HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2023/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 07 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 4761/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định một số cơ chế, chính sách thực hiện các đề án trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Thành, trọng tâm là Đề án “Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến và tiêu thụ trên địa bàn huyện Yên Thành đến năm 2025 định hướng đến năm 2030” và Đề án “Xây dựng huyện Yên Thành đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao đến năm 2025 và định hướng xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu đến năm 2030”.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Yên Thành;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện cơ chế, chính sách.
Điều 2. Các cơ chế, chính sách đặc thù
1. Chính sách hỗ trợ tiền sử dụng đất
Hỗ trợ ngân sách huyện Yên Thành phần ngân sách tỉnh hưởng từ tiền sử dụng đất của 02 dự án bất động sản trên địa bàn huyện để tạo nguồn thực hiện các nội dung, dự án, công trình trọng điểm của huyện Yên Thành, cụ thể như sau:
a) 100% phần ngân sách tỉnh hưởng từ tiền sử dụng đất của Dự án “Khu đô thị tại xã Văn Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An”;
b) 100% số tiền sử dụng đất thu được đối với phần diện tích còn lại thuộc ngân sách tỉnh hưởng sau khi đã thanh toán cho nhà đầu tư dự án theo hợp đồng BT đã ký kết của Dự án “Xây dựng một số tuyến đường giao thông nội thị để phát triển hạ tầng giao thông thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (Hợp đồng BT)”.
2. Chính sách hỗ trợ xi măng
Giai đoạn 2023 - 2025, hỗ trợ huyện Yên Thành 6.000 tấn xi măng bao PCB40/năm để xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi trên địa bàn huyện (ngoài cơ chế, chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số 24/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An).
3. Chính sách hỗ trợ từ tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa
Giai đoạn 2024 - 2030, hỗ trợ huyện Yên Thành 100% phần ngân sách tỉnh hưởng từ tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa của các cơ quan, tổ chức phải nộp do thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Thành.
Việc sử dụng kinh phí đảm bảo theo quy định của Chính phủ về quản lý, sử dụng tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư (có Phụ lục kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2023./.
|
CHỦ
TỊCH |
DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐƯỢC
ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT |
Tên chương trình dự án |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
Quy hoạch chung của 38 xã trên địa bàn huyện, quy hoạch mở rộng thị trấn Yên Thành, quy hoạch 5 đô thị vệ tinh Công Thành, Đô Thành, Tân Thành, Lăng Thành và Tây Thành |
Các xã, thị trấn |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường nội thị thị trấn Yên Thành và giao thông nông thôn xã Hoa Thành |
Thị trấn, xã Hoa Thành |
|
3 |
Xây dựng mới hệ thống đèn chiếu sáng thị trấn Yên Thành và xã Hoa Thành |
Thị trấn, xã Hoa Thành |
|
4 |
Xây dựng mới hệ thống đèn điện chiếu sáng dọc Quốc lộ 7A địa phận xã Công Thành |
Xã Công Thành |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp đường Vĩnh - Long - Trung - Đồng - Thịnh đoạn Trung Thành đi Tỉnh lộ 538, xã Đồng Thành |
Xã Trung Thành |
|
6 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát lũ Bầu Rộc xã Trung Thành |
Đi qua các xã: Trung Thành, Nam Thành, Bắc Thành |
|
7 |
Cải tạo, nâng cấp đường kênh N8 nối từ đường Tỉnh lộ 537 xã Hợp Thành đến đường vào di tích Phan Đăng Lưu xã Hoa Thành |
Đi qua các xã: Hoa Thành, Hợp Thành |
|
8 |
Cải tạo, nâng cấp đường Mỹ - Đại - Minh đoạn 7A, xã Mỹ Thành đi Tỉnh lộ 538D xã Minh Thành |
Đi qua các xã: Mỹ Thành, Đại Thành và Minh Thành |
|
9 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật kết nối, bồi thường giải phóng mặt bằng,… nhà máy xử lý rác thải tập trung tại xã Lăng Thành và Viên Thành |
Các xã: Lăng Thành và Viên Thành |
|
10 |
Nâng cấp các hồ đập: Đập Khe Chuối, đập Khe Eo, đập Lùng, đập Thung Bộc, đập Vũng Dạ, đập Thung Bầu |
Các xã: Quang Thành, Tây Thành, Thịnh Thành, Tân Thành, Mỹ Thành |
|
11 |
Cải tạo, nâng cấp đường Khùa kéo dài đoạn từ đường du lịch xã Xuân Thành đi Tỉnh lộ 538, xã Đồng Thành |
Xã Xuân Thành |
|
12 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Sơn Thành đi Mỹ Thành |
Đi qua các xã: Sơn Thành, Bảo Thành, Công Thành và Mỹ Thành |
|
13 |
Xây dựng hồ điều hoà, hồ chứa nước phục vụ mục đích sinh hoạt tại thị trấn Yên Thành |
Thị trấn |
|
14 |
Xây dựng hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn huyện |
Các xã, thị trấn |
|
15 |
Cải tạo, nâng cấp đường từ Nam Thành đi Tỉnh lộ 538 |
Xã Nam Thành |
|
16 |
Cải tạo, nâng cấp đường Bệnh viện đi Hợp Thành |
Đi qua các xã: Văn Thành, Hoa Thành, Hợp Thành |
|
17 |
Cải tạo, nâng cấp đường Dinh chợ Chùa |
Đi qua xã Nhân Thành |
|
18 |
Bê tông hóa hệ thống giao thông, kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Các xã: Phú Thành, Hồng Thành, Thọ Thành; Bắc Thành, Xuân Thành, Long Thành, Trung Thành, Nam Thành, Khánh Thành, Liên Thành, Hoa Thành, Văn Thành và Nhân Thành |
|
19 |
Xây dựng mới; cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, thủy lợi, y tế, giáo dục, văn hóa và du lịch trên địa bàn các xã, thị trấn |
Các xã, thị trấn |
|
20 |
Xây dựng chợ an toàn thực phẩm (chợ Dinh Si, chợ Dinh, chợ Rộc, chợ Tân Thành, chợ Tây Thành) |
Các xã: Tân Thành, Hoa Thành, Trung Thành, Tây Thành và thị trấn |
|
21 |
Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc tập trung |
Các xã |
|
22 |
Cơ giới hóa nông nghiệp và áp dụng công nghệ trong bảo quản, chế biến sau thu hoạch; ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp; liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm; chuyển đổi số trong nông nghiệp |
Các xã, thị trấn |
|
23 |
Xây dựng mới nhà đa chức năng huyện Yên Thành |
Thị trấn |
|
24 |
Xây dựng trụ sở làm việc công an, quân sự các xã, thị trấn |
Các xã, thị trấn |
|
25 |
Xây dựng trụ sở làm việc của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện theo quy hoạch tại vị trí mới |
Thị trấn |
|
Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND về Quy định cơ chế, chính sách thực hiện đề án trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 04/2023/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Thái Thanh Quý |
Ngày ban hành: | 07/07/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND về Quy định cơ chế, chính sách thực hiện đề án trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
Chưa có Video