HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2023/NQ-HĐND |
Phú Yên, ngày 18 tháng 10 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyên khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa, sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I; từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I; từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 về hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quoc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 168/TTr-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thám tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 18 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2023 ./.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI
DUNG HỖ TRỢ DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ; NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ
SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên)
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2021 -2025.
2. Đối tượng áp dụng
Đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị
1. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025: nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên và khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
2. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -2025.
a) Đối với hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp: nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư số 04/2022/TT- BNNPTNT.
b) Đối với đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo: nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 09/2022/TT- BLĐTBXH.
3. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
a) Đối với hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị: nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
b) Đối với hỗ trợ phát triển vùng dược liệu quý: nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 10/2022/TT-BYT được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 5 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT.
1. Nội dung hỗ trợ
a) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6, 7, 8 và 9 Điều 5 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH áp dụng đối với các dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo; Điều 5 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT áp dụng đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp.
b) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025: Nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
2. Mẫu hồ sơ bao gồm
a) Biên bản họp: Thực hiện theo mẫu số 1.9 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
b) Các nội dung về kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước chi tiết theo từng hoạt động, phần đóng góp của các thành viên tổ nhóm; dự kiến kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng: Thực hiện theo mẫu sổ 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Tiêu chí lựa chọn dự án, phương án
Các dự án, phương án được lựa chọn phải đảm bảo đáp ứng tất cả các tiêu chí dưới đây:
a) Tiêu chí 1: 100% hộ tham gia dự án, phương án có lao động, có đất sản xuất, dịch vụ hoặc cơ sở vật chất để sản xuất phù hợp với cây trồng, vật nuôi, dịch vụ của dự án, phương án.
b) Tiêu chí 2: 100% cây trồng, vật nuôi, dịch vụ thuộc dự án, phương án nằm trong quy hoạch, định hướng sản xuất nông nghiệp tại địa phương, có hiệu quả và bền vững; ưu tiên dự án, phương án tạo ra sản phẩm được công nhận là sản phẩm OCOP.
c) Tiêu chí 3: 100% nội dung và ngân sách nhà nước hỗ trợ dự án, phương án sản xuất, dịch vụ phù hợp quy định các chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Tiêu chí 4: 100% đối tượng thực hiện dự án, phương án, kế hoạch phù hợp với từng Chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Nội dung thẩm định dự án, phương án
a) Phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
b) Sự cần thiết thực hiện dự án, phương sản xuất, dịch vụ.
c) Phương án mua sắm và đầu mối thực hiện dự án, phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có).
d) Các rủi ro, phương án tài chính xử lý rủi ro (nếu có).
5. Trình tự, thủ tục phê duyệt dự án, phương án
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và phù hợp với khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
1. Những nội dung khác liên quan không quy định tại nghị quyết này thực hiện theo Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP, Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT, Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT, Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 10/2022/TT-BYT, Thông tư số 02/20227TT- UBDT, Thông tư số 55/2023/TT-BTC, Thông tư số 02/2023/TT-UBDT.
2. Trường hợp văn bản được viện dẫn tại nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bằng văn bản mới thì áp dụng nội dung quy định tại văn bản mới.
3. Thời gian thực hiện: Từ thời điểm nghị quyết có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2025./.
Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 16/2023/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Cao Thị Hòa An |
Ngày ban hành: | 18/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2021-2025
Chưa có Video