ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2010/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 13 tháng 04 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU GIÁ NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ
về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/05/2009 của liên Bộ
Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch
tại các đô thị, khu công nghiệp, khu nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/05/2009 của Bộ Tài chính về việc ban
hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 24/TT-STC ngày 25/3/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định biểu giá nước sinh hoạt nông thôn, không phân biệt thành phần kinh tế, đối tượng sử dụng nước là tổ chức, cá nhân trong nước hay nước ngoài cho từng mục đích sử dụng như sau:
STT |
Đối tượng sử dụng |
Hệ số tính giá |
Mức thu (đ/m3) |
1 |
Sinh hoạt các hộ dân cư |
1 |
2.000 |
2 |
Phục vụ mục đích công cộng |
1 |
2.000 |
3 |
Cơ quan hành chính |
1,2 |
2.400 |
4 |
Đơn vị sự nghiệp |
1,2 |
2.400 |
5 |
Hoạt động sản xuất vật chất |
1,5 |
3.000 |
6 |
Kinh doanh dịch vụ |
2,0 |
4.000 |
Giá bán nước sinh hoạt nông thôn trên là giá bán đã có thuế giá trị gia tăng tại đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ của các đối tượng sử dụng nước, là cơ sở để các tổ chức, cá nhân sản xuất, cung cấp nước sinh hoạt thanh toán với các đối tượng sử dụng.
Đối với hệ thống cung cấp nước sinh hoạt chưa lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước tiêu thụ thì áp dụng mức thu khoán theo mức tiêu thụ cho một người là 4m3/tháng.
Trường hợp doanh nghiệp tham gia kinh doanh nước sinh hoạt nông thôn, thì giá tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn do doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nước xây dựng phương án giá trình UBND tỉnh phê duyệt, phù hợp với khung giá quy định tại Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/05/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng ban hành quy định liên ngành về quy trình quản lý, sử dụng hệ thống nước sinh hoạt nông thôn và sử dụng tiền thu từ hệ thống nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lào Cai; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các cá nhân, hộ gia đình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành biểu giá nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 04/2010/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Phạm Văn Cường |
Ngày ban hành: | 13/04/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành biểu giá nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Chưa có Video