HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 05 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 372/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021 - 2025);
Xét Tờ trình số 295/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về dự thảo Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2025; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025, với một số nội dung sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Bảo đảm môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển. Thúc đẩy tăng trưởng đi đối với tái cơ cấu kinh tế, tạo được chuyển biến thực chất, rõ nét mô hình tăng trưởng theo hướng bền vững. Chú trọng các vấn đề phát triển vùng và chủ động liên kết vùng, tiểu vùng. Phát huy tối đa mọi nguồn lực, phát triển trên nền tảng tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, tái cơ cấu công nghiệp, đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài. Phát triển toàn diện lĩnh vực văn hóa, xã hội, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh chuyển đổi số trên các lĩnh vực. Sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, nâng cao khả năng thích ứng biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, chăm sóc sức khoẻ, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho nhân dân. Bảo đảm quốc phòng, giữ vững an ninh, chính trị và trật tự an toàn xã hội.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 gồm 22 chỉ tiêu chủ yếu (06 chỉ tiêu kinh tế, 12 chỉ tiêu văn hóa - xã hội và 04 chỉ tiêu môi trường):
- Chỉ tiêu kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế (giá so sánh năm 2010) tăng 7,5%.
+ GRDP bình quân đầu người đạt 85,14 triệu đồng theo giá thực tế.
+ Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 10.101 tỷ đồng.
+ Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn đạt 23,8% so với GRDP.
+ Giá trị xuất khẩu hàng hóa (không tính hàng hóa tạm nhập, tái xuất) đạt 1.950 triệu USD.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt 39,8%, tương ứng đạt 29,34% theo quy định tại Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 04/11/2022 của Chính phủ;
- Chỉ tiêu văn hóa - xã hội:
+ Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội đạt 39,1%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80% (đào tạo nghề đạt 57,3%).
+ Giảm 0,2% tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn giai đoạn 2021 - 2025.
+ Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng theo chiều cao (theo kết quả cân của Tỉnh) giảm còn 13,95%.
+ Có 31 giường bệnh và 10,5 bác sĩ trên một vạn dân.
+ Tỷ lệ dân cư tham gia bảo hiểm y tế đạt 95,01%.
+ Tiếp tục duy trì và nâng chất các tiêu chí đối với xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn thôn mới. Phấn đấu có thêm 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 01 xã nông thôn mới nâng cao đạt chuẩn kiểu mẫu.
+ Có thêm 07 hợp tác xã thành lập mới.
+ Tỷ lệ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội so với lực lượng lao động trong độ tuổi đạt 19,04%.
+ Tỷ lệ đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp so với lực lượng lao động trong độ tuổi đạt 13,4%.
- Chỉ tiêu môi trường:
+ Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước sạch đạt 100%.
+ Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt 98%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom, xử lý đạt 95%.
+ Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đạt 100%.
(Phụ lục chỉ tiêu kèm theo)
3. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
- Thực hiện Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp gắn với xây dựng Nông thôn mới theo tiêu chí nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; đẩy nhanh thực hiện chuyển đổi số ngành Nông nghiệp.
- Thực hiện Tái cơ cấu ngành Công nghiệp, phát huy vai trò công nghiệp chế biến tạo động lực tăng trưởng.
- Phát triển thương mại - dịch vụ theo hướng văn minh, hiện đại; nâng cao chất lượng du lịch gắn với tạo dựng hình ảnh địa phương
- Huy động, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực xã hội đầu tư, triển khai nhanh các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, công tác quy hoạch; phát triển đô thị theo lộ trình.
- Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, phát triển kinh tế tư nhân, kinh tế hợp tác.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển giáo dục đào tạo, khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế.
- Phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế. Trong đó, xây dựng môi trường văn hóa, phát triển con người toàn diện. Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội.
- Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai; thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, tăng trưởng xanh
- Xây dựng chính quyền năng động, hiệu lực, hiệu quả.
- Tăng cường phòng, chống tội phạm tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và giải quyết khiếu nại, tố cáo; đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội
- Tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ vững an ninh biên giới; tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Ước thực hiện năm 2024 |
Kế hoạch năm 2025 |
I |
Về kinh tế |
|
|
|
1 |
Tốc độ tăng trưởng GRDP (giá 2010) |
% |
6,01 |
7,5 |
|
+ Nông - lâm - thủy sản |
% |
3,05 |
3,50 |
|
+ Công nghiệp - xây dựng |
% |
8,95 |
10,0 |
|
. Công nghiệp |
% |
8,53 |
9,5 |
|
. Xây dựng |
% |
10,98 |
12,37 |
|
+ Thương mại - dịch vụ |
% |
6,83 |
9,26 |
|
Giá trị GRDP (giá 2010) |
Tỷ đồng |
65.451 |
70.359 |
|
+ Nông - lâm - thủy sản |
Tỷ đồng |
21.967 |
22.735 |
|
+ Công nghiệp - xây dựng |
Tỷ đồng |
15.259 |
16.785 |
|
. Công nghiệp |
Tỷ đồng |
12.598 |
13.795 |
|
. Xây dựng |
Tỷ đồng |
2.661 |
2.990 |
|
+ Thương mại - dịch vụ |
Tỷ đồng |
28.225 |
30.838 |
2 |
GRDP/người (giá thực tế) |
Tr. đồng |
77,55 |
85,14 |
|
|
USD |
3.258 |
3.433 |
3 |
Thu NSNN trên địa bàn |
Tỷ đồng |
9.675 |
10.101 |
|
Tốc độ tăng thu NSNN |
% |
9,3 |
5,95 |
4 |
Huy động vốn đầu tư phát triển so với GRDP |
% |
20,08 |
23,8 |
|
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội |
Tỷ đồng |
24.919 |
32.490 |
5 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
39,65 |
39,8 |
|
+ Theo quy định tại Nghị định số 94/2022/NĐ-CP |
% |
28,85 |
29,34 |
6 |
Giá trị xuất khẩu hàng hóa (không tính hàng hóa tạm nhập tái xuất) |
Triệu USD |
1.850 |
1.950 |
II |
Về văn hóa - xã hội |
|
|
|
7 |
Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội |
% |
41,3 |
39,1 |
8 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
78,2 |
80,0 |
|
Trong đó, đào tạo nghề |
% |
55,9 |
57,3 |
9 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021 - 2025) |
% |
0,43 |
0,2 |
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều |
% |
1,08 |
0,88 |
10 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng theo chiều cao (theo kết quả cân của Tỉnh) |
% |
14,05 |
13,95 |
11 |
Số giường bệnh/vạn dân |
GB |
30 |
31 |
|
Trong đó, giường bệnh công lập |
GB |
27 |
28 |
12 |
Số bác sĩ/vạn dân |
BS |
10,4 |
10,5 |
13 |
Tỷ lệ dân cư tham gia BHYT |
% |
93,89 |
95,01 |
14 |
Số xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới |
xã |
115 |
115 |
|
- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới |
% |
100 |
100 |
|
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trong năm |
xã |
11 |
02 |
|
+ Tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
xã |
49 |
51 |
|
+ Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
% |
42,61 |
44,35 |
|
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trong năm |
xã |
05 |
01 |
|
+ Tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
xã |
05 |
06 |
|
+ Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
% |
10,2 |
11,76 |
15 |
Đơn vị cấp huyện cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới |
Đơn vị |
3 |
0 |
|
+ Tổng số đơn vị cấp huyện cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới |
Đơn vị |
11 |
11 |
|
+ Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Đơn vị |
01 |
0 |
16 |
Số hợp tác xã thành lập mới |
HTX |
12 |
7 |
|
Tổng số hợp tác xã thành lập mới từ năm 2021 đến nay |
HTX |
37 |
44 |
17 |
Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH so với lực lượng lao động trong độ tuổi |
% |
17,79 |
19,04 |
|
Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH bắt buộc so với lực lượng lao động trong độ tuổi |
% |
14,00 |
14,69 |
|
Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH tự nguyện so với lực lượng lao động trong độ tuổi |
% |
3,79 |
4,35 |
18 |
Tỷ lệ đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp so với lực lượng lao động trong độ tuổi |
% |
12,77 |
13,40 |
III |
Về môi trường |
|
|
|
19 |
Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước sạch |
% |
99,8 |
100 |
20 |
Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch |
% |
96,2 |
98 |
21 |
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom, xử lý |
% |
94 |
95 |
22 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý |
% |
96 |
100 |
Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2025
Số hiệu: | 50/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Phan Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 05/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2025
Chưa có Video