Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2007/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2007

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ CHỨNG NHẬN RAU AN TOÀN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH10, ngày 24/12/1999 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11, ngày 26/7/2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP, ngày 07/9/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP, ngày 21/10/2004 của Chính Phủ Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục trồng trọt, Cục trưởng cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành Quy định về quản lý sản xuất và chứng nhận rau an toàn.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 67/1998/QĐ-BNN-KHCN, ngày 28/4/1998 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định tạm thời sản xuất rau an toàn.

Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục trồng trọt, Vụ trưởng vụ Khoa học công nghệ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ CHỨNG NHẬN RAU AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-BNN ngày 19/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Văn bản này quy định điều kiện sản xuất, việc kiểm tra, giám sát, chứng nhận điều kiện sản xuất ran an toàn (RAT) và chứng nhận sản phẩm RAT.

2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia sản xuất, kiểm tra chứng nhận điều kiện sản xuất và chứng nhận RAT tại Việt Nam.

3. Những nội dung trong quy định này không phù hợp với các Điều ước mà Việt nam gia nhập thì thực hiện theo các Điều ước quốc tế đó.

Điều 2: Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Rau an toàn (RAT): là những sản phẩm rau tươi (bao gồm tất cả các loại rau an: lá, thân, củ, hoa, quả, hạt, các loại nấm thực phẩm…) được sản xuất, thu hoạch, sơ chế, bao gói, bảo quản theo quy định kỹ thuật bảo đảm tồn dư về vi sinh vật, hóa chất độc hại dưới mức giới hạn tối đa cho phép theo quy định tại phục lục 1,2,3,4 của Quy định này.

2. Điều kiện sản xuất RAT: là hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm các tiêu chí về điều kiện môi trường và qui trình sản xuất của các cơ sở sản xuất để đảm bảo sản xuất ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn.

3. Ngưỡng an toàn: là mức giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất độc hại (kim loại nặng, nitrat, thuốc Bảo vệ thực vật, các chất điều hòa sinh trưởng), các vi sinh vật có hại được phép tồn tại trên rau mà không ảnh hưởng đến sức khỏe con người theo Quy định hiện hành của Bộ Ytế.

4. Tổ chức chứng nhận RAT: là tổ chức các có điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định làm nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kiểm nghiệm và chứng nhận RAT.

Chương 2:

ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT RAU AN TOÀN

Điều 3: Nhân lực

1. Tổ chức sản xuất RAT phải có cán bộ kỹ thuật chuyên ngành hoặc hợp đồng thuê cán bộ chuyên ngành về trồng trọt hoặc BVTV từ trung cấp trở lên để hướng dẫn kỹ thuật RAT.

2. Người sản xuất RAT phải qua lớp huấn luyện kỹ thuật sản xuất RAT.

Điều 4: Đất trồng

1. Đất quy hoạch để trồng RAT phải đảm bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Có đặc điểm lý, hóa, sinh học phù hợp với sự sinh trưởng, phát triển cây rau.

b) Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập trung và từ các nghĩa trang, đường giao thông lớn.

c) Đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đất trồng trọt theo tiêu chuẩn TCVN 5941; 1995, TCVN 7209; 2000 nêu tại Phụ lục 5,6 của Quy định này.

2. Đất ở các vùng sản xuất RAT phải được kiểm tra mức độ ô nhiễm định kỳ hoặc đột xuất.

Điều 5: Phân bón

1. Chỉ sử dụng các loại phân bón trong Danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh ở Việt Nam, phân hữu cơ đã qua xử lý bảo đảm không còn nguy cơ ô nhiễm hóa chất vi sinh vật có hại.

2. Không sử dụng các loại phân bón có nguy cơ ô nhiễm cao như: phân chuồng tươi, nước giải, phân chế biến từ rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp để bón trực tiếp cho rau.

Điều 6: Nước tưới

1. Nước tưới cho rau phải lấy từ nguồn không bị ô nhiễm bởi các vi sinh vật và hóa chất độc hại, phải đảm bảo chất lượng nước tưới theo tiêu chuẩn TCVN 6773:2000 (Phụ lục 7).

2. Không sử dụng nước thải công nghiệp chưa qua sử lý, nước thải từ các bệnh viện, các khu dân cư tập trung, các trang trại chăn nuôi, các lò giết mổ gia súc, nước phân tươi, nước giải, nước ao tù đọng để tưới trực tiếp cho rau.

3. Nguồn nước tưới cho các vùng RAT phải được kiểm tra định kỳ và đột xuất.

Điều 7: Kỹ thuật canh tác RAT

1. Luân canh: Khuyến khích bố trí công thức luân canh hợp lý giữa các loài rau, giữa rau với cây trồng.

2. Xen canh: Việc trồng xen giữa rau với cây trồng khác không tạo điều kiện để sâu bệnh phát triển.

3. Vệ sinh đồng ruộng:

a) Khu vực trồng RAT cần được thường xuyên vệ sinh đồng ruộng để được hạn chế nguồn sâu bệnh hại và ô nhiễm khác.

b) Đối với rau trồng theo công nghệ cao cũng phải thực hiện các biện pháp vệ sinh tiêu độc và đảm bảo thời gian cách ly hợp lý giữa các trà, vụ gieo trồng.

4. Chọn giống rau: không được sử dụng các loại rau biến đổi gen (GMO) khi chưa có giấy chứng nhận an toàn sinh học.

5. Bón phân: Sử dụng đúng chủng loại, liều lượng, thời gian bón và cách bón theo quy trình trồng trọt RAT cho từng loại rau; riêng phân đạm phải bảo đảm thời gian cách ly trước khi thu hoạch ít nhất 10 ngày và ít nhất 7 ngày đối với phân bón lá.

Điều 8: Phòng trừ sâu bệnh

1. Áp dụng kỹ thuật quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên rau; khuyến khích phát triển sản xuất rau theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (GAP).

2. Khuyến khích xây dựng nhà lưới, nhà màng cách ly côn trùng phù hợp với nhu cầu sinh trưởng của mỗi loại rau và điều kiện sinh thái của từng vụ, từng vùng, đặc biệt đối với các loại rau có giá trị kinh tế cao, rau trồng trái vụ.

3. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm đối tượng sâu bệnh hại để phòng trừ kịp thời.

4. Áp dụng biện pháp phòng trừ thủ công, đặc biệt là biện pháp bắt sâu, bắt bướm và diệt ổ trứng sâu vào thời điểm thích hợp, tiêu hủy các cây, bộ phận của cây bị bệnh.

5. Sử dụng thuốc trừ sâu bệnh nguồn gốc sinh học, biện pháp phòng trừ sinh học, nhất là các loại rau ngắn ngày. Bảo vệ, nhân nuôi và phát triển thiên địch trong các vùng trồng rau.

6. Hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ sâu bệnh cho rau. Trường hợp cần thiết phải sử dụng thuốc hóa học tuân thủ nguyên tắt 4 đúng:

a) Đúng chủng loại: chỉ sử dụng các loại thuốc thuộc Danh mục BVTV được phép sử dụng trên rau ở Việt Nam và Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.

b) Đúng liều lượng: sử dụng đúng nồng độ và liều lượng hướng dẫn trên bao bì cho từng loại thuốc và từng thời gian sinh trưởng của cây trồng.

c) Đúng cách: áp dụng biện pháp phun xịt, tung vãi hoặc bón vào đất theo đúng hướng dẫn của từng loại thuốc để đảm bảo hiệu quả, an toàn cho người và môi trường.

d) Đúng thời gian: dử dụng thuốc đúng thời điểm theo hướng dẫn để phát huy hiệu lực của thuốc và tuân thủ thời gian cách ly được quy định cho từng loại thuốc, từng loại rau.

Điều 9: Thu hoạch và bảo quản RAT

1. Thu hoạch: Rau an toàn phải thu hoạch đúng kỹ thuật, đúng thời điểm để đảm bảo năng suất chất lượng và vệ sinh an toàn thược phẩm;

2. Bảo quản: Rau an toàn sau khi thu hoạch phải được bảo quản bằng biện pháp thích hợp để giữ được hình thái và chất lượng của sản phẩm.

Điều 10: Công bố tiêu chuẩn RAT

Trước khi tiến hành sản xuất, Tổ chức sản xuất RAT phải công bố tiêu chuẩn chất lượng theo quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa ban hành kèm theo Quyết định số 03/2006/QĐ-BKH ngày 10/01/2006 của Bộ khoa học và Công nghệ.

Điều 11: Sản phẩm RAT trước khi lưu thông

Các sản phẩm RAT trước khi lưu thông trên thị trường phải đảm bảo các điều kiện sau:

1. Có giấy chứng nhận RAT do tổng RAT chứng nhận RAT cấp.

2. Có bao gói thích hợp để đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, trường hợp không thể bao gói kín phải dùng dây buộc hoặc phải dùng dụng cụ chuyên dùng để thuận lợi cho khâu vận chuyển, bảo quản và tiêu thụ.

3. Có nhãn hàng hóa gắn liền với bao gói, dây buộc hoặc gắn trực tiếp và từng sản phẩm (củ, quả); việc ghi nhãn hàng hóa RAT phải thực hiện theo Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ghi nhãn hàng hóa.

Điều 12: Tổ chức sản xuất, kiểm tra và giám sát RAT

1. Khuyến khích tổ chức RAT theo các hình thức phù hợp với quy mô sản xuất như: tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp.

2. Tổ chức sản xuất RAT phải đăng ký và chấp hành nghiêm túc các quy định về điều kiện sản xuất RAT, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý chuyên ngành theo quy định tại văn bản này, chịu trách nhiệm trước pháp luật và người tiêu dùng về chất lượng, tính an toàn của sản phẩm do mình sản xuất và cung ứng.

Chương 3:

THỦ TỤC CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT RAT

Điều 13: Đăng ký và chứng nhận điều kiện sản xuất RAT

1. Tổ chức sản xuất RAT gửi hồ sơ đăng ký đề nghị công nhận đủ điều kiện sản xuất RAT về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp nơi tiến hành sản xuất.

2. Hồ sơ đăng ký gồm:

a) Đơn đăng ký đủ điều kiện sản xuất RAT và bản kê khai điều kiện sản xuất kèm theo (Phụ lục 8)

b) Tài liệu liên quan khác (nếu có)

Điều 14: Thẩm định và chứng nhận điều kiện sản xuất RAT

a) Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định, nếu đảm bảo điều kiện theo quy định thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất RAT.

b) Nếu chưa đảm bảo điều kiện sản xuất RAT, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức đăng ký khắc phục những điều kiện chưa đạt yêu cầu.

c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất RAT có hiệu lực tối đa không quá 3 năm, hết thời hạn phải đăng ký lại.

Điều 15: Giám sát, kiểm tra điều kiện sản xuất RAT

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức việc giám sát, kiểm tra điều kiện sản xuất của các tổ chức được cấp giấy chứng nhận. Nếu phát hiện không đảm bảo đủ điều kiện quy định thì ra văn bản yêu cầu khắc phục, quá thời hạn mà tổ chức không khắc phục được thì ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận.

Điều 16: Phí cấp giấy chứng nhận điều kiện sản xuất RAT

Tổ chức, cá nhân sản xuất RAT phải trả phí cho việc thẩm định để cấp giấy chứng nhận điều kiện sản xuất RAT theo quy định hiện hành.

Chương 4:

THỦ TỤC CHỨNG NHẬN RAU AN TOÀN

Điều 17: Điều kiện của Tổ chức chứng nhận RAT

1. Có đủ cán bộ chuyên ngành về trồng trọt hoặc BVTV từ trình độ đại học trở lên để giám sát, kiểm tra quá trình sản xuất RAT phù hợp với quy mô sản xuất tương ứng.

2. Có đủ trang thiết bị cần thiết hoặc có hợp đồng thuê tổ chức khác có đủ năng lực để thực hiện việc kiểm nghiệm RAT.

3. Tổ chức chứng nhận RAT chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả chứng nhận của mình.

Điều 18: Thủ tục công nhận, chỉ định Tổ chức chứng nhận RAT

1. Tổ chức có nhu cầu hoạt động về chứng nhận RAT gửi Hồ sơ đăng ký về Sở nông nghiệp và PTNT nơi đóng trụ sở chính. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đăng ký được công nhận là Tổ chức chứng nhận RAT theo mẫu tại Phụ lục 9.

b) Bản kê khai chi tiết kèm theo Đơn đăng ký về các điều kiện được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Quy định này.

c) Tài liệu liên quan khác (nếu có).

2. Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định điều kiện của các tổ chức đăng ký, nếu đủ điều kiện thì ra quyết định công nhận là tổ chức chứng nhận RAT.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định đơn vị thực hiện việc chứng nhận RAT.

Điều 19: Giám sát, kiểm tra

Tổ chức chứng nhận RAT tiến hành giám sát, kiểm tra trong suốt quá trình sản xuất theo quy trình đã được thông báo trước cho các tổ chức sản xuất RAT.

Điều 20: Phí cấp giấy chứng nhận RAT

Tổ chức, các nhân sản xuất RAT phải trả phí cho việc thẩm định để cấp giấy chứng nhận RAT theo quy định hiện hành.

Chương 5:

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ RAU AN TOÀN

Điều 21: Nội dung quản lý nhà nuớc về RAT

1. Xây dựng qui định sản xuất và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng các khu sản xuất RAT tập trung.

2. Ban hành các chính sách khuyến khích phát triển sản xuất và tiêu thụ RAT.

3. Ban hành các văn bản qui phạm pháp luật, các qui trình, qui phạm, tiêu chuẩn chất lượng về RAT.

4. Quản lý việc đăng ký, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất RAT, công bố tiêu chuẩn chất lượng RAT, kiểm nghiệm và chứng nhận RAT.

5. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người sản xuất và tiêu dùng sản xuất RAT.

6. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo về sản xuất, chứng nhận RAT.

Điều 22: Phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về RAT

1. Cục Trồng trọt: là đầu mối thực hiện quản lý nhà nước, tổ chức chỉ đạo thực hiện về RAT, có trách nhiệm:

a) Chủ trì xây dựng các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về sản xuất RAT.

b) Chỉ đạo xây dựng qui hoạch tổng thể các khu sản xuất RAT tập trung trên phạm vi toàn quốc; chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án phát triển RAT.

c) Hướng dẫn, chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tổ chức chứng nhận điều kiện sản xuất RAT, sản phẩm RAT, kiểm tra giám sát về sản xuất RAT tại địa phương.

d) Phối hợp với Thanh tra Bộ chỉ đạo việc kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo về sản xuất, chứng nhận điều kiện sản xuất RAT, chứng nhận sản phẩm RAT.

2. Vụ Khoa học công nghệ:

a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, đề xuất sửa đổi, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với sản xuất RAT.

b) Quản lý các đề tài nghiên cứu, dự án sản xuất thử về sản xuất, bảo quản RAT.

c) Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức, chỉ đạo, giám sát, quản lý về sản xuất và chứng nhận RAT.

3. Cục Bảo vệ thực vật:

a) Đào tạo tập huấn và chỉ đạo mở rộng áp dụng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM, ICM) trên rau, quy trình sản xuất RAT theo GAP.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với hệ thống bảo vệ thực vật ở các địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ về sản xuất RAT theo sự phân công của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Trung tâm khuyến nông Quốc gia:

a) Tập huấn, phổ biến quy trình kỹ thuật cho nông dân về sản xuất RAT.

b) Thông tin, tuyên truyền góp phần thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ RAT.

c) Xây dựng các mô hình trình diễn về RAT tại các vùng trọng điểm để khuyến cáo nhân rộng.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

a) Xây dựng, trình UBND tỉnh, thành phố quy hoạch vùng sản xuất và tiêu thụ RAT và dự án đầu tư phát triển vùng sản xuất RAT tại địa phương;

b) Đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ RAT;

c) Quản lý việc đăng ký và tổ chức kiểm tra, thẩm định và cấp giấy chứng nhận điều kiện sản xuất RAT;

d) Trên cơ sở những quy trình sản xuất RAT của Bộ, xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy trình sản xuất RAT phù hợp với điều kiện địa phương.

đ) Đào tạo, tập huấn và cấp chứng chỉ về sản xuất RAT cho người sản xuất;

e) Công nhận, chỉ định và quản lý hoạt động của các Tổ chức chứng nhận RAT trên địa bàn;

g) Thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại tố cáo về sản xuất RAT và chứng nhận chất lượng RAT.

Điều 23: Điều khoản thi hành

1. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động sản xuất, kiểm tra và chứng nhận RAT có trách nhiệm thực hiện Quy định này, nếu vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo qui định của pháp luật.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh cần phải phản ánh về Bộ Nông nghiệp và phát triền nông thôn để kịp thời giải quyết./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

PHỤ LỤC 1

MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA HÀM LƯỢNG NITRAT (NO-3) TRONG MỘT SỐ SẢN PHẨM RAU TƯƠI (MG/KG)
(theo Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y tế)

TT

Tên rau

(mg/kg)

1

Bắp cải

£ 500

2

Su hào

£ 500

3

Suplơ

£ 500

4

Cải củ

£ 500

5

Xà lách

£ 1.500

6

Đậu ăn quả

£ 200

7

Cà chua

£ 150

8

Cà tím

£ 400

9

Dưa hấu

£ 60

10

Dưa bở

£ 90

11

Dưa chuột

£ 150

12

Khaoi tây

£ 250

13

Hành tây

£ 80

14

Hành lá

£ 400

15

Bầu bí

£ 400

16

Ngô rau

£ 300

17

Cà rốt

£ 250

18

Măng tây

£ 200

19

Tỏi

£ 500

20

Ớt ngọt

£ 200

21

Ớt cay

£ 400

22

Rau gia vị

£ 600

 

PHỤ LỤC 2

MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG VÀ ĐỘC TỐ TRONG SẢN PHẨM RAU TƯƠI
(theo Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y tế)

TT

Tên nguyên tố và độc tố

Mức giới hạn (mg/kg)

1

Asen (As)

£ 0.2

2

Chì (Pb)

£ 0,5 – 1,0

3

Thủy ngân (Hg)

£ 0,005

4

Đồng (Cu)

£ 5.0

5

Cadimi (Cd)

£ 0,02

6

Kẽm (Zn)

£ 10,0

7

Bo (B)

£ 1,8()

8

Thiếc (Sn)

£ 200

9

Antimon

£ 1,00

10

Patulin (độc tố)

£ 0,05

11

Aflatoxin (độc tố)

£ 0,005

 

PHỤ LỤC 3

MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ VI SINH VẬT TRONG RAU TƯƠI
(theo Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y tế)

TT

Vi sinh vật

Mức cho phép (CFU/g)

1

Salmonella (25g rau)*

0/25g

2

Coli forms

10/g

3

Staphylococcus aureus

Giới hạn bởi GAP

4

Escherichia coli

Giới hạn bởi GAP

5

Clostridium perfringens

Giới hạn bởi GAP

* Chú ý: Số lượng Salmonella không cho phép có trong 25 g rau

 

PHỤ LỤC 4

MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP (MRLS) CỦA MỘT SỐ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN RAU TƯƠI (MG/KG)

TT

Loại rau

Tên hoạt chất

Common names

Theo ASEAN

Theo Codex

 

1. Bắp cải

 

 

 

1

 

Abamectin

 

0,02

2

 

Acephate

2,0

 

3

 

Alachlor

 

0,20

4

 

Carbaryl

5,0

 

5

 

Chlorfluazuron

 

2,0

6

 

Chlorothalonil

1,0

 

7

 

Cypermethrin

1,0

 

8

 

Diafenthiuron

 

2,0

9

 

Dimethoate

2,0

 

10

 

Fenvalerate

3,0

 

11

 

Fipronil

 

0,03

12

 

Indoxacarb

 

2,0

13

 

Flusulfamide

 

0,05

14

 

Metalaxyl

0,5

 

15

 

Permethrin

5,0

 

16

 

Spinosad

 

1,0

17

 

Streptomycin sulfate

 

 

18

 

Trichlorfon

0,5

 

19

 

Triadimefon

 

0,5

 

2. Súp lơ

 

 

 

20

 

Cholorothalonil

1,0

 

21

 

Fencalerate

2,0

 

22

 

Metalaxyl

0,5

 

23

 

Permethrin

0,5

 

24

 

Rotenone

 

0,2

 

3. Rau cải

 

 

 

25

 

Abamectin

 

0,02

26

 

Acephate

 

1,0

27

 

Carbendazim

 

4,0

28

 

Chlorothalonil

1,0

 

29

 

Deltamethrin

0,5

 

30

 

Fenvalerate

2,0

 

31

 

Flusulfamide

 

0,05

32

 

Metolachlor

0,2

 

33

 

Metalaxyl

2,0

 

34

 

Permethrin

5,0

 

35

 

Rotenone

 

0,2

 

4. Xà lách

 

 

 

36

 

Acephate

5,0

 

37

 

Permethrin

2,0

 

38

 

Rotenone

 

0,2

 

5. Cà chua

 

 

 

39

 

Abamectin

 

0,02

40

 

Benomyl

0,5

 

41

 

Cyromazin

0,5

0,5

42

 

Carbaryl

5,0

 

43

 

Chlorothalonil

5,0

 

44

 

Carbendazim

 

1,0

45

 

Dimethoate

1,0

 

46

 

Fenvalerate

1,0

 

47

 

Metalaxyl

0,5

 

48

 

Parmethrin

1,0

 

49

 

Cypermethrin

0,5

0,5

 

6. Khoai tây

 

 

 

50

 

Carbendazim

3,0

 

51

 

Chlorothalonil

0,2

 

52

 

Fenitrothion

0,05

 

53

 

Metalaxyl

0,05

 

54

 

Methidation

0,02

 

55

 

Permethrin

0,05

 

56

 

Rotenone

 

0,2

 

7. Đậu ăn quả

 

 

 

57

 

Carbendazim

 

1,0

58

 

Chlorothalonil

5,0

 

59

 

Rotenone

 

0,2

 

8. Dưa chuột

 

 

 

60

 

Chlorothalonil

5,0

 

61

 

Carbendazim

0.5

 

62

 

Fipronil

 

0,01

63

 

Metalaxyl

0.5

 

64

 

Metalaxyl

0.5

 

65

 

Rotenone

 

0,2

66

 

Cypermethrin

0,2

0,2

 

9. Hành

 

 

 

67

 

Chlorothalonil

0,5

 

68

 

Metalaxyl

2,0

 

69

 

Cypermethrin

0,1

0,1

 

PHỤ LỤC 5

MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG ĐẤT
(theo TCVN 5941-1995)

TT

Hóa chất

Công thức hóa học

Tác dụng

Mức cho phép (£ mg/kg)

1

Altrazine

C8H14ClN5

Trừ cỏ

0,2

2

2,4 – D

C8H6Cl2O3

Trừ cỏ

0,2

3

Dalapon

C3H4Cl2O2

Trừ cỏ

0,2

4

MPCA

C9H9ClO3

Trừ cỏ

0,2

5

Sofit

C17H26ClNO2

Trừ cỏ

0,5

6

Fenoxaprop-ethyl (Whip S)

C16H12ClNO5

Trừ cỏ

0,5

7

Simazine

C7H12ClN5

Trừ cỏ

0,2

8

Cypermethrin

C22H19Cl2NO3

Trừ cỏ

0,5

9

Saturn (Benthiocarb)

C12H16ClOS

Trừ cỏ

0,5

10

Dual (Metolacholor)

C15H22ClNO2

Trừ cỏ

0,5

11

Fuji – One

C12H18O4S2

Diệt nấm

0,1

12

Fencalerat

C25H22ClNO3

Trừ sâu

0,1

13

Lindan

C6H6Cl6

Trừ sâu

0,1

14

Monitor (Methamidophos)

C2H8NO2PS

Trừ sâu

0,1

15

Monocrotophos

C7H14NO5P

Trừ sâu

0,1

16

Dimethoate

C5H12NO3PS2

Trừ sâu

0,1

17

Methyl Parathion

C8H10NO5PS

Trừ sâu

0,1

18

Triclofon (Clorophos)

C4H8Cl3O4P

Trừ sâu

0,1

19

Padan

C7H16N3O2S2

Trừ sâu

0,1

20

Diazinon

C12H21N2O3PS

Trừ sâu

0,1

21

Fenobucarb (Bassa)

C12H21NO2

Trừ sâu

0,1

22

DDT

 

Trừ sâu

0,1

 

PHỤ LỤC 6

MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT (MG/KG)
(theo TCVN 7209:2000)

Nguyên tố

(£ mg/kg) (ppm)

1

2

3

4

5

Arsenic (As)

Cardimi (Cd)

Đồng (Cu)

Chì (Pb)

Kẽm (Zn)

12

2

50

70

200

 

 

 

 

PHỤ LỤC 7

MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC TƯỚI
(theo TCVN 6773:2000)

TT

Thông số chất lượng

Đơn vị

Mức các thông số cho phép

1

Tổng chất rắn hòa tan (với EC £ 1,75 S/cm,25oC)

mg/lít

<1000

2

Tỷ số SAR* (của nước tưới)

mg/lít

<18

3

Bo

mg/lít

1-4

4

Oxy hòa tan

mg/lít

>2

5

pH

mg/lít

5.5-8.5

6

Clorua (Cl)

mg/lít

<350

7

Hóa chất trừ cỏ

mg/lít

<0,001

8

Thủy ngân

mg/lít

<0,001

9

Cadmi (Cd)

mg/lít

0,005-0,01

10

Asen (As)

mg/lít

0.05-0.1

11

Chì (Pb)

mg/lít

<0,1

12

Crom (Cr)

mg/lít

<0,1

13

Kẽm (Zn)

mg/lít

<1 khi pH <6.5; <5 khi pH>6.5

14

Fecal coliform

MPN/100ml

<200

* Tỷ số hấp thụ natri – SAR

 

PHỤ LỤC 8

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT RAU AN TOÀN

Tên tổ chức

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

…….., ngày…….. tháng……. năm……

 

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh……………

1. Tên tổ chức:…………………………………………………………………..

2. Địa chỉ của tổ chức:…………………………………………………………..

ĐT…………………………… Fax……………………… Email………………

Sau khi nghiên cứu các quy định của Nhà nước về sản xuất và chứng nhận rau an toàn, đặc biệt quy định về các điều kiện sản xuất rau an toàn, liên hệ với điều kiện sản xuất của cơ sở của mình, chúng tôi xin được đăng ký là cơ sở có đủ điều kiện sản xuất rau an toàn.

- Diện tích sản xuất rau an toàn xin đăng ký:…………… ha

- Địa điểm tại: thôn……. xã…………. huyện…………………………

- Bản kê khai các điều kiện thực tế của khu vực xin đăng ký: kèm theo

Chúng tôi đề nghị Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn.

Chúng tôi xin cam kết các thông tin kê khai trên là đúng sự thật và trả phí thẩm định theo quy định hiện hành.

 

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

 

MẪU BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT RAU AN TOÀN

(kèm theo Đơn đăng ký)

………., ngày……… tháng……… năm……….

1. Tên tổ chức:…………………………………………………………………..

2. Địa chỉ của tổ chức:…………………………………………………………..

ĐT…………………………… Fax……………………… Email………………

3. Diện tích đăng ký sản xuất rau an toàn:……….. ha, gồm……… hộ sản xuất.

4. Địa điểm: Xứ đồng…………… thôn………… xã…………… huyện………

5. Điều kiện thực tế

5.1. Nhân lực

Danh sách cán bộ kỹ thuật

TT

Họ và tên

Trình độ chuyên môn

Thời gian công tác

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

Danh sách hộ gia đình trong vùng sản xuất RAT

TT

Họ tên chủ hộ

DT đất rau

Chứng chỉ được cấp

Chứng nhận về sức khỏe

 

 

 

 

 

5.2. Đất trồng

- Chủng loại rau chính đang được trồng trong vùng:…………………..

- Vị trí đất sản xuất cách các nguồn gây ô nhiễm…………m

5.3. Phân bón:

- Sẽ sử dụng phân bón trong Danh mục được phép sản xuất kinh doanh ở Việt Nam.

- Không sử dụng các loại phân có nguy cơ ô nhiễm cao.

5.4. Nguồn nước tưới cho rau:

- Nguồn nước sẽ sử dụng tưới cho rau: sông, ao hồ, nước ngầm…………

- Chất lượng nước tưới:………………………………………………………..

5.5. Sử dụng thuốc BVTV:

- Chỉ sử dụng thuốc BVTV trong Danh mục các loại thuốc được phép sử dụng trên rau.

- Thực hiện đúng quy trình 4 đúng và đảm bảo thời gian cách ly.

5.6. Sơ chế, bảo quản rau

- Kho bảo quản rau:………………………………………………………

- Điều kiện bao gói sản phẩm:……………………………………………

- Kiểm tra chất lượng rau sau thu hoạch:…………………………………

Chúng tôi cam đoan các nội dung khai trên là đúng sự thật.

 

 

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 9

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH LÀ TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN RAU AN TOÀN

Tên tổ chức

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

…….., ngày…….. tháng……. năm……

 

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh……………

1. Tên tổ chức:…………………………………………………………………..

2. Địa chỉ :……………………………………………………………………….

ĐT…………………………… Fax……………………… Email………………

3. Cơ quan, tổ chức ra quyết định thành lập:……………………………………

4. Lĩnh vực chứng nhận: sản phẩm rau an toàn

5. Điều kiện của đơn vị để phục vụ chứng nhận rau an toàn

5.1. Điều kiện về nhân lực:

TT

Họ và tên

Chức danh

Trình độ chuyên môn

TG công tác

Công việc hiện tại

Chứng chỉ được cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

5.2. Điều kiện về trang thiết bị: theo danh mục sau:

TT

Tên thiết bị

Số lượng

Ký mã hiệu

Đặc trưng KT chủ yếu

Tình trạng

Chỉ tiêu kiểm tra

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng và chứng nhận sản phẩm rau an toàn, chịu trách nhiệm về việc cấp giấy chứng nhận RAT.

 

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

 

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 04/2007/QD-BNN

Hanoi, January 19, 2007

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON MANAGEMENT OF SAFE VEGETABLES PRODUCTION AND CERTIFICATION

MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Pursuant to the Government's Decree No. 86/CP of July 18, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to Goods Quality Ordinance No. 18/1999/PL-UBTVQH10 of December 24, 1999 of the National Assembly Standing Committee;
Pursuant to Food Hygiene and Safety Ordinance No. 12/2003/PL-UBTVQH11 of July 26, 2003 of the National Assembly Standing Committee;
Pursuant to the Government's Decree No. 163/2004/ND-CP of September 7, 2004, detailing the implementation of a number of articles of the Food Hygiene and Safety Ordinance;
Pursuant to the Government's Decree No. 179/2004/ND-CP of October 21, 2004, providing for the state management of quality of goods and products;
At the proposals of the director of the Cultivation Department, the director of the Plant Protection Department and the director of the Science and Technology Department,

DECIDES:

Article 1.- To promulgate the Regulation on management of safe vegetables production and certification.

Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO" and replaces Decision No. 67/1998/QD-BNN-KHCN of April 28, 1998 of the Minister of Agriculture and Rural Development, promulgating the Provisional Regulation on safe vegetables production.

Article 3.- The director of the Ministry's Office, the director of the Cultivation Department, the director of the Science and Technology Department, the director of the Plant Protection Department, directors of provincial/municipal Services of Agriculture and Rural Development, relevant organizations and individuals shall implement this Decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT




Cao Duc Phat

 

REGULATION

ON MANAGEMENT OF SAFE VEGETABLES PRODUCTION AND CERTIFICATION
(Promulgated together with Decision No. 04/2007/QD-BNN of January 19, 2007 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.- Governing scope and subjects of application

1. This document provides the conditions for production, the inspection, supervision and certification of the conditions for production of safe vegetables and certification of safe vegetables products.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. If the contents of this Regulation do not conform to the international treaties which Vietnam has acceded to, such international treaties shall apply.

Article 2.- Interpretation of terms

In this Regulation, the terms below are construed as follows:

1. Safe vegetables (SV) mean products of fresh vegetables (including all types of edible vegetables: leaf, body, tuber, fruit, seed, assorted edible mushrooms'), which are produced, harvested, preliminarily processed, packaged and preserved in accordance with the technical process to ensure that the microorganism or toxic chemical residues are below the permitted maximum limits as prescribed in Appendices 1, 2, 3 and 4 of this Regulation (not printed herein).

2. SV production conditions mean a system of material and technical foundations meeting the criteria on environmental conditions and production process of production establishments in order to ensure the production of vegetable products reaching the safety standards.

3. Safety threshold means the permitted maximum limits of residues of toxic chemicals (heavy metals, nitrate, plant protection drugs, growth regulators), harmful microorganism allowed for existence on vegetables without affecting human health under the current regulations of the Health Ministry.

4. SV-certifying organizations mean organizations, which satisfy all conditions on material foundations, equipment and personnel, are recognized or designated by competent state bodies for performing the tasks of inspecting, supervising, testing and certifying SV.

Chapter II

CONDITIONS FOR PRODUCTION OF SAFE VEGETABLES

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. SV-producing organizations must be staffed with technical personnel or sign contracts to hire personnel specialized in cultivation or plant protection of intermediate or higher level to provide technical guidance on SV production.

2. SV producers must go through courses of technical training on SV production.

Article 4.- Cultivation land

1. Land planned for SV cultivation must satisfy the following conditions:

a/ Its physical, chemical and biological characters suit the growth and development of vegetables.

b/ It is not directly affected by industrial wastes, daily-life wastes from population quarters, hospitals, slaughter houses, graveyards, big roads.

c/ It satisfies the cultivation land environment standards under Standards TCVN 5941: 1995, TCVN 7209: 2000, mentioned in Appendices 5 and 6 to this Regulation.

2. Land in SV production regions must be regularly or irregularly examined in term of pollution.

Article 5.- Fertilizers

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Not using fertilizers of high pollution danger such as barnyard manure, urine, fertilizers processed from daily-life wastes, industrial wastes for direct fertilization of vegetables.

Article 6.- Irrigating water

1. Water irrigating vegetables must be taken from sources not polluted by harmful microorganisms and toxic chemicals and meet the standards of irrigating water under standards TCVN 6773: 2000 (Appendix 7, not printed herein).

2. Industrial wastewater not yet treated, water discharged from hospitals, industrial parks, cattle or poultry farms, slaughter houses, manure water, urine, stagnant pond water should not be used to directly irrigate vegetables.

3. Sources of water irrigating SV-growing areas must be inspected regularly and irregularly.

Article 7.- SV farming techniques

1. Rotation: Encouraging the application of rational rotation between various kinds of vegetable and between vegetables and other crops.

2. Inter-cropping: The inter-cropping between vegetables and other crops does not create conditions for insects and crop diseases to arise and develop.

3. Field sanitation:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ For vegetables grown under high technologies, decontamination measures must be taken and reasonable isolation duration between harvests and crops must be ensured.

4. Selection of vegetable varieties: Not using vegetables of genetic modification origin (GMO) when there is no biological safety certificate.

5. Fertilization: Using fertilizers of proper types, with proper doses, fertilizing time and methods according to SV-growing process prescribed for each kind of vegetable; particularly for the nitrogenous fertilizer, the isolation duration of at least ten days or seven days for leaf fertilizer before harvesting must be ensured.

Article 8.- Disease prevention and elimination

1. To apply the integrated pest management (IPM) techniques; encourage the development of vegetable production in the direction of good agricultural practice (GAP).

2. To encourage the construction of insect-isolating net houses, mosquito-net houses suitable to the growth demands of each vegetable species and the ecological conditions of each harvest, each region, especially for vegetables of high economic value and out-of-season vegetables.

3 To regularly inspect the fields and early detect pests for timely prevention and elimination.

4. To apply manual preventive measures, especially the measures of picking up insects, butterflies and eliminating insect niduses at proper time, destroying diseased plants and plant sections.

5. To use biological insecticides, biological measures, especially for short-term vegetables. To protect, rear and develop natural enemies in vegetable-growing areas.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ With proper types: To use types of drugs on the list of plant protection drugs permitted for use on vegetables in Vietnam, which is promulgated by the Ministry of Agriculture and Rural Development.

b/ With proper doses: To use them with proper concentrations and doses instructed on packings for each type of drug and each stage of plant growth.

c/ In proper manner: To apply measures of spraying, spreading or top-dressing on soil in strict accordance with instructions for each type of drug in order to ensure efficiency and safety for humans and the environment.

d/ At proper time: To use drugs at proper time under instructions in order to bring into full play the effect of drugs and observe the isolation duration specified for each type of drug and each kind of vegetable.

Article 9.- SV harvesting and preservation

1. Harvesting: Safe vegetables must be harvested according to proper techniques and at proper time to ensure productivity, quality and food hygiene and safety.

2. Preservation: Safe vegetables, after being harvested, must be properly preserved in order to maintain the forms and quality of the products.

Article 10.- Announcement of SV standards

Before proceeding with the SV production, the SV-producing organizations must announce the quality standards in accordance with the regulations on announcement of goods quality standards, promulgated together with Decision No. 03/2006/QD-BKH of January 10, 2006, of the Minister of Science and Technology.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Before being circulated in the market, SV products must satisfy the following conditions:

1. Being granted SV certificates issued by SV-certifying organizations.

2. Being properly packed to ensure quality and food hygiene and safety; if they cannot be packed, they must be tied up with rope or specialized tools to facilitate the transportation, preservation and consumption thereof.

3. Having goods labels affixed to packages, tying ropes or directly on products (tubers, fruits); the labeling of SV must comply with the Government's Decree No. 89/2006/ND-CP of August 30, 2006 on goods labeling.

Article 12.- Organizing the production, inspection and supervision of SV

1. To encourage organizations to produce SV in proper forms with proper scale such as cooperation groups, cooperatives, enterprises.

2. The SV-producing organizations must make registration and strictly observe the regulation on SV production conditions, submit to inspection and supervision by specialized management bodies under the provisions of this document, take responsibility before law and consumers for the quality and safety of the products they have turned out and supplied.

Chapter III

PROCEDURES FOR CERTIFICATION OF SV PRODUCTION CONDITIONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. The SV-producing organizations file their registration dossiers requesting the recognition of full satisfaction of SV production conditions to the provincial/municipal Services of Agriculture and Rural Development of the localities where they conduct their production activities.

2. A registration dossier comprises:

a/ The written registration of full satisfaction of SV production conditions and the written declaration of the production conditions (not printed herein).

b/ Other relevant documents (if any).

Article 14.- Examination and certification of SV production conditions

a/ Within 20 days after the receipt of valid registration dossiers, the provincial/municipal Services of Agriculture and Rural Development shall organize the examination; if the prescribed conditions are fully met, they shall issue the certificates of full satisfaction of SV production conditions.

b/ If the SV production conditions are not fully met, the provincial/municipal Services of Agriculture and Rural Development shall guide the registration-applying organizations to address the conditions not yet met.

c/ A certificate of full satisfaction of SV production conditions is valid for not more than 3 years. When it expires, re-registration must be made.

Article 15.- Supervision and inspection of SV production conditions

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 16.- Charge for grant of certificates of full satisfaction of SV production conditions

SV-producing organizations and individuals shall pay examination charges for the grant of certificates of full satisfaction of SV production conditions according to current regulations.

Chapter IV

PROCEDURES FOR CERTIFICATION OF SAFE VEGETABLES

Article 17.- Conditions on SV-certifying organizations

1. Having adequate personnel of university or higher degree, who are specialized in cultivation or plant protection to supervise and inspect the process of SV production in accordance with corresponding production scale.

2. Having adequate necessary equipment and facilities or having signed contracts with other fully capable organization to perform SV testing.

3. The SV-certifying organizations are held responsible before law for their certification results.

Article 18.- Procedures for recognizing or designating SV-certifying organizations

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ A written registration for recognition to be the SV-certifying organization, made according to the form in Appendix 9 (not printed herein).

b/ An enclosed detailed declaration of the conditions specified in Clauses 1 and 2, Article 17 of this Regulation.

c/ Other relevant documents (if any).

2. Within 15 (fifteen) days after the receipt of valid dossiers, the provincial/municipal Services of Agriculture and Rural Development shall examine the conditions of the registered organizations; if they are fully met, they issue decisions to recognize them as the SV-certifying organizations.

3. The provincial/municipal Services of Agriculture and Rural Development designate units to perform the SV certification.

Article 19.- Supervision, inspection

SV-certifying organizations conduct the supervision and inspection throughout the production course according to procedures notified to the SV-producing organizations in advance.

Article 20.- Charge for grant of SV certificates

Organizations and individuals producing SV shall pay examination charge for grant of SV certificates according to current regulations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



STATE MANAGEMENT OF SAFE VEGETABLES

Article 21.- Contents of state management of SV

1. Formulating plans for production and investment in infrastructure development of concentrated SV-producing areas.

2. Promulgating policies to encourage the development of SV production and consumption.

3. Promulgating normative documents, procedures, regulations and quality standards on SV.

4. Managing the registration, examining and granting certificates of full satisfaction of conditions for SV production, announcing SV quality standards, testing and certifying SV.

5. Propagating to raise the awareness of SV producers and consumers.

6. Inspecting, examining and settling complaints and denunciations about SV production and certification.

Article 22.- Division of responsibilities for performing the task of state management of SV

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ To assume the prime responsibility for formulation of policies and normative documents on SV production.

b/ To direct the formulation of overall planning on concentrated SV-producing areas nationwide; direct the implementation of SV development programs and projects.

c/ To guide and direct the provincial/municipal Services of Agriculture and Rural Development in organizing the certification of full satisfaction of conditions on SV production, the SV production, the inspection and supervision of SV production in their respective localities.

d/ To coordinate with the Ministry's Inspectorate in directing the examination, inspection and settlement of complaints and denunciations about SV production, certification of SV production conditions, SV product certification.

2. The Department for Science and Technology:

a/ To assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant agencies in revising, proposing the amendment and formulation of standards and technical norms for SV production.

b/ To manage research subjects, projects on trial SV production and preservation.

c/ To coordinate with relevant agencies in organizing, directing, supervising and managing SV production and certification.

3. The Plant Protection Department:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ To provide professional and operational direction and guidance to plant protection systems in localities on the performance of SV production tasks according to assignment of the provincial/municipal Services of Agriculture and Rural Development.

4. The National Center for Agricultural Extension:

a/ To provide training in, disseminate the SV production technical process to peasants.

b/ To conduct information and propagation contributing to boosting SV production and consumption.

c/ To build up SV demonstration models in key regions in order to recommend the widespread application.

5. The provincial/municipal Services of Agriculture and Rural Development:

a/ To draw up and submit to the provincial/municipal People's Committees plannings on SV-producing areas and investment projects for development of SV-producing zones in their respective localities;

b/ To propose mechanisms and policies to encourage and support the SV production and consumption;

c/ To manage the registration and organize the inspection, examination and grant of certificates of SV production conditions;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



e/ To organize training in and grant certificates of SV production to producers;

f/ To recognize, designate and manage activities of the SV-certifying organizations in localities;

g/ To inspect, examine and settle complaints and denunciations about SV production and SV quality certification.

Article 23.- Implementation provisions

1. Organizations and individuals involved in SV production, inspection or certification shall implement this Regulation; if violating it, they shall be administratively handled or examined for penal liability according to the provisions of law, depending on the seriousness of their violations.

2. Problems arising in the course of implementation, if any, should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for timely settlement.

;

Quyết định 04/2007/QĐ-BNN Quy định về quản lý sản xuất và chứng nhận rau an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu: 04/2007/QĐ-BNN
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Cao Đức Phát
Ngày ban hành: 19/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 04/2007/QĐ-BNN Quy định về quản lý sản xuất và chứng nhận rau an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [12]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…