia;

c) Các giải pháp ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng thiết bị di động, mỗi giải pháp phải đáp ứng yêu cầu tại cùng thời điểm có ít nhất 500 người sử dụng;

d) Các giải pháp để phát triển nội dung số cho thương mại điện tử;

đ) Các chương trình, giải pháp để xây dựng thương hiệu trực tuyến cho hàng hóa, dịch vụ chủ lực của Việt Nam;

e) Bộ giải pháp đáp ứng đơn hàng trực tuyến để các doanh nghiệp vừa và nhỏ triển khai ứng dụng;

g) Giải pháp bảo mật và an toàn thông tin cho các giao dịch điện tử;

h) Các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến để hỗ trợ cho cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp, mỗi ứng dụng có ít nhất 100 đơn vị sử dụng;

i) Các tiêu chuẩn trao đổi thông điệp dữ liệu trong thương mại điện tử;

k) Các mô hình thí điểm hỗ trợ việc nghiên cứu, xây dựng các hệ thống hạ tầng thương mại điện tử và các phần mềm ứng dụng vận hành trên những hệ thống này;

l) Hệ thống bảo đảm lòng tin cho hoạt động mua sắm trực tuyến và cơ chế giải quyết tranh chấp trực tuyến.

2. Các hoạt động về phát triển sản phẩm, giải pháp thương mại điện tử bao gồm:

a) Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn phát triển giải pháp;

b) Xây dựng phần mềm và thiết kế hệ thống để vận hành các giải pháp thương mại điện tử;

c) Tư vấn, tập huấn, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức tham gia và sử dụng các sản phẩm, giải pháp thương mại điện tử;

d) Duy trì, vận hành và phát triển người dùng trong hai năm đầu cho các sản phẩm, giải pháp đã được xây dựng.

3. Mức hỗ trợ tối đa 70% được áp dụng cho các nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 12. Tư vấn xây dựng kế hoạch ứng dụng thương mại điện tử

1. Các hoạt động về tư vấn xây dựng kế hoạch ứng dụng thương mại điện tử bao gồm:

a) Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê về tình hình ứng dụng thương mại điện tử của cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức;

b) Nghiên cứu thị trường có liên quan đến thương mại điện tử;

c) Nghiên cứu, xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển thương mại điện tử theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh.

2. Mức hỗ trợ tối đa 100% được áp dụng cho các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 13. Hợp tác quốc tế về thương mại điện tử

1. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về thương mại điện tử dưới các hình thức:

a) Hoạt động hợp tác quốc tế về thương mại điện tử tại các tổ chức kinh tế, thương mại quốc tế;

b) Hoạt động hợp tác song phương hoặc đa phương nhằm thúc đẩy thương mại điện tử xuyên biên giới và thương mại phi giấy tờ.

2. Các hoạt động hợp tác quốc tế về thương mại điện tử bao gồm:

a) Tổ chức đoàn tham gia các phiên họp, hội thảo, sự kiện về thương mại điện tử tại các tổ chức kinh tế, thương mại quốc tế;

b) Tổ chức đoàn trao đổi, nghiên cứu để xây dựng các cơ chế hợp tác song phương với các nước, vùng lãnh thổ nhằm thúc đẩy thương mại điện tử xuyên biên giới và thương mại phi giấy tờ.

3. Mức hỗ trợ tối đa 100% được áp dụng cho cán bộ của cơ quan quản lý nhà nước; mức hỗ trợ tối đa 50% được áp dụng cho cán bộ của doanh nghiệp, tổ chức tham gia các hoạt động nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 14. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động phát triển thương mại điện tử

1. Các hoạt động về nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động phát triển thương mại điện tử bao gồm:

a) Tổ chức các khóa tập huấn ngắn hạn trong nước cho các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước về thương mại điện tử;

b) Tham gia các khóa tập huấn ngắn hạn ở nước ngoài cho các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước về thương mại điện tử;

c) Xuất bản tài liệu hướng dẫn, tài liệu tham khảo kinh nghiệm quản lý nhà nước về thương mại điện tử tại các quốc gia phát triển.

2. Mức hỗ trợ tối đa 100% được áp dụng cho các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 15. Các hoạt động khác

Các hoạt động khác thuộc Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia và mức hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.

Chương III

XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Mục 1. LẬP VÀ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Điều 16. Lập và thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển thuộc Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia

1. Nội dung đề xuất chủ trương đầu tư và thực hiện đầu tư các dự án xây dựng và phát triển hạ tầng thương mại điện tử sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển áp dụng theo các quy định hiện hành về sử dụng nguồn vốn đầu tư công.

2. Quy trình thẩm định dự án:

a) Đơn vị chủ trì dự án gửi dự án đến Hội đồng thẩm định trước ngày 31 tháng 3 của năm trước năm kế hoạch. Trước ngày 31 tháng 5 cùng năm, Hội đồng thẩm định thông báo cho Đơn vị chủ trì dự án về kết quả thẩm định.

b) Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định là nội dung bắt buộc trong hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án.

3. Tỷ lệ vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước của dự án phải bảo đảm tiến độ thực hiện và phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực trong kế hoạch trung hạn và kế hoạch hàng năm.

Mục 2. XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP

Điều 17. Xây dựng đề án

1. Các Đơn vị chủ trì xây dựng đề án bao gồm những nội dung sau:

a) Thuyết minh kinh nghiệm, năng lực của Đơn vị chủ trì;

b) Sự cần thiết và tính phù hợp của đề án;

c) Các nội dung hoạt động;

d) Dự toán kinh phí chi tiết, mức hỗ trợ đề nghị từ nguồn kinh phí Chương trình, nguồn kinh phí đối ứng (nếu có);

đ) Tiến độ thực hiện;

e) Kết quả và các sản phẩm dự kiến;

g) Đánh giá hiệu quả và tác động của đề án.

2. Các đề án phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Phù hợp với nhu cầu phát triển thương mại điện tử của doanh nghiệp và cộng đồng;

b) Phù hợp với định hướng phát triển thương mại điện tử đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển các vùng kinh tế, ngành, địa phương đã được Chính phủ phê duyệt;

d) Phù hợp với các nội dung của Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia từng giai đoạn do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

đ) Bảo đảm tính khả thi về: phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật;

e) Đối với các đề án mà quá trình thực hiện kéo dài qua 2 năm tài chính, Đơn vị chủ trì phải xây dựng nội dung và kinh phí cho từng năm.

Điều 18. Tiếp nhận, đánh giá đề án

1. Đơn vị chủ trì gửi đề án đến Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (Bộ Công Thương) trước ngày 31 tháng 3 của năm trước năm kế hoạch.

2. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin căn cứ vào các yêu cầu, tiêu chí lựa chọn đề án, đánh giá nội dung các đề án và tổng hợp gửi Hội đồng thẩm định.

Điều 19. Thẩm định, phê duyệt đề án

1. Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định các đề án do Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin tổng hợp.

2. Trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.

Điều 20. Điều chỉnh và chấm dứt thực hiện đề án

1. Trường hợp có điều chỉnh, thay đổi nội dung hoặc chấm dứt thực hiện đề án đã được phê duyệt, các Đơn vị chủ trì phải có văn bản giải thích rõ lý do và kiến nghị phương án điều chỉnh gửi Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin thẩm định.

2. Trường hợp cần thay đổi nội dung đề án cho phù hợp với yêu cầu và tình hình cụ thể, trên cơ sở văn bản đề nghị của Đơn vị chủ trì, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định.

3. Trường hợp Đơn vị chủ trì không thực hiện đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đề án đã được phê duyệt hoặc xét thấy nội dung đề án không còn phù hợp, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định chấm dứt việc thực hiện đề án.

4. Trường hợp không thực hiện được hoặc không hoàn thành đề án trong năm kế hoạch, Đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định.

5. Sau khi có quyết định điều chỉnh hoặc chấm dứt thực hiện đề án, Bộ Công Thương thực hiện việc điều chuyển kinh phí còn dư (nếu có) để bổ sung cho các đề án đã phê duyệt phát sinh tăng kinh phí, các đề án mới.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Trách nhiệm của các Bộ

1. Bộ Công Thương

a) Chủ trì hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế này

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện Chương trình, bảo đảm Chương trình được thực hiện theo đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ và quy định của pháp luật;

c) Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Chương trình; báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề ngoài quy định của Quy chế này hoặc vượt thẩm quyền;

d) Tổng kết việc thực hiện Quy chế; báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế trong trường hợp cần thiết.

2. Bộ Tài chính:

a) Bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các nội dung hoạt động của Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;

b) Phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện các dự án đầu tư thuộc nội dung Chương trình;

b) Phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.

Điều 22. Trách nhiệm của Đơn vị chủ trì

1. Tổ chức thực hiện các đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán trong hợp đồng đã ký; bảo đảm sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về nội dung chi theo đúng chế độ tài chính hiện hành.

2. Gửi báo cáo về tình hình thực hiện đề án hàng năm về Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin trước ngày 01 tháng 12 năm đó.

3. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin chính xác liên quan đến tình hình thực hiện đề án và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát theo quy định.

Điều 23. Tổ chức kiểm tra, thực hiện Chương trình

1. Bộ Công Thương phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra định kỳ, đột xuất; đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của các đề án, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình được thực hiện đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.

2. Bộ Công Thương không tiếp nhận đề án trong năm tiếp theo đối với Đơn vị chủ trì vi phạm nghĩa vụ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 22 Quy chế này.

3. Bộ Công Thương không tiếp nhận đề án trong 3 năm kế tiếp trong trường hợp Đơn vị chủ trì vi phạm nghĩa vụ quy định tại Khoản 3 Điều 22 Quy chế này.

4. Các tổ chức và cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành./.

THE PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------

No. 07/2015/QD-TTg

Hanoi, March 02, 2015

 

DECISION

THE STATUTE ON MANAGEMENT AND IMPLEMENTATION OF NATIONAL E-COMMERCE DEVELOPMENT PROGRAM

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Commerce dated June 14, 20015;

Pursuant to the Law on Electronic transaction dated November 29, 2005;

Pursuant to the Law on Information technology dated June 29, 2006;

Pursuant to the Government’s Decree No. 52/2013/ND-CP dated May 16, 2013 on E-commerce;

At the request of the Minister of Industry and Trade,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Enclosed herewith is the Statute on management and implementation of National E-commerce development program.

Article 2. This Decision takes effect since April 20, 2015.

Article 3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of central-affiliated cities and provinces, relevant organizations, units and individuals shall be responsible for executing this Decision./.

 

 

THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

THE STATUTE

MANAGEMENT AND IMPLEMENTATION OF NATIONAL E-COMMERCE DEVELOPMENT PROGRAM
(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 07/2015/QD-TTg dated March 02, 2015)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Statute regulates management and implementation of National E-commerce development program (hereinafter referred to as the Program).

2. This Statute applies to the units that preside over the implementation of projects that belong to the Program (hereinafter referred to as the Presiding unit), program management agencies and beneficiaries of the Program.

Article 2. The Presiding unit

1. The Presiding unit includes state management agencies for central and local E-commerce and Vietnam E-commerce Association.

2. The Presiding unit is eligible for receiving budget from non-business capital sources for the development and implementation of projects and shall be responsible for making final settlement as prescribed in Clauses 3, 4, 7 hereof.

3. The Presiding unit is eligible for receiving budget from investment development sources for the development of projects and shall be responsible for drawing up balance of the budget according to the Law on Public Investment and applicable guiding documents.

4. The Presiding unit is eligible for contracting with organizations, businesses and individuals for the implementation of work items within scope of project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Beneficiaries of the Program are businesses of all economic sectors, agencies, organizations, and agencies, organizations, and individuals involved in or supporting E-commerce application activities.

Article 4. State management agencies of the Program

1. The Ministry of Industry and Trade is the agency assigned to administer the Program and takes responsibilities for the following tasks:

a) Preside over and cooperate with Ministries, sectors and localities in disseminating orientations of e-commerce development according to strategy, planning and plans for e-commerce development approved by competent authorities;

b) Make an annual announcement of list of areas prioritized for development of e-commerce according to the Program;

c) Instruct construction and assessment of projects as prescribed hereof;

d) Examine and approve list of projects for compilation into the Program;

dd) Monitor and inspect the implementation of projects that belong to the Program;

e) Organize inspection and acceptance of result of implementation of projects and assess conformity with targets of each project and overall targets of the Program;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Compile assessment of results and make the report to the Prime Minister and relevant agencies on the implementation of the Program;

2. The Minister of Industry and Trade shall decide the establishment of a council to assess projects of the Program (hereinafter referred to as the Council) with leader of the Ministry of Industry and Trade as president; components include representatives of the Ministry of Industry and Trade and representatives of relevant ministries, sectors. The Council shall assess projects constructed by the Presiding unit. The Council can invite and consult with experts during the assessment.

3. Department of E-commerce and Information Technology is the unit that helps the Minister of Industry and Trade administer the Program, responsible for instructing construction, reception and preliminary assessment of projects as prescribed hereof; making compilation and sending it to the Council; organizing supervision and inspection of the implementation of projects; organizing inspection and acceptance of projects; summarizing and making the report to the Minister of Industry and Trade; Receive and manage budget allocated for the Program by the State.

Article 5. Budget for implementation of the Program

1. Budget for implementation of the Program is comprised of the following sources:

a) Annual state expenditures including investment development expenditures and non-business capital sources;

b) Contributions made by organizations and businesses taking part in the Program;

c) Sponsorships from organizations and individuals at home and abroad;

d) Lawful sources;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Current expenditures as allocated in the Ministry of Industry and Trade’s annual state expenditure estimate, supporting beneficiaries through the Presiding unit;

b) Investment development expenditures as allocated in the investment management agencies’ annual expenditure estimates;

Article 6. Criteria and principles of allocating investment development capital sources from state budget for implementation of the Program

1. E–commerce infrastructure construction and development projects with scale and targets that ensure regional and national interconnection between all sectors, fields shall be granted investment development capital sources from state budget.

2. Proportion of investment development capital sources from state budget for each particular project must be in accordance with balance of public investment capital sources and mobilization of other lawful sources.

3. Prioritize allocation of state reciprocal funds from investment development capital sources for National e–commerce infrastructure construction and development projects implemented in the form of Public-Private Partnerships;

4. Management and allocation of investment development capital sources for projects of the Program must be in compliance with the Law on Public Investment and applicable guiding documents.

Article 7. Management of budget from non-business capital sources for the Program

1. The Ministry of Industry and Trade shall formulate plans and budget estimates for the Program, make compilation into its annual budget estimates and submission to competent state agencies for approval according to law provisions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Based on the Minister of Industry and Trade’s approval decision, Department of E-commerce and Information Technology (the Ministry of Industry and Trade) shall sign a contract with the Presiding unit for the implementation of projects, and carry out payment and settlement of the supportive budget under the signed contract;

4. At least 15 days since inspection and acceptance of projects under the contract, the unit that implements projects must complete documentation of final settlement as prescribed.

5. Use of budget of the Program must accord with regulations on standards, norms and regime according to applicable laws and within budget of approved project as prescribed.

6. Brought forward expenditures:

a) State supportive budget for the Program that is half-done, or assigned or committed under a contract uncompleted shall be brought forward to the following year;

a) State supportive budget for the Program that is half-done, or assigned or committed under a contract that is uncompleted shall be brought forward to the following year;

Chapter II

CONTENTS OF THE PROGRAM AND LEVEL OF SUPPORT

Section 1. ITEMS USING INVESTMENT DEVELOPMENT CAPITAL SOURCES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The items as mentioned below regarding construction and development of e-commerce infrastructure shall be supported in investment development capital sources:

a) Construction of national e-commerce payment system;

b) Construction of integrated e-commerce payment card solutions;

c) Construction of online management system for delivery activities;

d) Construction of business to business e-communication infrastructure;

2. Activities using investment development capital sources include:

a) Procurement of equipment;

b) Development of softwares and design of information technology and e-communication system;

c) Provide consultancy, training and support to businesses and organizations for participation and use of constructed systems;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 2. ITEMS USING NON-BUSINESS CAPITAL SOURCES

Article 9. Propaganda, dissemination and enhancement of awareness about e-commerce

1. Activities of propaganda, dissemination and enhancement of awareness about e-commerce include:

a) Construct programs or special columns about e-commerce on printed, electronic newspapers, radio and television;

b) Publish publications;

c) Organize information communications about e-commerce on social networks or other means of social communications;

d) Organize workshops, exhibitions about e-commerce in the country;

dd) Construct and spread e-commerce development indices;

e) Construct and organize national prizes about e-commerce;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Training and development of human resources for e-commerce

1. Activities of training and development of human resources for e-commerce include:

a) Organize short-term training courses at home for e-commerce businesses by locality and area of business; each training course shall be attended by at least 100 trainees;

b) Construct system of school materials serving research, teaching and learning about e-commerce;

c) Construct and organize implementation of e-commerce training programs suited for practical demands;

2. 100% support is for items as prescribed in Points b, c, Clause 1 of this Article if beneficiaries are officials of state management agencies; a maximum of 70% support for items as prescribed in Points a, Clause 1 of this Article, and for items as prescribed in Points b, c, Clause 1 if beneficiaries are not officials of state management agencies.

Article 11. Development of e-commerce products, solutions

1. Development of e-commerce products, solutions to support businesses and state management agencies in the application of e-commerce:

a) Online selling solutions for medium and small businesses by operation model or area of business;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) E-commerce application solutions for mobile devices; each solution satisfies access of at least 500 users at the same time;

d) Digitalized information development solutions for e-commerce;

dd) Programs and solutions for building online brands for key domestic goods and services;

e) Set of solutions satisfying online orders for medium and small enterprises;

g) Solutions for confidentiality and safety of information for e-commerce transactions;

h) Online public service applications for state management agencies and businesses; each application has at least 100 units as its users;

i) Message and data exchange standards in e-commerce;

k) Pilot models for research and construction of e-commerce infrastructure and software applications run on these systems;

l) The system ensures reliability of online shopping activities and online settlement of disputes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Hire experts at home and abroad to provide consultancy on solution development;

b) Develop softwares and design systems to run e-commerce solutions;

c) Provide consultancy, training and support to businesses and organizations for participation and use of e-commerce products and solutions;

d) Maintain, operate and develop users for the first two years for developed products and solutions;

3. 70% support is for items as prescribed in Clauses 1, 2 of this Article;

Article 12. Consultancy on building e-commerce application plans

1. Activities of consultancy on building e-commerce application plans include:

a) Organize inspection, investigation and statistical reporting on e-commerce application by individuals, businesses and organizations;

b) Conduct market research on e-commerce;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. 100% support is for items as prescribed in Clauses 1 of this Article;

Article 13. International cooperation on e-commerce

1. Participate in activities of international cooperation on e-commerce in the following manners:

a) Activities of international cooperation on e-commerce at international economic and commercial organizations;

b) Activities of bilateral or multi-lateral cooperation aimed at fostering cross-border e-commerce and paperless trade;

2. Activities of international cooperation on e-commerce include:

a) Organize delegation to participate in meeting sessions, workshops and events on e-commerce at international economic and commercial organizations;

b) Organize delegation to carry out exchanges and study for the development of mechanism of bilateral cooperation with other countries and territories aimed at fostering cross-border e-commerce and paperless trade;

3. 100% support is for officials from state management agencies; a maximum of 50% support for officials from businesses, organizations that participate in activities as prescribed in Clauses 1, 2 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Activities of enhancement of management and organization capability for e-commerce development activities include:

a) Organize short-term e-commerce training courses at home for organizations and state management agencies;

b) Organize short-term e-commerce training courses abroad for organizations and state management agencies;

c) Publish instruction and reference books regarding state management experience in e-commerce from developing countries;

2. 100% support is for items as prescribed in Clauses 1 of this Article;

Article 15. Other activities

Other activities under the Program and level of support for each specific case shall be decided by the Prime Minister.

Chapter III

BUILDING AND IMPLEMENTATION OF THE PROGRAM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Formulation and implementation of projects using investment development capital sources (that belong to the Program)

1. Proposals for policies on investment and implementation of e-commerce infrastructure construction and development projects using investment development capital sources are instructed in accordance with applicable regulations on use of public investment capital sources

2. Process of project appraisal:

a) The Presiding unit shall send the project to the Appraisal Council before March 31 of the year prior to the plan year. Before May 31 of the same year, the Appraisal Council shall dispatch a written notice about result of appraisal to the Presiding unit.

b) Result of appraisal announced by the Appraisal Council shall be considered as compulsory information in the documentation submitted to competent authorities for examination and approval for the project.

3. Proportion of the project’s investment capital from state budget must ensure implementation schedule and conformity with balance of investment development capital sources by sector, field in medium-term and annual plans.

Section 2. FORMULATION AND IMPLEMENTATION OF PROJECTS USING NON-BUSINESS CAPITAL SOURCES

Article 17. Formulation of project

1. The Presiding unit shall formulate the project including information as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Necessities and suitability of the project;

c) Activities;

d) Detailed budget estimates, level of support from the Program’s budget source, reciprocal funds (if any);

dd) Implementation schedule;

e) Results and expected products;

g) Assessment of efficiency and impact of the project;

2. Projects must satisfy the following requirements:

a) Accord with demands for e-commerce development of businesses and community;

b) Accord with orientations of e-commerce development approved by competent authorities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Accord with contents of the Program in each stage approved by the Prime Minister;

dd) Ensure feasibility of development method; development schedule; human and financial resources, material and technical base;

e) For projects lasting all through two financial years, the Presiding unit must formulate content and budget for each year.

Article 18. Reception and assessment of projects

1. The Presiding unit shall send the project to Department of E-commerce and Information Technology (the Ministry of Industry and Trade) before March 31 of the year prior to the plan-year.

2. Department of E-commerce and Information Technology shall assess and compile contents of projects and make the submission to the Appraisal Council.

Article 19. Appraisal and approval for projects

1. The Appraisal Council shall carry out appraisal of the projects compiled by Department of E-commerce and Information Technology.

2. Based on result of appraisal announced by the Appraisal Council, Department of E-commerce and Information Technology shall compile and make the submission to the Ministry of Industry and Trade for approval.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. In case the approved project is subject to revision or cancellation of implementation, the Presiding unit must issue a written notice specifying the reasons and propose plans for revision to Department of E-commerce and Information Technology for appraisal.

2. In case revisions to the project are necessary to suit specific circumstances, based on written proposals from the Presiding unit, Department of E-commerce and Information Technology shall make the submission to the Ministry of Industry and Trade for consideration and decision.

3. In case the Presiding unit fails to adhere to approved objectives, contents and schedule of the project or upon finding contents of the project are no longer appropriate, Department of E-commerce and Information Technology shall make the submission to the Ministry of Industry and Trade for consideration and decision on cancellation of the project.

4. In case the project can not be implemented or uncompleted in the plan-year, the Presiding unit shall be responsible for making the report to Department of E-commerce and Information Technology for submission to the Ministry of Industry and Trade for consideration and decision.

5. After the decision on revision or cancellation of the project is issued, the Ministry of Industry and Trade shall carry out transfer of the remaining budget (if any) as supplements to approved projects subject to cost variations or new projects.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 21. Responsibilities of ministries

1. The Ministry of Industry and Trade

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Preside over and cooperate with relevant agencies in monitoring and inspecting the implementation of the Program, ensuring the Program is implemented in accordance with requirements, objectives, contents, schedule and law provisions;

c) Monitor and compile the implementation of the Program; make the report to the Prime Minister on issues beyond this Statute or competence;

d) Summarize the implementation of the Statute; make the report to the Prime Minister for consideration and decision on amendments, supplements to the Statute if necessary;

2. The Ministry of Finance:

a) Arrange annual budget for the implementation of the Program as prescribed in the Law on State Budget;

b) Cooperate with the Ministry of Industry and Trade in instructing, inspecting and monitoring the implementation of the Program;

3. The Ministry of Planning and Investment:

a) Arrange investment development capital sources for the implementation of investment projects that belong to contents of the Program;

b) Cooperate with the Ministry of Industry and Trade in instructing, inspecting and monitoring the implementation of the Program;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Organize the implementation of approved projects in accordance with objectives, contents, schedule and cost estimates under the signed contract; ensure effective use of the budget and take responsibilities for expenses according to applicable financial regulations;

2. Make annual report on the implementation of the project to Department of E-commerce and Information Technology before December 01 of the same year;

3. Make provision of sufficient and accurate information in connection with the implementation of the project and create favorable conditions for the task of inspection and monitoring as prescribed;

Article 23. Inspection and implementation of the Program

1. The Ministry of Industry and Trade shall cooperate with the Ministry of Finance, the Ministry of Planning and Investment in conducting regular or unexpected inspection; carry out assessment of the implementation of tasks and objectives of projects, ensure purposeful and effective management and use of the Program’s budget;

2. The Ministry of Industry and Trade shall not receive projects for the following years if the Presiding unit thereto violates obligations as prescribed in Clauses 1, 2, Article 22 hereof.

3. The Ministry of Industry and Trade shall not receive projects for the following three consecutive years if the Presiding unit thereto violates obligations as prescribed in Clause 3, Article 22 hereof.

4. Any organization or individual that commits acts of violation hereof shall be dealt with by the laws depending on the severity of violations. /.

 

;

Quyết định 07/2015/QĐ-TTg về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 07/2015/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 02/03/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 07/2015/QĐ-TTg về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…