CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2019/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2019 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý phân bón.
Nghị định này quy định chi tiết khoản 5 Điều 36, khoản 4 Điều 37, khoản 3 Điều 38, khoản 2 Điều 40, khoản 4 Điều 41, khoản 3 Điều 42, khoản 3 Điều 44, khoản 4 Điều 45, khoản 4 Điều 46 và khoản 2 Điều 49 về quản lý phân bón của Luật Trồng trọt.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chỉ tiêu chất lượng chính của phân bón là chỉ tiêu chất lượng phân bón có vai trò quyết định tính chất, công dụng của phân bón được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và sử dụng để phân loại phân bón.
2. Chỉ tiêu chất lượng bổ sung của phân bón là chỉ tiêu chất lượng phân bón có ảnh hưởng đến tính chất, công dụng của phân bón nhưng không thuộc chỉ tiêu chất lượng chính, được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và không được sử dụng để phân loại phân bón.
3. Nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón là các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, bao gồm:
a) Nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là các nguyên tố đạm (N), lân (P), kali (K) ở dạng cây trồng có thể hấp thu được;
b) Nguyên tố dinh dưỡng trung lượng là các nguyên tố canxi (Ca), magie (Mg), lưu huỳnh (S), silic (Si) ở dạng cây trồng có thể hấp thu được;
c) Nguyên tố dinh dưỡng vi lượng là các nguyên tố bo (B), côban (Co), đồng (Cu), sắt (Fe), mangan (Mn), molipđen (Mo), kẽm (Zn) ở dạng cây trồng có thể hấp thu được.
4. Yếu tố hạn chế trong phân bón là những yếu tố có nguy cơ gây độc hại, ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm, ô nhiễm môi trường được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
5. Sản xuất phân bón là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động phối trộn, pha chế, nghiền, sàng, sơ chế, ủ, lên men, chiết xuất, tái chế, làm khô, làm ẩm, tạo hạt, đóng gói và hoạt động khác thông qua quá trình vật lý, hóa học hoặc sinh học để tạo ra sản phẩm phân bón.
6. Buôn bán phân bón là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động chào hàng, bày bán, lưu giữ, bảo quản, vận chuyển, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu và hoạt động khác để đưa phân bón vào lưu thông.
7. Phân bón không bảo đảm chất lượng là phân bón có chỉ tiêu chất lượng, yếu tố hạn chế không phù hợp với Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
8. Phân bón giả về chất lượng là phân bón có một hoặc nhiều chỉ tiêu chất lượng chính chỉ đạt mức từ 70% trở xuống so với mức đăng ký trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (trừ chỉ tiêu chất lượng chính là vi sinh vật).
1. Nhóm phân bón hóa học (còn gọi là phân bón vô cơ) gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp, được xử lý qua quá trình hóa học hoặc chế biến khoáng sản và tùy theo thành phần, hàm lượng hoặc chức năng của chỉ tiêu chất lượng chính đối với cây trồng hoặc liên kết hóa học của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Nhóm phân bón hữu cơ gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên (không bao gồm các chất hữu cơ tổng hợp), được xử lý thông qua quá trình vật lý (làm khô, nghiền, sàng, phối trộn, làm ẩm) hoặc sinh học (ủ, lên men, chiết) và tùy theo thành phần, chức năng của các chỉ tiêu chất lượng chính hoặc quá trình sản xuất được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Nhóm phân bón sinh học gồm các loại phân bón được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất sinh học như axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin hoặc các chất sinh học khác và tùy theo thành phần hoặc chức năng của chỉ tiêu chất lượng chính trong phân bón được phân loại chi tiết trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4. Phân bón rễ là loại phân bón thuộc một trong các nhóm phân bón quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ hoặc có tác dụng cải tạo đất.
5. Phân bón lá là loại phân bón thuộc một trong các nhóm phân bón quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân, lá.
Điều 4. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này
1. Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính: Tùy theo điều kiện tiếp nhận, trả kết quả của Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax):
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời gian trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
4. Cách thức nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành trực tiếp tại Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính hoặc bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua dịch vụ khác.
5. Cách thức trả kết quả: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.
6. Trong Nghị định này có nội dung quy định khác với quy định nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 Điều này thì thực hiện theo quy định đó.
7. Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật.
8. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đã nộp.
Điều 5. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất bao gồm: loại phân bón; tên phân bón; dạng phân bón; hướng dẫn sử dụng; phương thức sử dụng; thời hạn sử dụng; cảnh báo an toàn; chỉ tiêu chất lượng, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm;
c) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt);
d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (đối với phân bón nhập khẩu quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).
2. Trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là cơ quan có thẩm quyền).
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Quyết định công nhận) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
Điều 6. Hồ sơ, trình tự cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị cấp lại Quyết định công nhận gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Quyết định công nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc của tòa án về việc vi phạm nhãn hiệu hàng hóa (trường hợp thay đổi tên phân bón);
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân đăng ký);
d) Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng hoặc thỏa thuận chuyển nhượng phân bón (trường hợp chuyển nhượng phân bón trong Quyết định công nhận).
2. Trình tự cấp lại Quyết định công nhận như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Thời hạn của Quyết định công nhận cấp lại theo thời hạn của Quyết định đã cấp.
Điều 7. Hồ sơ, trình tự gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn Quyết định công nhận:
a) Đơn đề nghị gia hạn Quyết định công nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu;
c) Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự gia hạn Quyết định công nhận như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì gia hạn Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không gia hạn Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 8. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
1. Trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 38 Luật Trồng trọt, cơ quan có thẩm quyền tổng hợp, thẩm định thông tin. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về phân bón có nguy cơ cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, môi trường, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận.
2. Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật trồng trọt, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kết luận về việc sử dụng tài liệu giả hoặc cung cấp thông tin trong tài liệu không đúng với phân bón đã được công nhận lưu hành, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận.
3. Quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận gồm các nội dung sau:
a) Tên phân bón - Mã số phân bón;
b) Tên tổ chức, cá nhân có phân bón;
c) Nguyên nhân phải hủy bỏ phân bón bao gồm cơ sở pháp lý hoặc cơ sở khoa học;
d) Hiệu lực của quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Quyết định công nhận thì có thẩm quyền ban hành quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định phải được công bố chính thức trên các phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 9. Số lượng nhân lực tối thiểu thực hiện khảo nghiệm của tổ chức khảo nghiệm phân bón
Tổ chức khảo nghiệm phân bón phải có đủ số lượng nhân lực thực hiện khảo nghiệm, trong đó ngoài người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm phải có tối thiểu 05 nhân lực chính thức thực hiện khảo nghiệm (viên chức hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn tối thiểu 12 tháng).
Điều 10. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón
1. Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thuyết minh điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện của tổ chức khảo nghiệm.
Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế điều kiện đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp phải có hành động khắc phục theo biên bản kiểm tra thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục, nếu tổ chức đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 11. Thu hồi Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón
1. Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giả mạo, cấp khống số liệu báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón;
b) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quyết định đã được cấp;
c) Không có hành động khắc phục khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Trồng trọt.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận thông tin vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón tổ chức thẩm định thông tin và ban hành Quyết định thu hồi Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón khi tổ chức khảo nghiệm phân bón vi phạm một trong các quy định tại khoản 1 Điều này; đăng tải quyết định trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền.
3. Tổ chức bị thu hồi Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón chỉ được xem xét tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón sau 24 tháng kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi.
CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Điều 12. Quy định chi tiết điều kiện sản xuất phân bón
1. Điểm a khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt được quy định cụ thể như sau: Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; có nhà xưởng kết cấu vững chắc; tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng.
2. Điểm b khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt được quy định cụ thể như sau: Dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với quy trình sản xuất từng loại phân bón, dạng phân bón quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Điểm c khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt được quy định cụ thể như sau: Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025 hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
4. Điểm d khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt được quy định cụ thể như sau: Có hệ thống quản lý chất lượng được công nhận phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
1. Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) phải đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan ngay sau khi cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận.
Điều 14. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt.
Điều 15. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn.
Trước thời hạn 03 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón có nhu cầu tiếp tục sản xuất phân bón phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không thay đổi thì tổ chức, cá nhân nộp Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng.
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp (trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng).
3. Trường hợp thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận.
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
4. Trường hợp thay đổi về địa điểm sản xuất, buôn bán phân bón.
a) Hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại Điều 14 hoặc Điều 15 Nghị định này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
5. Trường hợp thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã được cấp.
1. Trình tự cấp Giấy chứng nhận.
a) Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 50 Luật Trồng trọt và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận.
a) Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón quy định tại khoản 1, 4 và 5 Điều 16 Nghị định này thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
b) Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định này thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
c) Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị định này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn của Giấy chứng nhận cấp lại theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.
1. Cơ sở sản xuất hoặc buôn bán phân bón bị thu hồi Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng tài liệu giả hoặc cung cấp thông tin trong tài liệu không đúng thực tế làm sai lệch bản chất của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung ghi trong Giấy chứng nhận.
2. Việc thu hồi Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thực hiện.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận thông tin vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận tổ chức thẩm định thông tin và ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận khi cơ sở sản xuất hoặc buôn bán phân bón vi phạm một trong các quy định tại khoản 1 Điều này; đăng tải quyết định trên cổng thông tin điện tử của cơ quan ban hành quyết định.
3. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận chỉ được xem xét tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận sau 24 tháng kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi.
NHẬP KHẨU PHÂN BÓN, KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN, LẤY MẪU VÀ QUẢNG CÁO PHÂN BÓN
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón thực hiện theo quy định tại Điều 44 và Điều 46 Luật Trồng trọt.
2. Trường hợp ủy quyền nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Trồng trọt thì tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam cho cơ quan Hải quan, cơ quan kiểm tra nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định về nhập khẩu hàng hóa thì phải nộp (trực tiếp hoặc thông qua Hệ thống Một cửa quốc gia) cho cơ quan Hải quan: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu đối với trường hợp quy định tại khoản 1 và điểm b, c, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt; Giấy phép nhập khẩu phân bón đối với trường hợp quy định khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt.
Điều 20. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Văn bản của nhà sản xuất về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn và yếu tố hạn chế trong phân bón;
d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
đ) Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
e) Đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt);
g) Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt).
2. Trình tự và thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 21. Hồ sơ, trình tự, nội dung và thẩm quyền kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chụp các giấy tờ sau: Hợp đồng mua bán; danh mục hàng hóa kèm theo (ghi rõ số lượng đăng ký, mã hiệu của từng lô hàng); hóa đơn hàng hóa; vận đơn (đối với trường hợp hàng hóa nhập theo đường không, đường biển hoặc đường sắt).
2. Trình tự kiểm tra và lấy mẫu như sau:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan kiểm tra nhà nước quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Cơ quan kiểm tra nhà nước kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này trong thời gian 01 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước xác nhận vào đơn đăng ký và tiến hành lấy mẫu theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Lấy mẫu kiểm tra chất lượng.
Kiểm tra thực tế sự phù hợp của lô phân bón tại địa điểm lấy mẫu so với tài liệu trong hồ sơ đăng ký. Trường hợp phù hợp, tiến hành lấy mẫu phân bón. Mẫu phân bón sau khi lấy phải được niêm phong và lập Biên bản lấy mẫu kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu chất lượng và yếu tố hạn chế của phân bón theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón. Trường hợp chỉ tiêu chất lượng chưa được chỉ định cho các phòng thử nghiệm trong nước thì cơ quan được giao thực hiện quản lý nhà nước về phân bón xem xét chấp thuận kết quả thử nghiệm chất lượng của nhà sản xuất.
d) Thông báo kết quả kiểm tra.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi lấy mẫu kiểm tra, cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Phân bón được phép đưa về kho bảo quản trước khi có kết quả kiểm tra và thực hiện theo quy định về thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Chế độ miễn giảm kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu
a) Chế độ miễn giảm kiểm tra được áp dụng đối với phân bón cùng tên phân bón, mã số phân bón, dạng phân bón của cùng một cơ sở sản xuất, cùng xuất xứ, cùng nhà nhập khẩu, sau 3 lần liên tiếp có kết quả thử nghiệm kiểm tra nhà nước về chất lượng đạt yêu cầu nhập khẩu. Khối lượng của mỗi lần nhập khẩu sau không được vượt quá tổng khối lượng của 3 lần nhập khẩu liên tiếp sử dụng làm căn cứ miễn giảm kiểm tra.
b) Thời hạn miễn giảm kiểm tra là 12 tháng. Tần suất lấy mẫu kiểm tra chất lượng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này đối với phân bón được áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra tối đa 20% trong vòng 01 năm do cơ quan kiểm tra lựa chọn ngẫu nhiên.
c) Trong thời gian áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra, nhà nhập khẩu nộp hồ sơ đề nghị kiểm tra nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này cho cơ quan kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu theo quy định tại khoản 4 Điều này. Cơ quan kiểm tra chỉ lấy mẫu kiểm tra chất lượng theo tần suất quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Trường hợp không lấy mẫu kiểm tra chất lượng, trong thời hạn 2 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Hồ sơ và trình tự đề nghị miễn giảm kiểm tra theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
đ) Trong thời hạn áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra, nếu hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường phát hiện không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam, cơ quan được giao thực hiện quản lý nhà nước về phân bón có văn bản thông báo ngừng áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra.
4. Cơ quan kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu là Cục Bảo vệ thực vật hoặc tổ chức chứng nhận hợp quy có phòng thử nghiệm đáp ứng quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP và được Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền theo từng giai đoạn.
Điều 22. Lấy mẫu, thử nghiệm phân bón
1. Lấy mẫu phân bón.
a) Phương pháp lấy mẫu áp dụng theo Tiêu chuẩn quốc gia về lấy mẫu phân bón;
b) Đối với loại phân bón chưa có Tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp lấy mẫu thì tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu phân bón phải xây dựng phương pháp lấy mẫu đối với phân bón này và được Cục Bảo vệ thực vật phê duyệt trong thời hạn 20 ngày làm việc.
2. Thử nghiệm phân bón
a) Việc thử nghiệm chất lượng phân bón phục vụ quản lý nhà nước trong nhập khẩu, sản xuất, lưu thông trên thị trường do phòng thử nghiệm đã được chỉ định thực hiện.
b) Phương pháp thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng phân bón, các yếu tố hạn chế trong phân bón được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trường hợp chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Cục Bảo vệ thực vật phê duyệt phương pháp thử được áp dụng.
Điều 23. Nội dung, thời gian tập huấn và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón
1. Nội dung tập huấn gồm:
a) Các quy định của pháp luật hiện hành về phân bón;
b) Phương pháp lấy mẫu phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia;
c) Thực hành lấy mẫu phân bón.
2. Thời gian tập huấn: 05 ngày.
Căn cứ kết quả kiểm tra sau khi tập huấn, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón theo Mẫu số 19 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tập huấn lấy mẫu phân bón đăng ký trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến với cơ quan có thẩm quyền.
4. Cục Bảo vệ thực vật xây dựng chương trình, biên soạn bộ tài liệu tập huấn lấy mẫu phân bón; chủ trì, phối hợp với các trường, viện tổ chức tập huấn và cấp Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón.
Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo phân bón
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phân bón:
a) Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phân bón theo Mẫu số 20 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
c) 02 kịch bản quảng cáo và file điện tử ghi âm, ghi hình hoặc bản thiết kế phù hợp với loại hình và phương thức quảng cáo (trừ quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện);
d) Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có: chương trình (ghi rõ nội dung); thời gian; địa điểm tổ chức; nội dung bài báo cáo và tài liệu phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh, trình độ chuyên môn của báo cáo viên.
2. Trình tự và thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo phân bón
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 21 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
3. Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÂN BÓN
Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý phân bón, các chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch và chính sách phát triển phân bón; xuất khẩu, nhập khẩu phân bón.
2. Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân bón.
3. Quản lý đăng ký, khảo nghiệm, sản xuất, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu, quản lý chất lượng, ghi nhãn, quảng cáo và sử dụng phân bón ở Việt Nam.
4. Tổ chức nghiên cứu, thu thập và quản lý các thông tin, tư liệu về sản xuất, buôn bán phân bón; hợp tác quốc tế về lĩnh vực phân bón.
5. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về phân bón.
6. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý phân bón.
7. Xây dựng hệ thống phòng thử nghiệm đủ năng lực phục vụ quản lý nhà nước về phân bón; chỉ định phòng thử nghiệm kiểm chứng làm trọng tài và kết luận cuối cùng khi có tranh chấp, khiếu nại về kết quả thử nghiệm phân bón.
8. Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Cục Bảo vệ thực vật danh sách phân bón đã được công nhận lưu hành tại Việt Nam.
9. Phân cấp, ủy quyền quản lý phân bón cho cơ quan trực thuộc và địa phương; kiểm tra trách nhiệm của địa phương trong công tác quản lý phân bón; giao Cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức, triển khai thực hiện Nghị định này theo thẩm quyền.
Điều 26. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh
1. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chính sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử dụng phân bón thuộc địa bàn quản lý.
2. Tiếp nhận, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc công bố hợp quy phân bón của các tổ chức, cá nhân; kiểm tra việc thực hiện khảo nghiệm, quảng cáo phân bón tại địa phương; đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở danh sách các tổ chức, cá nhân đã đăng ký công bố hợp quy phân bón.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn pháp luật, cung cấp thông tin về chất lượng phân bón cho tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán và người tiêu dùng.
4. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón thuộc địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật. Định kỳ kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón thuộc địa bàn quản lý theo quy định tại Nghị định này. Tham gia phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ ngành có liên quan trong kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý vi phạm hoạt động sản xuất, buôn bán, quảng cáo phân bón thuộc địa bàn quản lý.
5. Giao cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở địa phương tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thực hiện quản lý phân bón tại địa phương theo thẩm quyền và có trách nhiệm báo cáo hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu việc thực hiện nhiệm vụ này cho Cục Bảo vệ thực vật.
1. Kết quả khảo nghiệm phân bón thực hiện theo đúng quy định của Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón và thực hiện trước ngày Luật Trồng trọt có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng.
2. Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép, giấy chứng nhận, quyết định công nhận, kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu nộp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp thì giải quyết theo quy định của Nghị định số 108/2017/NĐ-CP.
3. Loại phân bón, thành phần, tên thành phần trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón được sử dụng Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP làm căn cứ để chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy phân bón cho đến khi hết thời hạn ghi trong Quyết định. Cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh loại phân bón, thành phần, tên thành phần của phân bón trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành cho phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón theo đề nghị của tổ chức, cá nhân cho đến khi hết thời hạn ghi trong Quyết định.
4. Quyết định công nhận tổ chức đủ điều kiện khảo nghiệm phân bón đã được cấp theo quy định của Nghị định số 108/2017/NĐ-CP có giá trị tương đương Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón quy định trong Nghị định này.
5. Giấy chứng nhận tập huấn lấy mẫu phân bón cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành có giá trị tương đương Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón quy định trong Nghị định này.
6. Phân bón có nhãn đúng quy định tại Nghị định số 108/2017/NĐ-CP đã được sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, sử dụng trước ngày Luật Trồng trọt có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục lưu thông, sử dụng cho đến hết hạn sử dụng ghi trên nhãn phân bón đó. Nhãn phân bón, bao bì gắn nhãn phân bón đúng quy định tại Nghị định số 108/2017/NĐ-CP đã được sản xuất, in ấn trước ngày Luật Trồng trọt có hiệu lực được tiếp tục sử dụng, nhưng không quá 02 năm kể từ ngày Luật Trồng trọt có hiệu lực thi hành.
7. Giấy phép nhập khẩu phân bón đã được cấp theo quy định của Nghị định số 108/2017/NĐ-CP tiếp tục được sử dụng cho đến khi hết hạn ghi trong giấy phép.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phân bón hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Nghị định này bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
(Ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam |
Mẫu số 02 |
Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón |
Mẫu số 03 |
Quyết định về việc công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón |
Mẫu số 05 |
Bản thuyết minh điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón |
Mẫu số 06 |
Quyết định về việc công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón |
Mẫu số 07 |
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón |
Mẫu số 09 |
Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón |
Mẫu số 10 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón |
Mẫu số 11 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón |
Mẫu số 12 |
Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất phân bón hoặc buôn bán phân bón |
Mẫu số 13 |
Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón |
Mẫu số 14 |
Tờ khai kỹ thuật |
Mẫu số 15 |
Giấy phép nhập khẩu phân bón |
Mẫu số 16 |
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu |
Mẫu số 17 |
Biên bản lấy mẫu kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu |
Mẫu số 18 |
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu |
Mẫu số 19 |
Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón |
Mẫu số 20 |
Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phân bón |
Mẫu số 21 |
Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo |
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
………., ngày …… tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ………………………….
Điện thoại: ……………………..Fax: ………………………..E-mail: …………………………..
ĐỀ NGHỊ
□ Cấp
□ Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;
□ Phân bón được nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;
□ Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng (trừ độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt) hoặc phương thức sử dụng, hoặc đối tượng cây trồng trong hướng dẫn sử dụng.
□ Cấp lại
□ Thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
□ Chuyển nhượng tên phân bón;
□ Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành.
□ Gia hạn
Tài liệu kèm theo:
1. Danh sách phân bón đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
TT |
Tên phân bón |
Mã số phân bón(1) |
Chỉ tiêu chất lượng |
Phương thức sử dụng |
Hướng dẫn sử dụng(2) |
Hạn sử dụng |
Tên nhà sản xuất(3) |
Địa chỉ sản xuất(4) |
Thông báo tiếp nhận hợp quy/Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước(5) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón (đối với trường hợp gia hạn).
3. Quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật về sản phẩm phân bón theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ (Số .... ngày cấp .... Cơ quan cấp, Trường hợp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).
4. ………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
____________________
(1) Áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.
(2) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn không có sự thay đổi hướng dẫn sử dụng.
(3), (4) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.
(5) Chỉ áp dụng đối với trường hợp gia hạn.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC- |
………., ngày ……. tháng ……. năm ….. |
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ………………….
Điện thoại:…………………… Fax: ………………………… E-mail: ………………….
2. Tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón trong thời gian lưu hành
STT |
Tên phân bón |
Mã số phân bón |
Khối lượng (tấn) |
Số Thông báo tiếp nhận hợp quy/Số Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước |
||
Sản xuất phân bón |
Xuất khẩu phân bón |
Nhập khẩu phân bón |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình sử dụng phân bón trong thời gian lưu hành
3.1. Thực trạng sử dụng
STT |
Tên phân bón |
Mã số phân bón |
Liều lượng và thời kỳ sử dụng |
Nội dung khác (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
3.2. Đánh giá hiệu quả của việc thay đổi về liều lượng và thời kỳ sử dụng
4. Đề nghị (nếu có)
4.1. Đề nghị thay đổi về liều lượng, thời kỳ sử dụng; chỉ tiêu chất lượng về độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt; yếu tố hạn chế về biuret, cadimi, axit tự do và lý do thay đổi.
4.2. Đề nghị khác.
4.3. Tài liệu gửi kèm làm căn cứ, thuyết minh đối với những đề nghị nêu tại mục 4.1 và 4.2.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../QĐ-…… |
…………., ngày …… tháng …… năm ……. |
Về việc công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số …../2019/NĐ-CP ngày …… tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Căn cứ Quyết định số …………….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;
Xét đề nghị của …………………………………(1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ... (2) phân bón lưu hành tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân sau:
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………………….
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ………………………………………………………………
STT |
Loại phân bón |
Tên phân bón |
Mã số phân bón |
Chỉ tiêu chất lượng |
Phương thức sử dụng |
Hướng dẫn sử dụng |
Hạn sử dụng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN |
____________________
(1) Lãnh đạo đơn vị thuộc cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ công nhận phân bón.
(2) Số lượng viết bằng số và chữ.
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………., ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính gửi: …………………………(1)
1. Tên tổ chức đề nghị công nhận: …………………………………………………..
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………..Fax:……………………E-mail: …………………….
3. Họ tên và số điện thoại của người liên hệ: ………………………………………
4. Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký doanh nghiệp/Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn số ………/……….
Cơ quan cấp: ……………………….. cấp ngày ……………. tại ………………….
5. Hồ sơ kèm theo:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Đề nghị ……(1) xem xét để công nhận ……..(2) là tổ chức khảo nghiệm phân bón.
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
____________________
1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
2) Tên tổ chức đề nghị công nhận.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày ……. tháng ….. năm……
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính gửi:…………………………………….
1. Tên tổ chức: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………. Fax:………………. E-mail: ……………………….
2. Nguồn nhân lực (người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm, người trực tiếp thực hiện khảo nghiệm)
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chuyên môn được đào tạo |
Trình độ |
Viên chức/Loại HĐLĐ |
Số, ngày tháng Quyết định tuyển dụng/HĐLĐ |
Số GCN tập huấn khảo nghiệm |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Người trực tiếp thực hiện khảo nghiệm |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cơ sở vật chất được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm
a) Địa điểm thực hiện khảo nghiệm
STT |
Địa điểm khảo nghiệm (kê khai cụ thể địa chỉ) |
Loại đất |
Diện tích |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Tên tổ chức) gửi kèm theo các giấy tờ chứng minh các nội dung kê khai.
b) Khu vực để xử lý và lưu mẫu:
STT |
Mục đích sử dụng |
Diện tích |
Ghi chú |
|
|
|
|
c) Tên, số lượng trang thiết bị, phần mềm phân tích thống kê để xử lý số liệu, kết quả khảo nghiệm: ……………………………………………………………………………………………
d) Trang thiết bị của phòng thử nghiệm (nếu có): ……………………………………………
đ) Trang thiết bị phục vụ khảo nghiệm:
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Mục đích sử dụng |
Ghi chú |
I |
Thiết bị đo lường |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II |
Vật dụng để thiết kế, triển khai thí nghiệm |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
III |
Trang thiết bị bảo hộ lao động |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
e) Các trang thiết bị khác theo yêu cầu tại TCVN về khảo nghiệm phân bón.
4. Kết quả hoạt động khảo nghiệm phân bón (nếu có): Các khảo nghiệm, kết quả nghiên cứu của tổ chức đăng ký thực hiện khảo nghiệm phân bón đã thực hiện.
5. Cam kết của tổ chức đăng ký khảo nghiệm phân bón:
- Thực hiện các quy định về công nhận tổ chức khảo nghiệm.
- Đáp ứng các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền khi tiến hành đánh giá công nhận tổ chức khảo nghiệm.
- Cam đoan các nội dung khai trên là đúng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai và gửi kèm theo đây các tài liệu để chứng minh nội dung kê khai./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………/QĐ-……. |
…………, ngày ….. tháng ……. năm …… |
Về việc công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón
CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Căn cứ Quyết định số ……. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;
Theo đề nghị của ………………………………….(1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ……………...(2) thuộc ………….. (tên đơn vị chủ quản, nếu có), địa chỉ ………. là tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón.
Điều 2. ………………. (2) có trách nhiệm:
1. Thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về khảo nghiệm phân bón tại Việt Nam và hướng dẫn của Cục Bảo vệ thực vật.
2. Duy trì các điều kiện đảm bảo hoạt động khảo nghiệm phân bón trong suốt thời gian hoạt động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Tổ chức có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
____________________
(1) Lãnh đạo đơn vị thuộc cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón.
(2) Tên tổ chức khảo nghiệm phân bón.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày …… tháng ……. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính gửi: ……………………………………….(1)
Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ………………………………………………………………
Điện thoại: ……………… Fax: ………………. E-mail: ……………………………………
Địa điểm sản xuất phân bón: ………………………………………………………………..
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Loại hình sản xuất:
□ Sản xuất phân bón
□ Đóng gói phân bón
Hình thức cấp:
□ Cấp mới
□ Cấp lại (lần thứ: ………)
Lý do cấp lại …………………………………………………………………………………
Hồ sơ gửi kèm:
…………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi: …………………………………(1)
1. Tên cơ sở: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định thành lập: Số ………… ngày ………. Nơi cấp……………………………………………………………………………………..
Tên chủ cơ sở/người đại diện theo pháp luật: ……………………………………
Điện thoại:……………….. Fax:…………………… E-mail: ……………………….
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ……. ngày cấp: ….. nơi cấp: …..
2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu có): ……………………………………..
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ Cấp □ Cấp lại (lần thứ:....)
Lý do cấp lại …………………………………………………………………………….
Hồ sơ gửi kèm:
…………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày …… tháng …… năm …… |
BẢN THUYẾT MINH VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………. Fax: ……………………………………………….
E-mail:………………………………………. Website: ……………………………………………
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Chức danh: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: …. ngày cấp: …/…/… nơi cấp: ….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………Fax:………………… E-mail: ………………………
3. Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………...
Chức danh: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………..Fax: ……………….. E-mail: ………………………..
II. THÔNG TIN VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
1. Nhà xưởng:
- Sơ đồ tổng thể (bản vẽ kèm theo)
- Diện tích nhà xưởng (m2): ……………………………. trong đó:
+ Khu vực sản xuất (m2): ………………………………………………………………………….
+ Khu vực kho nguyên liệu (m2): ………………………………………………………………….
+ Khu vực kho thành phẩm (m2): …………………………………………………………………
2. Thống kê dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón:
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Công suất |
Nguồn gốc |
I |
Dây chuyền 1 |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
II |
Dây chuyền 2 |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
3. Bản vẽ thiết kế dây chuyền sản xuất (bản vẽ kèm theo)
4. Sơ đồ, thuyết minh quy trình sản xuất: ………………………………………………
5. Lao động trực tiếp sản xuất phân bón (dự kiến): …………………………………..
6. Loại phân bón, công suất đăng ký sản xuất
STT |
Loại phân bón |
Dạng phân bón |
Công suất |
Phương thức sử dụng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
7. Kiểm soát chất lượng
□ Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025
□ Có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định (Tên tổ chức thử nghiệm
…………………………..)
8. Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001 hoặc tương đương (Tên tổ chức chứng nhận ……………………………………).
9. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh (nếu có): ……………………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Điều kiện sử dụng Giấy chứng nhận 1. Lưu Giấy chứng nhận tại trụ sở chính và xuất trình Giấy chứng nhận khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. 2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy chứng nhận. 3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận. 4. Không được sản xuất ngoài địa điểm sản xuất đã được quy định. 5. Báo cáo Cục Bảo vệ thực vật khi có sự thay đổi điều kiện hoặc chấm dứt hoạt động sản xuất phân bón. |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
GIẤY CHỨNG NHẬN
Số: ……./GCN-……. Ngày …… tháng …… năm ……
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
3. Loại phân bón sản xuất: |
||||
STT |
Loại phân bón |
Dạng phân bón |
Ghi chú |
||||
……….., ngày …… tháng ….. năm … |
|
1 |
|
|
|
||
GIẤY CHỨNG NHẬN Đủ điều kiện sản xuất phân bón Số: /GCN- ………………… (1) Tên tổ chức cá nhân: …………………………………………………. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………. Điện thoại:……………… Fax:……….. Email:……………………… Địa chỉ sản xuất: ……………………………… Mã số doanh nghiệp: …………………………………………..……… Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón: 1. Hình thức sản xuất □ Sản xuất phân bón □ Đóng gói phân bón 2. Công suất sản xuất Tổng công suất: ………………………………. Phân bón vô cơ: ……………………………… Phân bón hữu cơ: ……………………………. Phân bón sinh học:……………………………… |
|
2 |
|
|
|
||
… |
|
|
|
||||
Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ….. tháng …. năm ……. đến ngày ….. tháng …… năm ….. Giấy chứng nhận này hủy bỏ và thay thế Giấy chứng nhận/Giấy phép sản xuất phân bón số …… ngày ….. tháng …. năm ….. của …. (2)
|
|||||||
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
||||||
___________ (1) Cấp lại lần thứ …… (nếu có). (2) Lãnh đạo cơ quan cấp (trường hợp cấp lại). |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Số:……………/GCN-BBP
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………. Fax: …………………………………………….
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ……………………………………………………………..
Người đại diện của tổ chức, cá nhân: …………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: …….. ngày cấp: ……. Nơi cấp: ……
Được chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Điều kiện sản xuất phân bón hoặc buôn bán phân bón
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... của ... (1) về việc thành lập đoàn kiểm tra.
Hôm nay, ngày tháng.... năm ....tại ………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Đại diện đoàn kiểm tra:
1. Ông/Bà: ……………………………………………, Chức vụ: ………………………..
2. Ông/Bà: ……………………………………………, Chức vụ: ………………………..
Đại diện tổ chức, cá nhân sản xuất/buôn bán phân bón:
1. Ông/Bà: ……………………………………………, Chức vụ: …………………………
2. Ông/Bà: ……………………………………………, Chức vụ: …………………………
I. NỘI DUNG KIỂM TRA
…………………………………………………………………………………………………
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA
(ghi cụ thể nội dung đánh giá từng điều kiện theo quy định của pháp luật)
………………………………………………………………………………………………….
III. KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
…………………………………………………………………………………………………..
IV. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
…………………………………………………………………………………………………..
V. Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT/BUÔN BÁN PHÂN BÓN
…………………………………………………………………………………………………..
Buổi kiểm tra kết thúc vào hồi... h .... ngày ….. tháng.... năm ....
Biên bản đã được đọc cho đoàn kiểm tra, đại diện tổ chức, cá nhân sản xuất/buôn bán phân bón cùng nghe và thống nhất ký tên vào biên bản. Biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Đoàn kiểm tra giữ 01 bản và 01 bản lưu tại ………………. làm căn cứ thi hành.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN
KIỂM TRA |
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………. |
………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
1. Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………….. Fax: ……………………………………….
2. Tên phân bón: ……………………………………………………………………………..
3. Số lượng nhập khẩu: ……………………………………………………………………..
4. Nhà sản xuất, xuất xứ: ……………………………………………………………………
5. Mục đích nhập khẩu
□ Phân bón để khảo nghiệm
□ Phân bón dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí
□ Phân bón sử dụng trong dự án nước ngoài tại Việt Nam
□ Phân bón làm quà tặng, làm hàng mẫu
□ Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm
□ Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học
□ Phân bón làm nguyên liệu sản xuất phân bón khác
□ Phân bón tạm nhập, tái xuất hoặc phân bón quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam; phân bón gửi kho ngoại quan; phân bón nhập khẩu vào khu chế xuất
6. Thời gian nhập khẩu (dự kiến):………………………………………………………………
7. Cửa khẩu nhập khẩu (dự kiến):………………………………………………………………
8. Các tài liệu nộp kèm theo: ……………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến phân bón nhập khẩu.
Khi cần liên hệ theo địa chỉ: ……, điện thoại: ……, Fax: ….., E-mail: ……………………..
|
…….., ngày ……
tháng …. năm.... |
1. Tên phân bón: …………………………………………………………………………..
Tên khác (nếu có): …………………………………………………………………………
2. Xuất xứ: ………………………………………………………………………………….
3. Loại phân bón: Phân bón vô cơ □; Phân bón hữu cơ □; Phân bón sinh học □
5. Phương thức sử dụng: Bón rễ □; Bón lá □
6. Dạng phân bón: Dạng rắn: □; Dạng lỏng □
7. Bao bì (ghi rõ loại bao bì, khối lượng hoặc dung tích): ……………………………….
8. Chỉ tiêu chất lượng (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất)
STT |
Chỉ tiêu chất lượng |
Đơn vị tính |
Hàm lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
9. Các yếu tố hạn chế trong phân bón (theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật nếu có)
STT |
Các yếu tố hạn chế |
Đơn vị tính |
Hàm lượng |
1 |
Asen |
|
|
2 |
Cadimi |
|
|
3 |
Chì |
|
|
4 |
Thủy ngân |
|
|
5 |
Biuret |
|
|
6 |
Axit tự do |
|
|
7 |
Salmonella |
|
|
8 |
E. coli |
|
|
9 |
Các yếu tố khác theo quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật |
|
|
11. Hướng dẫn sử dụng (1):
- Cây trồng sử dụng: ……………………………………………………………………………………
- Liều lượng sử dụng/đơn vị diện tích, ghi rõ cho từng loại cây trồng:……………………………
- Diện tích sử dụng, ghi rõ cho từng loại cây trồng:…………………………………………………
- Các lưu ý khác trong quá trình sử dụng: ……………………………………………………………
12. Các cảnh báo tác động xấu đến sức khoẻ, môi trường: ……………………………………….
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật này và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan đến phân bón nhập khẩu.
|
Tổ chức, cá
nhân đăng ký |
____________________
(1) Chỉ khai trong trường hợp nhập khẩu phân bón quy định tại điểm a, b, c, e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/GPNK- |
………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
Kính gửi:…………………………… (1)
Xét đơn đăng ký nhập khẩu phân bón ngày ... tháng ... năm ... của ... (1), địa chỉ …………………. về việc nhập khẩu phân bón, Cục Bảo vệ thực vật có ý kiến như sau:
1. Đồng ý để ……………(1) được nhập khẩu phân bón sau:
STT |
Loại phân bón |
Tên phân bón |
Chỉ tiêu chất lượng |
Khối lượng |
Nhà sản xuất, xuất xứ |
||
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hàm lượng |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
2. Mục đích nhập khẩu: ………………………………………………………………………….
3. Cửa khẩu nhập khẩu: …………………………………………………………………………
4. Các loại phân bón có tên trên chỉ được sử dụng đúng mục đích nêu tại mục 2 của giấy phép này.
5. ……………………. (1) có trách nhiệm báo cáo kết quả nhập khẩu loại phân bón về Cục Bảo vệ thực vật sau khi nhập khẩu.
6. Thời hạn của Giấy phép là 01 năm kể từ ngày cấp./.
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
____________________
(1) Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN NHẬP KHẨU
(Có giá trị đến ngày …… tháng …… năm ……)
Kính gửi: …………………………………………..(1)
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………… Fax:…………………………………..
Tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………… Fax:…………………………………..
Đăng ký kiểm tra chất lượng phân bón sau:
STT |
Tên phân bón |
Mã số phân bón (nếu có) |
Loại phân bón |
Khối lượng |
Nhà sản xuất |
Ngày sản xuất |
Hạn sử dụng |
Xuất xứ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký kiểm tra lô hàng nói trên tại địa điểm (địa điểm, sơ đồ kho lưu chứa phân bón để kiểm tra):
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Hồ sơ kèm theo gồm có: - Hợp đồng số: ………………………………….. - Hóa đơn số: …………………………………… - Vận đơn số: …………………………………… - Danh mục hàng hóa: ………………………… |
- Giấy phép nhập khẩu (đối với loại phân bón yêu cầu giấy phép): ……………………………. - Phiếu kết quả thử nghiệm của nhà sản xuất (nếu có): …………………………………………. - Giấy tờ khác (nếu có): ……………………….. |
Chúng tôi xin cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật:
1. Tính hợp lệ và hợp pháp của hồ sơ;
2. Giữ nguyên trạng hàng hóa tại địa điểm đăng ký trên và xuất trình hàng hóa cùng hồ sơ Hải quan để ………(1) thực hiện việc kiểm tra chất lượng lô hàng này;
3. Chỉ đưa hàng hóa vào sản xuất, buôn bán, sử dụng khi được ……. (1) cấp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu kết luận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng.
|
……., ngày …..
tháng …… năm ……. |
____________________
(1) Tên cơ quan kiểm tra nhà nước.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. |
|
BIÊN BẢN LẤY MẪU KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN NHẬP KHẨU
Theo giấy đăng ký kiểm tra: ………………………………………… Ngày ……./……../……..
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón: ……………………………………………………
Tên người đại diện tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón: ………………………………….
Địa điểm lấy mẫu: …………………………………………………………………………………
Thời gian lấy mẫu: ………………………………………………………………………………..
Tên người lấy mẫu: ………………………………………………………………………………
1. Thông tin chi tiết về lấy mẫu:
TT |
Tên phân bón |
Loại phân bón |
Khối lượng lô phân bón (kg) |
Khối lượng mẫu |
Mô tả mẫu |
Phương pháp lấy mẫu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đặc điểm lô phân bón:
Ngày sản xuất:……………….. Hạn sử dụng: …………………………………………………..
Quy cách đóng gói: ………………………………………………………………………………..
Nhà sản xuất…………………………………………. Xuất xứ:………………………………….
Tình trạng lô hàng: □ Nguyên vẹn □ Không nguyên vẹn (mô tả cụ thể) ……………………..
Ghi nhãn: □ Phù hợp quy định về ghi nhãn hàng hóa và hồ sơ đăng ký kiểm tra
□ Không phù hợp quy định về ghi nhãn hàng hóa và hồ sơ đăng ký kiểm tra
Lý do không phù hợp: ……………………………………………………………………………..
(Chi tiết hình ảnh đính kèm)
3. Các chỉ tiêu yêu cầu kiểm tra/thử nghiệm: ……………………………………………………
4. Các nội dung khác (nếu có): ……………………………………………………
Mẫu được lấy và niêm phong có sự chứng kiến của ông/bà ………………….. đại diện ………….. (tên tổ chức/cá nhân có phân bón nhập khẩu).
Mỗi mẫu được chia làm 03 đơn vị mẫu: 01 đơn vị mẫu dùng để thử nghiệm, 01 đơn vị mẫu được lưu tại ...(tên tổ chức/cá nhân có phân bón nhập khẩu), 01 đơn vị mẫu được lưu tại ……………. (tên cơ quan kiểm tra nhà nước).
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện tổ chức,
cá nhân nhập khẩu |
Người lấy mẫu |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
(Ký, ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN KIỂM
TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. |
…………, ngày ……. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN NHẬP KHẨU
Tên phân bón: ………………………………………………………………………………….
Mã số phân bón: ……………………………………………………………………………….
Ngày sản xuất ……………………, Hạn sử dụng ………………….., Xuất xứ……………
Số lượng: ……………………. Khối lượng: ………………………………………………….
Thuộc tờ khai hải quan số:……………….. ngày: …………………………………………..
Đã làm thủ tục hải quan tại hải quan: ……………………………………………………….
Hợp đồng số:………………………………. Ngày……………………………………………
Danh mục hàng hóa:…………………………………………………………………………..
Hóa đơn số: …………………………………………………………………………………….
Vận đơn số: …………………………………………………………………………………….
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu: ………………………………………………………………..
Địa chỉ, số điện thoại: …………………………………………………………………………
Giấy đăng ký kiểm tra số: …………………………………………………………………….
Địa điểm lấy mẫu kiểm tra: …………………………………………………………………..
Căn cứ kiểm tra: ………………………………………………………………………………
KẾT QUẢ KIỂM TRA
□ Lô hàng đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu
□ Lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu (nêu cụ thể lý do không đạt kèm theo kết quả kiểm tra chi tiết)
|
TÊN CƠ QUAN |
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………….. |
………….., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN LẤY MẪU PHÂN BÓN ……………………….(1) Chứng nhận: |
Ông/Bà: ………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………..
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
Đã hoàn thành chương trình tập huấn "lấy mẫu phân bón"
Thời gian từ ngày: …………………..đến ngày ………………………………………
Tại ………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận này có giá trị trên toàn quốc và không thời hạn.
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
TÊN TỔ CHỨC CÁ
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
………., ngày ……. tháng ….. năm ….. |
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO PHÂN BÓN
Kính gửi: ………………………… (1)
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:…………………..Fax:……………………….E-mail:………………………..
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ: ………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Kính đề nghị ……….. (1) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với phân bón sau:
TT |
Loại phân bón |
Tên phân bón |
Mã số phân bón |
Số Quyết định công nhận phân bón lưu hành |
Phương tiện quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý phân bón và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../….-… |
…………, ngày ….. tháng …… năm ….. |
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
STT |
Tên phân bón |
Mã số phân bón |
Số Quyết định công nhận phân bón lưu hành |
|
|
|
|
1. Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức, báo cáo viên)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Nội dung quảng cáo: Phù hợp với Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam về loại phân bón, tên phân bón, chỉ tiêu chất lượng, phương thức sử dụng, đối tượng cây trồng, liều lượng sử dụng.
3. Hiệu lực quảng cáo (2): ……………………………………………………….
Tổ chức/cá nhân có trách nhiệm quảng cáo đúng nội dung đã được xác nhận.
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
____________________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
(2) Hiệu lực quảng cáo ghi theo hiệu lực của Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
DÂY CHUYỀN, MÁY MÓC, THIẾT BỊ SẢN XUẤT PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của
Chính phủ)
Dây chuyền, máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón theo điểm b khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt được quy định cụ thể như sau:
1. Sản xuất phân bón dạng rắn (bột, hạt, viên) phải có băng tải (trừ dây chuyền có công suất sản xuất < 1.000 tấn/năm) để vận chuyển nguyên liệu đến máy trộn hoặc từ máy trộn đến thùng chứa thành phẩm. Sản xuất phân bón theo quy trình công nghệ phối trộn phải có hệ thống máy có cơ cấu quay hoặc khuấy, đảo nguyên liệu hoặc bán thành phẩm để phối trộn, tạo sản phẩm cuối cùng. Sản xuất phân bón dạng hạt, viên theo quy trình công nghệ tạo hạt, viên từ nguyên liệu rời phải có máy, thiết bị tạo hạt, ép viên. Sản xuất phân bón dạng bột phải có máy nghiền hoặc máy sàng nguyên liệu.
2. Sản xuất phân bón dạng lỏng phải có thùng chứa nguyên liệu và bán thành phẩm, hệ thống thùng quay hoặc khuấy trộn bằng cơ học hoặc khí nén để phối trộn, tạo sản phẩm cuối cùng; phải có hệ thống đường ống, máy bơm trong dây chuyền để vận chuyển nguyên liệu đến máy trộn và từ máy trộn đến thùng chứa trước khi chuyển đến máy đóng chai, đóng gói thành phẩm.
3. Sản xuất loại phân bón có yêu cầu về độ ẩm dưới 12% phải có máy, thiết bị sấy trong dây chuyền sản xuất. Phân bón có yêu cầu về cỡ hạt phải có sàng phân loại sản phẩm.
4. Có cân hoặc thiết bị đo lường có độ chính xác theo quy định pháp luật về đo lường để kiểm soát khối lượng hoặc thể tích nguyên liệu, thành phẩm.
5. Cơ sở tự sản xuất chủng men giống để sản xuất các loại phân bón chứa vi sinh vật phải có các thiết bị tạo môi trường, nuôi cấy và bảo quản vi sinh vật.
6. Cơ sở tự thủy phân nguyên liệu để sản xuất các loại phân bón chứa chất sinh học phải có thiết bị thủy phân đảm bảo an toàn và thiết bị để kiểm soát môi trường thủy phân phù hợp với quy trình sản xuất.
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của
Chính phủ)
1. Quyết định số 219/1998/QĐ/BNN/KHCN ngày 30 tháng 12 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung 128 loại phân bón vào “Danh mục các loại phân bón được sử dụng và lưu thông ở Việt Nam”.
2. Quyết định số 74/2001/QĐ-BNN ngày 10 tháng 07 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung 09 loại phân bón vào “Danh mục các loại phân bón được sử dụng và lưu thông ở Việt Nam”.
3. Quyết định số 68/2003/QĐ-BNN ngày 16 tháng 06 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục phân bón phải công bố tiêu chuẩn chất lượng”.
4. Quyết định số 94/2006/QĐ-BNN ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục phân bón phải áp dụng tiêu chuẩn ngành”.
5. Quyết định số 119/2006/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục phân bón phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ngành”.
6. Quyết định số 10/2007/QĐ-BNN ngày 06 tháng 2 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
7. Quyết định số 59/2008/QĐ-BNN ngày 9 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
8. Quyết định số 105/2008/QĐ-BNN ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
9. Thông tư số 17/2009/TT-BNN ngày 27 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
10. Thông tư số 43/2009/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
11. Thông tư số 62/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
12. Thông tư số 85/2009/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
13. Thông tư số 40/2010/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
14. Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 49/2010/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung Giống cây trồng, phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
15. Khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số 65/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng và Danh mục thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam”.
16. Khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư số 70/2010/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung giống cây trồng, phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
17. Thông tư số 29/2011/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
18. Thông tư số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
19. Thông tư số 59/2011/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
20. Thông tư số 86/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
21. Thông tư số 13/2012/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
22. Thông tư số 31/2012/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
23. Thông tư số 45/2012/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
24. Thông tư số 64/2012/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
25. Thông tư số 38/2013/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 08 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
26. Thông tư số 19/2014/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung Thông tư số 38/2013/TT-BNNPTNT ngày 09/8/2013 ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 84/2019/ND-CP |
Hanoi, November 14, 2019 |
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Crop Production Law dated November 19, 2018;
At the request of the Minister of Agriculture and Rural Development;
The Government promulgates a Decree on fertilizer management.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Decree provides for Clause 5 Article 36, Clause 4 Article 37, Clause 3 Article 38, Clause 2 Article 40, Clause 4 Article 41, Clause 3 Article 42, Clause 3 Article 44, Clause 4 Article 45, Clause 4 Article 46 and Clause 2 Article 49 on fertilizer management of the Crop Production Law.
For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1. “main quality index” of a fertilizer means a fertilizer quality index decisive to the nature and utilities of such fertilizer as prescribed by national technical regulations and used to classify the fertilizer.
2. “additional quality index” of a fertilizer means a fertilizer quality index that influences the nature and utilities of such fertilizer as prescribed by national technical regulations. It is neither a main quality index nor used to classify the fertilizer.
3. “nutrient” in a fertilizer means a chemical element that is necessary for the growth of plants. Nutrients consist of:
a) Macronutrients, including nitrogen (N), phosphorus (P) and potassium (K) which can be absorbed by plants;
b) Secondary nutrients, including calcium (Ca), magnesium (Mg), and sulfur (S) which can be absorbed by plants;
c) Micronutrients, including boron (B), cobalt (Co), copper (Cu), iron (Fe), manganese (Mn), molybdenum (Mo) and zinc (Zn) which can be absorbed by plants.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. “fertilizer production” includes one, multiple or all activities aiming to produce fertilizers through chemical or biological reactions or physical processes such as mixing, formulation, grinding, sieving, preliminary treatment, aging, fermentation, extraction, recycling, moisturizing, granulation, packaging and other activities.
6. “fertilizer trade” includes one, multiple or all the following activities: display, sale, storage, preservation, transportation, wholesale, retail, import and export of fertilizers and other activities to trade fertilizers.
7. “low-quality fertilizer” means a fertilizer whose quality index and/or restricted elements fail(s) to meet the requirements specified in the Decision on recognition of fertilizer for trade in Vietnam (hereinafter referred to as “Recognition Decision”) or national technical regulations.
8. “fake fertilizer" means a fertilizer one main quality index or more of which accounts for only 70% or fewer compared to the proportion registered in the Recognition Decision (excluding main quality indexes being microorganisms).
Article 3. Fertilizer classification
1. Chemical fertilizers (also known as inorganic fertilizers) include different types of fertilizers which are produced mainly from inorganic substances or synthetic organic substances that have been treated through chemical processes or mineral processing. They are further classified according to the compositions, contents or functions of main quality indexes or chemical bonds of nutrients as specified in national technical regulations.
2. Organic fertilizers include different types of fertilizers which are produced mainly from natural organic substances (excluding synthetic organic substances) that have been treated through physical processes (such as drying, grinding, sieving, mixing, moisturizing) or biological processes (such as aging, fermentation, extraction). They are further classified according to the compositions and functions of main quality indexes or production processes as specified in national technical regulations.
3. Biological fertilizers include different types of fertilizers produced through biological processes or natural fertilizers that contain one biological substance or more such as humic acids, fulvic acids, amino acids, vitamins or other biological substances. They are further classified according to the compositions or functions of main quality indexes as specified in national technical regulations.
4. Fertilizers for root are fertilizers of the groups defined in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 herein that are used for provision of nutrients to plants through their roots or soil improvement.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. General provisions for administrative procedures provided for in this Decree
1. For dossier submission: Depending on the capacity for receipt and result informing of entities handling administrative procedures (“handling entities”), organizations and individuals shall submit dossiers in person, by post or online (via the national single-window system, online public services, software, email, fax). To be specific:
a) If the dossier is submitted in person or by post: The dossier must include the authentic copies, copies from the master registers, certified copies or copies attached with authentic copies for verification;
b) If the dossier is submitted online: The dossier must include the scanned or photographed copies of the authentic copies.
2. The dossier shall be made into 01 copy.
3. Time limit for informing of adequacy of the dossier:
a) If the dossier is submitted in person: The handling entity shall review the dossier’s composition and inform immediately after the organization or individual has submitted the dossier.
b) If the dossier is submitted by post or online: Within 02 working days, the handling entity shall review the dossier’s composition and, if the dossier is not yet adequate as regulated, the handling entity shall inform the organization or individual for supplementation.
4. For payment of administrative fees and charges: Organizations and individuals shall pay the fees and charges specified by applicable regulations at the premises of handling entities, by wire transfer or via other services.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. If a regulation in this Decree is inconsistent with regulations of Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 herein, the former shall prevail.
7. If a dossier is in a foreign language, it must be translated into Vietnamese and verified by translating authorities.
8. Organizations and individuals shall hold responsibilities for their submitted dossiers.
1. An application for the Recognition Decision consists of:
a) An application for the Recognition Decision, which is made using Form No. 01 of Appendix I enclosed with this Decree;
b) Basic information on the fertilizer certified by the producer, including type; name; form; guidelines on use; methods of use; service life; safety warnings; quality indexes, restricted elements and testing result;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Certificate of free sale issued by the exporting country (for the fertilizers specified in Points a, b and c Clause 2 Article 39 of the Crop Production Law that are imported).
2. Procedures for and competence in issuance of the Recognition Decision:
The organization or individual shall submit the application specified in Clause 1 herein to a competent affiliate of the Ministry of Agriculture and Rural Development (“competent authority”).
Within 03 months from the date of receipt of the adequate application, the competent authority shall review the application and, if the application is satisfactory, grant the Recognition Decision using Form No. 03 of Appendix I enclosed with this Decree; otherwise, the competent authority must send a written explanation to the applicant.
3. The Recognition Decision is valid for 05 years. An organization or individual that would like to extend the Recognition Decision must apply for extension according to the procedures specified in Article 7 herein 03 months before such Decision expires.
Article 6. Applications and procedures for reissuance of the Recognition Decision
1. An application for reissuance of the Recognition Decision includes:
a) An application for reissuance of the Recognition Decision, which is made using Form No. 01 of Appendix I enclosed with this Decree;
b) The document on trademark infringement issued by the intellectual property authority or the court (for change of fertilizer’s name);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) The authentic copy or certified copy of the fertilizer transfer agreement or contract (for transfer of the fertilizer in the Recognition Decision).
2. Procedures for reissuance of the Recognition Decision:
The organization or individual shall submit the application specified in Clause 1 herein to the competent authority.
Within 07 working days from the date of receipt of the adequate application, the competent authority shall review the application and, if the application is satisfactory, grant the Recognition Decision using Form No. 03 of Appendix I enclosed with this Decree; otherwise, the competent authority must send a written explanation to the applicant.
3. The effective period of the reissued Recognition Decision is the same as that of the issued Recognition Decision.
Article 7. Applications and procedures for extension of the Recognition Decision
1. An application for extension of the Recognition Decision includes:
a) An application for extension of the Recognition Decision, which is made using Form No. 01 of Appendix I enclosed with this Decree;
b) Notice of receipt of application for registration of the declaration of conformity or announcement of result of state inspection of imported fertilizer’s quality;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Procedures for extension of the Recognition Decision:
The organization or individual shall submit the application specified in Clause 1 herein to the competent authority.
Within 07 working days from the date of receipt of the adequate application, the competent authority shall review the application and, if the application is satisfactory, extend the Recognition Decision using Form No. 03 of Appendix I enclosed with this Decree; otherwise, the competent authority must send a written explanation to the applicant.
1. For the case provided for in Point a Clause 1 Article 38 of the Crop Production Law, the competent authority shall gather and review the evidences. Within 05 working days from the date of issuance of the conclusion that the fertilizer poses high risks to human health and/or the environment, the competent authority shall issue decision on revocation of the Recognition Decision.
2. For the case provided for in Point b Clause 1 Article 38 of the Crop Production Law, within 05 working days from the date of receipt of the written conclusion on use of fake documents or provision of information different from that of the fertilizer permitted for trade, the competent authority shall issue decision on revocation of the Recognition Decision.
3. The decision on revocation of the Recognition Decision includes:
a) Fertilizer name - Fertilizer code;
b) Name of organization or individual possessing the fertilizer;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Date of entry into force of the decision on revocation of the Recognition Decision.
4. The competent authority issuing a Recognition Decision has the power to issue decision on revocation of such Recognition Decision.
Within 02 working days from the date on which the decision is signed, it must be announced on mass media and the website of the competent authority.
Article 9. Minimum personnel requirements for tests conducted by fertilizer testing organizations
A fertilizer testing organization must ensure there are adequate personnel to conduct a test, among which, there must be at least 05 official employees (public employees or workers under indefinite duration contracts or contracts for duration of at least 12 months) besides the person in charge of the test.
1. An application for Decision on recognition of fertilizer testing organization (“testing organization recognition decision”) consists of:
a) An application for recognition of the fertilizer testing organization, which is made using Form No. 04 of Appendix I enclosed with this Decree;
b) A description of eligibility to conduct fertilizer tests, which is made using Form No. 05 of Appendix I enclosed with this Decree.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The organization or individual shall submit the application specified in Clause 1 herein to the competent authority.
Within 20 working days from the date of receipt of the adequate application, the competent authority shall review the application and, if the application is satisfactory, carry out an inspection of the fertilizer testing organization’s eligibility to conduct fertilizer tests.
If the fertilizer testing organization passes the inspection, within 05 working days from the date on which the inspection is completed, the competent authority shall issue the testing organization recognition decision using Form No. 06 of Appendix I enclosed with this Decree.
If remedial actions are required according to the inspection record, within 05 working days from the date of receipt of the requirement for remedy, if the fertilizer testing organization satisfies the requirements as regulated, the competent authority shall issue the testing organization recognition decision using Form No. 06 of Appendix I enclosed with this Decree; otherwise, the competent authority must send a written explanation to the applicant.
Article 11. Revocation of testing organization recognition decision
1. The testing organization recognition decision will be revoked in any of the following cases:
a) Data forgery or provision of fictitious data in a fertilizer testing report;
b) Erasure or modification to falsify the contents of an issued decision;
c) Lack of remedial actions upon conclusion from the competent authority that the testing organization fails to satisfy the requirements specified in Clause 1 Article 40 of the Crop Production Law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. A fertilizer testing organization whose testing organization recognition decision has been revoked may apply for such decision again 24 months after the date on which the competent authority issued the revocation decision.
Article 12. Specific provisions for fertilizer production requirements
1. Point a Clause 2 Article 41 of the Crop Production Law is specified as follows: The production area shall be separated by walls and fences; have reinforced workshops; and walls, ceilings, dividers and doors meeting quality control requirements.
2. Point b Clause 2 Article 41 of the Crop Production Law is specified as follows: Production lines, machinery and equipment for fertilizer production must be commensurate with the production of each type or form of fertilizers as prescribed in Appendix II enclosed with this Decree.
3. Point c Clause 2 Article 41 of the Crop Production Law is specified as follows: They must have laboratories conforming to ISO 17025 standards or enter into contracts with other designated testing organizations according to regulations of laws on product and goods quality, excluding establishments for the sole purpose of fertilizer packaging.
4. Point d Clause 2 Article 41 of the Crop Production Law is specified as follows: They must establish a quality control system in conformity with ISO 9001 or equivalent; for new establishments, such system must be established no later than 1 year from the date of issuance of the certificate of eligibility for fertilizer production.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Departments of Agriculture and Rural Development have the power to inspect, issue, reissue and revoke the certificate of eligibility for fertilizer trade, which is made using Form No. 11 of Appendix I enclosed with this Decree.
3. The authorities issuing the certificate of eligibility for fertilizer production and certificate of eligibility for fertilizer trade (hereinafter referred to as “certificates of eligibility”) must announce issuance, reissuance and revocation of such certificates on their web portals.
Article 14. Application for certificate of eligibility for fertilizer production
1. An application for certificate of eligibility for fertilizer production, which is made using Form No. 07 of Appendix I enclosed with this Decree.
2. A description of eligibility to produce fertilizers, which is made using Form No. 09 of Appendix I enclosed with this Decree.
3. A photocopy of the bachelor degree or higher of the person directly managing production of fertilizers as prescribed in Point e Clause 2 Article 41 of the Crop Production Law.
4. A certified copy of the decision on approval of environmental impact assessment report, decision on approval of detailed environmental protection scheme, confirmation of registration of environmental protection scheme or commitment to environmental protection according to regulations of environmental laws.
Article 15. Application for certificate of eligibility for fertilizer trade
1. An application for certificate of eligibility for fertilizer trade, which is made using Form No. 08 of Appendix I enclosed with this Decree.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. For expired certificates of eligibility for fertilizer production
The organization or individual that would like to continue producing fertilizers must apply for reissuance of the certificate of eligibility for fertilizer production according to regulations of Article 14 herein 03 months before the date such certificate expires. If the contents of the application dossier remain unchanged, the organization or individual shall submit the application for issuance of the certificate of eligibility for fertilizer production using Form No. 07 of Appendix I enclosed with this Decree.
2. For lost or damaged certificates of eligibility
a) An application for reissuance of the lost or damaged certificate, which is made using Form No. 08 of Appendix I enclosed with this Decree;
b) The authentic copy of the issued certificate (for damaged certificates).
3. For change of information about organizations/individuals on certificates of eligibility
a) An application for reissuance of the certificate, which is made using Form No. 07 or Form No. 08 of Appendix I enclosed with this Decree;
b) The amended enterprise registration certificate, investment certificate, business registration certificate or household business registration certificate;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. For change of production or trading site
a) An application for reissuance specified in Article 14 or Article 15 herein;
b) The authentic copy of the issued certificate.
5. For change of fertilizer type, fertilizer form or production capacity on certificates of eligibility for fertilizer production
a) An application for reissuance of the certificate of eligibility for fertilizer production, which is made using Form No. 07 of Appendix I enclosed with this Decree;
b) A description of eligibility to produce fertilizers, which is made using Form No. 09 of Appendix I enclosed with this Decree;
c) The authentic copy of the issued certificate of eligibility for fertilizer production.
1. Certificate issuance procedures.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The organization or individual shall submit the application to the competent authority defined in Clause 1 Article 13 herein.
Within 20 working days from the date of receipt of the adequate application, the competent authority shall review its contents and, if it is satisfactory, carry out an inspection of the applicant’s eligibility to produce fertilizers and fulfillment of the obligations of fertilizer producing organizations and individuals defined in Point i Clause 2 Article 50 of the Crop Production Law, and make a record of the inspection using Form No. 12 of Appendix I enclosed with this Decree.
In case the applicant is unqualified, it must take remedial actions and inform the competent authority of such actions in writing for inspection of the remedied contents. If the applicant passes such inspection, the competent authority shall issue the certificate of eligibility for fertilizer production using Form No. 10 of Appendix I enclosed with this Decree; otherwise, a written explanation must be sent to the applicant.
b) Procedures for issuance of the certificate of eligibility for fertilizer trade:
The organization or individual shall submit the application to the competent authority defined in Clause 2 Article 13 herein.
Within 10 working days from the date of receipt of the adequate application, the competent authority shall review its contents and, if it is satisfactory, carry out an inspection of the applicant’s eligibility to trade fertilizers, and make a record of the inspection using Form No. 12 of Appendix I enclosed with this Decree.
In case the applicant is unqualified, it must take remedial actions and inform the competent authority of such actions in writing for inspection of the remedied contents. If the applicant passes such inspection, within 03 working days from the date the inspection is completed, the competent authority shall issue the certificate of eligibility for fertilizer trade using Form No. 11 of Appendix I enclosed with this Decree; otherwise, a written explanation must be sent to the applicant.
2. Certificate reissuance procedures.
a) Reissuance of the certificate of eligibility for fertilizer production for the cases stated in Clauses 1, 4 and 5 Article 16 herein shall be carried out according to the procedures specified in Point a Clause 1 of this Article.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) For the cases stated in Clauses 2 and 3 Article 16 of this Decree, procedures for reissuance of certificates of eligibility:
Within 05 working days from the date of receipt of the adequate application, the authority shall reissue certificates of eligibility; if the application is rejected, the authority must send a written explanation to the applicant.
The effective period of the reissued certificate is the same as that of the issued certificate.
1. An establishment producing or trading fertilizers will have its certificate of eligibility revoked if:
a) It uses false documents or provides incorrect information, which distorts the nature of the application for the certificate of eligibility; or
b) It erases or modifies the contents of the certificate of eligibility for the purpose of falsification;
2. The revocation of certificates of eligibility prescribed in Clause 1 herein shall be carried out by the competent authority issuing them.
Within 10 working days from the date of receipt of information on any of the violations prescribed in Clause 1 herein, the competent authority issuing the certificate of eligibility shall review such information and issue decision on revocation of the certificate if the establishment producing or trading fertilizers did violate one of the regulations in Clause 1 herein; and announce such decision on the website of the competent authority.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Organizations and individuals shall import fertilizers according to regulations of Article 44 and Article 46 of the Crop Production Law.
2. In case of import authorization as prescribed in Clause 1 Article 44 of the Crop Production Law, the authorized organization or individual must present the authorization letter from the organization or individual possessing the fertilizer granted the Recognition Decision to customs authorities and state inspection authorities.
3. In addition to the documents required by goods import regulations, the organization or individual importing fertilizers must submit the following documents to customs authorities directly or via the national single-window system: Result of state inspection of imported fertilizer’s quality for the cases specified in Clause 1 and Points b, c and g Clause 2 Article 44 of the Crop Production Law; or fertilizer import permit for the cases specified in Clause 2 Article 44 of the Crop Production Law.
1. An application for the fertilizer import permit includes:
a) A fertilizer import application, which is made using Form No. 13 of Appendix I enclosed with this Decree;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Documents on quality indexes, guidelines on use, safety warnings and restricted elements of the fertilizer from the producer;
d) Certificate of free sale issued by the exporting country (for import of the fertilizers specified in Points a, b, c, d, dd, e and g Clause 2 Article 44 of the Crop Production Law);
dd) Confirmation of or invitation to the fair or exhibition in Vietnam (for the case provided for in Point dd Clause 2 Article 44 of the Crop Production Law);
e) Research scheme for the fertilizer to be imported (for the case provided for in Point e Clause 2 Article 44 of the Crop Production Law);
g) Import contract, export contract or contract of export processing with foreign partners (for the cases provided for in Point h Clause 2 Article 44 of the Crop Production Law).
2. Procedures for and competence in issuance of fertilizer import permits:
The organization or individual shall submit the application specified in Clause 1 herein to the competent authority.
Within 07 working days from the date of receipt of the complete and valid application, the competent authority shall issue the fertilizer import permit using Form No. 15 of Appendix I enclosed therewith; if the application is rejected, the competent authority must send a written explanation to the applicant.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) A quality inspection application, which is made using Form No. 16 of Appendix I enclosed with this Decree;
b) Photocopies of the following documents: Sale contract; enclosed goods list (including registered quantity and code of each batch); goods invoices; bill of lading (for air, marine or railway freight).
2. Procedures for quality inspection and sampling:
a) The organization or individual shall submit the application specified in Clause 1 herein to the state inspection authority defined in Clause 4 herein;
b) The state inspection authority shall review the application specified in Clause 1 herein within 01 working day.
If the application is satisfactory, the state inspection authority shall leave its confirmation on the application and proceed to take samples according to regulations of laws.
If the application is unsatisfactory, the state inspection authority shall send a written explanation to the applicant.
c) Taking samples for quality inspection
Compare the fertilizer batch at the sampling location with the information included in the application. If the information matches, proceed to take samples. The samples must be sealed and a record of sampling for the quality inspection must be drawn up using Form No. 17 of Appendix I enclosed with this Decree.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Announcement of inspection results
Within 10 working days from the date of sampling, the state inspection authority shall announce the result of the quality inspection to the organization or individual using Form No. 18 of Appendix I enclosed with this Decree.
The fertilizer may be returned to its storage while the inspection result is being processed and shall be subject to regulations on procedures for customs inspection and supervision of imports and exports.
3. Exemption from quality inspection
a) Exemption from quality inspection may be granted to fertilizers having the same name, code and form as a fertilizer of the same production establishment, origin and importer that has passed the quality inspection three consecutive times. The weight of each import after such exemption is granted must not exceed the total weight of the 3 imports which served as the basis for such exemption.
b) The exemption is valid for 12 months. For a fertilizer granted the exemption, frequency of sampling for 01 year according to regulations of Point c Clause 2 herein is a maximum of 20% of the regular frequency and the samples are randomly selected by the inspection authority.
c) During the validity period of the exemption, the importer shall submit the quality inspection application specified in regulations of Point a Clause 1 herein to the state inspection authority defined in Clause 4 herein. The inspection authority shall take samples for the quality inspection with the frequency specified in Point b Clause 3 herein.
In case sampling is not required, within 2 days from the date of receipt of the valid application, the state inspection authority shall announce the result of the quality inspection to the organization or individual using Form No. 18 of Appendix I enclosed with this Decree.
d) Application for exemption from the quality inspection and procedures thereof are provided for in the Government ’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 amending a number of Articles of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 detailing implementation of a number of Articles of the Law on Product and Food Quality and the Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 amending a number of regulations on investment and business conditions in sectors under management of Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized inspections.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. State inspection authorities in charge of the quality inspection include the Plant Protection Department or certification bodies for the declaration of conformity which possess laboratories that meet the requirements specified in the Decrees No. 74/2018/ND-CP and No. 154/2018/ND-CP and are authorized by the Plant Protection Department for each period of time.
Article 22. Sampling and testing of fertilizers
1. Fertilizer sampling.
a) Sampling methods are provided for by national standards for fertilizer sampling;
b) If sampling of a fertilizer is not yet regulated by national standards for fertilizer sampling, the organization or individual importing or exporting such fertilizer must formulate its sampling method. The Plant Protection Department shall decide to approve such method within 20 working days.
2. Fertilizer testing
a) Testing of fertilizer quality for the purpose of state management of import, export and trade shall be carried out by appointed laboratories.
b) Methods for testing of quality indexes and restricted elements in fertilizers are stipulated by national technical regulations. If the method for such testing for a fertilizer is not yet provided for by national technical regulations, the Plant Protection Department shall decide to approve an experimental method and put it to use.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Regulations of applicable laws on fertilizers;
b) Fertilizer sampling methods according to national standards;
c) Fertilizer sampling practice.
2. Training duration: 05 days.
Based on post-training test results, competent authorities shall issue the fertilizer sampling certificate using Form No. 19 of Appendix I enclosed with this Decree.
3. Organizations and individuals that would like to receive training in fertilizer sampling may register in person, by post or online with competent authorities.
4. The Plant Protection Department shall formulate programs and compile training materials concerning fertilizer sampling; take charge and cooperate with schools and institutes in organizing training and issuing fertilizer sampling certificates.
1. An application for confirmation of fertilizer advertisement contents consists of:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) A valid copy of the Recognition Decision;
c) 02 advertisement scripts and recording/video files or designs suitable to the type and form of advertising (excluding advertising via seminars, conferences and events);
d) For advertising via seminars, conferences and events: agenda (with detailed contents); time; venue; contents of the speech and handouts; name, position and qualification of the speaker.
2. Procedures and competence regarding confirmation of fertilizer advertisement contents:
The organization or individual shall submit the application specified in Clause 1 herein to a Department of Agriculture and Rural Development;
Within 05 working days from the date of receipt of the adequate application, the Department of Agriculture and Rural Development shall review the application and, if the application is satisfactory, issue a written confirmation of the advertisement contents using Form No. 21 of Appendix I enclosed with this Decree; otherwise, a written explanation must be sent to the applicant.
The written confirmation is valid nationwide.
3. For advertising via seminars, conferences and events, the organization or individual possessing a fertilizer granted the written confirmation of its advertisement contents must send a notice of the advertising form, time and location and a copy of the confirmation to the Department of Agriculture and Rural Development of the province where the advertisement takes place for any necessary inspection.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 25. Responsibilities of the Ministry of Agriculture and Rural Development
1. Propose legislative documents on fertilizer management, fertilizer development strategies, planning, programs, plans and policies; and fertilizer export and import to the Government for promulgation.
2. Formulate national technical regulations and standards for fertilizers.
3. Manage registration, tests, production, trade, export, import, quality control, labeling, advertisement and use of fertilizers in Vietnam.
4. Organize research, collect and manage information and documents concerning fertilizer production and trade; carry out international cooperation in the fertilizer sector.
5. Provide training and refresher courses, disseminate legislative documents on fertilizers.
6. Organize inspection, supervision, settlement of complaints and denunciations and handling of violations concerning fertilizers.
7. Develop a system of laboratories capable of serving state management of fertilizers; designate referee laboratories which provide the conclusion upon disputes or denunciations regarding fertilizer testing results.
8. Announce list of fertilizers granted free sale in Vietnam on the web portal of the Plant Protection Department.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 26. Responsibilities of Departments of Agriculture and Rural Development
1. Propose incentive policies for production, trade and use of fertilizers within their provinces to provincial People’s Committees.
2. Receive, supervise and inspect declarations of conformity for fertilizers of organizations and individuals; inspect fertilizer testing and advertisement in provinces; announce list of organizations and individuals that have registered their declarations of conformity for fertilizers on the Departments’ web portals.
3. Take charge and cooperate with relevant bodies in educating and providing guidelines on laws and fertilizer quality information to producers, traders and consumers.
4. Inspect and handle administrative violations against fertilizer regulations within their provinces as prescribed by law. Periodically inspect eligibility for fertilizer trade within their provinces according to regulations of this Decree. Cooperate with the Ministry of Agriculture and Rural Development and relevant ministries and regulatory bodies in inspecting, monitoring, and settling complaints and denunciations; handle fertilizer production, trade and advertisement violations within their provinces.
5. Assign provincial plant protection and quarantine authorities to receive and handle administrative procedures within the competence of Departments of Agriculture and Rural Development; ex officio manage fertilizers in provinces and submit reports on performance of such task to the Plant Protection Department annually or upon request.
Article 27. Transitional clause
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. For licences, certificates, recognition decisions and quality inspections whose applications have been submitted before the effective date of this Decree but are not yet concluded, they shall be handled according to regulations of the Decree No. 108/2017/ND-CP.
3. If the fertilizer’s type, component or name in a Recognition Decision granted before the effective date of this Decree is against regulations of the national technical regulation on fertilizer quality, Appendix V enclosed with the Decree No. 108/2017/ND-CP may be used as the basis for certification of conformity and/or declaration of conformity for such fertilizer before the Recognition Decision expires. The competent authority shall consider and change the fertilizer’s type, component or name in the Recognition Decision according to the national technical regulation on fertilizer quality at the request of the organization or individual before the Recognition Decision expires.
4. The decisions on recognition of fertilizer testing eligibility issued according to regulations of the Decree No. 108/2017/ND-CP are equivalent to testing organization recognition decisions provided for in this Decree.
5. Certificates of training in fertilizer sampling issued before the effective date of this Decree are equivalent to the fertilizer sampling certificates prescribed in this Decree.
6. Fertilizers labeled according to regulations of the Decree No. 108/2017/ND-CP and produced, imported, traded and used before the effective date of the Crop Production Law may continue to be traded and used until the expiration date written on their labels. Fertilizer labels and packaging containing fertilizer labels in compliance with regulations of the Decree No. 108/2017/ND-CP that were produced or printed before the effective date of the Crop Production Law may continue to be used within 02 years starting from such effective date.
7. The fertilizer import permits issued according to regulations of the Decree No. 108/2017/ND-CP may continue to be used until they expire.
1. This Decree takes effect from January 01, 2020.
2. The Government’s Decree No. 108/2017/ND-CP dated September 20, 2017 on fertilizer management is annulled from the date on which this Decree comes into force.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The Minister of Agriculture and Rural Development shall provide guidelines for this Decree.
2. Ministers, heads of Ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant organizations and individuals shall implement this Decree./.
PP. THE
GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
ANNEX I
(Attached to Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019 of Government)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Application for issuance/re-issuance/extension of Decision on recognition of fertilizer for trade in Vietnam
Form No. 02
Report on manufacturing, import, export, and use of fertilizer
Form No. 03
Decision on recognition of fertilizer in circulation in Vietnam
Form No. 04
Application for recognition of fertilizer testing organization
Form No. 05
Presentation regarding conditions of fertilizer testing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Decision on recognition of fertilizer testing organization
Form No. 07
Application for issuance/re-issuance of certificate of eligibility for manufacturing fertilizer
Form No. 08
Application for issuance/re-issuance of certificate of eligibility for selling fertilizer
Form No. 09
Presentation regarding fertilizer manufacturing conditions
Form No. 10
Certificate of eligibility for manufacturing fertilizer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Certificate of eligibility for selling fertilizer
Form No. 12
Record of inspection regarding fertilizer manufacturing or selling conditions
Form No. 13
Application for importing fertilizer
Form No. 14
Technical declaration
Form No. 15
Fertilizer import permit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Registration for state inspection regarding quality of import fertilizer
Form No. 17
Record of sampling for state inspection regarding quality of import fertilizer
Form No. 18
Notice on state inspection results regarding quality of import fertilizer
Form No. 19
Certificate of fertilizer sampling
Form No. 20
Application for verifying fertilizer advertisement
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Verification of advertisement
Form No. 1
NAME
OF APPLICANT
--------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No. …………
(Location and date)
APPLICATION FOR ISSUANCE/RE-ISSUANCE/EXTENSION OF DECISION ON RECOGNITION OF FERTILIZER FOR TRADE IN VIETNAM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of applicant organization, individual:……………………………………………………….
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
Enterprise ID/ID Card/Citizen Identity Card number: ……………………………………….
Phone: ……………………. Fax: ……………………. E-mail: ………………………………..
APPLICATION
□ Issuance of
□ Fertilizer researched or created domestically;
□ Fertilizer imported in Vietnam for the first time;
□ Fertilizer recognized for circulation applied for change in quality indicator (other than humidity, mass or density, pHH2O, C/N ratio, pellet size) or use method, or cultivar target in use instruction.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Change or revision to information of organization, individual with fertilizer recognized for circulation; loss or damaged Decision on recognizing fertilizer for circulation in Vietnam;
□ Transfer of fertilizer name;
□ Change to fertilizer name recognized for circulation.
□ Extension
Attached documents:
1. List of fertilizer under application for issuance/re-issuance/extension of decision on recognition of fertilizer for trade in Vietnam.
No.
Name of fertilizer
Code of fertilizer(1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Use method
Use instruction(2)
Expiry date
Manufacturer (3)
Address of manufacturing facility(4)
Notice of conformity/Notice of state inspection results(5)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Report on manufacturing, import, export, and use of fertilizer (in case of extension).
3. Decision on recognition as technical advance regarding fertilizer products according to Law on Technology Transfer (No. …………. dated ……………… of ……………… (issuing entity), the case under Point d Clause 2 Article 39 of Law on Cultivation).
4. ………………………………………………………………………………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LEGAL
REPRESENTATIVE OR APPLICANT
(Signature and seal)
____________________
(1) Applicable in case of re-issuance and extension.
(2) Not applicable in case re-issuance or extension does not lead to changes to use instruction.
(3), (4) Not applicable in case of re-issuance and extension.
(5) Applicable only in case of re-issuance and extension.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME
OF ORGANIZATION, INDIVIDUAL
--------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No. …………/BC-
(Location and date)
REPORT
MANUFACTURING, IMPORT, EXPORT, AND USE OF FERTILIZER
To: Plant Protection Department
1. Information on organization, individual
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
Enterprise ID/ID Card/Citizen Identity Card number: ……………………………………….
Phone: …………………. Fax: ……………………. E-mail: ………………………………..
2. Manufacturing, import, export of fertilizer during circulation
No.
Name of fertilizer
Code of fertilizer
Weight (tonne)
Notice of conformity/Notice of state inspection results
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Exported fertilizer
Imported fertilizer
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Use of fertilizer during circulation
3.1. Use conditions
No.
Name of fertilizer
Code of fertilizer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other contents (if any)
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
3.2. Assess effectiveness of changes in dose and period of use
4. Propositions (if any)
4.1. Propositions regarding changes to dose, period of use; quality indicators regarding humidity, mass, density, pHH2O, C/N ratio, pellet size; limited factors regarding biuret, cadmium, free acid, and reason of changes.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Attachments serving as the basis and presentation for propositions under 4.1 and 4.2.
LEGAL
REPRESENTATIVE OR APPLICANT
(Signature and seal)
Form No. 3
MINISTRY
OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
PLANT PROTECTION DEPARTMENT
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No. ……………./QD-……
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DECISION
RECOGNITION OF FERTILIZER IN CIRCULATION IN VIETNAM
DIRECTOR OF PLANT PROTECTION DEPARTMENT
Pursuant to Law on Cultivation dated November 19, 2018;
Pursuant to Decree No. …../2019/ND-CP dated ……………, 2019 of the Government on management of fertilizer;
Pursuant to Decision No. ……………… functions, tasks, entitlements and organizational structure of Plant Protection Department;
At the request of ………………………………(1),
HEREBY DECIDES:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of registering organization, individual: ………………………………………………….
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
Phone: ……………………………………. Fax: …………………….
Enterprise ID number (if any): ……………………………………………
No.
Type of fertilizer
Name of fertilizer
Code of fertilizer
Quality indicators
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Use instruction
Expiry date
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. This Decision comes into force from ……………. (date) to ………………. (date).
Article 3. Organization, individual under Article 1 and relevant agencies, organizations are responsible for implementation hereof./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEAD
OF COMPETENT AGENCY
(Signature and seal)
____________________
(1) Head of entity affiliated to competent agency capable of assigning task of appraising application for fertilizer recognition.
(2) Quantity in number and word.
Form No. 4
NAME
OF APPLICANT
--------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No. ……………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPLICATION FOR RECOGNITION OF FERTILIZER TESTING ORGANIZATION
To: ........................... (1)
1. Name of applicant: …………………………………………………………
2. Address: ……………………………………………………………..…………………………..
Phone: ……………………. Fax: ……………………. E-mail: …………………………..
3. Full name and phone number of contact person: ……………………………………….
4. Decision on establishment (if any)/Enterprise registration/Decision on functions, tasks, powers No. ……………………..
Issuing body: ………………………… date of issue: ……………… in: ………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
……(1)…… is hereby requested to recognize ……(2)…… as fertilizer testing organization.
We hereby guarantee the accuracy and compliance with regulations and law on fertilizer of information herein./.
LEGAL
REPRESENTATIVE OR APPLICANT
(Signature and seal)
____________________
1) Name of competent agency.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 5
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
(Location and date)
PRESENTATION REGARDING CONDITIONS OF FERTILIZER TESTING
To: ...........................
1. Name of organization: …………………………………………………………………………
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
Phone: ……………………… Fax:……………………….. E-mail: ……………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Full name
Year of birth
Trained expertise
Education
Public employee/Type of employment contract
Number and date of employment decision/employment contract
Number of certificate for testing training
Note
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Individuals in charge of testing
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Individuals conducting testing
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Location of testing
No.
Location of testing (specific address)
Type of land
Area
Note
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note: (Organization) shall attach documents proving declared information.
b) Area for sample processing and storage:
No.
Purpose of use
Area
Note
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Name and quantity of equipment, analysis software processing figures and testing results: ……………………………
d) Equipment of testing room (if any): ………………………………
dd) Equipment serving testing:
No.
Name of equipment
Quantity
Purpose of use
Note
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Measuring instrument
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Experiment designing and implementing equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Personal protective equipment
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Other equipment requested according to National Standards on fertilizer testing.
4. Results of fertilizer testing (if any): Tests, and research results conducted by organization applying for conducting fertilizer testing.
5. Commitment of organization applying for fertilizer testing:
- Implement regulations on recognizing testing organization.
- Satisfy requirements of competent agencies when assessing and recognizing testing organization.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LEGAL
REPRESENTATIVE OR APPLICANT
(Signature and seal)
Form No. 6
MINISTRY
OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
PLANT PROTECTION DEPARTMENT
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No. ……………./QD-……
(Location and date)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DECISION
ON RECOGNITION OF FERTILIZER TESTING ORGANIZATION
DIRECTOR OF PLANT PROTECTION DEPARTMENT
Pursuant to Law on Cultivation dated November 19, 2018;
Pursuant to Decree No. ………/2019/ND-CP dated ……………, 2019 of the Government on management of fertilizer;
Pursuant to Decision No. ……………… functions, tasks, entitlements and organizational structure of Plant Protection Department;
At the request of ………………………………………. (1),
HEREBY DECIDES:
Article 1. Recognize ………(2)………. affiliated to …………… (name of presiding entity, if any), in …………………………. (address) as an organization eligible for conducting fertilizer testing.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Complying with regulations and law on fertilizer testing in Vietnam and guidelines of Plant Protection Department.
2. Maintaining fertilizer testing eligibility during operation.
Article 3. This Decision comes into effect from the day of signing.
Organization, individual under Article 1 and relevant agencies, organizations are responsible for implementation hereof./.
Recipient:
- As stated under Article 3;
- Storage: VT, etc.
HEAD
OF COMPETENT AGENCY
(Signature and seal)
____________________
(1) Head of entity affiliated to competent agency capable of assigning task of appraising application for recognition of fertilizer testing organization.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 7
NAME
OF APPLICANT
--------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
(Location and date)
APPLICATION FOR ISSUANCE/RE-ISSUANCE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR MANUFACTURING FERTILIZER
To: ……………………………………………(1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
Enterprise ID number (if any): ……………………………………………
Phone: ……………………. Fax: ……………………. E-mail: …………………………………
Fertilizer manufacturing address: …………………………………………….
Hereby apply for issuance of Certificate of eligibility for manufacturing fertilizer
Model of manufacturing:
□ Fertilizer manufacturing
□ Fertilizer packaging
Methods of issuance:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Re-issuance (the ……th time)
Reasons for re-issuance: ………………………………………………………………………….
Attached documents:
…………………………………………………………………………………………………
We hereby guarantee the accuracy and compliance with regulations and law on fertilizer of information herein./.
LEGAL
REPRESENTATIVE OR APPLICANT
(Signature and seal)
____________________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 08
NAME
OF APPLICANT
--------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
(Location and date)
APPLICATION FOR ISSUANCE/RE-ISSUANCE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR SELLING FERTILIZER
To: ………………………………(1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
Enterprise registration certificate/Business registration/Business household registration/Decision on establishment: No. ……………………… date ………………………. Place of issue: …………………………………………………
Name of facility owner/legal representative: ……………………………………
Phone: ……………………… Fax: ………………… E-mail: ………………………………..
ID Card/Citizen Identity Card No. …………… date of issue: ………… place of issue: …………
2. Address of fertilizer storage (if any): ………………………………………
Hereby apply for issuance of Certificate of eligibility for selling fertilizer
□ Issuance □ Re-issuance (the …th time)
Reasons for re-issuance: …………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………….
We hereby comply with regulations and law on fertilizer and relevant law provisions./.
LEGAL
REPRESENTATIVE OR APPLICANT
(Signature and full name)
____________________
(1) Name of competent agency.
Form No. 09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
(Location and date)
PRESENTATION REGARDING FERTILIZER MANUFACTURING CONDITIONS
To: Plant Protection Department
I. INFORMATION ON ORGANIZATION, INDIVIDUAL
1. Name of organization, individual: …………………………………………………………….
Address: ……………………………………………………………..…………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-mail: ……………………………………… Website: ……………………………………………
2. Legal representative of organization, individual:
Full name: ………………………………………………………………………………
Title: ……………………………………………………………………………..
ID Card/Citizen Identity Card/Passport No. …………… date of issue: …………… place of issue: ……………
Address: ……………………………………………………………..…………………
Phone: ………………. Fax: ……………………., Email: ……………………
3. Individual managing and coordinating production:
Full name: ………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phone: …………………………………. Fax: ……………………. E-mail: ……………………
II. INFORMATION ON MANUFACTURING CONDITIONS
1. Workshop:
- Overall graph (attached drawing)
- Workshop area (m2): ……………………………, in which:
+ Production area (m2): ……………………………………………………………
+ Ingredient storage area (m2): …………………………………………………………
+ Final product storage area (m2): …………………………………………………………
2. List of technical lines, machinery, equipment serving fertilizer production:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of machinery and equipment
Capacity
Origin
I
Line 1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Line 2
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
3. Design drawing of manufacturing line (attached drawing)
4. Manufacturing process graph and explanation: …………………………………………..
5. Worker directly manufacturing fertilizer (expected): …………………………………….
6. Type of fertilizer and capacity registered
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type of fertilizer
Type of fertilizer
Capacity
Use method
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Quality control
□ Having testing room conforming to ISO 17025 Standard
□ Entering into contract with designated testing organization (Name of testing organization:
…………………………..)
8. Quality control system conforming to ISO 9001 or equivalent (Name of certification body: ……………………………….).
9. Documents attached to presentation (if any): ………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LEGAL
REPRESENTATIVE OR APPLICANT
(Signature and seal)
Form No. 10
CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR MANUFACTURING FERTILIZER
Conditions of using Certificate
1. Store the Certificate in head office and present the Certificate at request of competent authority
2. Do not erase or edit contents of the Certificate
3. Do not transfer, lease, or lend the Certificate.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Report to Plant Protection Department in case of any change of manufacturing eligibility or termination of fertilizer manufacturing
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
PLANT PROTECTION DEPARTMENT
CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR MANUFACTURING FERTILIZER
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No ………./GCN-……
(Date)
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
PLANT PROTECTION DEPARTMENT
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Type of fertilizer
Type of fertilizer
Note
(Location and date)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CERTIFICATE
Eligibility for manufacturing fertilizer
No. ………/GCN-
………………… (1)
Name of organization, individual: …………………………………………………………….
Head office address: ………………………………………………………………………
Phone:……………………. Fax: ……………………. Email: ……………………………..
Address: ………………………………………………………………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Certified for eligibility for manufacturing fertilizer
1. Method of manufacturing
□ Fertilizer manufacturing
□ Fertilizer packaging
2. Manufacturing capacity
Total capacity: ………………………………….
Inorganic fertilizer: …………………………….
Organic fertilizer: …………………………….
Biofertilizer: …………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
…
This Certificate comes into effect from ……………. (date) to ……………. (date).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Recipient:
- As stated under Article 3 (2);
- Storage: VT, etc.
HEAD OF COMPETENT AGENCY
(Signature and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Re-issuance for the …th time (if any).
(2) Head of issuing body (in case of re-issuance).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 11
PRESIDING
ENTITY
…………………….(1)
--------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR SELLING FERTILIZER
No. ……………/GCN-BBP
Name of organization, individual: …………………………………………………………….
Address: ……………………………………………………………..…………………
Phone: ……………………… Fax: ………………………………………………..
Enterprise ID number (if any): ……………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID Card/Citizen Identity Card No. …………… date of issue: ………… place of issue: ………… Place of issue: …………………
Is certified for eligibility for selling fertilizer.
HEAD
OF COMPETENT AUTHORITY
(Signature and seal)
____________________
(1) Name of competent agency.
Form No. 12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
RECORD OF INSPECTION
Fertilizer manufacturing or selling conditions
Pursuant to Law on Cultivation dated November 19, 2018;
Pursuant to Decree No. ……………. dated ……………, …… of the Government on management of fertilizer;
Pursuant to Decision No. ………. dated …………… of ……………… (1) on establishment of inspectorate.
Today, on ……………………… (date) in ……………………… (location)
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Representative of inspectorate:
1. Mr/Ms/Mrs: ……………………………………………, Title: …………………………
2. Mr/Ms/Mrs: ……………………………………………, Title: …………………………
Representative of fertilizer selling/manufacturing organization, individual:
1. Mr/Ms/Mrs: ……………………………………………, Title: …………………………
2. Mr/Ms/Mrs: ……………………………………………, Title: …………………………
I. INSPECTION DETAILS
…………………………………………………………………………………………………
II. INSPECTION RESULTS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………………………….
III. CONCLUSION OF INSPECTORATE
…………………………………………………………………………………………………..
IV. RECOMMENDATIONS OF INSPECTORATE
…………………………………………………………………………………………………..
V. REMARKS OF FERTILIZER SELLING/MANUFACTURING ORGANIZATION, INDIVIDUAL
…………………………………………………………………………………………………..
The inspection concludes at …………… (time) on …………………….. (date).
The inspectorate, representative of fertilizer selling/manufacturing organization, individual have acknowledged and signed the record. The records shall be made into 2 copies with equivalent legitimacy. The inspectorate shall retain 1 copy and the ………………… shall retain the other copy as basis for implementation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FACILITY
REPRESENTATIVE
(Signature and seal)
INSPECTORATE
REPRESENTATIVE
(Signature)
____________________
(1) Name of competent agency.
Form No. 13
NAME
OF APPLICANT
--------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No. …………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPLICATION FOR IMPORTING FERTILIZER
To: Plant Protection Department
1. Name of organization, individual: …………………………………………………………….
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
Phone: …………………………………………………………… Fax:…………………………………………………………………
2. Name of fertilizer: ………………………………………………………………………
3. Import amount: ………………………………………………………………….
4. Manufacturer, origin: …………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Fertilizer for testing
□ Fertilizer for sports yard, recreational parks
□ Fertilizer for overseas projects in Vietnam
□ Fertilizer serving as gifts and samples
□ Fertilizer for participation in fairs and exhibitions
□ Fertilizer for scientific research
□ Fertilizer serving as ingredients for manufacturing other fertilizers
□ Fertilizer temporarily imported for re-exported, fertilizer transited or in transit in Vietnamese border; fertilizer sent to bonded warehouses; fertilizer imported to export-processing zones
6. Time of import (estimated): …………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Attached documents: ………………………………………………………………………………………………
We hereby guarantee to comply with applicable regulations and law relating to import fertilizer.
For contact purposes, address: ………………, Phone: ………………, Fax: ………………………, E-mail: ……………………
(Location
and date)
Applicant
(Signature and seal)
Form No. 14
TECHNICAL DECLARATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other name (if any): ………………………………………………………………….
2. Origin: ……………………………………………………………………………
3. Type of fertilizer: Inorganic fertilizer □; Organic fertilizer □; Biofertilizer □
5. Use method: Root fertilization □; Leaf fertilization □
6. Fertilizer form: Solid □; Liquid □
7. Packaging (specify type of packaging, weight, or volume): ………………………………
8. Quality indicators (by manufacturer’s standards)
No.
Quality indicators
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Content
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Limited elements in fertilizer (according to technical regulations if any)
No.
Limited elements
Unit
Content
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Cadmium
3
Lead
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Mercury
5
Biuret
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Salmonella
8
E. coli
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Other elements as per the law or technical regulations
11. Use instruction (1):
- Use for plants: …………………………………………………….
- Use dose/area, specify for each type of plant: ………………………………….
- Use area, specify for each type of plant: ………………………………….
- Other recommendations during use: ……………………………………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
We hereby ensure and assume responsibilities for the accuracy of information declared herein, and guarantee to comply with applicable regulations and law relating to import fertilizer.
Applicant
(Signature and seal)
____________________
(1) Only declare when importing fertilizer under Points a, b, c, and e Clause 2 Article 44 of Law on Cultivation.
Form No. 15
MINISTRY
OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
PLANT PROTECTION DEPARTMENT
-------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No. ………/GPNK-
(Location and date)
FERTILIZER IMPORT PERMIT
To: ………………………………(1)
Considering application for importing fertilizer dated …………………… of …………….. (1), in ………………………… (address), the Plant Protection Department remarks as follows:
1. Allow ………………(1) to import the following fertilizer(s):
No.
Type of fertilizer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quality indicators
Amount
Origin and manufacturer(s)
Name of indicator
Unit
Content
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
2. Purpose of import: ……………………………………………………………………
3. Checkpoint of import: …………………………………………………………
4. The abovementioned fertilizers shall only be used for purposes under section 2 hereof.
5. ……………………. (1) is responsible for submitting reports on fertilizer import results to Plant Protection Department after import.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Recipient:
- As specified above
- Customs authority of checkpoint of import;
- Storage: VT, etc.
HEAD
OF COMPETENT AUTHORITY
(Signature and seal)
____________________
(1) Name of importing organization, individual.
Form No. 16
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
REGISTRATION FOR STATE INSPECTION REGARDING QUALITY OF IMPORT FERTILIZER
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To: ……………………………………………(1)
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
Phone:……………………………………………………. Fax: …………………….
Organization, individual: …………………………………………………………….
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
Phone:……………………………………………………. Fax: …………………….
Registers for quality inspection of the following fertilizer:
No.
Name of fertilizer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type of fertilizer
Amount
Manufacturer(s)
Date of manufacture
Expiry date
Origin
Note
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Registers for inspection of aforementioned shipment in (location and graph of fertilizer storage for inspection):
…………………………………………………………………………………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Attached documents include:
- Agreement No. …………………
- Invoice No. …………………………………….
- Bill of lading No. ………………………………
- Commodity list: …………………………
- Import permit (for fertilizers requiring permit): ………………………….
- Test results of manufacturer(s) (if any): ………………………………………….
- Other documents (if any): ………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Adequacy and legitimacy of the documents;
2. Maintaining commodity conditions at the location of registration above and presenting commodities with customs documents to enable …………(1) to conduct quality inspection;
3. Only bringing fertilizers into manufacturing, sale, and use after being concluded by ……………(1) as qualified shipment under notice on state inspection results regarding quality of import fertilizer.
NAME OF STATE INSPECTING AUTHORITY
Entering registration log No.
………… dated …………………
(Signature and stamp)
(Location
and date)
IMPORTING ORGANIZATION
(Representative of organization)
(Signature and seal)
____________________
(1) Name of state inspecting authority.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRESIDING
ENTITY
INSPECTING AUTHORITY…
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No. …………
RECORD
OF SAMPLING FOR STATE INSPECTION
REGARDING QUALITY OF IMPORT FERTILIZER
According to application for inspection: …………………… dated …………………
Name of fertilizer importing organization, individual: …………………………………………………………….
Name of representative of fertilizer importing organization, individual: …………………………………………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duration of sampling: ..........................................................................................................
Name individual collecting sample: ………………………………………………….
1. Detailed information on sampling:
No.
Name of fertilizer
Type of fertilizer
Weight of fertilizer shipment (kg)
Weight of sample
Sample description
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Characteristics of fertilizer shipment:
Date of manufacture: ………………………. Expiry date: ……………………………………
Packaging method: ……………………………………………….
Manufacturer: ……………………………………………………………………………………….. Origin: …………………………….
Shipment condition: □ Intact □ Not intact (detailed description) …………………………
Labelling: □ Conforming to regulations on labelling and applications for inspection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reasons for failure to conform: ………………………………………………
(Detail images)
3. Criteria of inspection/testing: .…………………………………………….
4. Other details (if any): ………………………………………………………………….
Samples are collected and sealed under witness of Mr/Ms/Mrs. …………………… representing …………………… (name of fertilizer importing organization, individual).
Each sample shall be separated into 3 units where 1 unit for testing, 1 unit for storage in …………………… (name of fertilizer importing organization, individual), and 1 unit for storage in ……………………. (state inspecting authority).
The record is made into 02 identical copies and approved by both parties, each party will keep 01 copy.
Representative
of importing organization, individual
(Signature and full name)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REPRESENTATIVE
OF STATE INSPECTING AUTHORITY
(Signature and full name)
Form No. 18
NAME
OF THE INSPECTING AUTHORITY
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No. …………
(Location and date)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of fertilizer: ………………………………………………………………………
Code of fertilizer: ………………………………………………………………………
Date of manufacture: ……………………., Expiry date: …………………., Origin: …………
Quantity: ………………………. Weight: …………………………………….
Under customs declaration No. ……………… dated ………………………………….
With customs procedures adopted in customs authority of: ……………………………
Agreement No. ………………… dated ……………………………………….
Lists of commodities ………………………………………………………….
Invoice No. …………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Importing organization, individual: …………………………………………………………….
Address, phone number: ………………………………………………………………………
Application for registration No. …………………………………………………….
Location of sampling: ……………………………………………………………..………………
Basis for inspection ……………………………………………………………………………….
INSPECTION RESULTS
□ The shipment is qualified for import quality
□ The shipment is not qualified for import quality (specify reasons for failure to quality and attach detailed inspection results)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Recipient:
- Importing organization, individual;
- Customs authority of border checkpoint;
- Storage: (name of state inspecting authority).
NAME
OF STATE INSPECTING AUTHORITY
(Signature and seal)
Form No. 19
NAME
OF PRESIDING ENTITY ……………………………..(1)
--------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No. …………
(Location and date)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CERTIFICATE OF FERTILIZER SAMPLING
……………………….(1)
Certify that:
Mr./Ms./Mrs. …………………………………………………………………………….
Date of birth: ………………………………………………………………….
Place of birth: …………………………………………………………………………
Address: ……………………………………………………………..…………………
Has completed “fertilizer sampling” training program
From ……………… (date) to ……………… (date).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Certificate is valid nationwide and lasts indefinitely.
HEAD
OF COMPETENT AUTHORITY
(Signature and seal)
____________________
(1) Name of competent authority.
Form No. 20
NAME
OF APPLICANT
--------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No. …………
(Location and date)
APPLICATION
APPLICATION FOR VERIFYING FERTILIZER ADVERTISEMENT
To: ………………………………(1)
Name of applicant: …………………………………………………………….
Address: ……………………………………………………………..…………………………..
Phone:……………………………………………………. Fax: ………………………………………. E-mail: ………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………………..
Has the honor to request ………………(1) to review and verify advertisement for following fertilizer:
No.
Type of fertilizer
Name of fertilizer
Code of fertilizer
Number of Decision recognizing fertilizer for circulation
Advertisement media
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Attached documents:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
We hereby guarantee to adhere to verified advertisement contents, and comply with regulations and law on fertilizer management and other regulations on advertisement. We shall assume full legal responsibilities for any false advertisement./.
LEGAL
REPRESENTATIVE OR APPLICANT
(Signature and seal)
____________________
(1) Name of competent authority.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 21
NAME
OF PRESIDING ENTITY
………………….(1)
------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No.
…………………
On verifying fertilizer advertisement
(Location and date)
VERIFICATION OF ADVERTISEMENT
No.
Name of fertilizer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of Decision recognizing fertilizer for circulation
1. Advertisement media
(In case of advertisement on radio newspaper, television newspaper, or printed newspapers, specify name of the newspaper where the advertisement is put; in case of advertisement in conventions, conferences, or events, specify specific time and location of organization and name of reporters)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Advertisement effect (2): ………………………………………………..
Organization/individual is responsible for advertising according to verification.
Recipient:
- As specified above
- Storage: VT, etc.
HEAD
OF COMPETENT AUTHORITY
(Signature and seal)
____________________
(1) Name of competent authority.
(2) Effectiveness of advertisement shall equal effectiveness of Decision recognizing fertilizer in circulation in Vietnam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LINES,
MACHINERY, AND EQUIPMENT FOR FERTILIZER MANUFACTURING
(Attached to Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019 of the
Government)
Lines, machinery, and equipment satisfactory to manufacturing procedures for each type and form of fertilizer according to Point b Clause 2 Article 41 of the Law on Cultivation are elaborated as follows:
1. Manufacturing of solid fertilizer (powder, grain, pellet) requires conveyor belt (except for lines with capacity < 1,000 tonne/year) to transport ingredients to mixers or from mixers to final product containers. Manufacturing of fertilizer by using mixing technology requires machinery with mechanisms that spin, stir, or rotate ingredients or semi-finished products to mix and create final products. Manufacturing of fertilizer in grains or pellets by using technologies that granulate or create pellets from ingredients requires machines and equipment for granulating and creating pellets. Manufacturing of powder fertilizers requires milling machines or filtering machines for ingredients.
2. Manufacturing of liquid fertilizer requires containers for ingredients and semi-finished products, spinning or stirring containers utilizing mechanical or compressed gas force to mix and create final products, pipelines and pumps to transport ingredients to mixers and from mixers to containers before moving to machines for bottling and packaging final products.
3. Manufacturing fertilizer that requires humidity below 12% requires drying machinery or equipment during production lines. Fertilizer subject to pellet size requirements requires filtering.
4. Scale or measuring instrument with great accuracy as per metrology laws is required to control weight or volume of ingredients and final products.
5. Facilities that produce yeast to manufacture fertilizers that contain microorganisms require equipment for simulating environment, culturing, and preserving microorganisms.
6. Facilities that hydrolyze ingredient to manufacture fertilizer containing biological substances require hydrolysis equipment and equipment for controlling hydrolysis environment suitable with manufacturing process.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST
OF ANNULLED LEGISLATIVE DOCUMENTS ON MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL
DEVELOPMENT
(Attached to Decree No. 84/2019/ND-CP dated November 14, 2019 of the
Government)
1. Decision No. 219/1998/QD/BNN/KHCN dated December 30, 1998 of Minister of Agriculture and Rural Development adding 128 fertilizers to “List of fertilizers for use and circulation in Vietnam”.
2. Decision No. 74/2001/QD-BNN dated July 1, 2001 of Minister of Agriculture and Rural Development adding 9 fertilizers to “List of fertilizers for use and circulation in Vietnam”.
3. Decision No. 68/2003/QD-BNN dated June 16, 2003 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of fertilizers requiring declaration of quality standards”.
4. Decision No. 94/2006/QD-BNN dated October 23, 2004 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of fertilizers requiring adoption of sector standards”.
5. Decision No. 119/2006/QD-BNN dated December 29, 2006 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of fertilizers requiring quality certification conforming to sector standards”.
6. Decision No. 10/2007/QD-BNN dated February 6, 2007 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
7. Decision No. 59/2008/QD-BNN dated May 9, 2008 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
8. Decision No. 105/2008/QD-BNN dated October 22, 2008 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Circular No. 43/2009/TT-BNNPTNT dated July 14, 2009 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
11. Circular No. 62/2009/TT-BNNPTNT dated September 25, 2009 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
12. Circular No. 85/2009/TT-BNNPTNT dated December 30, 2009 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
13. Circular No. 40/2010/TT-BNNPTNT dated June 29, 2010 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
14. Clause 2 Article 1 of Circular No. 49/2010/TT-BNNPTNT dated August 24, 2010 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional cultivars and fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
15. Clause 3, Clause 4 Article 1 of Circular No. 65/2010/TT-BNNPTNT dated November 5, 2010 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional cultivars, fertilizers permitted for manufacture and use and List of veterinary drugs, vaccines, biological preparations, microorganisms, and chemicals used in animal health permitted for circulation in Vietnam”.
16. Clause 2, Clause 3 Article 1 of Circular No. 70/2010/TT-BNNPTNT dated December 8, 2010 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional cultivars and fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
17. Circular No. 29/2011/TT-BNNPTNT dated April 15, 2011 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
18. Circular No. 42/2011/TT-BNNPTNT dated June 06, 2011 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Circular No. 86/2011/TT-BNNPTNT dated December 16, 2011 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
21. Circular No. 13/2012/TT-BNNPTNT dated March 19, 2012 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
22. Circular No. 31/2012/TT-BNNPTNT dated July 20, 2012 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
23. Circular No. 45/2012/TT-BNNPTNT dated September 12, 2012 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
24. Circular No. 64/2012/TT-BNNPTNT dated December 24, 2012 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
25. Circular No. 38/2013/TT-BNNPTNT dated August 9, 2013 of Minister of Agriculture and Rural Development on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
26. Circular No. 19/2014/TT-BNNPTNT dated June 23, 2014 of Minister of Agriculture and Rural Development on amendment to Circular No. 38/2013/TT-BNNPTNT dated August 9, 2013 on issuance of “List of additional fertilizers permitted for manufacture and use in Vietnam”.
;
Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón
Số hiệu: | 84/2019/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón
Chưa có Video