CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ: 76/2007/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2007 |
VỀ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định cụ thể điều kiện, trình tự, thủ tục, cơ quan thẩm định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung.
2. Nghị định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung.
Điều 2. Phạm vi hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung
1. Hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng không gồm vận chuyển hàng không, quảng cáo, tiếp thị, bán sản phẩm vận chuyển hàng không trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
2. Hoạt động hàng không chung bao gồm các loại hình sau đây:
a) Hoạt động hàng không chung vì mục đích thương mại là hoạt động cung cấp dịch vụ hàng không chung, quảng cáo, tiếp thi hoặc bán dịch vụ hàng không chung trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi;
b) Hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại là hoạt động hàng không chung phục vụ cho hoạt động của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích sinh lợi.
Điều 3. Cơ quan thẩm định, cấp giấy phép, giấy chứng nhận
1. Cục Hàng không Việt Nam là cơ quan thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không sau khi được Thủ tướng Chỉnh phủ cho phép.
3. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung.
Điều 4. Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài
1. Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài đồng thời là Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung tương ứng.
2. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như đối với việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung quy định tại Nghị định này.
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG, GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải đáp ứng các điều kiện quy định tương ứng tại khoản 1 Điều 110, khoản 2 Điều 198 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và các điều kiện cụ thể quy định tại Nghị định này.
2. Hãng hàng không đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung chỉ cần đáp ứng các điều kiện quy định tương ứng tại điểm a khoản 1 , khoản 2 Điều 6, Điều 9 của Nghị định này.
Điều 6. Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác
1. Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác trong 5 năm kể từ ngày dự kiến bắt đầu kinh doanh bao gồm các nội dung sau đây:
a) Số lượng, chủng loại tàu bay;
b) Hình thức chiếm hữu (mua, thuê mua hoặc thuê);
c) Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay;
d) Nguồn vốn bảo đảm chiếm hữu tàu bay;
đ) Bảo đảm số lượng tàu bay thuê có tổ lái đến hết năm khai thác thứ ba không chiếm quá 30% đội tàu bay.
2. Tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam được quy định như sau:
a) Đối với tàu bay thực hiện vận chuyển hành khách: không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê;
b) Đối với tàu bay vận chuyển hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện, hoạt động hàng không chung vì mục đích thương mại: không quá 15 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê;
c) Đối với tàu bay ngoài quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này: không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 30 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê.
1. Có tổ chức bộ máy quản lý đủ năng lực giám sát hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay, khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không; hệ thống thanh toán tài chính.
2. Người phụ trách các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ chuyên môn phù hợp được Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận.
1. Vốn pháp định đối với hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không được quy định như sau:
a) Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay:
- 500 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế;
- 200 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.
b) Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay:
- 800 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế;
- 400 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.
c) Khai thác trên 30 tàu bay:
- 1.000 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế;
- 500 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.
2. Vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung: 50 tỷ Đồng Việt Nam.
Điều 9. Nội dung của phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm
1. Nhu cầu và xu hướng phát triển của thị trường.
2. Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh tranh dịch vụ được cung cấp trên thị trường.
3. Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không và kế hoạch phát triển kinh doanh của 5 năm đầu.
Điều 10. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không, doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 110 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và các điều kiện cụ thể sau đây:
a) Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp phải quy định rõ thành viên của bộ máy điều hành của doanh nghiệp, trong đó số thành viên là người nước ngoài không được vượt quá một phần ba tổng số thành viên;
b) Bên nước ngoài không chiếm quá 49% vốn điều lệ đối với hãng hàng không, hoặc 49% vốn điều lệ đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung; một cá nhân hoặc pháp nhân nước ngoài không chiếm quá 30% vốn điều lệ.
2. Bộ máy điều hành nêu tại điểm a khoản 1 của Điều này bao gồm:
a) Giám đốc, Phó giám đốc;
b) Kế toán trưởng;
c) Người phụ trách giám sát hoạt động khai thác, bảo dưỡng, huấn luyện tổ bay, khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không;
d) Các thành viên khác thuộc Ban giám đốc điều hành theo quy định của Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.
1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các thông tin: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; loại hình doanh nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh hoạt động hàng không chung;
c) Danh sách thành viên, cổ đông; quốc tịch và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
đ) Tài liệu chứng minh về việc đáp ứng các điều kiện cấp phép quy định tại Chương II của Nghị định này;
e) Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;
g) Dự thảo Điều lệ vận chuyển hàng không;
h) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của chủ sở hữu, cổ đông, các nhà đầu tư;
i) Báo cáo năng lực tài chính của chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên, cổ đông, các nhà đầu tư;
k) Xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp;
l) Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
m) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí.
Điều 12. Thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, báo cáo kết quả thẩm định lên Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Trong quá trình thẩm định, người nộp hồ sơ đề nghi cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không phải giải trình bổ sung về các vấn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
Điều 13. Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc yêu cầu Cục Hàng không Việt Nam thẩm định lại. Trình tự, thủ tục thẩm định lại áp dụng theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến cho phép của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.
4. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch; địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Số và ngày cấp của Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không;
c) Vốn điều lệ; loại hình doanh nghiệp; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
d) Phạm vi kinh doanh, loại hình vận chuyển hàng không.
Điều 14. Thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung và ra quyết định về việc cấp giấy phép.
2. Trong quá trình thẩm định, người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải giải trình về các vẩn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
3. Giấy phép kinh doanh hàng không chung bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch; địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Số và ngày cấp của Giấy phép kinh doanh hàng không chung;
c) Vốn điều lệ; loại hình doanh nghiệp; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
d) Phạm vi kinh doanh, loại hình hoạt động hàng không chung.
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
1. Gửi Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung cho doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy phép, ngày cấp giấy phép.
2. Thông báo bằng văn bản về việc từ chối cấp giấy phép cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định từ chối cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, ngày quyết định từ chối cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung.
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, doanh nghiệp phải đăng trên một trong các loại tờ báo viết Trung ương hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp các nội dung của giấy phép.
2. Trong trường hợp nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung thay đổi, doanh nghiệp phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy định tại khoản 1 của Điều này.
Điều 17. Huỷ bỏ Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung
1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bị huỷ bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy phép;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ xin cấp giấy phép;
c) Không bắt đầu khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép;
d) Ngừng khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung 12 tháng liên tục;
đ) Không được cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép; Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay bị thu hồi, huỷ bỏ quá 12 tháng mà không được cấp lại;
e) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong giấy phép;
g) Cố ý vi phạm quy định tại Điều 16, 18 và Điều 19 của Nghị định này;
h) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh quốc phòng, an ninh hàng không, an toàn hàng không, khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung;
i) Phá sản, giải thể doanh nghiệp.
2. Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bị huỷ bỏ, doanh nghiệp phải đình chỉ ngay việc kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung và có trách nhiệm giải quyết các hợp đồng vận chuyển, hợp đồng cung cấp địch vụ hàng không chung đã ký trước khi giấy phép bị huỷ bỏ.
Điều 18. Những thay đổi đối với doanh nghiệp phải được chấp thuận
1. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung khi có những thay đổi sau đây phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận:
a) Bán doanh nghiệp; doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập;
b) Có những thay đổi khác với nội dung trong Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung quy định tương ứng tại khoản 4 Điều 13, khoản 3 Điều 14.
2. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải gửi hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung quy định tại khoản 1 Điều này đến Cục Hàng không Việt Nam để thẩm định.
3. Thủ tục thẩm định hồ sơ, báo cáo kết quả thẩm định theo quy định tại Điều 12, 14 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định đối với việc thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, trường hợp chấp thuận thay đổi, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp bổ sung hoặc cấp mới Giấy phép; trường hợp không chấp thuận, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định từ chối chấp thuận hoặc yêu cầu Cục Hàng không Việt Nam tiến hành thẩm định lại.
5. Trường hợp chấp thuận thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cấp bổ sung hoặc cấp mới Giấy phép.
Điều 19. Những thay đổi đối với doanh nghiệp phải được đăng ký
1. Những nội dung sau đây đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải được đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thực hiện:
a) Sửa đổi Điều lệ hoạt động, Điều lệ vận chuyển;
b) Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Thay đổi mô hình tổ chức quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
d) Thay đổi người đại diện theo pháp luật, thành viên bộ máy điều hành.
2. Trong trường hợp những thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này trái với những quy định của pháp luật, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để sửa đổi một cách thích hợp.
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Điều 20. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung được cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung:
a) Đối tượng được cấp: pháp nhân Việt Nam; tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam; văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; công dân nước ngoài thuờng trú tại Việt Nam;
b) Có tàu bay khai thác;
c) Có cơ sở bảo dưỡng tàu bay hoặc có hợp đồng dịch vụ với cơ sở bảo dưỡng tàu bay được Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận;
d) Thành viên tổ lái được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp;
đ) Loại hình hoạt động hàng không chung dự định thực hiện phù hợp chức năng hoạt động của tổ chức, nhu cầu riêng của cá nhân đề nghị cấp;
e) Đáp ứng yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia.
Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung
1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung phải gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Đơn đăng ký hoạt động hàng không chung, bao gồm các thông tin: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức) hoặc họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc lịch, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, chữ ký, nơi cư trú (đối với cá nhân); loại hình hoạt động hàng không chung dự định thực hiện; cảng hàng không, sân bay dự định làm sân bay căn cứ của tàu bay; số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký, hình thức chiếm hữu (mua, thuê mua hoặc thuê) của tàu bay khai thác; họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, nơi cư trú, số và ngày cấp Giấy phép lái tàu bay của thành viên tổ bay;
b) Bản sao Giấy phép thành lập, Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức); bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân);
c) Bản sao giấy phép cư trú tại Việt Nam (đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam); bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam (đối với văn phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức nước ngoài);
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay;
đ) Phương án khai thác, bảo dưỡng tàu bay;
e) Bản sao giấy phép, chứng chỉ phù hợp của thành viên tổ bay;
g) Bản sao Giấy phép hoạt động của cơ sở bảo dưỡng tàu bay; bản sao hợp đồng thuê bảo dưỡng tàu bay trong trường hợp thuê dịch vụ bảo dưỡng;
h) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí.
Điều 22. Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung; quyết định cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung sau khi có ý kiến thống nhất của Cục Tác chiến, Bộ Quốc phòng.
2. Trong quá trình thẩm định, người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung phải giải trình bổ sung về các vấn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
b) Họ tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, nơi cấp và ngày cấp chứng minh nhân dân hoặc số, nơi cấp và ngày cấp hộ chiếu, nơi cư trú của cá nhân;
c) Số và ngày cấp của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung;
d) Loại hình hoạt động hàng không chung được thực hiện;
đ) Cảng hàng không, sân bay dự định làm sân bay căn cứ của tàu bay;
e) Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký của tàu bay khai thác.
Điều 23. Hủy bỏ, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung bị huỷ bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký;
b) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về hoạt động hàng không chung;
d) Hoạt động hàng không chung gây ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng, lợi ích công cộng và trật tự xã hội;
đ) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đăng ký;
e) Tổ chức không còn tồn tại; cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung muốn sửa đổi nội dung của giấy chứng nhận phải làm hồ sơ đề nghị gửi đến Cục Hàng không Việt Nam.
3. Nội dung và trình tự, thủ tục thẩm định, cấp sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung được thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này. Trong trường hợp chấp thuận sửa đổi, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cấp bổ sung hoặc thay thế Giấy chứng nhận.
Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp đang kinh doanh vận chuyển hàng không, doanh nghiệp đang kinh doanh hàng không chung, tổ chức, cá nhân đang thực hiện hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung tương ứng theo quy định của Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trục thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……….. |
Ngày ….. |
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
Ngày cấp: ... ... ... ... . ... ... ... .. ... ... ... .... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: ... ... ... ….... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Ngày cấp bổ sung lần thứ hai: ... ... ... ... ... …….. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
1. Tên hãng hàng không: ..................................................................................................
2. Tên giao dịch: ...............................................................................................................
3.Địa điểm trụ sở chính: ...................................................................................................
4. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ...............................................
5. Biểu tượng: ...................................................................................................................
6. Phạm vi kinh doanh vận chuyển hàng không, bao gồm:
- Đối tượng vận chuyển (hành khách, hàng hoá, bưu kiện) : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại hình vận chuyển (thường lệ, không thường lệ) : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Phạm vi vận chuyển (quốc tế, nội địa): .........................................................................
7. Vốn điều lệ:
Tổng số: ...........................................................................................................................
- Chủ sở hữu; danh sách thành viên, cổ đông và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: .......................................................................................................................................................
8. Tên, địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................
9. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ..................................................................................
10. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số CMND hoặc số hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …….
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……….. |
Ngày ….. |
GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG
Số: …………
Ngày cấp: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .....................
Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ....... ... ... ... ....
Ngày cấp bổ sung lần thứ hai: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... …... ... ......
1. Tên doanh nghiệp: ........................................................................................................
2. Tên giao dịch: ...............................................................................................................
3. Địa điểm trụ sở chính: ..................................................................................................
4. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ...............................................
5. Biểu tượng: ...................................................................................................................
6. Phạm vi kinh doanh hàng không chung (loại hình hàng không chung được phép thực hiện vì mục đích thương mại): .............................................................................................
7. Vốn điều lệ:
Tổng số: ............................................................................................................................
- Chủ sở hữu; danh sách thành viên, cổ đông và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: .......................................................................................................................................................
8. Tên, địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................
9. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ..................................................................................
10. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số CMND hoặc số hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ..................................................................
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……….. |
Ngày ….. |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Số: …………..
Ngày cấp: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ......
Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: ... ... ... ... ... ... ... ... ... .......... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .....
Ngày cấp bổ sung lần thứ hai: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ….. ... ... ... ... ... ... ... ... ...
1. Tên tổ chức (đối với tổ chức): ......................................................................................
2. Số và ngày cấp Giấy phép thành lập, Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức): ..................................................................................................
3. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu (đối với cá nhân): .........................................................................................................................
4. Tên giao dịch (đối với tổ chức): ...................................................................................
5. Địa điểm trụ sở chính (đối với tổ chức): ......................................................................
6. Nơi cư trú (đối với cá nhân): ........................................................................................
7. Biểu tượng của tổ chức hoặc cá nhân: ..................................... ...................................
8. Loại hình hoạt động hàng không chung dự định thực hiện : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
9. Cảng hàng không, sân bay căn cứ của tàu bay: ............................................................
10. Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký của tàu bay: ...................................................
11. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, số và ngày cấp Giấy phép lái tầu bay của thành viên tổ bay: ………………………………….
………………………………………………………………………………………..…
12. Họ tên, số chứng minh nhân dân, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức): .......................... ......................................................................................................
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
THE
GOVERNMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No.76/2007/ND-CP |
Hanoi,
May 09, 2007 |
ON AIR TRANSPORTATION BUSINESS AND GENERAL AVIATION
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Organization of the
Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated June 29, 2006;
At the proposal of the Minister of Transport,
DECREES:
Article 1.
...
...
...
2. This Decree applies to all organizations and individuals involved in the grant of air transportation business licenses, general aviation business licenses and general aviation registration certificates.
Article 2.
1. Air transportation business includes air transportation, advertisement, marketing, sale of air transportation products on the market for profit purposes.
2. General aviation includes the following activities:
a) General aviation for commercial purposes, which means activities of providing general aviation services, advertising, marketing or selling general aviation services on the market for profit purposes;
b) General aviation for non-commercial purposes, which means general aviation in service of activities of organizations and individuals for non-profit purposes.
Article 3.
1. The Civil Aviation Administration of Vietnam, an agency of the Ministry of Transport, shall examine dossiers of application for air transportation business licenses, general aviation business licenses, general aviation registration certificates, investment certificates for foreign investment projects in the domain of air transportation business, and investment certificates for foreign investment projects in the domain of general aviation business.
2. The Minister of Transport shall grant, as authorized by the Prime Minister, air transportation business licenses and investment certificates for foreign investment projects in the domain of air transportation business.
...
...
...
Article 4.
1. An investment certificate for a foreign investment project is concurrently an air transportation business license or general aviation business license, as the case may be.
2. The conditions, order and procedures for the grant of investment certificates specified in Clause of this Article are also applicable to the grant of air transportation business licenses and general aviation business licenses defined in this Decree.
CONDITIONS FOR GRANT OF
AIR TRANSPORTATION BUSINESS LICENSES AND GENERAL AVIATION BUSINESS LICENSES
Article 5.
1. Enterprises applying for ail transportation business licenses or general aviation business licenses must satisfy the conditions specified in Clause 1, Article 110 and Clause 2, Article 198 of the Law on Civil Aviation of Vietnam and the specific conditions specified in this Decree.
2. If airlines that have been granted air transportation business licenses apply for general aviation business licenses, they are only required to satisfy the relevant conditions specified at Point a, Clause 1, Clause 2, Article 6, and Article 9 of this Decree.
Article 6.
...
...
...
a) Quantity and type of aircraft;
b) Mode of possession (purchase, hire-purchase or lease);
c) Plan on operation, maintenance and human resources to operate and maintain aircraft;
d) Capital source to assure the possession of aircraft;
e) The number of aircraft dry-leased by the end of the third year of operation must account for not more than 30% of the fleet.
2. The age of used aircraft; imported into Vietnam is specified as follows:
a) For aircraft for passenger transportation: The age of an aircraft of this type must not exceed 10 years, counting from the date of manufacture to the time of import into Vietnam under a purchase or hire-purchase contract; or must not exceed 20 years, counting from the date of manufacture to the time of expiration of a lease contract as stated in that contract;
b) For aircraft for transportation of cargoes, postal parcels and items and engaged in general aviation for commercial purposes: The age of an aircraft of this type must not exceed 15 years, counting from the date of manufacture to the time of import into Vietnam under a purchase or hire-purchase contract; or must not exceed 25 years, counting from the date of manufacture to the time of expiration of a lease contract as stated in that contract;
c) For aircraft other than those specified at Points a and b, Clause 2 of this Article: The age of an aircraft of this type must not exceed 20 years, counting from the date of manufacture to the time of import into Vietnam under a purchase or hire-purchase contract; or must not exceed 30 years, counting from the date of manufacture to the time of expiration of a lease contract as stated in that contract.
...
...
...
1. Having a management apparatus capable of supervising the operation and maintenance of aircraft, flight training, ground operation; development of products, marketing and sale of air transportation services; and a financial payment system.
2. Persons in charge of activities specified in Clause 1 of this Article must have appropriate professional certificates issued or recognized by the Ministry of Transport.
1. Legal capital for an airline engaged in air transportation business is prescribed as follows:
a) If it operates between 1 and 10 aircraft:
- VND 500 billion, for enterprises also engaged in international air transportation;
- VND 200 billion, for enterprises only engaged in domestic air transportation.
b) If it operates between 11 and 30 aircraft:
- VND 800 billion, for enterprises also engaged in international air transportation;
...
...
...
c) If it operates more than 30 aircraft:
-VND 1,000 billion, for enterprises also engaged in international air transportation;
-VND 500 billion, for enterprises only engaged in domestic air transportation.
2. Legal capital for enterprises engaged in general aviation business: VND 50 billion.
Article 9.
1. Demand and development trend of the market.
2. Evaluation of the present status and competitiveness of services provided on the market.
3. Strategy on development of air transportation products and plan on business development in the first five years.
Article 10.
...
...
...
a) The operation charter must clearly state the number of members of the executive apparatus, of whom foreign members account for not more than one third;
b) The foreign party owns not more than 49% of the charter capital; or one foreign individual or legal entity owns not more than 30% of the charter capital.
2. The executive apparatus defined at Point a, Clause 1 of this Article is composed of:
a) Director, deputy director(s);
b) Chief accountant;
c) Supervisors in charge of operation and maintenance of aircraft; training of flight crews; ground operation; development of products, marketing and sale of air transportation services;
d) Other members of the executive directorate as stipulated in the operation charter of the enterprise.
...
...
...
1. Applicants for air transportation business licenses or general aviation business licenses shall send dossiers of application to the Civil Aviation Administration of Vietnam.
2. A dossier comprises:
a) An application for a license that contains the following information: the name, transaction name, location of head office, at-law representative, type, branches and representative offices (if any) of the enterprise;
b) A copy of the registration certificate of general aviation, in case of application for a general aviation business license;
c) The list of members or shareholders; nationality and contributed capital portion of each member or shareholder, for partnerships, limited liability companies or joint-stock companies;
d) A copy of the business registration certificate;
e) Documents proving the satisfaction of the licensing conditions specified in Chapter II of this Decree;
f) A copy of the operation charter of the enterprise;
g) The draft air transportation charter;
...
...
...
i) A report on the financial capacity of the owner, members of the members' Council, shareholders and investors;
j) A competent agency’s or organization's certification of or lawful documents evidencing the enterprise's capital;
k) Copies of professional diplomas and certificates of the supervisors defined in Article 7 of this Decree;
l) Fee receipts or written certifications
Article 12.
1. Within 30 days after receiving a complete dossier of application for an air transportation business license, the Civil Aviation Administration of Vietnam shall examine it and report the results of examination to the Minister of Transport.
2. In the course of examination, the applicant for air transportation business license shall additionally explain relevant matters at the request of the examining agency.
Article 13.
1. Within 15 days after receiving results of examination of a dossier from the Civil Aviation Administration of Vietnam, the Minister of Transport shall either report them to the Prime Minister for decision or request the Civil Aviation Administration of Vietnam to re-examine the dossier. The order and procedures for re-examination are as defined in Article 12 of this Decree.
...
...
...
3. Within 5 working days after receiving the permission of the Prime Minister, the Minister of Transport shall grant an air transportation business license.
4. An air transportation business license must contain the following details:
a) The enterprise's name and transaction name; location of its head office, branch(es) and representative office(s);
b) Its serial number and date of grant;
c) The enterprise's charter capital and type; contributed capital portion of each member or shareholder, for partnerships, limited liability companies or joint-stock companies;
d) Scope and type of air transportation business.
Article 14.
1. Within 30 days after receiving a complete dossier of application for a general aviation business license, the Civil Aviation Administration of Vietnam shall examine it and issue a decision on the grant.
2. In the course of examination, an applicant for a general aviation business license shall explain relevant matters at the request of the examining agency.
...
...
...
a) The enterprise's name and transaction name; location of the head office, branches and representative offices;
b) Its serial number and date of grant;
c) The enterprise's charter capital and type; contributed capital portion of each member or shareholder, for partnerships, limited liability companies or joint-stock companies;
d) Scope and type of general aviation business.
The Civil Aviation Administration of Vietnam shall:
1. Send an air transportation business license or a general aviation business license to the applying enterprise within 3 working days from the date of receipt or grant of the license.
2. Notify in writing the refusal to grant a license to an applicant within 3 working days from the date of receipt of a decision on refusal to grant an air transportation business license or the date of issuance of a decision on refusal to grant a general aviation business license.
...
...
...
2. When there is a change in the contents of its air transportation business license or general aviation business license, the licensed enterprise shall publish that change within the time limit and by the mode specified in Clause 1 of this Article.
Article 17.
1. An air transportation business license or a general aviation business license shall be revoked in the following cases:
a) The licensed enterprise no longer fully satisfies the licensing conditions;
b) The dossier of application for the license contains intentionally falsified information;
c) The licensed enterprise falls to commence its air transportation operation or general aviation within 24 months after it is licensed;
d) The licensed enterprise ceases its air transportation operation or general aviation for 12 consecutive months;
e) The licensed enterprise is not granted a certificate of aircraft operator within 24 months after it is licensed, or has its certificate of aircraft operator withdrawn or revoked for more than 12 months;
f) The licensed enterprise operates for improper purposes or conduct operations other than those stated in its license;
...
...
...
h) The licensed enterprise seriously violates legal provisions on security, defense, aviation security and safety, air transportation operation or general aviation activities;
i) The licensed enterprise goes bankrupt or is dissolved.
2. When having its air transportation business license or general aviation business license revoked, an enterprise shall immediately stop its air transportation business or general aviation business activities and deal with all air transportation contracts or general aviation service contracts which were entered into before the revocation of its license.
Article 18.
1. In case of any of the following changes, an enterprise that has been granted an air transportation business license or general aviation business license shall carry out procedures to request the approval thereof.
a) It is sold, divided, consolidated or merged;
b) There is a change in the contents of its air transportation business license or general aviation business license specified in Clause 4, Article 13 or Clause 3, Article 14, respectively.
2. The enterprise shall send a dossier of request for change in its license specified in Clause 1 of this Article to the Civil Aviation Administration of Vietnam.
3. The procedures for examining dossiers and reporting results of examination are as defined in Articles 12 and 14 of this Decree.
...
...
...
5. In case of approval of a change in the contents of a granted general aviation business license, the Civil Aviation Administration of Vietnam shall supplement the license or grant a new one.
Article 19.
1. The following changes regarding enterprises that have been granted air transportation business licenses or general aviation business licenses must be registered with the Civil Aviation Administration of Vietnam within 30 days from the date of their occurrence.
a) Amendments to the operation charter or the transportation charter;
b) Change of the business registration certificate;
c) Change of the organizational model as specified in Article 7 of this Decree;
d) Change of the at-law representative or a member of the executive apparatus.
2. If the changes specified in Clause 1 of this Article are contrary to law, the Civil Aviation Administration of Vietnam shall notify in writing to concerned enterprises for appropriate modification thereof.
...
...
...
Article 20.
1. General aviation registration certificates are granted to organizations and individuals that conduct general aviation activities for non-commercial purposes.
2. Conditions for grant of general aviation registration certificates:
a) Eligible subjects: Vietnamese legal entities; organizations established and operating under Vietnamese law and headquartered in Vietnam; representative offices or branches of foreign organizations in Vietnam; Vietnamese citizens permanently residing in Vietnam; foreign citizens permanently residing in Vietnam;
b) Having aircraft in operation;
c) Having an aircraft maintenance establishment or a service contract with an aircraft maintenance establishment licensed or recognized by the Ministry of Transport;
d) Flight crew members possess relevant licenses and certificates;
e) General aviation activities intended to be conducted are relevant to the operation functions of the applying organization, or personal needs of the applying individual;
f) Complying with national defense and security requirements.
...
...
...
1. Applicants for general aviation registration certificates shall send their dossiers of application to the Civil Aviation Administration of Vietnam.
2. A dossier of application consists of the following documents:
a) An application for registration of general aviation that contains the following information: The enterprise's name, transaction name, location of head office, at-law representative (for organizations) or full name, date of birth, nationality, serial number of identity card or passport, signature and place of residence (for individuals); type of aviation activities to be conducted; airport or airfield expected to be the base for aircraft, quantity, type and registration mark, form of possession (purchase, hire-purchase or lease) of aircraft in operation; full names, dates of birth, nationalities, serial numbers of identity cards or passports, places of residence, serial number and dates of grant of aircraft flight licenses of flight crew members;
b) Copy of the establishment license, operation license or business registration certificate (for organizations); copy of the identity card or passport (for individuals);
c) Copy of the permit for residence in Vietnam (for foreign citizens residing in Vietnam); copy of the permit for setting up a Vietnam-based representative office or branch (for representative offices and branches of foreign organizations);
d) Copies of registration certificates of nationality and certificates of air worthiness of aircraft;
e) Plans on aircraft operation and maintenance;
f) Copies of relevant licenses and certificates of flight crew members;
g) Copy of the operation license of the aircraft maintenance establishment; copy of the contract on hired maintenance of aircraft, in case of hired maintenance services;
...
...
...
1. Within 30 days after receiving complete dossiers of application for general aviation registration certificates, the Civil Aviation Administration of Vietnam shall examine them and decide on grant of or refusal to grant general aviation registration certificates after obtaining the consent of the Operation Department of the Ministry of Defense.
2. In the course of dossier examination, applicants for general aviation registration certificates shall additionally explain relevant matters at the request
of the examining agency.
3. A general aviation registration certificate contains the following details:
a) The enterprise's name, transaction name, location of head office and at-law representative, for organizations;
b) Full name, date of birth, nationality, serial number, place and date of issuance of identity card or serial number, place and date of issuance of passport, and place of residence, for individuals;
c) Its serial number and date of grant;
d) Type of general aviation activities to be conducted;
...
...
...
f) Quantity, types and registration marks of aircraft in operation.
Article 23.
1. A general aviation registration certificate shall be revoked in the following cases:
a) Its holder no longer fully satisfies the conditions for grant of registration certificate;
b) Its holder operates for improper purposes or conducts operations other than those stated in the registration certificate;
c) Its holder seriously violates the provisions of law on general aviation;
d) Its holder conducts general aviation activities affecting security, defense, public interests and social order;
e) Its holder intentionally uses false information in the registration dossier;
g) Its holder no longer exists, for organizations, or dies or loses his/her civil act capacity, for individuals.
...
...
...
3. Modified contents, and the order and procedures for examination and grant of modified general aviation registration certificates are as defined in Article 22 of this Decree. In case of approval of modifications, the director of the Civil Aviation Administration of Vietnam shall supplement certificates or grant new ones.
Within one year after this Decree takes effect, enterprises currently engaged in air transportation business or general aviation business activities, organizations and individuals conducting general aviation for non-commercial purposes shall carry out procedures for applying for air transportation business licenses, general aviation business licenses or general aviation registration certificates, as the case may be, under the provisions of this Decree.
Article 25. Implementation effect
This Decree takes effect 15 days after its publication in CONG BAO.
Article 26.
Ministers, heads of ministerial-level agencies,
heads of government-attached agencies, and presidents of provincial/municipal
People's Committees shall implement this Decree.
...
...
...
ON BEHALF OF
THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
Nghị định 76/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
Số hiệu: | 76/2007/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/05/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 76/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
Chưa có Video