Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 24 tháng 6 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN VÀ CƠ CHẾ HUY ĐỘNG, LỒNG GHÉP CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi; bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét Tờ trình số 4405/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu, nhiệm vụ

1. Mục tiêu

Khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo nhanh, bền vững, thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, thu nhập bình quân của vùng so với bình quân chung của cả nước; giảm dần số xã, thôn đặc biệt khó khăn; quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, liên vùng, kết nối với các vùng phát triển; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; cải thiện rõ rệt đời sống của Nhân dân; nâng cao số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là người dân tộc thiểu số; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số đi đôi với xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu; thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an ninh biên giới quốc gia; củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc, nâng cao niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.

2. Nhiệm vụ

2.1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.

Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho các hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa có đất ở; chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng; làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương; có khó khăn về nước sinh hoạt; hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; tăng cường tạo việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và địa bàn sinh sống.

2.2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết.

Thực hiện bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hộ dân tộc thiểu số còn du canh, du cư, dân di cư tự do và những nơi cần thiết, nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, du canh, du cư, di cư tự do; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng.

2.3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị.

Tạo việc làm, thu nhập cho người dân làm nghề rừng, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, có thực hiện một trong các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng sau: Bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên; trồng rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất; nhận khoán bảo vệ rừng; gắn với giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.

2.4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc.

Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất và dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn; đầu tư đường đến trung tâm xã và cứng hóa đường đến trung tâm xã, liên xã; Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đầu tư đối với các xã chưa có đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, đường liên xã (từ trung tâm xã đến trung tâm xã); cơ sở hạ tầng trọng điểm kết nối các xã đặc biệt khó khăn trên cùng địa bàn (hệ thống hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế; hệ thống cầu, đường giao thông; hạ tầng lưới điện...); xây dựng cầu dân sinh để phục vụ sinh hoạt, tăng cường kết nối, tạo trục động lực phát triển đồng bộ trên cơ sở thúc đẩy liên kết giữa các xã đặc biệt khó khăn nhằm phát huy sức mạnh tiểu vùng giúp phát triển bền vững và góp phần xây dựng nông thôn mới vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước; xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

2.5. Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Củng cố và phát triển hợp lý hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú; đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất cho các trường chưa đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tốt việc tổ chức dạy - học, nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú, nội trú. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác xoá mù chữ, tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả công tác xoá mù chữ; xây dựng trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức hoạt động.

Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Đào tạo đại học và sau đại học: Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học, sau đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học các chuyên ngành đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; hỗ trợ lao động là người dân tộc thiểu số tiếp cận thuận lợi với thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm; hỗ trợ thanh niên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tìm kiếm được việc làm phù hợp với khả năng, nguyện vọng.

Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình, các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.

2.6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch.

Khôi phục, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ văn hóa; hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị văn hóa cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để nâng cao mức thụ hưởng về văn hóa cho đồng bào các dân tộc gắn với phát triển du lịch cộng đồng, trong đó ưu tiên các dân tộc thiểu số rất ít người.

2.7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.

Cải thiện sức khoẻ của người dân tộc thiểu số về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ. Tăng cường công tác y tế cơ sở để đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại. Tiếp tục khống chế, tiến tới loại bỏ dịch bệnh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

2.8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em.

Nâng cao nhận thức, thay đổi định kiến, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, thực hiện mục tiêu bình đẳng giới.

2.9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn.

Phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù: xóa đói, giảm nghèo nhanh, bền vững, nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù, thu hẹp khoảng cách về mức sống, thu nhập so với các dân tộc khác trong vùng; góp phần nâng cao chất lượng y tế, giáo dục, hỗ trợ cải thiện chất lượng dân số, thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc; đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ, cộng đồng và xây dựng cơ sở chính trị ở thôn bản vững mạnh; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; phát triển bền vững người Đan Lai (thuộc dân tộc Thổ) gắn với bảo vệ phát triển rừng, môi trường sinh thái tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.

Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: chuyển đổi nhận thức, hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nhất là nhóm các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù.

2.10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình.

Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình, đảm bảo Chương trình thực hiện đạt được mục tiêu đề ra.

Điều 2. Phương án phân bổ kế hoạch vốn nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022

1. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025:

(Theo phụ lục số 01 kèm theo)

2. Kế hoạch phân bổ vốn nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022:

(Theo phụ lục số 02, 03 kèm theo)

Điều 3. Cơ chế huy động và lồng ghép nguồn vốn, tỷ lệ số lượng dự án thực hiện theo cơ chế đặc thù

1. Huy động và lồng ghép vốn thực hiện Chương trình.

a) Thực hiện huy động và lồng ghép nguồn vốn trong thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia theo nội dung và nguyên tắc quy định tại Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

b) Việc huy động và lồng ghép phải được xác định khi phê duyệt quyết định đầu tư dự án. Trong đó, phân định rõ được tỷ lệ huy động, cơ cấu từng nguồn vốn được lồng ghép, tránh chồng chéo, trùng lắp.

c) Việc lồng ghép các nguồn vốn phải đảm bảo tuân thủ theo Luật ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công, có mục tiêu và nội dung đầu tư sát đúng với mục tiêu và nội dung đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia và phù hợp với các văn bản quy định liên quan. Lồng ghép nguồn vốn để thực hiện các dự án đầu tư, hoạt động, nội dung có cùng mục tiêu và trên cùng một địa bàn cấp xã, cấp huyện.

d) Quy trình, thủ tục thanh toán, quyết toán vốn lồng ghép được thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Tỷ lệ số lượng dự án thực hiện theo cơ chế đặc thù (trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp) được xác định bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương trên cơ sở đề xuất của các huyện, thị xã và cơ quan chủ trì thực hiện chương trình.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Căn cứ Nghị quyết này lập và giao kế hoạch chi tiết cho các đơn vị triển khai thực hiện theo quy định.

b) Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung cần thiết điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 24 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để báo cáo);
- VP Quốc hội, VP Chính phủ (để báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Thái Thanh Quý

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch 2021 - 2025

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng (10%)

 

Tổng cộng

2.632.560

263.256

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

161.681

 

-

Cấp huyện

161.681

 

 

Huyện Kỳ Sơn

30.757

 

 

Huyện Tương Dương

29.453

 

 

Huyện Con Cuông

22.735

 

 

Huyện Anh Sơn

4.863

 

 

Huyện Thanh Chương

 

 

 

Huyện Tân Kỳ

12.041

 

 

Huyện Quế Phong

25.050

 

 

Huyện Quỳ Châu

11.520

 

 

Huyện Quỳ Hợp

21.742

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

3.520

 

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

86.596

 

-

Cấp huyện

86.596

 

 

Huyện Kỳ Sơn

30.185

 

 

Huyện Tương Dương

34.638

 

 

Huyện Quế Phong

21.773

 

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

28.733

 

3.1

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

28.733

 

 

- Hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý

28.733

 

-

Cấp huyện

28.733

 

 

Huyện Kỳ Sơn

6.643

 

 

Huyện Tương Dương

6.642

 

 

Huyện Con Cuông

4.403

 

 

Huyện Quế Phong

6.642

 

 

Huyện Quỳ Châu

4.403

 

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

1.666.502

 

4.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.666.502

 

-

Cấp huyện

1.666.502

 

 

Huyện Kỳ Sơn

470.051

 

 

Huyện Tương Dương

478.217

 

 

Huyện Con Cuông

139.886

 

 

Huyện Anh Sơn

22.450

 

 

Huyện Thanh Chương

22.854

 

 

Huyện Tân Kỳ

57.054

 

 

Huyện Quế Phong

121.989

 

 

Huyện Quỳ Châu

102.273

 

 

Huyện Quỳ Hợp

216.289

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

29.594

 

 

Huyện Quỳnh Lưu

5.845

 

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

418.722

 

5.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

418.722

 

-

Cấp tỉnh

62.808

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo (thực hiện công trình liên quan đến trường dân tộc nội trú tỉnh)

62.808

 

-

Cấp huyện

355.914

 

 

Huyện Kỳ Sơn

43.627

 

 

Huyện Tương Dương

47.607

 

 

Huyện Con Cuông

109.282

 

 

Huyện Quế Phong

58.783

 

 

Huyện Quỳ Châu

35.505

 

 

Huyện Quỳ Hợp

61.110

 

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

77.403

 

-

Cấp tỉnh

30.756

 

 

Sở Văn hóa và Thể thao

30.756

 

-

Cấp huyện

46.647

 

 

Huyện Kỳ Sơn

9.228

 

 

Huyện Tương Dương

4.870

 

 

Huyện Con Cuông

5.382

 

 

Huyện Anh Sơn

4.357

 

 

Huyện Tân Kỳ

5.382

 

 

Huyện Quế Phong

6.920

 

 

Huyện Quỳ Châu

5.126

 

 

Huyện Quỳ Hợp

5.382

 

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

59.970

 

-

Cấp huyện

59.970

 

 

Huyện Con Cuông

29.985

 

 

Huyện Quỳ Hợp

29.985

 

8

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

97.306

 

8.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

97.306

 

-

Cấp huyện

97.306

 

 

- Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát

87.389

 

 

Huyện Con Cuông

87.389

 

 

- Dân tộc khó khăn đặc thù

9.917

 

 

+ Huyện Tương Dương

9.917

 

9

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

35.647

 

9.1

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

35.647

 

-

Cấp tỉnh

7.664

 

 

Ban Dân tộc

4.634

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

2.852

 

 

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

178

 

-

Cấp huyện

27.983

 

 

Huyện Kỳ Sơn

6.952

 

 

Huyện Tương Dương

4.401

 

 

Huyện Con Cuông

3.293

 

 

Huyện Anh Sơn

37

 

 

Huyện Thanh Chương

730

 

 

Huyện Tân Kỳ

6

 

 

Huyện Quế Phong

4.036

 

 

Huyện Quỳ Châu

3.293

 

 

Huyện Quỳ Hợp

5.174

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

55

 

 

Huyện Quỳnh Lưu

6

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch năm 2022

Ghi chú

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng (10%)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

 

Tổng cộng

794.972

492.540

302.432

79.497

49.254

30.243

Chi tiết tại phụ lục III

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

64.625

46.735

17.890

 

 

 

 

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

15.587

15.587

 

 

 

 

 

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

196.507

6.181

190.326

 

 

 

 

3.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

163.237

 

163.237

 

 

 

 

3.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

33.270

6.181

27.089

 

 

 

 

 

- Hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý

8.890

6.181

2.709

 

 

 

 

 

- Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

24.380

 

24.380

 

 

 

 

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

309.335

299.973

9.362

 

 

 

 

4.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

309.335

299.973

9.362

 

 

 

 

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

124.383

75.370

49.013

 

 

 

 

5.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

84.459

75.370

9.089

 

 

 

 

5.2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

5.092

-

5.092

 

 

 

 

 

- Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

5.092

 

5.092

 

 

 

 

5.3

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi

29.382

 

29.382

 

 

 

 

5.4

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

5.450

 

5.450

 

 

 

 

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

17.158

13.968

3.190

 

 

 

 

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

14.735

10.795

3.940

 

 

 

 

8

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

9.099

 

9.099

 

 

 

 

9

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

31.660

17.515

14.145

 

 

 

 

9.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

29.815

17.515

12.300

 

 

 

 

9.2

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.845

 

1.845

 

 

 

 

10

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

11.883

6.416

5.467

 

 

 

 

10.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

3.393

 

3.393

 

 

 

 

10.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

7.304

6.416

888

 

 

 

 

10.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

1.186

 

1.186

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch năm 2022

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng (10%)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

 

Tổng cộng

794.972

492.540

302.432

79.497

49.254

30.243

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

64.625

46.735

17.890

 

 

 

-

Cấp huyện

64.625

46.735

17.890

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

15.507

8.940

6.567

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

9.292

6.990

2.302

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

8.770

5.490

3.280

 

 

 

 

Huyện Anh Sơn

2.321

2.147

174

 

 

 

 

Huyện Thanh Chương

93

-

93

 

 

 

 

Huyện Tân Kỳ

4.079

4.040

39

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

8.871

6.685

2.186

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

5.001

4.440

561

 

 

 

 

Huyện Quỳ Hợp

6.879

5.883

996

 

 

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

3.812

2.120

1.692

 

 

 

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

15.587

15.587

-

 

 

 

-

Cấp huyện

15.587

15.587

-

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

5.432

5.432

 

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

6.235

6.235

 

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

3.920

3.920

 

 

 

 

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

196.507

6.181

190.326

 

 

 

3.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

163.237

-

163.237

 

 

 

-

Cấp huyện

163.237

-

163.237

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

51.514

 

51.514

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

25.793

 

25.793

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

20.367

 

20.367

 

 

 

 

Huyện Thanh Chương

679

 

679

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

36.040

 

36.040

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

18.580

 

18.580

 

 

 

 

Huyện Quỳ Hợp

10.265

 

10.265

 

 

 

3.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

33.270

6.181

27.089

 

 

 

 

- Hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý

8.890

6.181

2.709

 

 

 

-

Cấp huyện

8.890

6.181

2.709

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

2.050

1.429

621

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

2.050

1.429

621

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

1.370

947

423

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

2.050

1.429

621

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

1.370

947

423

 

 

 

 

- Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

24.380

-

24.380

 

 

 

-

Cấp tỉnh

2.709

 

2.709

 

 

 

 

Ban Dân tộc

2.709

 

2.709

 

 

 

-

Cấp huyện

21.671

-

21.671

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

5.163

 

5.163

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

3.263

 

3.263

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

2.390

 

2.390

 

 

 

 

Huyện Anh Sơn

285

 

285

 

 

 

 

Huyện Thanh Chương

621

 

621

 

 

 

 

Huyện Tân Kỳ

55

 

55

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

3.031

 

3.031

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

2.364

 

2.364

 

 

 

 

Huyện Quỳ Hợp

4.023

 

4.023

 

 

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

415

 

415

 

 

 

 

Huyện Quỳnh Lưu

60

 

60

 

 

 

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

309.335

299.973

9.362

 

 

 

4.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

309.335

299.973

9.362

 

 

 

-

Cấp huyện

309.335

299.973

9.362

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

63.193

60.870

2.323

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

76.943

75.488

1.455

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

31.344

30.326

1.018

 

 

 

 

Huyện Anh Sơn

10.184

10.070

114

 

 

 

 

Huyện Thanh Chương

4.810

4.571

239

 

 

 

 

Huyện Tân Kỳ

11.197

11.178

19

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

26.459

25.152

1.307

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

23.413

22.393

1.020

 

 

 

 

Huyện Quỳ Hợp

45.592

43.941

1.651

 

 

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

11.102

10.905

197

 

 

 

 

Huyên Quỳnh Lưu

5.098

5.079

19

 

 

 

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

124.383

75.370

49.013

 

 

 

5.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

84.459

75.370

9.089

 

 

 

-

Cấp tỉnh

11.900

11.000

900

 

 

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo (thực hiện các công trình liên quan đến trường dân tộc nội trú tỉnh)

11.900

11.000

900

 

 

 

-

Cấp huyện

72.559

64.370

8.189

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

11.559

8.370

3.189

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

10.300

9.000

1.300

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

21.000

20.000

1.000

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

11.600

10.000

1.600

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

6.500

6.000

500

 

 

 

 

Huyện Quỳ Hợp

11.600

11.000

600

 

 

 

5.2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

5.092

-

5.092

 

 

 

 

- Bồi dưỡng kiến thức dân tộc:

5.092

-

5.092

 

 

 

-

Cấp tỉnh

3.055

-

3.055

 

 

 

 

Ban Dân tộc

2.037

 

2.037

 

 

 

 

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

509

 

509

 

 

 

 

Công an tỉnh

509

 

509

 

 

 

-

Cấp huyện

2.037

-

2.037

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

327

 

327

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

264

 

264

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

187

 

187

 

 

 

 

Huyện Anh Sơn

62

 

62

 

 

 

 

Huyện Thanh Chương

31

 

31

 

 

 

 

Huyện Tân Kỳ

171

 

171

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

202

 

202

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

187

 

187

 

 

 

 

Huyện Quỳ Hợp

311

 

311

 

 

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

233

 

233

 

 

 

 

Huyện Quỳnh Lưu

15

 

15

 

 

 

 

Thị xã Thái Hòa

47

 

47

 

 

 

5.3

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi

29.382

-

29.382

 

 

 

-

Cấp tỉnh

8.814

 

8.814

 

 

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

8.814

 

8.814

 

 

 

-

Cấp huyện

20.568

 

20.568

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

1.307

 

1.307

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

1.307

 

1.307

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

1.551

 

1.551

 

 

 

 

Huyện Anh Sơn

2.286

 

2.286

 

 

 

 

Huyện Thanh Chương

3.144

 

3.144

 

 

 

 

Huyện Tân Kỳ

2.066

 

2.066

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

1.547

 

1.547

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

1.021

 

1.021

 

 

 

 

Huyện Quỳ Hợp

1.837

 

1.837

 

 

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

2.697

 

2.697

 

 

 

 

Thị xã Thái Hòa

1.805

 

1.805

 

 

 

5.4

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

5.450

-

5.450

 

 

 

-

Cấp tỉnh

5.450

 

5.450

 

 

 

 

Ban Dân tộc

5.450

 

5.450

 

 

 

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

17.158

13.968

3.190

 

 

 

-

Cấp tỉnh

3.318

128

3.190

 

 

 

 

Sở Văn hóa và Thể thao

3.318

128

3.190

 

 

 

 

Cấp huyện

13.840

13.840

-

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

3.588

3.588

 

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

5.126

5.126

 

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

5.126

5.126

 

 

 

 

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

14.735

10.795

3.940

 

 

 

-

Cấp tỉnh

394

-

394

 

 

 

 

Sở Y tế

394

 

394

 

 

 

 

Cấp huyện

14.341

10.795

3.546

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

835

 

835

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

545

 

545

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

5.800

5.398

402

 

 

 

 

Huyện Anh Sơn

13

 

13

 

 

 

 

Huyện Thanh Chương

86

 

86

 

 

 

 

Huyện Tân Kỳ

13

 

13

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

502

 

502

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

402

 

402

 

 

 

 

Huyện Quỳ Hợp

6.081

5.398

683

 

 

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

65

 

65

 

 

 

8

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

9.099

-

9.099

 

 

 

-

Cấp tỉnh

2.730

-

2.730

 

 

 

 

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

2.730

 

2.730

 

 

 

 

Cấp huyện

6.369

-

6.369

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

1.525

 

1.525

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

960

 

960

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

699

 

699

 

 

 

 

Huyện Anh Sơn

89

 

89

 

 

 

 

Huyện Thanh Chương

164

 

164

 

 

 

 

Huyện Tân Kỳ

15

 

15

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

893

 

893

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

685

 

685

 

 

 

 

Huyện Quỳ Hợp

1.190

 

1.190

 

 

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

134

 

134

 

 

 

 

Huyện Quỳnh Lưu

15

 

15

 

 

 

9

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

31.660

17.515

14.145

 

 

 

9.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

29.815

17.515

12.300

 

 

 

-

Cấp tỉnh

615

-

615

 

 

 

 

Ban Dân tộc

615

 

615

 

 

 

-

Cấp huyện

29.200

17.515

11.685

 

 

 

 

- Đầu tư phát triển bền vững người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát

15.730

15.730

-

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

15.730

15.730

 

 

 

 

 

- Dân tộc khó khăn đặc thù

2.103

1.785

318

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

2.103

1.785

318

 

 

 

 

- Dân tộc còn nhiều khó khăn

11.367

-

11.367

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

8.182

 

8.182

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

2.053

 

2.053

 

 

 

 

Huyện Thanh Chương

266

 

266

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

866

 

866

 

 

 

9.2

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.845

-

1.845

 

 

 

-

Cấp tỉnh

553

-

553

 

 

 

 

Ban Dân tộc tỉnh

553

 

553

 

 

 

-

Cấp huyện

1.292

-

1.292

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

405

 

405

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

215

 

215

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

116

 

116

 

 

 

 

Huyện Anh Sơn

13

 

13

 

 

 

 

Huyện Thanh Chương

109

 

109

 

 

 

 

Huyện Tân Kỳ

21

 

21

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

155

 

155

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

136

 

136

 

 

 

 

Huyện Quỳ Hợp

93

 

93

 

 

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

29

 

29

 

 

 

10

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

11.883

6.416

5.467

 

 

 

10.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

3.393

-

3.393

 

 

 

-

Cấp tỉnh

2.273

 

2.273

 

 

 

 

Ban Dân tộc

2.035

 

2.035

 

 

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

102

 

102

 

 

 

 

Sở Tư pháp

68

 

68

 

 

 

 

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

68

 

68

 

 

 

-

Cấp huyện

1.120

 

1.120

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

175

 

175

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

129

 

129

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

105

 

105

 

 

 

 

Huyện Anh Sơn

21

 

21

 

 

 

 

Huyện Thanh Chương

27

 

27

 

 

 

 

Huyện Tân Kỳ

52

 

52

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

177

 

177

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

125

 

125

 

 

 

 

Huyện Quỳ Hợp

176

 

176

 

 

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

116

 

116

 

 

 

 

Huyện Quỳnh Lưu

5

 

5

 

 

 

 

Thị xã Thái Hòa

12

 

12

 

 

 

10.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

7.304

6.416

888

 

 

 

-

Cấp tỉnh

1.761

1.379

382

 

 

 

 

Ban Dân tộc

1.100

834

266

 

 

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

540

513

27

 

 

 

 

Liên minh Hợp tác xã

121

32

89

 

 

 

-

Cấp huyện

5.543

5.037

506

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

1.377

1.251

126

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

873

793

80

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

653

593

60

 

 

 

 

Huyện Anh Sơn

7

7

 

 

 

 

 

Huyện Thanh Chương

144

131

13

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

800

727

73

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

653

593

60

 

 

 

 

Huyện Quỳ Hợp

1.026

932

94

 

 

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

10

10

 

 

 

 

10.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

1.186

-

1.186

 

 

 

-

Cấp tỉnh

950

-

950

 

 

 

 

Ban Dân tộc

332

 

332

 

 

 

 

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Nghệ An

71

 

71

 

 

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

36

 

36

 

 

 

 

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

36

 

36

 

 

 

 

Hội Liên hiệp Phụ nữ

36

 

36

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Chi cục Phát triển Nông thôn)

36

 

36

 

 

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

35

 

35

 

 

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

35

 

35

 

 

 

 

Sở Văn hóa và Thể thao

35

 

35

 

 

 

 

Sở Y tế

35

 

35

 

 

 

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

36

 

36

 

 

 

 

Sở Tài chính

36

 

36

 

 

 

 

Sở Công thương

36

 

36

 

 

 

 

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

35

 

35

 

 

 

 

Liên minh Hợp tác xã

12

 

12

 

 

 

 

Sở Nội vụ

12

 

12

 

 

 

 

Sở Giao thông vận tải

12

 

12

 

 

 

 

Sở Tư pháp

12

 

12

 

 

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

12

 

12

 

 

 

 

Sở Xây dựng

12

 

12

 

 

 

 

Sở Du lịch

12

 

12

 

 

 

 

Công an tỉnh Nghệ An

12

 

12

 

 

 

 

Kho bạc Nhà nước Nghệ An

12

 

12

 

 

 

 

Hội nông dân

12

 

12

 

 

 

-

Cấp huyện

236

 

236

 

 

 

 

Huyện Kỳ Sơn

53

 

53

 

 

 

 

Huyện Tương Dương

35

 

35

 

 

 

 

Huyện Con Cuông

26

 

26

 

 

 

 

Huyện Anh Sơn

2

 

2

 

 

 

 

Huyện Thanh Chương

5

 

5

 

 

 

 

Huyện Tân Kỳ

6

 

6

 

 

 

 

Huyện Quế Phong

31

 

31

 

 

 

 

Huyện Quỳ Châu

26

 

26

 

 

 

 

Huyện Quỳ Hợp

41

 

41

 

 

 

 

Huyện Nghĩa Đàn

8

 

8

 

 

 

 

Huyện Quỳnh Lưu

1

 

1

 

 

 

 

Thị xã Thái Hòa

2

 

2

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 07/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn và cơ chế huy động, lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu: 07/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
Người ký: Thái Thanh Quý
Ngày ban hành: 24/06/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 07/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn và cơ chế huy động, lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…