BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2007/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai thực hiện Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại;
Sau khi thống nhất với các Bộ, ngành và địa phương;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình thực hiện Đề án triển khai thực hiện Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2006 - 2010".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Thành viên Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2006 -
2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Để thực hiện các nghĩa vụ quy định trong Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Hiệp định TBT) của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) kể từ thời điểm Việt Nam gia nhập tổ chức này, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án triển khai thực hiện Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại tại Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 (dưới đây gọi tắt là Đề án TBT).
Thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ đã chỉ đạo Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là Ban liên ngành về TBT) xây dựng Chương trình thực hiện Đề án TBT giai đoạn 2006 - 2010. Cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật
a) Các Bộ, ngành và địa phương rà soát, sửa đổi tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng đã được ban hành phục vụ quản lý nhà nước để chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với pháp luật Việt Nam và các nguyên tắc của Hiệp định TBT.
b) Hoàn thiện hệ thống các quy định pháp luật về xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật.
c) Các Bộ, ngành và địa phương quan tâm thực hiện nghĩa vụ minh bạch hoá trong việc xây dựng và ban hành các quy chuẩn kỹ thuật. Cụ thể là:
- Đăng tải toàn bộ các dự thảo quy chuẩn kỹ thuật trên Phụ trương và Trang điện tử của Công báo hoặc Đăng bạ quy chuẩn kỹ thuật;
- Tiếp nhận và xử lý các ý kiến góp ý của tất cả các bên có quan tâm đối với dự thảo các văn bản nói trên; thời gian góp ý kiến tối thiểu là 60 ngày trước khi ban hành.
- Thực hiện các quy định của WTO và Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật về thời điểm có hiệu lực của quy chuẩn kỹ thuật.
2. Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam
a) Hoàn thành việc chuyển đổi hệ thống tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn quốc gia.
b) Đến 2010 nâng tỷ lệ hài hoà của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) với tiêu chuẩn quốc tế lên 35-40%, đặc biệt đối với các lĩnh vực ưu tiên như quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn, vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng các mặt hàng xuất khẩu chủ lực, tiềm năng, thương mại điện tử.
c) Chuẩn bị để đảm bảo hệ thống TCVN được soát xét định kỳ tối thiểu là 5 năm kể từ năm 2010 trở đi nhằm đáp ứng nhu cầu của quản lý nhà nước, sản xuất kinh doanh và phù hợp với trình độ phát triển khoa học và công nghệ của Việt Nam và thế giới.
d) Đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động tiêu chuẩn hoá, khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân tham gia việc xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn.
đ) Nâng cao tính chuyên nghiệp và tin học hoá hoạt động của các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia, nhằm từng bước nâng cao chất lượng và rút ngắn thời gian xây dựng tiêu chuẩn quốc gia.
3. Triển khai quy hoạch và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật của hoạt động đánh giá sự phù hợp
a) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường hoạt động đánh giá sự phù hợp. Sau khi Đề án tăng cường hoạt động đánh giá sự phù hợp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các Bộ, ngành và địa phương cần tập trung giải quyết các công việc sau đây:
- Xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển các tổ chức đánh giá sự phù hợp (thử nghiệm, hiệu chuẩn, kiểm định, kiểm tra, chứng nhận, giám định, công nhận) đáp ứng yêu cầu quản lý của nhà nước và hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt quan tâm đến các vùng kinh tế trọng điểm;
- Tăng cường năng lực kỹ thuật và đào tạo, nâng cao trình độ nhân lực đáp ứng yêu cầu của hoạt động đánh giá sự phù hợp.
b) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Phương án kiểm soát và ngăn ngừa hàng hoá kém chất lượng nhập khẩu vào thị trường Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan áp dụng các biện pháp bảo đảm thực thi các Hiệp định/Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau đã ký về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng phù hợp với cam kết trong lĩnh vực này trong khuôn khổ hợp tác ASEAN và APEC; đồng thời nghiên cứu khả năng ký kết các Hiệp định/Thoả thuận tương tự với các nước thành viên khác của WTO.
4. Tăng cường hợp tác quốc tế về các vấn đề liên quan đến TBT
a) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu những ảnh hưởng tiêu cực của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam và đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu những ảnh hưởng đến hoạt động này.
b) Các Bộ, ngành và địa phương tiếp tục tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật của các nước thành viên WTO và các tổ chức quốc tế về việc thực hiện nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT; nghiên cứu và trao đổi kinh nghiệm với các nước thành viên WTO trong việc thực thi Hiệp định TBT, đặc biệt liên quan đến nghĩa vụ minh bạch hoá và giải quyết tranh chấp thương mại giữa các nước thành viên trong vấn đề TBT, đề xuất những giải pháp thích hợp trong việc thực thi các nghĩa vụ của Việt Nam với tư cách thành viên của tổ chức này.
5. Hoạt động của Ban liên ngành về TBT và Mạng lưới TBT
a) Hoạt động của Ban liên ngành về TBT
- Nghiên cứu các quy định và hướng dẫn của WTO về TBT, đề xuất chương trình, kế hoạch triển khai ở Việt Nam.
- Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp bảo đảm hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp của Việt Nam tương thích với các quy định và hướng dẫn của WTO về TBT.
- Nghiên cứu quy trình, thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại liên quan đến TBT, chủ động đề xuất các biện pháp xử lý các tranh chấp này.
- Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các biện pháp tăng cường phối hợp giữa các Bộ, ngành trong việc triển khai chương trình, kế hoạch về TBT; hỗ trợ các cơ quan, tổ chức có liên quan ở địa phương trong thực thi các nhiệm vụ về TBT.
- Thực hiện những nhiệm vụ khác quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban liên ngành về TBT ban hành kèm theo Quyết định số 07/2006/QĐ-BKHCN ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Hoạt động của Mạng lưới TBT
- Hoàn thành việc thành lập và đưa vào hoạt động các Cơ quan thông báo và Điểm hỏi đáp về TBT (gọi tắt là Điểm TBT) của Bộ và địa phương.
- Đảm bảo nhân lực và điều kiện làm việc cho các Điểm TBT của các Bộ và địa phương hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định của Quyết định 114/2005/QĐ-TTg ngày 26/05/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Mạng lưới Cơ quan thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại, trên cơ sở nguồn ngân sách nhà nước và hỗ trợ kỹ thuật của nước ngoài. Trong đó ưu tiên cho các công việc sau:
+ Trong phạm vi lĩnh vực do Bộ, ngành, địa phương quản lý, xây dựng cơ sở dữ liệu về quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và các nước thành viên WTO, ưu tiên thị trường xuất khẩu tiềm năng;
+ Trang bị thiết bị văn phòng và thiết bị công nghệ thông tin, đảm bảo nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và tài chính đáp ứng nhiệm vụ được giao;
+ Quản trị cơ sở dữ liệu và chủ động cung cấp các thông tin cho cơ quan, doanh nghiệp, khi có yêu cầu;
+ Trang bị kiến thức nghiệp vụ về thông báo và hỏi đáp đáp ứng quy định của WTO.
6. Công tác tuyên truyền phổ biến
a) Các Bộ, ngành và địa phương theo thẩm quyền chỉ đạo các đơn vị, tổ chức có liên quan tiến hành các công việc sau đây:
- Biên soạn tài liệu phổ biến tuyên truyền, đào tạo tập huấn về Hiệp định TBT và các vấn đề có liên quan, nhằm đáp ứng các nhu cầu đa dạng về tìm hiểu thông tin của các cơ quan, tổ chức cũng như việc áp dụng các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp.
- Tổ chức phổ biến tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và bằng các hình thức khác về Hiệp định TBT và các vấn đề liên quan cho các đối tượng khác nhau của nền kinh tế.
b) Các cơ quan, tổ chức thuộc Mạng lưới TBT cần chủ động và phối hợp với nhau xây dựng và khai thác tốt cơ sở hạ tầng thông tin về TBT phục vụ hoạt động của Mạng lưới cũng như nhu cầu tìm hiểu thông tin về TBT của các cơ quan và doanh nghiệp. Thông tin rộng rãi về tên, địa chỉ và nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức thuộc Mạng lưới TBT để các cơ quan, tổ chức và cá nhân có quan tâm biết và liên hệ khi cần thiết.
7. Đánh giá kết quả thực thi Đề án và đề ra các biện pháp tiếp theo
a) Tổ chức sơ kết 3 năm và tổng kết 5 năm thực hiện Đề án và Chương trình hành động thực hiện Đề án TBT của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đánh giá kết quả thực thi Đề án TBT và Chương trình này, đồng thời đề ra các biện pháp tiếp theo.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức thực hiện Chương trình
Các nhiệm vụ cụ thể, kết quả dự kiến, tiến độ và cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp thực hiện Chương trình thực hiện Đề án TBT giai đoạn 2006 - 2010 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo văn bản này.
2. Xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí thực hiện Chương trình
Việc xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình và kinh phí cho hoạt động của Chương trình thực hiện theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án triển khai thực hiện Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2006-2010” và Quyết định số 25/2006/QĐ-BKHCN ngày 04/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành "Quy định về nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2006-2010".
3. Sửa đổi, bổ sung Chương trình
Trên cơ sở tham khảo ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan, Ban liên ngành đề xuất việc sửa đổi, bổ sung Chương trình; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.
CHƯƠNG TRÌNH THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI (ĐỀ
ÁN TBT) GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
SỐ TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
KẾT QUẢ DỰ KIẾN |
TIẾN ĐỘ |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
|||
1. Hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật (QCKT) |
|||||||
1.1 |
Rà soát và sửa đổi tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng đã được ban hành phục vụ quản lý nhà nước để chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật |
Ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung |
Hằng năm |
Các Bộ, ngành, địa phương |
|||
1.2 |
Hoàn thiện hệ thống các quy định pháp luật về xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật |
Ban hành các văn bản hướng dẫn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ |
2007-2010 |
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ có liên quan |
|||
1.3 |
Thực hiện nghĩa vụ minh bạch hoá đối với quá trình xây dựng và ban hành QCKT |
- Thực hiện quy định về công khai, minh bạch dự thảo nội dung các QCKT theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật - Xử lý ý kiến góp ý của các bên có liên quan. - Lưu ý thời hạn hiệu lực của QCKT |
Thường xuyên |
Các Bộ, ngành, địa phương |
|||
2. Hoàn thiện hệ thống Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) |
|||||||
2.1 |
Chuyển đổi hệ thống tiêu chuẩn ngành TCN |
Chuyển đổi thành QCKT và TCVN |
Hằng năm trong 2007-2009 |
Bộ KH&CN, các Bộ quản lý chuyên ngành |
|||
2.2 |
Nâng tỷ lệ TCVN hài hoà với tiêu chuẩn quốc tế trong các lĩnh vực ưu tiên |
300 - 400 TCVN đã hài hoà/năm |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Bộ KH&CN, các Bộ quản lý chuyên ngành |
|||
2.3 |
Hướng dẫn thành lập và hoạt động của các tổ chức xây dựng tiêu chuẩn chuyên ngành |
Văn bản hướng dẫn |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Bộ KH&CN, các Bộ quản lý chuyên ngành |
|||
2.4 |
Nâng cao trình độ nghiệp vụ và tin học hoá hoạt động của Ban Kỹ thuật xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) |
Dự án |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Bộ KH&CN, các Bộ quản lý chuyên ngành và các Ban Kỹ thuật xây dựng TCVN |
|||
3. Triển khai các Đề án, phương án về hoạt động đánh giá sự phù hợp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
|||||||
3.1 |
Xây dựng chương trình kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường hoạt động đánh giá sự phù hợp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Thực hiện chương trình kế hoạch đề ra |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Bộ KH&CN, các Bộ quản lý chuyên ngành và các địa phương |
|||
3.2 |
Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện Phương án kiểm soát và ngăn ngừa hàng hoá kém chất lượng nhập khẩu vào thị trường Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Thực hiện chương trình kế hoạch đề ra |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Bộ KH&CN, các Bộ quản lý chuyên ngành, địa phương |
|||
3.3 |
Thực thi các Hiệp định/Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau đã ký về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng (song phương, đa phương) đã ký và nghiên cứu ký kết các Hiệp định, Thoả thuận mới với các nước Thành viên WTO |
Các văn bản có liên quan, kế hoạch và kết quả thực thi |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Bộ KH&CN, các Bộ quản lý chuyên ngành |
|||
4. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực TBT |
|||||||
4.1 |
Tham gia hoạt động của Uỷ ban WTO/TBT và các diễn đàn khác có liên quan |
Hội nghị, hội thảo |
2007-2010 |
Các cơ quan có liên quan và Ban liên ngành về TBT |
|||
4.2 |
Nghiên cứu tác động của TBT đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, đề xuất các biện pháp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt động này. |
Báo cáo nghiên cứu và đề xuất biện pháp |
2007-2008 |
Các cơ quan có liên quan, Ban liên ngành về TBT và Mạng lưới TBT |
|||
4.3 |
Nghiên cứu kinh nghiệm của các nước thành viên WTO trong thực thi Hiệp định TBT, đặc biệt đối với nghĩa vụ minh bạch hoá và giải quyết tranh chấp về TBT |
Báo cáo nghiên cứu |
2007-2009 |
Các cơ quan có liên quan, Ban liên ngành về TBT, và Mạng lưới TBT |
|||
4.4 |
Đề xuất các hỗ trợ kỹ thuật cần thiết để thực thi tốt các nhiệm vụ của Đề án TBT |
Các đề xuất, kiến nghị |
2007-2010 |
Các cơ quan có liên quan, Ban liên ngành về TBT, và Mạng lưới TBT |
|||
5. Hoạt động của Ban liên ngành về TBT và Mạng lưới TBT |
|||||||
5.1 |
Ban liên ngành về TBT |
||||||
5.1.1 |
Nghiên cứu các quy định và hướng dẫn của WTO về TBT và đề xuất chương trình, kế hoạch triển khai ở Việt Nam. |
Các quy định và hướng dẫn |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Ban liên ngành về TBT phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan và Mạng lưới TBT |
|||
5.1.2 |
Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp bảo đảm hệ thống quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp của Việt Nam tương thích với các quy định và hướng dẫn của WTO về TBT. |
Các biện pháp |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Ban liên ngành về TBT phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan |
|||
5.1.3 |
Nghiên cứu quy trình, thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại liên quan đến TBT, chủ động đề xuất các biện pháp xử lý các tranh chấp này |
Chủ động tham mưu giải quyết tranh chấp thương mại về TBT |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Ban liên ngành về TBT phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan và Mạng lưới TBT |
|||
5.1.4 |
Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các biện pháp tăng cường phối hợp giữa các Bộ, ngành trong triển khai chương trình, kế hoạch về TBT; hỗ trợ các cơ quan, tổ chức có liên quan ở địa phương trong thực thi các nhiệm vụ về TBT |
Hiệu quả của sự phối hợp giữa các Bộ, ngành |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Ban liên ngành về TBT phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan và Mạng lưới TBT |
|||
5.1.5 |
Thực hiện những nhiệm vụ khác quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban liên ngành về TBT ban hành kèm theo Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức về TBT |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Ban liên ngành về TBT phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan và Mạng lưới TBT |
|||
5.2 |
Mạng lưới TBT |
||||||
5.2.1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về QCKT của Việt Nam và các nước thành viên WTO để cung cấp cho cơ quan, doanh nghiệp |
Cơ sở dữ liệu |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Các Điểm TBT thuộc Mạng lưới TBT |
|||
5.2.2 |
Củng cố cơ sở vật chất kỹ thuật của Mạng lưới TBT |
Thiết bị văn phòng và tin học |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Các Điểm TBT thuộc Mạng lưới TBT |
|||
5.2.3 |
Đào tạo nhân lực cho Mạng lưới TBT |
Nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học và kiến thức về TBT |
Hằng năm trong 2007-2010 |
Các Điểm TBT thuộc Mạng lưới TBT |
|||
6. Tuyên truyền phổ biến về TBT |
|||||||
6.1 |
Soạn thảo, phổ biến tài liệu về TBT |
Tài liệu phổ biến |
2007-2010 |
Các cơ quan có liên quan, Ban liên ngành về TBT và Mạng lưới TBT |
|||
6.2 |
Tập huấn về TBT |
Tập huấn cho cơ quan, doanh nghiệp của các Bộ, địa phương |
2007-2010 |
Các cơ quan có liên quan, Ban liên ngành về TBT và Mạng lưới TBT |
|||
6.3 |
Xây dựng giáo trình và đào tạo chuyên sâu về TBT và các vấn đề có liên quan |
Đào tạo cho Ban liên ngành về TBT, Mạng lưới TBT và các đối tượng khác có liên quan |
2007-2010 |
Tổng cục TCĐLCL, Ban liên ngành về TBT và Mạng lưới TBT |
|||
7. Đánh giá tổng kết chương trình 2006-2010 |
|||||||
7.1 |
Định kỳ 6 tháng báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình triển khai Đề án TBT |
Báo cáo gửi Thủ tướng Chính phủ |
2007-2010 |
Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương |
|||
7.2 |
Sơ kết 3 năm thực hiện Đề án |
Hội nghị và các báo cáo |
2008 |
Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương |
|||
7.3 |
Tổng kết 5 năm thực hiện Đề án |
Hội nghị và các báo cáo |
2010 |
Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương |
|||
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM 2007
1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
2. Xây dựng và phê duyệt các nhiệm vụ thực hiện Đề án TBT trong năm 2008.
3. Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn quốc gia TCVN và chuyển đổi hệ thống tiêu chuẩn ngành phù hợp với quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
4. Tiếp tục nâng cao năng lực của Mạng lưới TBT đảm bảo thực hiện tốt nghĩa vụ minh bạch hoá theo yêu cầu Hiệp định TBT.
5. Ban liên ngành về TBT nghiên cứu quy trình, thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại liên quan đến TBT. Đề xuất và thực hiện các biện pháp tăng cường phối hợp giữa các Bộ, ngành trong việc triển khai chương trình, kế hoạch về TBT; hỗ trợ các cơ quan, tổ chức có liên quan ở địa phương trong thực thi các nhiệm vụ về TBT và cam kết gia nhập WTO có liên quan.
6. Tiếp tục tuyên truyền, tập huấn về TBT và các cam kết gia nhập WTO có liên quan cho các cơ quan, doanh nghiệp.
THE
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 05/2007/QD-BKHCN |
Hanoi,
March 30, 2007 |
THE MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Pursuant to the Government’s Decree No.
54/2003/ND-CP dated May 19, 2003, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Science and Technology, and Decree
No. 28/2004/ND-CP dated January 16, 2004, amending and supplementing a number
of Articles of Decree No. 54/2003/ND-CP; Pursuant to the Prime Minister’s
Decision No.444/QD-TTg dated May 26, 2005, approving the Scheme on
implementation of the Agreement on Technical Barriers to Trade;
After reaching agreement with ministries, branches and localities;
At the proposal of the general director of the General Department of
Standardization, Metrology and Quality Control,
DECIDES:
...
...
...
FOR THE
MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
VICE MINISTER
Tran Quoc Thang
FOR REALIZATION OF THE SCHEME ON IMPLEMENTATION OF THE
AGREEMENT ON TECHNICAL BARRIERS TO TRADE IN THE 2006-2010 PERIOD
(Promulgated together with Decision No. 05/2007/QD-BKHCN dated March 30,
2007, of the Minister of Science and Technology)
In order to fulfill the obligations defined in the Agreement on Technical Barriers to Trade (The TBT Agreement) of the World Trade Organization (WTO) after Vietnam enters into this organization, the Prime Minister, in Decision No.444/QD-TTg dated May 26, 2005, approved the Scheme on implementation of the TBT Agreement (below referred to as the TBT Scheme for short).
...
...
...
1. Perfection of technical regulations
a) Ministries, branches and localities shall review and modify the promulgated Vietnam standards, branch standards and technical regulations, processes and documents which are subject to compulsory application in service of state management in order to convert them into technical regulations in accordance with Vietnamese law and the TBT agreement’s principles.
b) To perfect legal provisions on the elaboration, promulgation and application of technical regulations.
c) Ministries, branches and localities shall pay attention to transparency in the elaboration and promulgation of technical regulations. Specifically:
- To publish all draft technical regulations in supplements to and on the website of' CONG BAO or in the register of technical regulations;
- To receive and process comments of all parties that are interested in the above drafts; the duration for giving comments is at least 60 days before the promulgation of technical regulations.
- To observe WTO regulations and the Law on Standards and Technical Regulations regarding the effective time of technical regulations.
2. Perfection of Vietnam standards
...
...
...
b) By 2010, to raise the rate of harmonization of national standards (Vietnam standards) with international standards to 35-40%, especially in such priority domains as food quality, safety and hygiene administration, environmental protection; improvement of the quality of key and potential exports; and e-commerce.
c) To make preparations to ensure that from 2010, Vietnam standards will be reviewed at least every 5 years so as to meet the requirements of state management, production and business, and to suit the scientific and technological development levels of Vietnam and the world.
d) To step up socialization of standardization activities and encourage all organizations and individuals to participate in elaborating and applying standards.
e) To improve professionalism and computerize activities of technical boards for national standards with a view to step by step raising the quality and speed up the elaboration of national standards.
3. Planning and perfection of material and technical foundations for conformity assessment activities
a) The Ministry of Science and Technology shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned agencies in, formulating and submitting to the Prime Minister for approval a scheme on enhancing conformity assessment activities. Once the Scheme approved by the Prime Minister, ministries, branches and localities should concentrate on performing the following tasks:
- To elaborate and implement plannings on the development of conformity assessment organizations (test, standardization, evaluation, inspection, certification, appraisal, recognition) to meet the requirements of state management and production and business activities, paying special attention to key economic regions;
- To enhance technical capacity and provide training for improving the quality of human resources to meet the requirements of conformity assessment activities.
b) The Ministry of Science and Technology shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned agencies in, drawing up a plan to control and prevent the import of inferior-quality goods into Vietnam and submitting it to the Prime Minister for approval.
...
...
...
4. Intensification of international cooperation on TBT-related matters
a) The Ministry of Science and Technology shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries and branches in, studying TBT's negative impacts on Vietnam's import and export activities, and propose remedies to those impacts.
b) Ministries, branches and localities shall continue seeking technical assistance from WTO member states and international organizations so as to fulfill the obligations defined in the TBT Agreement; study and exchange experience with WTO member states on the implementation of the TBT Agreement, especially experience related to transparency and the settlement of TBT-related trade disputes between member states; and propose appropriate solutions to fulfilling the obligations of Vietnam as a WTO member.
5. Activities of the TBT Inter-Sectoral Committee and the TBT network
a) Activities of the TBT Inter-Sectoral Committee
- To study WTO regulations and guidance on TBT and propose programs and plans for their implementation in Vietnam.
- To study and propose measures to ensure compatibility of Vietnam's standards, technical regulations and conformity assessment processes with WTO regulations and guidance on TBT.
- To study processes and procedures for the settlement of TBT-related trade disputes and take the initiative in proposing measures to settle those disputes.
- To study, propose and apply measures to enhance coordination among ministries and branches in the implementation of TBT-related programs and plans; to support relevant local agencies and organizations in the performance of TBT-related tasks.
...
...
...
b) Activities of the TBT network
- To complete the establishment of ministerial-level and local TBT Notification Authorities and Enquiry Points (referred to as TBT Points for short) and put them to operation.
- On the basis of state budget allocations and foreign technical assistance, to ensure personnel and working conditions for the operation of ministerial- level and local TBT Points so as to meet the requirements specified in the Prime Minister's Decision No. 114/2005/QD-TTg dated May 26, 2005, establishing, and promulgating the organization and operation regulation of Vietnam’s Network of TBT Notification Authorities and Enquiry Points, Priority shall be given to the following:
+ Within the scope of ministries’, branches' and localities' management, to establish databases on technical regulations of Vietnam and WTO member states, with priority given to potential export markets;
+ To furnish office equipment and information technology equipment and ensure personnel, material and technical foundations and funds for the performance of the assigned tasks;
+ To administer databases and take the initiative in supplying information to agencies or enterprises at their request;
+ To provide professional knowledge about notification and enquiry to meet WTO regulations.
6. Communication and dissemination
a) Ministries, branches and localities shall, according to their competence, direct concerned units and organizations to perform the following tasks:
...
...
...
- To disseminate and propagate about the TBT Agreement and relevant matters in the mass media and in other media to all entitles of the economy.
b) The TBT Network's agencies and organizations should take the initiative and coordinate with one another in building and properly exploiting the TBT-related information infrastructure in service of the Network’s activities as well as agencies' and enterprises' needs for TBT-related information. To provide information on the names, addresses and tasks of the TBT Network's agencies and organizations to interested agencies, organizations and individuals for contact when necessary.
7. Evaluation of the results of implementation of the Scheme and adoption of further measures
a) To organize reviews of three years' and five years' implementation of the TBT Scheme and the Program of action in implementation of the Scheme of the Prime Minister.
b) To evaluation the results of implementation of the TBT Scheme and this Program and propose further measures.
II. ORGANIZATION OF
IMPLEMENTATION OF THE PROGRAM
1. Responsibilities of agencies and organizations for implementation of the Program
Specific tasks, expected outcomes, progress, and agencies and organizations involved in implementation of the Program for realization of the TBT Scheme in the 2006-2010 period are specified in the Appendix to this Document.
2. Planning and funding the implementation of the Program
...
...
...
2010 period.
3. Amendment and supplementation of the Program
After consulting concerned ministries, branches
and localities, the Inter-Sectoral Committee shall propose amendments or
supplements to the Program to the General Department of Standardization,
Metrology and Quality Control for submission to the Ministry of Science and
Technology for consideration and decision.
FOR THE
MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
VICE MINISTER
Tran Quoc Thang
PROGRAM FOR REALIZATION OF THE TBT SCHEME IN THE
2006-2010 PERIOD
(Enclosed with Decision No. 05/2007/QD-BKHCN dated March 30, 2007 of the
Minister of Science and Technology)
...
...
...
Tasks
Expected
outcomes
Progress
Responsible
agencies
1. Perfection of technical regulations
1.1
To review and amend the promulgated Vietnam standards, branch standards and technical regulations, processes and documents which are subject to compulsory application in service of state management in order to convert them into technical regulations
Promulgation of amended or supplemented documents
Annually
...
...
...
1.2
To perfect legal provisions on elaboration, promulgation and application of technical regulations
Promulgation of guiding documents of the Government, the Prime Minister or ministries
2007-2010
Government, Prime Minister and concerned ministries
1.3
To make transparent the process of elaborating and promulgating technical regulations
- Implementation of the regulations on publicity and transparency of draft technical regulations in accordance with the Law on Standards and Technical Regulations.
- Processing comments of relevant parties
...
...
...
Regularly
Ministries, branches and localities
2. Perfection of national standards (Vietnam standards)
2.1
To convert branch standards
Conversion into technical regulations and Vietnam standards
Annually from 2007 to 2009
Ministry of Science and Technology and line ministries
2.2
...
...
...
300-400 Vietnam standards are harmonized in a year
Annually from 2007 to 2010
Ministry of Science and Technology and line ministries
2.3
To guide the establishment and operation of specialized standard-establishing organizations
Guiding documents
Annually from 2007 to 2010
Ministry of Science and Technology and specialized managing ministries
2.4
...
...
...
Projects
Annually from 2007 to 2010
Ministry of Science and Technology, line ministries and Technical Boards for Elaboration of Vietnam Standards
3. Implementation of the Prime Minister-approved schemes and plans on conformity assessment activities
3.1
To formulate programs and plans on implementation of the Prime Minister-approved Scheme on intensifying conformity assessment activities
Implementation of set programs and plans
Annually from 2007 to 2010
Ministry of Science and Technology, line ministries and localities
...
...
...
To formulate programs and plans on implementation of the Prime Minister-approved Plan on control and prevention of the import of inferior-quality goods into the Vietnamese market.
Implementation of formulated programs and plans
Annually from 2007 to 2010
Ministry of Science and Technology, line ministries and localities
3.3
To implement the signed (bilateral and multilateral) mutual recognition agreements on standardization, metrology and quality control, and to study the signing of new agreements with WTO member states
Relevant documents, plans, and implementation results
Annually from 2007 to 2010
Ministry of Science and Technology and line ministries
...
...
...
4.1
To join activities of the WTO/TBT Committee and other relevant forums
Conferences and workshops
2007-2010
Relevant agencies and TBT Inter-Sectoral Committee
4.2
To study TBT impacts on production, business, import and export activities, and propose measures to limit adverse impacts on those activities
Study reports and proposed measures
2007-2008
...
...
...
4.3
To study experience of WTO member states on implementation of the TBT Agreement, especially with regard to transparency and settlement of TBT-related disputes
Study reports
2007-2009
Relevant agencies, TBT Inter-Sectoral Committee and TBT Network
4.4
To propose necessary technical assistance for proper performance of the TBT Scheme’s tasks
Proposals and recommendations
2007-2010
...
...
...
5. Activities of the TBT Inter-Sectoral Committee and the TBT Network
5.1. The TBT Inter-Sectoral Committee
5.1.1
To study WTO regulations and guidance on TBT and propose programs and plans for their implementation in Vietnam
Regulations and guidance
Annually from 2007 to 2010
TBT Inter-Sectoral Committee in coordination with relevant agencies and organizations and TBT Network
5.1.2
To study and propose measures to ensure capability of Vietnam’s technical regulations, standards and conformity assessment processes with WTO regulations and guidance on TBT
...
...
...
Annually from 2007 to 2010
TBT Inter-Sectoral Committee in coordination with relevant agencies and organizations
5.1.3
To study processes and procedures for settlement of TBT-related trade disputes, and take the initiative in proposing measures to settle those disputes
Taking the initiative in advising on the settlement of TBT-related trade disputes
Annually from 2007 to 2010
TBT Inter-Sectoral Committee in coordination with relevant agencies and organizations and TBT Network
5.1.4
To study, propose and apply measures to enhance coordination among ministries and branches in the implementation of TBT-related programs and plans; and to support relevant local agencies and organizations in the performance of TBT-related tasks
...
...
...
Annually from 2007 to 2010
TBT Inter-Sectoral Committee in coordination with relevant agencies and organizations and TBT Network
5.1.5
To perform other tasks defined in the Regulation on organization and operation of the TBT Inter-Sectoral Committee, promulgated together with the Science and Technology Minister’s Decision No. 07/2006/QD-TTg dated March 20, 2006
Propagation and dissemination for raising awareness about TBT
Annually from 2007 to 2010
TBT Inter-Sectoral Committee in coordination with relevant agencies and organizations and TBT Network
5.2. The TBT Network
5.2.1
...
...
...
Databases
Annually from 2007 to 2010
TBT Points in the TBT Network
5.2.2
To consolidate material and technical foundations of the TBT Network
Office equipment and information technology equipment
Annually from 2007 to 2010
TBT Points in the TBT Network
5.2.3
...
...
...
Improvement of foreign language and computer skills and knowledge about TBT
Annually from 2007 to 2010
TBT Points in the TBT Network
6. Propagation and dissemination about TBT
6.1
To elaborate and disseminate documents on TBT
Documents
2007-2010
Relevant agencies, TBT Inter-Sectoral Committee and TBT Network
...
...
...
To provide training on TBT
Training for agencies and enterprises of ministries and localities
2007-2010
Relevant agencies, TBT Inter-Sectoral Committee and TBT Network
6.3
To compile teaching documents and provide intensive training on TBT and relevant matters
Training for the TBT Inter-Sectoral Committee, the TBT Network and other concerned personnel
2007-2010
General Department of Standardization, Metrology, TBT Inter-Sectoral Committee and TBT Network
...
...
...
7.1
To biannually report on implementation of the TBT Scheme to the Prime Minister
Reports to the Prime Minister
2007-2010
Ministry of Science and Technology in coordination with ministries, branches and localities
7.2.
To review 3 years’ implementation of the Scheme
Conference and reports
2008
...
...
...
7.3
To review 5 years’ implementation of the Scheme
Conference and reports
2010
Ministry of Science and Technology in coordination with ministries, branches and localities
Quyết định 05/2007/QĐ-BKHCN ban hành “Chương trình thực hiện Đề án triển khai thực hiện Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2006 - 2010” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | 05/2007/QĐ-BKHCN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: | 30/03/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 05/2007/QĐ-BKHCN ban hành “Chương trình thực hiện Đề án triển khai thực hiện Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2006 - 2010” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video