HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ các Thông tư: số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, xử lý tài sản, tài chính sau khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại giao thuộc chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại; số 171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia; số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ; số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Xét Tờ trình số 253/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra số 333/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tình tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm Nghị quyết số 181/NQ-HĐND ngày 18/7/2024 của HĐND tỉnh)
STT |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công |
Ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ |
Ngân sách nhà nước bảo đảm một phần chi phí thực hiện dịch vụ |
1 |
Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
X |
|
2 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho cán bộ các sở, ngành, địa phương, đơn vị |
X |
|
3 |
Tổ chức hội thảo, hội chợ trưng bày, giới thiệu các sản phẩm tiết kiệm năng lượng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tiếp cận các sản phẩm sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả |
X |
|
4 |
Tư vấn áp dụng các giải pháp, công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng khi lập dự án, thiết kế, thi công, sửa chữa các công trình xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng |
|
X |
5 |
Tư vấn xây dựng mô hình quản lý năng lượng và kiểm toán năng lượng trọng điểm, cơ sở sử dụng nhiều năng lượng |
|
X |
6 |
Tư vấn hỗ trợ cho các cơ sở sử dụng năng lượng thực hiện đầu tư các dự án nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền công nghệ, ứng dụng năng lượng mới và cải tiến công tác quản lý nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm, giảm chi phí sản xuất |
|
X |
1 |
Xây dựng các chuyên đề, bài viết tuyên truyền về chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại qua các phương tiện truyền thông |
X |
|
2 |
Tập huấn, đào tạo kỹ năng về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử trong xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh |
X |
|
3 |
Tổ chức hội chợ, triển lãm trực tuyến |
X |
|
4 |
Xây dựng gian hàng sản phẩm chủ lực của tỉnh trên nền tảng thương mại điện từ |
X |
|
5 |
Khảo sát, số hóa cơ sở dữ liệu doanh nghiệp chủ lực của tỉnh trên các hệ thống xúc tiến thương mại của Bộ Công Thương |
X |
|
|
|
||
1 |
Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp |
X |
|
2 |
Hỗ trợ các hoạt động tư vấn, đào tạo để nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp |
|
X |
3 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới cho cơ sở công nghiệp nông thôn. |
|
X |
4 |
Hỗ trợ trình diễn mô hình của cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học tập |
|
X |
5 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp |
|
X |
6 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp cho các cơ sở công nghiệp nông thôn |
|
X |
7 |
Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh và tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh cấp khu vực, cấp quốc gia |
X |
|
8 |
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn |
|
X |
9 |
Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm tại cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm CNNTTB cấp quốc gia, cấp khu vực |
|
X |
10 |
Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; Marketing; Thiết kế mẫu mã sản phẩm; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới cho các cơ sở công nghiệp nông thôn |
|
X |
11 |
Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương |
X |
|
12 |
Hỗ trợ chi phí tư vấn lập báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp |
|
X |
13 |
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn |
|
X |
14 |
Hỗ trợ chi phí lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp |
|
X |
15 |
Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công |
X |
|
16 |
Hỗ trợ phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm: Đào tạo tập huấn, phổ biến kiến thức, nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm xuất khẩu, thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ thực hiện thiết kế, phát triển sản phẩm; nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, kỹ năng phát triển thị trường, tổ chức mạng lưới bán lẻ |
|
X |
17 |
Tổ chức đoàn tham gia hội chợ, triển lãm, trưng bày hàng hóa, hội thảo, hội nghị giao thương hoặc tham gia các sự kiện xúc tiến thương mại trong nước |
X |
|
18 |
Tổ chức đoàn tham gia hội chợ, triển lãm quốc tế, hội nghị giao thương hoặc tham gia sự kiện xúc tiến thương mại nước ngoài |
X |
|
19 |
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn kết nối cung cầu xúc tiến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại tỉnh Hà Tĩnh |
X |
|
20 |
Tổ chức hội chợ, lễ hội, triển lãm, phiên chợ sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn và sản phẩm chủ lực của tỉnh Hà Tĩnh, Phiên chợ hàng Việt về miền núi, nông thôn, các khu công nghiệp, trưng bày hàng hóa trong tỉnh |
X |
|
21 |
Tổ chức hội nghị giao thương, sự kiện xúc tiến thương mại trong tỉnh có tham gia của đoàn xúc tiến thương mại nước ngoài |
X |
|
22 |
Tổ chức hội nghị kết nối giao thương, tuần lễ, phiên chợ sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn và sản phẩm chủ lực của tỉnh Hà Tĩnh tại thị trường ngoài tỉnh |
X |
|
23 |
Tập huấn, hội nghị, hội thảo nâng cao nghiệp vụ sản xuất, kinh doanh, kỹ năng nghiệp vụ xúc tiến thương mại cho các cá nhân, doanh nghiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
X |
|
25 |
Đào tạo, tập huấn ngắn hạn nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại cho cán bộ Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại về thương mại điện tử, chuyển đổi số và một số lĩnh vực khác về xúc tiến thương mại. |
X |
|
|
|
||
1 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững thông qua các chuyên đề, tờ rơi, tờ gấp và các hình thức phổ biến thông tin khác. |
X |
|
2 |
Tổ chức tập huấn, hội nghị nâng cao năng lực về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các cơ sở sản xuất, phân phối tiêu dùng. |
X |
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ hợp đồng chuyển giao công nghệ, đầu tư dây chuyền máy móc thiết bị mới; mua bản quyền, sáng chế, phần mềm để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. |
|
X |
2 |
Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. |
|
X |
3 |
Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. |
|
X |
4 |
Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. |
X |
|
Nghị quyết 181/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 181/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Hoàng Trung Dũng |
Ngày ban hành: | 18/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 181/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Chưa có Video