CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2024/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2024 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu;
Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu và Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Nghị định về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu và Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
1. Nghị định này quy định việc quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Nghị định về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (Hiệp định EVFTA) và Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (Hiệp định UKVFTA).
2. Nghị định này không áp dụng đối với việc nhập khẩu hàng hóa tân trang phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp tân trang, cơ sở tân trang, chủ sở hữu nhãn hiệu, thương nhân nhập khẩu hàng hóa tân trang và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA.
Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hàng hóa tân trang là sản phẩm:
a) Được liệt kê theo mã hàng tại Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII kèm theo Nghị định này; và
b) Được cấu tạo hoàn toàn hoặc một phần từ các bộ phận của sản phẩm đã được sử dụng trước đó; và
c) Có thời hạn sử dụng tương tự như thời hạn sử dụng của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng; và
d) Thực hiện được toàn bộ các chức năng hoạt động tương tự như chức năng của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng, với chất lượng, hiệu quả thực hiện không thay đổi hoặc tương tự như chất lượng, hiệu quả thực hiện của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng; và
đ) Có chế độ bảo hành, bảo dưỡng như chế độ bảo hành, bảo dưỡng áp dụng cho chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng.
2. Doanh nghiệp tân trang là doanh nghiệp thành lập và đăng ký hoạt động tại nước ngoài, giữ vai trò chính trong việc tổ chức sản xuất ra hàng hóa tân trang và thực hiện các thủ tục để đưa hàng hóa tân trang vào lưu thông.
3. Chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức, cá nhân sở hữu hợp pháp nhãn hiệu của hàng hóa ban đầu hoặc của hàng hóa mà hàng hóa tân trang được sử dụng làm chi tiết, linh kiện, phụ tùng thay thế.
4. Cơ sở tân trang là nơi thực hiện một hoặc nhiều công đoạn để sản xuất ra hàng hóa tân trang.
5. Năng lực tân trang là năng lực sản xuất ra hàng hóa tân trang đáp ứng được các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này.
6. Mã hàng là mã phân loại hàng hóa theo Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa do Tổ chức Hải quan Thế giới phát hành được thể hiện tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
7. Hàng hóa mới cùng loại là hàng hóa có cùng tên gọi, mô tả, mã hàng với hàng hóa tân trang.
8. Hàng hóa ban đầu là hàng hóa trước khi trải qua quá trình phục hồi, tân trang.
HÀNG HÓA TÂN TRANG THEO HIỆP ĐỊNH EVFTA VÀ HIỆP ĐỊNH UKVFTA
Điều 4. Danh mục hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA
1. Ban hành Danh mục hàng hóa tân trang thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Phụ lục I Nghị định này.
2. Ban hành Danh mục hàng hóa tân trang thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế tại Phụ lục II Nghị định này.
3. Ban hành Danh mục hàng hóa tân trang thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục III Nghị định này.
4. Ban hành Danh mục hàng hóa tân trang thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương tại Phụ lục IV Nghị định này.
5. Ban hành Danh mục hàng hóa tân trang thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Phụ lục V Nghị định này.
6. Ban hành Danh mục hàng hóa tân trang thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Phụ lục VI Nghị định này.
7. Ban hành Danh mục hàng hóa tân trang thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Phụ lục VII Nghị định này.
8. Việc áp dụng cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII của Nghị định này thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Điều 5. Điều kiện đối với hàng hóa tân trang nhập khẩu
1. Hàng hóa tân trang nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA do cơ quan cấp phép cấp theo quy định tại Nghị định này.
b) Đáp ứng quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA.
2. Khi đưa ra lưu thông trên thị trường, trên nhãn gốc hoặc nhãn phụ của hàng hóa tân trang phải thể hiện bằng tiếng Việt cụm từ "Hàng hóa tân trang" ở vị trí và với kích cỡ có thể nhìn thấy và đọc được bằng mắt thường.
Điều 6. Nguyên tắc quản lý hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA
Áp dụng quy định pháp luật về quản lý ngoại thương, thương mại, pháp luật chuyên ngành, pháp luật thuế, hải quan, pháp luật khác đối với hàng hóa tân trang đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này như áp dụng với hàng hóa mới cùng loại nhập khẩu vào Việt Nam.
1. Mã số tân trang là mã định danh do Bộ Công Thương cấp cho doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu là tổ chức.
2. Mã số tân trang được cấp cho doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu chứng minh được năng lực tân trang, chế độ bảo hành, bảo dưỡng, xuất xứ của hàng hóa, quyền sử dụng nhãn hiệu theo quy định tại Nghị định này.
3. Mã số tân trang có thời hạn hiệu lực tối đa là 5 năm kể từ ngày cấp.
Điều 8. Hồ sơ cấp Mã số tân trang
1. Doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu (sau đây gọi là doanh nghiệp đề nghị) gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) tới Bộ Công Thương.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản chính).
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp đề nghị hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (01 bản sao kèm 01 bản dịch tiếng Việt nếu ngôn ngữ sử dụng tại bản sao không phải là tiếng Việt, cả 2 bản được xác thực bởi doanh nghiệp đề nghị).
c) Tài liệu thuyết minh năng lực tân trang, được lập cho từng mã hàng tân trang đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được ký bởi người ký Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang).
d) Tài liệu thuyết minh việc hàng hóa tân trang đáp ứng được quy tắc xuất xứ theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA, được lập cho từng mã hàng tân trang đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được ký bởi người ký Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang).
đ) Bản cam kết dành chế độ bảo hành, bảo dưỡng cho hàng hóa tân trang như chế độ bảo hành, bảo dưỡng dành cho chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng, được lập cho từng mã hàng tân trang đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được ký bởi người ký Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang).
e) Văn bản của chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép hàng hóa tân trang được sử dụng nhãn hiệu của hàng hóa ban đầu hoặc được sử dụng cho hàng hóa mà mình sở hữu nhãn hiệu trong trường hợp hàng hóa tân trang là chi tiết, linh kiện, phụ tùng thay thế (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được ký bởi đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu).
g) Tài liệu chứng minh các cơ sở tân trang thiết bị y tế đáp ứng Hướng dẫn thực hành sản xuất tân trang tốt (Good Remanufactured Practice - GRP) hoặc đáp ứng các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn khác đối với cơ sở tân trang theo pháp luật của nước sở tại: Chỉ áp dụng với trường hợp tân trang thiết bị y tế.
Điều 9. Yêu cầu đối với tài liệu thuyết minh năng lực tân trang
Tài liệu thuyết minh năng lực tân trang tối thiểu cần:
1. Thuyết minh rõ ràng và đầy đủ về công nghệ, phương pháp, máy móc, thiết bị, chi tiết, linh kiện, phụ tùng sử dụng trong quy trình tân trang đến mức căn cứ vào thuyết minh này, người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể hiểu và đánh giá được kết quả của quá trình tân trang.
2. Thuyết minh rõ ràng và đầy đủ về quy trình kiểm tra chất lượng để chứng minh rằng hàng hóa tân trang đã được kiểm tra, thử nghiệm một cách khách quan, trung thực và kỹ càng để đạt được thông số kỹ thuật và chất lượng tương đương với thông số kỹ thuật và chất lượng của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng. Các chứng chỉ chất lượng kèm theo, nếu có, phải được dịch sang tiếng Việt nếu sử dụng ngôn ngữ không phải tiếng Việt, được xác thực bởi doanh nghiệp đề nghị.
3. Thuyết minh rõ ràng và đầy đủ về các lý do giúp doanh nghiệp đề nghị tin rằng hàng hóa tân trang có được thời hạn sử dụng tương tự như thời hạn sử dụng của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng và thực hiện được toàn bộ các chức năng như chức năng của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng, với chất lượng, hiệu quả thực hiện không thay đổi hoặc tương đương.
4. Thể hiện những lưu ý đặc biệt đối với việc vận chuyển, bốc xếp, lưu kho, sử dụng và tiêu hủy hàng hóa tân trang nếu những lưu ý này đã được áp dụng cho chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng.
5. Kèm theo hình ảnh (có màu) của hàng hóa tân trang.
Tài liệu thuyết minh việc hàng hóa tân trang đáp ứng được quy tắc xuất xứ theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA tối thiểu cần:
1. Trình bày được quy tắc xuất xứ mà Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA áp dụng cho loại hàng hóa tân trang đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam.
2. Trình bày được các lý do giúp doanh nghiệp đề nghị tin rằng hàng hóa tân trang đáp ứng được quy tắc xuất xứ nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 11. Yêu cầu đối với Bản cam kết dành chế độ bảo hành, bảo dưỡng cho hàng hóa tân trang
Bản cam kết dành chế độ bảo hành, bảo dưỡng cho hàng hóa tân trang tối thiểu cần:
1. Cam kết một cách rõ ràng, đầy đủ về việc dành cho hàng hóa tân trang chế độ bảo hành, bảo dưỡng như chế độ bảo hành, bảo dưỡng dành cho chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng.
2. Kèm theo các tài liệu có liên quan để chứng minh cam kết nêu tại khoản 1 Điều này (danh sách các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng hàng hóa tân trang tại Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận nghĩa vụ bảo hành, bảo dưỡng hàng hóa tân trang của từng cơ sở bảo hành, bảo dưỡng (nếu đang áp dụng cho chính hàng hóa đó khi chưa sử dụng); giấy bảo hành, bảo dưỡng, thẻ bảo hành, bảo dưỡng của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng. Tài liệu chứng minh phải được dịch sang tiếng Việt nếu sử dụng ngôn ngữ không phải tiếng Việt, được xác thực bởi doanh nghiệp đề nghị.
Văn bản của chủ sở hữu nhãn hiệu nêu tại Điều này tối thiểu cần:
1. Chứng minh được quyền sở hữu nhãn hiệu. Tài liệu chứng minh phải được dịch sang tiếng Việt nếu sử dụng ngôn ngữ không phải tiếng Việt, được xác thực bởi đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu.
2. Thể hiện một cách rõ ràng, đầy đủ và không thể nhầm lẫn về việc chủ sở hữu nhãn hiệu đồng ý cho hàng hóa tân trang trong Đơn đề nghị cấp mã số tân trang và doanh nghiệp đề nghị được phép sử dụng nhãn hiệu của hàng hóa ban đầu, hoặc hàng hóa tân trang được phép sử dụng như là chi tiết, linh kiện, phụ tùng thay thế cho hàng hóa mà mình sở hữu nhãn hiệu nếu hàng hóa tân trang là chi tiết, linh kiện, phụ tùng thay thế.
Điều 13. Quy trình cấp Mã số tân trang
1. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản (hoặc trực tuyến, nếu có áp dụng) cho doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện.
2. Trường hợp không thuộc quy định tại khoản 3 Điều này, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương gửi hồ sơ tới bộ quản lý chuyên ngành để xin ý kiến thẩm định.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến thẩm định của Bộ Công Thương, bộ quản lý chuyên ngành thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời Bộ Công Thương về việc đồng ý hay không đồng ý cấp Mã số tân trang. Trường hợp không đồng ý cấp Mã số tân trang, bộ quản lý chuyên ngành nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ quản lý chuyên ngành, Bộ Công Thương cấp Mã số tân trang hoặc có văn bản từ chối cấp Mã số, nêu rõ lý do.
3. Trường hợp doanh nghiệp đề nghị đăng ký danh mục hàng hóa tân trang chỉ thuộc Phụ lục IV Nghị định này, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ và cấp Mã số tân trang cho doanh nghiệp đề nghị. Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý chuyên ngành yêu cầu doanh nghiệp đề nghị bổ sung thông tin thì khoảng thời gian kể từ khi gửi yêu cầu bổ sung thông tin cho tới khi nhận được thông tin bổ sung hợp lệ không tính vào thời hạn thẩm định hồ sơ.
Điều 14. Kiểm tra thực tế cơ sở tân trang
1. Bộ Công Thương và bộ quản lý chuyên ngành yêu cầu kiểm tra thực tế cơ sở tân trang trước khi cấp Mã số tân trang trong trường hợp có nghi ngờ về tính xác thực của hồ sơ cấp Mã số tân trang hoặc sau khi cấp Mã số tân trang trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro hoặc phát hiện doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang có dấu hiệu vi phạm quy định pháp luật.
2. Bộ yêu cầu kiểm tra thực tế cơ sở tân trang là bộ chủ trì kiểm tra.
3. Yêu cầu kiểm tra thực tế cơ sở tân trang được bộ chủ trì kiểm tra thông báo bằng văn bản (hoặc trực tuyến, nếu có áp dụng) cho doanh nghiệp đề nghị cấp Mã số tân trang hoặc cho doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang trong trường hợp kiểm tra thực tế cơ sở tân trang sau khi cấp Mã số tân trang. Thông báo này được sao gửi Bộ Công Thương trong trường hợp bộ chủ trì kiểm tra là bộ quản lý chuyên ngành.
4. Bộ chủ trì kiểm tra và doanh nghiệp đề nghị cấp Mã số tân trang hoặc doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang thống nhất thời gian bắt đầu kiểm tra.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra, bộ chủ trì kiểm tra thông báo kết quả kiểm tra tới doanh nghiệp đề nghị cấp Mã số tân trang hoặc doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang bằng văn bản (hoặc trực tuyến, nếu có áp dụng). Thông báo này được sao gửi Bộ Công Thương trong trường hợp bộ chủ trì kiểm tra là bộ quản lý chuyên ngành.
6. Trường hợp việc kiểm tra thực tế diễn ra trước khi cấp Mã số tân trang hoặc trước khi chấp thuận đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang hoặc trước khi chấp thuận đề nghị gia hạn có sửa đổi, bổ sung thông tin của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang thì khoảng thời gian kể từ khi thông báo yêu cầu kiểm tra cho tới khi thông báo kết quả kiểm tra không tính vào thời hạn thẩm định hồ sơ.
Điều 15. Gia hạn hiệu lực Mã số tân trang
1. Doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn hiệu lực Mã số tân trang gửi 01 Đơn đề nghị gia hạn Mã số tân trang theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc Phụ lục X Nghị định này trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) tới Bộ Công Thương trong thời hạn ít nhất 90 ngày trước ngày Mã số tân trang hết hiệu lực.
2. Thời hạn xử lý Đơn đề nghị gia hạn Mã số tân trang là không quá 07 ngày trong trường hợp không sửa đổi, bổ sung thông tin so với Mã số tân trang đã được cấp.
3. Trường hợp có sửa đổi, bổ sung thông tin so với Mã số tân trang đã được cấp, doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn Mã số tân trang gửi bổ sung các tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định này. Quy trình xử lý Đơn đề nghị gia hạn Mã số tân trang trong trường hợp này thực hiện như đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung thông tin của doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 16 Nghị định này.
4. Mã số tân trang có thời hạn hiệu lực tối đa là 5 năm kể từ ngày Bộ Công Thương chấp thuận đề nghị gia hạn hiệu lực của Mã số tân trang.
Điều 16. Sửa đổi, bổ sung thông tin của doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang
1. Trường hợp đã được cấp Mã số tân trang nhưng có sự thay đổi thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang, doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) tới Bộ Công Thương trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản chính).
b) Tài liệu thuyết minh đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được ký bởi đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp).
c) Bản sao các tài liệu hỗ trợ cho tài liệu thuyết minh, nếu có (mỗi tài liệu 01 bản sao kèm theo bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được xác thực bởi đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp).
2. Trường hợp không thuộc khoản 3 Điều này, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, Bộ Công Thương gửi hồ sơ để lấy ý kiến bộ quản lý chuyên ngành.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Bộ Công Thương, bộ quản lý chuyên ngành có văn bản trả lời Bộ Công Thương. Nếu bộ quản lý chuyên ngành kết luận việc sửa đổi, bổ sung thông tin không gây ảnh hưởng tới năng lực tân trang, chế độ bảo hành, bảo dưỡng, xuất xứ hàng hóa và quyền sử dụng nhãn hiệu, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ quản lý chuyên ngành, Bộ Công Thương ra thông báo bằng văn bản chấp thuận đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin.
3. Trường hợp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin chỉ liên quan tới Phụ lục IV Nghị định này, việc sửa đổi, bổ sung thông tin không gây ảnh hưởng tới năng lực tân trang, chế độ bảo hành, bảo dưỡng, xuất xứ hàng hóa và quyền sử dụng nhãn hiệu, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, Bộ Công Thương ra thông báo bằng văn bản chấp thuận đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin.
4. Trường hợp, việc sửa đổi, bổ sung thông tin có khả năng gây ảnh hưởng tới năng lực tân trang, chế độ bảo hành, bảo dưỡng, xuất xứ hàng hóa và quyền sử dụng nhãn hiệu của doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định hoặc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ quản lý chuyên ngành, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản (hoặc trực tuyến, nếu có áp dụng) cho doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang về việc thẩm định lại năng lực.
5. Việc thẩm định lại năng lực của doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang được thực hiện theo quy trình thẩm định như khi cấp Mã số tân trang.
6. Trong quá trình thẩm định lại năng lực của doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang, Bộ Công Thương có quyền đình chỉ tạm thời hiệu lực của Mã số tân trang theo quy định tại khoản 5 Điều 17 Nghị định này.
Điều 17. Đình chỉ, thu hồi Mã số tân trang
1. Bộ Công Thương thu hồi Mã số tân trang trong những trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp đề nghị cấp Mã số tân trang cung cấp thông tin không đúng trong hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới quá trình thẩm định và cấp Mã số tân trang.
b) Doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang không thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung thông tin theo quy định trong vòng 30 ngày kể từ ngày Mã số tân trang bị đình chỉ hiệu lực theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.
c) Doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang không duy trì được năng lực tân trang, chế độ bảo hành, bảo dưỡng hoặc quyền sử dụng nhãn hiệu như đã trình bày tại hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang hoặc doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang hoặc cơ sở bảo hành, bảo dưỡng từ chối việc bảo hành, bảo dưỡng hàng hóa tân trang.
d) Hàng hóa tân trang do doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam vi phạm từ lần thứ hai các quy định pháp luật chuyên ngành, pháp luật khác đang được áp dụng đối với hàng nhập khẩu mới cùng loại.
đ) Doanh nghiệp đề nghị cấp Mã số tân trang hoặc doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang không hợp tác trong quá trình kiểm tra thực tế cơ sở tân trang hoặc thẩm định lại năng lực của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang.
e) Theo đề nghị của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang.
g) Doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang giải thể, phá sản hoặc bị cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
2. Trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này, doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thu hồi Mã số tân trang trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) tới Bộ Công Thương, gồm: văn bản đề nghị thu hồi Mã số tân trang (nêu rõ lý do); văn bản cấp Mã số tân trang (bản chính).
Trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của doanh nghiệp, Bộ Công Thương ban hành Quyết định thu hồi Mã số tân trang.
3. Việc thu hồi Mã số tân trang thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Quyết định phải ghi rõ lý do thu hồi Mã số tân trang.
Trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi Mã số tân trang, doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang phải nộp lại bản chính văn bản cấp Mã số tân trang trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) tới Bộ Công Thương.
4. Trường hợp doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang bị thu hồi Mã số tân trang theo quy định tại điểm a, b, d, đ, g khoản 1 Điều này, Bộ Công Thương không xem xét cấp lại Mã số tân trang cho doanh nghiệp đó.
5. Bộ Công Thương xem xét đình chỉ tạm thời hiệu lực của Mã số tân trang trong những trường hợp sau:
a) Để phòng ngừa rủi ro không thể khắc phục có thể phát sinh trong quá trình thẩm định lại năng lực của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang hoặc trong quá trình kiểm tra thực tế cơ sở tân trang sau khi đã cấp Mã số tân trang.
b) Hàng hóa tân trang vi phạm lần đầu các quy định pháp luật chuyên ngành, pháp luật khác đang áp dụng đối với hàng nhập khẩu mới cùng loại.
c) Doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang không thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung thông tin theo quy định.
6. Việc đình chỉ Mã số tân trang thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Quyết định phải ghi rõ lý do đình chỉ Mã số tân trang.
7. Thời hạn hiệu lực của Quyết định đình chỉ
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, trên cơ sở kết quả thẩm định lại năng lực hoặc kiểm tra thực tế cơ sở tân trang, Bộ Công Thương ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định đình chỉ Mã số tân trang hoặc ban hành Quyết định thu hồi Mã số tân trang theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 5 Điều này, Quyết định đình chỉ có hiệu lực trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành.
8. Bộ Công Thương thực hiện thông báo cho bộ quản lý chuyên ngành và cơ quan hải quan ngay khi có quyết định cấp mới, cấp sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, thu hồi, hủy bỏ Quyết định đình chỉ Mã số tân trang để đảm bảo công tác quản lý liên quan.
9. Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Y tế, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo kịp thời đến Bộ Công Thương về trường hợp phát sinh các hành vi vi phạm quy định về điều kiện đối với hàng hóa tân trang nhập khẩu và quy định khác tại Nghị định này để phối hợp xử lý, xem xét đình chỉ, thu hồi Mã số tân trang.
10. Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA hết hiệu lực khi Mã số tân trang bị đình chỉ hoặc thu hồi.
11. Trường hợp hàng hóa đã được xếp lên phương tiện vận tải trước ngày Mã số tân trang bị đình chỉ hoặc thu hồi theo quy định tại điểm b, c, đ, e khoản 1 và khoản 5 Điều 17 Nghị định này:
a) Thương nhân nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) tới cơ quan cấp phép. Hồ sơ gồm: văn bản đề nghị cơ quan cấp phép quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định này xem xét, quyết định việc nhập khẩu lô hàng, nêu rõ: lý do xin nhập khẩu hàng hóa khi Mã số tân trang bị đình chỉ hoặc thu hồi; các chứng từ chứng minh hàng hóa đã được xếp lên phương tiện vận tải trước ngày Mã số tân trang bị đình chỉ hoặc thu hồi; Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA đã được cấp trước đó cho lô hàng.
b) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của thương nhân nhập khẩu, cơ quan cấp phép xem xét trả lời thương nhân bằng văn bản. Trường hợp không cho phép nhập khẩu, cơ quan cấp phép có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 18. Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA
1. Các Bộ theo phân công tại Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII Nghị định này (sau đây gọi là cơ quan cấp phép) chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA gồm 02 loại:
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA theo lô hàng.
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA có thời hạn.
3. Hàng hóa tân trang cùng tên gọi, cùng mô tả, cùng kiểu loại, cùng nhãn hàng, cùng mã hàng và thuộc cùng doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang, sau 03 lần được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA theo lô hàng (cho cùng một thương nhân nhập khẩu hoặc cho các thương nhân nhập khẩu khác nhau), sẽ được chuyển sang chế độ Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA có thời hạn.
4. Cơ quan cấp phép quy định thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA có thời hạn nhưng không ít hơn 12 tháng.
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA có thời hạn không hạn chế số lượng hàng hóa tân trang nhập khẩu theo Giấy chứng nhận trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận.
6. Với trường hợp hết thời hạn đình chỉ Mã số tân trang hoặc doanh nghiệp được cấp lại Mã số tân trang sau khi bị thu hồi, chỉ chuyển sang chế độ Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA có thời hạn sau ít nhất 10 lần cấp giấy chứng nhận theo lô hàng (cho cùng một thương nhân nhập khẩu hay cho các thương nhân nhập khẩu khác nhau với cùng một loại hàng hóa tân trang (cùng tên gọi, cùng mô tả, cùng kiểu loại, cùng nhãn hàng, cùng mã hàng) và thuộc cùng một doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang).
1. Tùy theo phân công quản lý tại Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII Nghị định này, thương nhân nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) tới cơ quan cấp phép. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản chính).
b) Văn bản của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang xác nhận hàng hóa tân trang nhập khẩu theo Đơn đề nghị của thương nhân là hàng hóa đã được doanh nghiệp này đăng ký khi đề nghị cấp Mã số tân trang (01 bản chính kèm theo bản dịch tiếng Việt nếu ngôn ngữ sử dụng tại bản chính không phải là tiếng Việt, được ký xác thực bởi đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang).
c) Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo giấy chứng nhận đã được cấp trước đó theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản chính).
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản cho thương nhân để bổ sung, hoàn thiện.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp phép xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA cho thương nhân. Trường hợp không cấp, cơ quan cấp phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 20. Hồ sơ nhập khẩu hàng hóa tân trang
1. Ngoài hồ sơ hải quan theo quy định, hồ sơ nhập khẩu hàng hóa tân trang phải có các văn bản, chứng từ sau:
a) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA.
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA hoặc văn bản cho phép nhập khẩu hàng hóa tân trang khi Mã số tân trang bị đình chỉ hoặc thu hồi.
c) Các loại chứng từ, tài liệu cần thiết khác mà pháp, luật ngoại thương, pháp luật chuyên ngành quy định áp dụng cho hàng hóa mới cùng loại khi thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu.
2. Việc cung cấp các văn bản, chứng từ nêu trên cho cơ quan hải quan thực hiện theo quy định pháp luật hải quan.
Điều 21. Trách nhiệm của thương nhân nhập khẩu hàng hóa tân trang
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam như đang được áp dụng đối với hàng nhập khẩu mới cùng loại, trong đó, tùy theo trường hợp cụ thể, có các quy định về chính sách nhập khẩu, chính sách mặt hàng, chính sách thuế, hải quan, nhãn hàng hóa; điều kiện kinh doanh; chất lượng sản phẩm; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hiệu suất năng lượng; an toàn bức xạ; an toàn thông tin mạng; đo lường; bảo vệ môi trường; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quy định khác.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ và tài liệu xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền.
3. Tổ chức làm việc và cung cấp các hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan cấp phép và các cơ quan liên quan khi cơ quan tiến hành kiểm tra việc thực thi quy định tại Nghị định này.
4. Trước ngày 30 tháng 01 hàng năm, báo cáo cơ quan cấp phép và Bộ Công Thương bằng văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) về tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA của năm trước đó theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Các Bộ: Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này theo phân công; nghiên cứu, xây dựng lộ trình thực hiện các thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Bộ Công Thương nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang để phục vụ mục tiêu quản lý.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC HÀNG HÓA TÂN TRANG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” của Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
2. Trường hợp chỉ liệt kê dòng hàng có cấp độ mã 4 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc nhóm này.
3. Trường hợp dòng hàng được liệt kê đến mã 6 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc phân nhóm 6 số này.
4. Trường hợp dòng hàng được chi tiết đến mã 8 số thì Nghị định chỉ áp dụng cho những mã 8 số đó.
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Lưu ý |
84.40 |
Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách |
|
8440.10 |
- Máy: |
|
8440.10.10 |
-- Hoạt động bằng điện |
|
84.41 |
Các máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy hoặc bìa, kể cả máy cắt xén các loại |
|
8441.10 |
- Máy cắt xén các loại: |
|
8441.10.10 |
- - Hoạt động bằng điện |
|
8441.20.00 |
- Máy làm túi, bao hoặc phong bì |
|
8441.30.00 |
- Máy làm thùng bìa, hộp, hòm, thùng hình ống, hình trống hoặc đồ chứa tương tự, trừ loại máy sử dụng phương pháp đúc khuôn |
|
84.42 |
Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in ấn khác; khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác; khuôn in, ống in và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng) |
|
8442.30.00 |
- Máy, thiết bị và dụng cụ |
|
84.70 |
Máy tính và các máy ghi, tái tạo và hiển thị dữ liệu loại bỏ túi có chức năng tính toán; máy kế toán, máy đóng dấu bưu phí, máy bán vé và các loại máy tương tự, có gắn bộ phận tính toán; máy tính tiền |
|
84.71 |
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hoặc đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
8471.50 |
- Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ của một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất: |
|
8471.60 |
- Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ: |
|
8471.70 |
- Bộ lưu trữ: |
|
8471.80 |
- Các bộ khác của máy xử lý dữ liệu tự động: |
|
8471.90 |
- Loại khác: |
|
84.72 |
Máy văn phòng khác (ví dụ, máy nhân bản in keo hoặc máy nhân bản sử dụng giấy sáp, máy ghi địa chỉ, máy rút tiền giấy tự động, máy phân loại tiền kim loại, máy đếm hoặc đóng gói tiền kim loại, máy gọt bút chì, máy đột lỗ hoặc máy dập ghim) |
|
8472.90 |
- Loại khác: |
|
|
- - Máy chữ trừ các loại máy in thuộc nhóm 84.43: |
|
8472.90.41 |
- - - Tự động |
|
8472.90.49 |
- - - Loại khác |
|
8472.90.50 |
- - Máy xử lý văn bản |
|
8472.90.60 |
- - Loại khác, hoạt động bằng điện |
|
8472.90.90 |
- - Loại khác, không hoạt động bằng điện |
|
84.73 |
Bộ phận và phụ kiện (trừ vỏ, hộp đựng và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.70 đến 84.72 |
|
85.04 |
Máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng), máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm |
|
8504.40 |
- Máy biến đổi tĩnh điện: |
|
|
- - Dùng cho các máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng, và thiết bị viễn thông: |
|
8504.40.19 |
- - - Loại khác |
Chỉ áp dụng với “Thiết bị vô tuyến điện thực hiện truyền năng lượng điện và tín hiệu từ nguồn cấp điện sang thiết bị cần sạc theo nguyên lý cảm ứng điện từ trường (thiết bị biến đổi tĩnh điện)”. |
8504.40.90 |
- - Loại khác |
Chỉ áp dụng với “Thiết bị vô tuyến điện thực hiện truyền năng lượng điện và tín hiệu từ nguồn cấp điện sang thiết bị cần sạc theo nguyên lý cảm ứng điện từ trường (thiết bị biến đổi tĩnh điện)”. |
85.07 |
Ắc qui điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) |
|
8507.60 |
- Bằng ion liti: |
|
|
- - Bộ pin (battery pack): |
|
8507.60.31 |
- - - Loại dùng cho máy tính xách tay kể cả loại notebook và subnotebook |
Pin Lithium rời dùng cho máy tính xách tay, máy tính bảng. Không áp dụng đối với Pin Lithium rời là pin sạc dự phòng dùng để nạp điện cho các thiết bị này. |
8507.60.90 |
- - Loại khác |
Pin Lithium rời dùng cho máy điện thoại di động. Không áp dụng đối với Pin Lithium rời là pin sạc dự phòng dùng để nạp điện cho các thiết bị này. |
85.17 |
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại thông minh và điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28 |
|
8517.61.00 |
- - Thiết bị trạm gốc |
|
8517.62 |
- - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến: |
|
|
- Bộ phận: |
|
8517.71.00 |
- - Ăng ten và bộ phản xạ của ăng ten; các bộ phận sử dụng kèm |
|
8517.79 |
- - Loại khác: |
|
85.18 |
Micro và giá đỡ micro; loa, đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện |
|
8518.10 |
- Micro và giá đỡ micro: |
|
8518.29 |
- - Loại khác: |
|
85.19 |
Thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh |
|
8519.20 |
- Thiết bị hoạt động bằng tiền xu, tiền giấy, thẻ ngân hàng, token hoặc bằng phương tiện thanh toán khác: |
|
|
- Thiết bị khác: |
|
8519.81 |
- - Thiết bị truyền thông sử dụng công nghệ từ tính, quang học hoặc bán dẫn: |
|
|
- - - Máy ghi băng từ có gắn với thiết bị tái tạo âm thanh, loại âm thanh số: |
|
8519.81.62 |
- - - - Máy trả lời điện thoại |
|
8519.89 |
- - Loại khác: |
|
85.23 |
Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm thanh hoặc các nội dung, hình thức thể hiện khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất băng đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37 |
|
|
- Phương tiện lưu trữ thông tin bán dẫn: |
|
8523.52.00 |
- - "Thẻ thông minh" |
Chỉ áp dụng đối với “Thiết bị thu-phát vô tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng cần nhận dạng; chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện”. |
8523.59 |
- - Loại khác: |
|
8523.59.10 |
- - - Thẻ không tiếp xúc (dạng "card" và dạng "tag") |
Chỉ áp dụng đối với “Thiết bị thu-phát vô tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng cần nhận dạng; chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện”. |
85.24 |
Mô-đun màn hình dẹt, có hoặc không tích hợp màn hình cảm ứng |
|
85.25 |
Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh |
Trừ “Thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR/ S-VDR) (dùng cho tàu biển)” (quy định tại Phụ lục III Nghị định này). |
8525.50.00 |
- Thiết bị phát |
|
8525.60.00 |
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu |
|
85.26 |
Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến |
|
85.28 |
Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh |
|
|
- Màn hình sử dụng ống đèn hình tia ca-tốt: |
|
8528.42.00 |
- - Có khả năng kết nối trực tiếp và được thiết kế để dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71 |
|
8528.49 |
- - Loại khác: |
|
|
- Màn hình khác: |
|
8528.52.00 |
- - Có khả năng kết nối trực tiếp và được thiết kế để dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71 |
|
8528.59 |
- - Loại khác: |
|
|
- Máy chiếu: |
|
8528.62.00 |
- - Có khả năng kết nối trực tiếp và được thiết kế để dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71 |
|
8528.69 |
- - Loại khác: |
|
|
- Thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh: |
|
8528.71 |
- - Không thiết kế để gắn với thiết bị hiển thị video hoặc màn ảnh: |
|
85.31 |
Thiết bị báo hiệu bằng âm thanh hoặc hình ảnh (ví dụ, chuông, còi báo, bảng chỉ báo, báo động chống trộm hoặc báo cháy), trừ các thiết bị thuộc nhóm 85.12 hoặc 85.30 |
|
8531.10 |
- Báo động chống trộm hoặc báo cháy và các thiết bị tương tự: |
|
8531.10.30 |
- - Báo khói; chuông báo động cá nhân bỏ túi (còi rú) |
|
8531.90 |
- Bộ phận: |
|
8531.90.90 |
- - Loại khác |
|
85.34 |
Mạch in |
|
85.40 |
Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử, ca-tốt lạnh hoặc ca-tốt quang điện (ví dụ, đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thủy ngân, ống điện tử dùng tia ca-tốt, ống điện tử camera truyền hình) |
|
85.42 |
Mạch điện tử tích hợp |
|
85.43 |
Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này |
|
8543.70 |
- Máy và thiết bị khác: |
|
8543.70.90 |
- - Loại khác |
Trừ thiết bị tín hiệu đuôi tàu, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu, thiết bị cảnh báo lái tàu (thiết bị chống ngủ gật) (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
85.44 |
Dây điện, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) có cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và các vật dẫn(*) có cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối |
|
|
- Dây đơn dạng cuộn: |
|
8544.11 |
- - Bằng đồng: |
|
8544.19.00 |
- - Loại khác |
|
8544.20 |
- Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác: |
|
|
- - Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66 kV: |
|
8544.20.11 |
- - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic |
|
8544.20.19 |
- - - Loại khác |
|
|
- - Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66 kV: |
|
8544.20.31 |
- - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic |
|
8544.20.39 |
- - - Loại khác |
|
|
- - Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66 kV: |
|
8544.20.41 |
- - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic |
|
8544.20.49 |
- - - Loại khác |
|
8544.30 |
- Bộ dây đánh lửa và bộ dây khác loại sử dụng cho xe, phương tiện bay hoặc tàu thuyền: |
|
|
- Các vật dẫn điện khác(*), dùng cho điện áp không quá 1.000 V: |
|
8544.42 |
- - Đã lắp với đầu nối điện: |
|
8544.49 |
- - Loại khác: |
|
|
- - - Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V: |
|
8544.49.11 |
- - - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển |
|
8544.49.13 |
- - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
|
8544.49.19 |
- - - - Loại khác |
|
|
- - - Loại không dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V: |
|
8544.49.21 |
- - - - Dây đơn có vỏ bọc (chống nhiễu) dùng trong sản xuất bó dây dẫn điện của ô tô |
|
|
- - - - Loại khác: |
|
8544.49.22 |
- - - - - Cáp điện cách điện bằng plastic, trong đó mỗi lõi có đường kính không quá 19,5 mm |
|
8544.49.23 |
- - - - - Cáp điện cách điện bằng plastic khác |
|
8544.49.24 |
- - - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
|
8544.49.29 |
- - - - - Loại khác |
|
|
- - - Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V: |
|
8544.49.31 |
- - - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển |
|
8544.49.32 |
- - - - Loại khác, cách điện bằng plastic |
|
8544.49.33 |
- - - - Loại khác, cách điện bằng cao su hoặc giấy |
|
8544.49.39 |
- - - - Loại khác |
|
8544.60 |
- Các vật dẫn điện khác, dùng cho điện áp trên 1000 V: |
|
8544.70 |
- Cáp sợi quang: |
|
90.15 |
Thiết bị và dụng cụ dùng để quan trắc (kể cả quan trắc ảnh), dùng cho thủy văn học, hải dương học, thủy học, khí tượng học hoặc địa lý học, trừ la bàn; máy đo xa |
|
9015.10 |
- Máy đo xa: |
|
9015.10.90 |
- - Loại khác |
Thiết bị cảm biến mức nước, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN. |
90.25 |
Tỷ trọng kế và các dụng cụ đo dạng nổi tương tự, nhiệt kế, hỏa kế, khí áp kế, ẩm kế, có hoặc không ghi, và tổ hợp của chúng |
|
|
- Nhiệt kế và hỏa kế, không kết hợp với các dụng cụ khác: |
|
9025.19 |
- - Loại khác: |
|
|
- - - Hoạt động bằng điện: |
|
9025.19.19 |
- - - - Loại khác |
Thiết bị cảm biến nhiệt độ của không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN. |
9025.80.00 |
- Dụng cụ khác |
Thiết bị cảm biến độ ẩm của không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN |
90.27 |
Dụng cụ và thiết bị phân tích lý hoặc hóa học (ví dụ, máy đo phân cực, đo khúc xạ, quang phổ kế, máy phân tích khí hoặc khói); dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra độ nhớt, độ xốp, độ giãn nở, sức căng bề mặt hoặc các loại tương tự; dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra nhiệt lượng, âm lượng hoặc ánh sáng (kể cả máy đo độ phơi sáng); thiết bị vi phẫu |
|
|
- Dụng cụ và thiết bị khác: |
|
9027.89 |
- - Loại khác: |
|
9027.89.90 |
- - - Loại khác |
Thiết bị cảm biến bụi trong không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN. |
DANH MỤC HÀNG HÓA TÂN TRANG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ
Y TẾ
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của
Chính phủ)
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” của Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
2. Trường hợp chỉ liệt kê dòng hàng có cấp độ mã 4 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc nhóm này.
3. Trường hợp dòng hàng được liệt kê đến mã 6 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc phân nhóm 6 số này.
4. Trường hợp dòng hàng được chi tiết đến mã 8 số thì Nghị định chỉ áp dụng cho những mã 8 số đó.
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Lưu ý |
84.19 |
Thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy, thiết bị, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện (trừ lò luyện, nung, sấy và các thiết bị khác thuộc nhóm 85.14) để xử lý các loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, ngưng tụ hoặc làm mát trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho gia đình; thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc thiết bị đun nước nóng có dự trữ, không dùng điện |
|
8419.20.00 |
- Thiết bị khử trùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm |
|
84.21 |
Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế chất lỏng hoặc chất khí |
|
|
- Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm: |
|
8421.19 |
- - Loại khác: |
|
8421.19.90 |
- - - Loại khác |
|
87.13 |
Các loại xe dành cho người tàn tật, có hoặc không lắp động cơ hoặc cơ cấu đẩy cơ khí khác |
|
8713.10.00 |
- Loại không có cơ cấu đẩy cơ khí |
|
8713.90.00 |
- Loại khác |
Trừ các loại xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, xe đạp máy, xe ô tô |
90.01 |
Sợi quang và bó sợi quang; cáp sợi quang trừ các loại thuộc nhóm 85.44; vật liệu phân cực dạng tấm và lá; thấu kính (kể cả thấu kính áp tròng), lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, chưa lắp ráp, trừ loại bằng thủy tinh chưa gia công về mặt quang học |
|
9001.30.00 |
- Thấu kính áp tròng |
|
90.02 |
Thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc phụ kiện để lắp ráp cho các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thủy tinh chưa được gia công quang học |
|
9002.90 |
- Loại khác: |
|
9002.90.90 |
- - Loại khác |
|
90.04 |
Kính đeo, kính bảo hộ và các loại tương tự, kính thuốc, kính bảo vệ mắt hoặc loại khác |
|
9004.90 |
- Loại khác: |
|
9004.90.10 |
- - Kính thuốc |
|
90.11 |
Kính hiển vi quang học phức hợp, kể cả loại để xem vi ảnh, vi phim quay hoặc vi chiếu |
|
9011.80.00 |
- Các loại kính hiển vi khác |
|
90.13 |
Thiết bị tạo tia laser, trừ đi-ốt laser; các thiết bị và dụng cụ quang học khác, chưa được nêu hoặc chi tiết ở nơi nào khác trong Chương này |
|
9013.20.00 |
- Thiết bị tạo tia laser, trừ đi-ốt laser |
|
90.18 |
Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy, thiết bị điện y học khác và thiết bị kiểm tra thị lực. |
|
|
- Thiết bị điện chẩn đoán (kể cả thiết bị kiểm tra thăm dò chức năng hoặc kiểm tra thông số sinh lý): |
|
9018.11.00 |
- - Thiết bị điện tim |
|
9018.12.00 |
- - Thiết bị siêu âm |
|
9018.13.00 |
- - Thiết bị chụp cộng hưởng từ |
|
9018.14.00 |
- - Thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy |
|
9018.19.00 |
- - Loại khác |
|
9018.20.00 |
- Thiết bị tia cực tím hoặc tia hồng ngoại |
|
|
- Các thiết bị và dụng cụ khác, dùng trong nha khoa: |
|
9018.41.00 |
- - Khoan dùng trong nha khoa, có hoặc không gắn liền cùng một giá đỡ với thiết bị nha khoa khác |
|
9018.49.00 |
- - Loại khác |
|
9018.50.00 |
- Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác |
|
9018.90 |
- Thiết bị và dụng cụ khác: |
|
90.19 |
Thiết bị trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý; máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác. |
|
90.21 |
Dụng cụ chỉnh hình, kể cả nạng, băng dùng trong phẫu thuật và băng cố định; nẹp và các dụng cụ cố định vết gẫy khác; các bộ phận nhân tạo của cơ thể người; thiết bị trợ thính và dụng cụ khác được lắp hoặc mang theo, hoặc cấy vào cơ thể, để bù đắp khuyết tật hoặc sự suy giảm của một bộ phận cơ thể. |
|
9021.10 |
- Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương: |
|
9021.40.00 |
- Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện |
|
9021.50.00 |
- Thiết bị điều hoà nhịp tim dùng cho việc kích thích cơ tim, trừ các bộ phận và phụ kiện |
|
9021.90.00 |
- Loại khác |
|
90.22 |
Thiết bị sử dụng tia X hoặc tia phóng xạ alpha, beta, gamma hoặc các bức xạ ion hóa khác, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị điều trị bằng các tia đó, ống phát tia X và thiết bị tạo tia X khác, thiết bị tạo tia cường độ cao, bảng và bàn điều khiển, màn hình, bàn, ghế và các loại tương tự, dùng để khám hoặc điều trị. |
|
|
- Thiết bị sử dụng tia X, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị điều trị bằng tia X: |
|
9022.12.00 |
- - Thiết bị chụp cắt lớp điều khiển bằng máy tính |
|
9022.13.00 |
- - Loại khác, sử dụng trong nha khoa |
|
9022.14.00 |
- - Loại khác, sử dụng cho mục đích y học, phẫu thuật hoặc thú y |
|
9022.19 |
- - Cho các mục đích khác: |
|
9022.19.90 |
- - - Loại khác |
|
|
- Thiết bị sử dụng tia phóng xạ alpha, beta, gamma hoặc các bức xạ ion hóa khác, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị điều trị bằng các tia đó: |
|
9022.21.00 |
- - Dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y |
|
9022.29.00 |
- - Dùng cho các mục đích khác |
|
90.25 |
Tỷ trọng kế và các dụng cụ đo dạng nổi tương tự, nhiệt kế, hỏa kế, khí áp kế, ẩm kế, có hoặc không ghi, và tổ hợp của chúng |
|
|
- Nhiệt kế và hỏa kế, không kết hợp với các dụng cụ khác: |
|
9025.19 |
- - Loại khác: |
|
|
- - - Hoạt động bằng điện: |
|
9025.19.19 |
- - - - Loại khác |
Trừ “Thiết bị cảm biến nhiệt độ của không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN”. |
9025.19.20 |
- - - Không hoạt động bằng điện |
|
90.27 |
Dụng cụ và thiết bị phân tích lý hoặc hóa học (ví dụ, máy đo phân cực, đo khúc xạ, quang phổ kế, máy phân tích khí hoặc khói); dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra độ nhớt, độ xốp, độ giãn nở, sức căng bề mặt hoặc các loại tương tự; dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra nhiệt lượng, âm lượng hoặc ánh sáng (kể cả máy đo độ phơi sáng); thiết bị vi phẫu |
|
|
- Dụng cụ và thiết bị khác: |
|
9027.89 |
- - Loại khác: |
|
9027.89.90 |
- - - Loại khác |
Trừ “Thiết bị cảm biến bụi trong không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN”. |
94.02 |
Đồ nội thất trong ngành y, giải phẫu, nha khoa hoặc thú y (ví dụ, bàn mổ, bàn khám, giường bệnh có lắp các bộ phận cơ khí, ghế nha khoa); ghế cắt tóc và các loại ghế tương tự, có thể xoay, ngả và nâng hạ; bộ phận của các mặt hàng trên |
|
9402.10 |
- Ghế nha khoa, ghế cắt tóc hoặc các loại ghế tương tự và các bộ phận của chúng: |
|
9402.10.10 |
- - Ghế nha khoa và các bộ phận của chúng |
|
9402.90 |
- Loại khác: |
|
DANH MỤC HÀNG HÓA TÂN TRANG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” của Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
2. Trường hợp chỉ liệt kê dòng hàng có cấp độ mã 4 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc nhóm này.
3. Trường hợp dòng hàng được liệt kê đến mã 6 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc phân nhóm 6 số này.
4. Trường hợp dòng hàng được chi tiết đến mã 8 số thì Nghị định chỉ áp dụng cho những mã 8 số đó.
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Lưu ý |
84.02 |
Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác (trừ các nồi hơi đun nóng nước trung tâm có khả năng sản xuất ra hơi với áp suất thấp); nồi hơi nước quá nhiệt |
Chỉ áp dụng với: “Nồi hơi, bình chịu áp lực các loại dùng trong giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác trên biển”. |
84.03 |
Nồi hơi nước sưởi trung tâm trừ các loại thuộc nhóm 84.02 |
Chỉ áp dụng với: “Nồi hơi, bình chịu áp lực các loại dùng trong giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác trên biển”. |
84.06 |
Tua bin hơi nước và các loại tua bin hơi khác |
|
8406.10.00 |
- Tua bin dùng cho máy thủy |
|
84.07 |
Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay đốt cháy bằng tia lửa điện. |
|
|
- Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87: |
|
8407.32 |
- - Dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc: |
|
|
- - - Dung tích xilanh trên 50 cc nhưng không quá 110 cc: |
|
8407.32.19 |
- - - - Loại khác |
|
|
- - - Dung tích xi lanh trên 110 cc nhưng không quá 250 cc: |
|
8407.32.29 |
- - - - Loại khác |
|
8407.33 |
- - Dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 1.000 cc: |
|
8407.33.90 |
- - - Loại khác |
|
8407.34 |
- - Dung tích xi lanh trên 1.000 cc: |
|
|
- - - Đã lắp ráp hoàn chỉnh: |
|
|
- - - - Loại khác: |
|
8407.34.71 |
- - - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc |
|
8407.34.72 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 3.000 cc |
|
8407.34.73 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc |
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
- - - - Loại khác: |
|
8407.34.94 |
- - - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc |
|
8407.34.95 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 3.000 cc |
|
8407.34.99 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc |
|
8407.90 |
- Động cơ khác: |
|
84.08 |
Động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (động cơ diesel hoặc bán diesel). |
|
8408.10 |
- Động cơ máy thủy: |
Chỉ áp dụng với loại dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa |
8408.20 |
- Động cơ dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87: |
|
|
- - Đã lắp ráp hoàn chỉnh: |
|
|
- - - Loại khác: |
|
8408.20.21 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc |
|
8408.20.22 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 3.500 cc |
|
8408.20.23 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.500 cc |
|
|
- - Loại khác: |
|
|
- - - Loại khác: |
|
8408.20.94 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc |
|
8408.20.95 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 3.500 cc |
|
8408.20.96 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.500 cc |
|
84.09 |
Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 84.07 hoặc 84.08. |
|
|
- Loại khác: |
|
8409.99 |
- - Loại khác: |
|
|
- - - Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.01: |
|
8409.99.21 |
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng |
|
8409.99.22 |
- - - - Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu |
|
8409.99.23 |
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm |
|
8409.99.24 |
- - - - Ống xi lanh khác |
|
8409.99.25 |
- - - - Quy lát và nắp quy lát |
|
8409.99.26 |
- - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm |
|
8409.99.27 |
- - - - Piston khác |
|
8409.99.29 |
- - - - Loại khác |
|
|
- - - - Dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87: |
|
8409.99.41 |
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng |
|
8409.99.42 |
- - - - Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu |
|
8409.99.43 |
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm |
|
8409.99.44 |
- - - - Ống xi lanh khác |
|
8409.99.45 |
- - - - Quy lát và nắp quy lát |
|
8409.99.46 |
- - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm |
|
8409.99.47 |
- - - - Piston khác |
|
8409.99.48 |
- - - - Bạc piston và chốt piston |
|
8409.99.49 |
- - - - Loại khác |
|
84.11 |
Tua bin phản lực, tua bin cánh quạt và các loại tua bin khí khác |
Chỉ áp dụng với loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển. |
84.13 |
Bơm chất lỏng, có hoặc không lắp thiết bị đo; máy đẩy chất lỏng |
Chỉ áp dụng với loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển. |
84.14 |
Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hoặc chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc; tủ an toàn sinh học kín khí, có hoặc không lắp bộ phận lọc |
Chỉ áp dụng với loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển. |
8414.10.00 |
- Bơm chân không |
|
8414.20 |
- Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân: |
|
8414.30 |
- Máy nén sử dụng trong thiết bị làm lạnh: |
|
8414.40.00 |
- Máy nén không khí lắp trên khung có bánh xe di chuyển |
|
8414.60 |
- Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm: |
|
8414.70 |
- Tủ an toàn sinh học kín khí: |
|
8414.80 |
- Loại khác: |
|
8414.90 |
- Bộ phận: |
|
84.21 |
Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế chất lỏng hoặc chất khí |
|
8421.29 |
- - Loại khác: |
|
8421.29.90 |
- - - Loại khác |
Chỉ áp dụng với thiết bị báo động 15ppm dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò, khai thác trên biển |
84.25 |
Hệ ròng rọc và hệ tời trừ tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp); tời ngang và tời dọc; kích các loại |
Chỉ áp dụng với mặt hàng “Tời (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa)” |
84.26 |
Cổng trục của tàu thủy; cần trục, kể cả cần trục cáp; khung nâng di động, xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống và xe công xưởng có lắp cần cẩu |
Chỉ áp dụng với loại dùng trong giao thông vận tải, cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt và phương tiện thăm dò khai thác trên biển |
84.27 |
Xe nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng |
Chỉ áp dụng với “xe nâng, xe nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng (không tham gia giao thông đường bộ)” |
84.28 |
Máy nâng hạ, giữ, xếp hoặc dỡ hàng khác (ví dụ, thang máy (lift), thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo) |
Chỉ áp dụng với loại dùng trong giao thông vận tải, cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt và phương tiện thăm dò khai thác trên biển |
84.29 |
Máy ủi đất lưỡi thẳng, máy ủi đất lưỡi nghiêng, máy san đất, máy cạp đất, máy xúc, máy đào đất, máy chuyển đất bằng gàu tự xúc, máy đầm và xe lu lăn đường, loại tự hành |
|
84.30 |
Các máy ủi xúc dọn, cào, san, cạp, đào, đầm, nén, bóc tách hoặc khoan khác dùng trong công việc về đất, khoáng hoặc quặng; máy đóng cọc và nhổ cọc; máy xới tuyết và dọn tuyết |
|
84.79 |
Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác thuộc Chương này |
Chỉ áp dụng với xe thi công mặt đường, máy lái (dùng cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa, phương tiện thăm dò khai thác trên biển) |
84.81 |
Vòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống, thân nồi hơi, bể chứa hoặc các loại tương tự, kể cả van giảm áp và van điều chỉnh bằng nhiệt |
Chỉ áp dụng với loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển |
84.83 |
Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên; thân ổ và gối đỡ trục dùng ổ trượt; bánh răng và cụm bánh răng; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn; bánh đà và ròng rọc, kể cả khối puli; ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng) |
Chỉ áp dụng với hộp số (dùng cho tàu biển; phương tiện thủy nội địa); hệ trục (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa). |
84.87 |
Phụ tùng máy móc, không bao gồm đầu nối điện, màng ngăn, cuộn, công tắc điện hoặc các phụ tùng điện khác, không được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác trong Chương này |
|
8487.10.00 |
- Chân vịt của tàu hoặc thuyền và cánh của chân vịt |
|
85.01 |
Động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát điện) |
Chỉ áp dụng với loại dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; xe mô tô điện, xe gắn máy điện; xe đạp điện |
85.04 |
Máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng), máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm |
Chỉ áp dụng với loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển |
85.07 |
Ắc qui điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) |
Chỉ áp dụng với loại dùng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, xe mô tô điện, xe gắn máy điện |
85.12 |
Thiết bị chiếu sáng hoặc thiết bị tín hiệu hoạt động bằng điện (trừ loại thuộc nhóm 85.39), gạt nước, gạt và chống tạo sương và tuyết trên kính chắn, loại dùng cho xe đạp hoặc xe có động cơ. |
|
8512.20 |
- Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan khác: |
Chỉ áp dụng với đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
8512.30 |
- Thiết bị tín hiệu âm thanh: |
|
8512.30.10 |
- - Còi, đã lắp ráp |
Chỉ áp dụng với loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển |
85.13 |
Đèn điện xách tay được thiết kế để hoạt động bằng nguồn năng lượng riêng của nó (ví dụ, pin khô, ắc qui, magneto), trừ thiết bị chiếu sáng thuộc nhóm 85.12 |
Chỉ áp dụng cho đèn phòng nổ dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển |
85.25 |
Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh |
Chỉ áp dụng với “Thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR/ S-VDR) (dùng cho tàu biển)” |
8525.50.00 |
- Thiết bị phát |
|
8525.60.00 |
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu |
|
85.30 |
Thiết bị điện phát tín hiệu thông tin, bảo đảm an toàn hoặc điều khiển giao thông, dùng cho đường sắt, đường tàu điện, đường bộ, đường thủy nội địa, điểm dừng đỗ, cảng hoặc sân bay (trừ loại thuộc nhóm 86.08) |
|
85.31 |
Thiết bị báo hiệu bằng âm thanh hoặc hình ảnh (ví dụ, chuông, còi báo, bảng chỉ báo, báo động chống trộm hoặc báo cháy), trừ các thiết bị thuộc nhóm 85.12 hoặc 85.30 |
|
8531.10 |
- Báo động chống trộm hoặc báo cháy và các thiết bị tương tự: |
|
8531.10.90 |
- - Loại khác |
Chỉ áp dụng với loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển |
8531.80 |
- Thiết bị khác: |
Chỉ áp dụng với thiết bị báo động 15 ppm (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) |
85.39 |
Bóng đèn dây tóc hoặc bóng đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; bóng đèn hồ quang; nguồn sáng đi-ốt phát quang (LED) |
Chỉ áp dụng với “bộ đèn chiếu sáng phía trước đầu máy”. |
8539.10 |
- Đèn pha gắn kín (sealed beam lamp units): |
|
|
- Các loại bóng đèn dây tóc khác, trừ bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại: |
|
8539.21 |
- - Bóng đèn ha-lo-gien vonfram: |
|
|
- Bóng đèn tia cực tím hoặc bóng đèn tia hồng ngoại; bóng đèn hồ quang: |
|
8539.41.00 |
- - Bóng đèn hồ quang |
|
8539.49.00 |
- - Loại khác |
|
8539.51.00 |
- - Mô-đun đi-ốt phát quang (LED) |
|
8539.90 |
- Bộ phận: |
|
85.43 |
Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này |
Chỉ áp dụng với thiết bị tín hiệu đuôi tàu, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu, thiết bị cảnh báo lái tàu (thiết bị chống ngủ gật) |
87.01 |
Xe kéo (trừ xe kéo thuộc nhóm 87.09). |
|
8701.10 |
- Máy kéo trục đơn: |
|
|
- - Công suất không quá 22,5 kW, có hoặc không hoạt động bằng điện: |
|
8701.10.19 |
- - - Loại khác |
|
|
- - Loại khác: |
|
8701.10.99 |
- - - Loại khác |
|
|
- Ô tô đầu kéo dùng để kéo sơ mi rơ moóc (1); |
|
8701.21 |
- - Loại chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (diesel hoặc bán diesel): |
|
8701.22 |
- - Loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực: |
|
8701.23 |
- - Loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực: |
|
8701.24 |
- - Loại chỉ sử dụng động cơ điện để tạo động lực: |
|
8701.29 |
- - Loại khác: |
|
8701.30.00 |
- Xe kéo bánh xích |
|
|
- Loại khác, có công suất máy: |
|
8701.91 |
- - Không quá 18 kW: |
|
8701.91.90 |
- - - Loại khác |
|
8701.92 |
- - Trên 18 kW nhưng không quá 37 kW: |
|
8701.92.90 |
- - - Loại khác |
|
8701.93 |
- - Trên 37 kW nhưng không quá 75 kW: |
|
8701.93.90 |
- - - Loại khác |
|
8701.94 |
- - Trên 75 kW nhưng không quá 130 kW: |
|
8701.94.90 |
- - - Loại khác |
|
8701.95 |
- - Trên 130 kW: |
|
8701.95.90 |
- - - Loại khác |
|
87.05 |
Xe chuyên dùng có động cơ, trừ các loại được thiết kế chủ yếu dùng để chở người hoặc hàng hóa (ví dụ, xe cứu hộ, xe cần cẩu, xe chữa cháy, xe trộn bê tông, xe quét đường, xe phun tưới, xe sửa chữa lưu động, xe chụp X-quang). |
|
87.06 |
Khung gầm đã lắp động cơ, dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05. |
|
87.07 |
Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05. |
|
87.08 |
Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05. |
|
87.09 |
Xe vận chuyển, loại tự hành, không lắp kèm thiết bị nâng hạ hoặc cặp giữ, thuộc loại dùng trong nhà máy, kho hàng, bến cảng hoặc sân bay để vận chuyển hàng hóa trong phạm vi hẹp; xe kéo loại sử dụng trong sân ga, ke ga đường sắt (*); bộ phận của các loại xe kể trên |
|
87.11 |
Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; thùng xe có bánh (side-cars) |
|
87.13 |
Các loại xe dành cho người tàn tật, có hoặc không lắp động cơ hoặc cơ cấu đẩy cơ khí khác |
|
8713.90.00 |
- Loại khác |
Chỉ áp dụng với xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, xe đạp máy, xe ô tô |
87.14 |
Bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các nhóm từ 87.11 đến 87.13 |
|
8714.10 |
- Của mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)): |
|
8714.10.30 |
- - Khung và càng xe kể cả càng xe cơ cấu ống lồng, giảm xóc và các bộ phận của chúng |
|
8714.10.50 |
- - Vành bánh xe |
|
87.16 |
Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc; xe khác, không có cơ cấu đẩy cơ khí; các bộ phận của chúng. |
|
8716.10.00 |
- Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc loại nhà lưu động, dùng làm nhà ở hoặc cắm trại |
|
|
- Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc khác dùng để vận chuyển hàng hóa: |
|
8716.31.00 |
- - Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc gắn xi téc |
|
8716.39 |
- - Loại khác: |
|
|
- - - Loại khác: |
|
8716.39.91 |
- - - - Có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (payload) trên 200 tấn |
|
8716.39.99 |
- - - - Loại khác |
|
8716.40.00 |
- Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc khác |
|
8716.90 |
- Bộ phận: |
|
|
- - Dùng cho xe rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc: |
|
8716.90.13 |
- - - Dùng cho hàng hoá thuộc phân nhóm 8716.20 |
|
90.14 |
La bàn xác định phương hướng; các thiết bị và dụng cụ dẫn đường khác |
Chỉ áp dụng với loại dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển |
90.31 |
Máy, thiết bị và dụng cụ đo lường hoặc kiểm tra, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác trong Chương này; máy chiếu biên dạng |
Chỉ áp dụng với loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển |
90.32 |
Dụng cụ và thiết bị điều chỉnh hoặc điều khiển tự động |
Chỉ áp dụng với loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển |
DANH MỤC HÀNG HÓA TÂN TRANG
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” của Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
2. Trường hợp chỉ liệt kê dòng hàng có cấp độ mã 4 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc nhóm này.
3. Trường hợp dòng hàng được liệt kê đến mã 6 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc phân nhóm 6 số này.
4. Trường hợp dòng hàng được chi tiết đến mã 8 số thì Nghị định chỉ áp dụng cho những mã 8 số đó.
Mã hàng |
Mô tả |
Lưu ý |
84.02 |
Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác (trừ các nồi hơi đun nóng nước trung tâm có khả năng sản xuất ra hơi với áp suất thấp); nồi hơi nước quá nhiệt |
Trừ các mặt hàng thuộc Phụ lục III, VI Nghị định này. |
84.03 |
Nồi hơi nước sưởi trung tâm trừ các loại thuộc nhóm 84.02 |
Trừ các mặt hàng thuộc Phụ lục III, VI Nghị định này. |
84.04 |
Thiết bị phụ trợ dùng cho các loại nồi hơi thuộc nhóm 84.02 hoặc 84.03 (ví dụ, bộ tiết kiệm nhiên liệu, thiết bị quá nhiệt, máy cạo rửa nồi hơi, thiết bị thu hồi chất khí); thiết bị ngưng tụ dùng cho các tổ máy động lực hơi nước hoặc hơi khác. |
|
84.05 |
Máy sản xuất chất khí hoặc hơi nước, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy sản xuất khí axetylen và các loại máy sản xuất chất khí theo qui trình xử lý bằng nước tương tự, có hoặc không kèm theo bộ lọc. |
|
84.06 |
Tua bin hơi nước và các loại tua bin hơi khác. |
|
|
- Tua bin loại khác: |
|
8406.81.00 |
- - Công suất đầu ra trên 40 MW |
|
8406.82 |
- - Công suất đầu ra không quá 40 MW: |
|
8406.90.00 |
- Bộ phận |
|
84.07 |
Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay đốt cháy bằng tia lửa điện |
|
8407.10.00 |
- Động cơ phương tiện bay |
|
|
- Động cơ máy thủy: |
|
8407.21 |
- - Động cơ gắn ngoài: |
|
8407.29 |
- - Loại khác: |
|
|
- Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87: |
|
8407.31.00 |
- - Dung tích xi lanh không quá 50 cc |
|
8407.32 |
- - Dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc: |
|
|
- - - - Dung tích xilanh trên 50 cc nhưng không quá 110 cc: |
|
8407.32.11 |
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 |
|
8407.32.12 |
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 |
|
|
- - - Dung tích xilanh trên 110 cc nhưng không quá 250 cc: |
|
8407.32.22 |
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 |
|
8407.33 |
- - Dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 1.000 cc: |
|
8407.33.10 |
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01 |
|
8407.33.20 |
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 |
|
8407.34 |
- - Dung tích xi lanh trên 1.000 cc: |
|
|
- - - Đã lắp ráp hoàn chỉnh: |
|
8407.34.40 |
- - - - Dùng cho máy kéo cầm tay, dung tích xi lanh không quá 1.100 cc |
|
8407.34.50 |
- - - - Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01 |
|
8407.34.60 |
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 |
|
|
- - - Loại khác: |
|
8407.34.91 |
- - - - Dùng cho máy kéo cầm tay, dung tích xi lanh không quá 1.100 cc |
|
8407.34.92 |
- - - - Dùng cho xe khác thuộc nhóm 87.01 |
|
8407.34.93 |
- - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 |
|
84.08 |
Động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (động cơ diesel hoặc bán diesel) |
|
8408.10 |
- Động cơ máy thủy: |
Trừ các mặt hàng thuộc Phụ lục III, V Nghị định này. |
8408.20 |
- Động cơ dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87: |
|
|
- - Đã lắp ráp hoàn chỉnh: |
|
8408.20.10 |
- - - Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10 |
|
|
- - Loại khác: |
|
8408.20.93 |
- - - Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10 |
|
8408.90 |
- Động cơ khác: |
|
84.09 |
Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 84.07 hoặc 84.08 |
|
8409.10.00 |
- Dùng cho động cơ phương tiện bay |
|
|
- Loại khác: |
|
8409.91 |
- - Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: |
|
8409.99 |
- - Loại khác: |
|
|
- - - Dùng cho động cơ của máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30: |
|
8409.99.11 |
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng |
|
8409.99.12 |
- - - - Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu |
|
8409.99.13 |
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm |
|
8409.99.14 |
- - - - Ống xi lanh khác |
|
8409.99.15 |
- - - - Quy lát và nắp quy lát |
|
8409.99.16 |
- - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm |
|
8409.99.17 |
- - - - Piston khác |
|
8409.99.18 |
- - - - Bạc piston và chốt piston |
|
8409.99.19 |
- - - - Loại khác |
|
|
- - - Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.11: |
|
8409.99.31 |
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng |
|
8409.99.32 |
- - - - Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu |
|
8409.99.34 |
- - - - Quy lát và nắp quy lát |
|
8409.99.36 |
- - - - Bạc piston và chốt piston |
|
8409.99.37 |
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm; piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm |
|
8409.99.38 |
- - - - Ống xi lanh và piston khác |
|
8409.99.39 |
- - - - Loại khác |
|
|
- - - - Dùng cho động cơ tàu thuyền thuộc Chương 89: |
|
|
- - - - Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22,38 kW: |
|
8409.99.51 |
- - - - - Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu |
|
8409.99.52 |
- - - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm |
|
8409.99.53 |
- - - - - Ống xi lanh khác |
|
8409.99.54 |
- - - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm |
|
8409.99.55 |
- - - - - Piston khác |
|
8409.99.59 |
- - - - - Loại khác |
|
|
- - - - Cho động cơ máy thủy công suất trên 22,38 kW: |
|
8409.99.61 |
- - - - - Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu |
|
8409.99.62 |
- - - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm |
|
8409.99.63 |
- - - - - Ống xi lanh khác |
|
8409.99.64 |
- - - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm |
|
8409.99.65 |
- - - - - Piston khác |
|
8409.99.69 |
- - - - - Loại khác |
|
|
- - - Dùng cho động cơ khác: |
|
8409.99.71 |
- - - - Chế hòa khí và bộ phận của chúng |
|
8409.99.72 |
- - - - Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu |
|
8409.99.73 |
- - - - Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm |
|
8409.99.74 |
- - - Ống xi lanh khác |
|
8409.99.75 |
- - - - Quy lát và nắp quy lát |
|
8409.99.76 |
- - - - Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm |
|
8409.99.77 |
- - - - Piston khác |
|
8409.99.78 |
- - - - Bạc piston và chốt piston |
|
8409.99.79 |
- - - - Loại khác |
|
84.10 |
Tua bin thủy lực, bánh xe guồng nước, và các bộ điều chỉnh của chúng. |
|
84.11 |
Tua bin phản lực, tua bin cánh quạt và các loại tua bin khí khác. |
Trừ loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
84.12 |
Động cơ và mô tơ khác. |
|
84.13 |
Bơm chất lỏng, có hoặc không lắp thiết bị đo; máy đẩy chất lỏng. |
Trừ loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
84.14 |
Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hoặc chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc; tủ an toàn sinh học kín khí, có hoặc không lắp bộ phận lọc |
|
8414.10.00 |
- Bơm chân không |
Trừ loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
8414.20 |
- Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân: |
|
8414.30 |
- Máy nén sử dụng trong thiết bị làm lạnh: |
|
8414.40.00 |
- Máy nén không khí lắp trên khung có bánh xe di chuyển |
|
8414.60 |
- Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm: |
|
8414.70 |
- Tủ an toàn sinh học kín khí: |
|
8414.80 |
- Loại khác: |
|
8414.90 |
- Bộ phận: |
|
84.16 |
Đầu đốt dùng cho lò luyện, nung sử dụng nhiên liệu lỏng, nhiên liệu rắn dạng bột hoặc nhiên liệu khí; máy nạp nhiên liệu cơ khí, kể cả ghi lò, bộ phận xả tro xỉ và các bộ phận tương tự của chúng |
|
84.17 |
Lò luyện, nung và lò dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm, kể cả lò thiêu, không dùng điện |
|
84.18 |
Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15 |
|
8418.10 |
- Tủ kết đông lạnh(1) liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt hoặc ngăn kéo ngoài riêng biệt, hoặc dạng kết hợp của chúng: |
|
8418.10.40 |
- - Loại khác, phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm |
|
|
- - Loại khác: |
|
8418.10.91 |
- - - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít |
|
8418.10.99 |
- - - Loại khác |
|
8418.50 |
- Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông: |
|
|
- - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít: |
|
8418.50.11 |
- - - Loại phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm |
|
|
- - Loại khác: |
|
8418.50.91 |
- - - Loại phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm |
|
8418.61.00 |
- - Bơm nhiệt trừ loại máy điều hòa không khí của nhóm 84.15 |
|
|
- Bộ phận: |
|
8418.91.00 |
- - Có kiểu dáng nội thất được thiết kế để lắp đặt thiết bị làm lạnh hoặc kết đông |
|
84.19 |
Thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy, thiết bị, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện (trừ lò luyện, nung, sấy và các thiết bị khác thuộc nhóm 85.14) để xử lý các loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, ngưng tụ hoặc làm mát trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho gia đình; thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc thiết bị đun nước nóng có dự trữ (1), không dùng điện |
|
|
- Thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc thiết bị đun nước nóng có dự trữ (1), không dùng điện: |
|
8419.11 |
- - Thiết bị đun nước nóng nhanh bằng ga: |
|
8419.11.90 |
- - - Loại khác |
|
8419.12.00 |
- - Thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời |
|
8419.19 |
- - Loại khác: |
|
8419.19.90 |
- - - Loại khác |
|
|
- Máy làm khô: |
|
8419.33 |
- - Máy đông khô, khô lạnh và máy làm khô kiểu phun: |
|
8419.34 |
- - Loại khác, dùng cho các sản phẩm nông nghiệp: |
|
8419.35 |
- - Loại khác, dùng cho gỗ, bột giấy, giấy hoặc bìa: |
|
8419.39 |
- - Loại khác: |
|
8419.40 |
- Thiết bị chưng cất hoặc tinh cất: |
|
8419.50 |
- Bộ phận trao đổi nhiệt: |
|
8419.60.00 |
- Máy hóa lỏng không khí hoặc các loại chất khí khác |
|
8419.81 |
- - Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm: |
|
8419.89 |
- - Loại khác: |
|
8419.90 |
- Bộ phận: |
|
84.20 |
Các loại máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác, trừ các loại máy dùng để cán, ép kim loại hoặc thủy tinh, và các loại trục cán của chúng |
|
84.21 |
Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế chất lỏng hoặc chất khí |
|
|
- Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm: |
|
8421.11.00 |
- - Máy tách kem |
|
8421.19 |
- - Loại khác: |
|
8421.19.10 |
- - - Loại sử dụng trong sản xuất đường |
|
8421.21 |
- - Để lọc hoặc tinh chế nước: |
|
|
- - - - Công suất lọc không quá 500 lít/giờ: |
|
8421.21.19 |
- - - - Loại khác |
|
|
- - - Công suất lọc trên 500 lít/giờ: |
|
8421.21.22 |
- - - - Hoạt động bằng điện |
|
8421.21.23 |
- - - - Không hoạt động bằng điện |
|
8421.22 |
- - Để lọc hoặc tinh chế đồ uống trừ nước: |
|
8421.23 |
- - Bộ lọc dầu hoặc xăng cho động cơ đốt trong: |
|
8421.29 |
- - Loại khác: |
|
8421.29.10 |
- - - Loại phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm |
|
8421.29.20 |
- - - - Loại sử dụng trong sản xuất đường |
|
8421.29.30 |
- - - Loại sử dụng trong hoạt động khoan dầu |
|
8421.29.40 |
- - - Loại khác, bộ lọc xăng |
|
8421.29.50 |
- - - Loại khác, bộ lọc dầu |
|
8421.29.60 |
- - - Loại khác, bằng fluoropolyme và có màng lọc hoặc màng tinh chế với độ dày không quá 140 micron |
|
8421.29.90 |
- - - Loại khác |
Trừ thiết bị báo động 15ppm dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò, khai thác trên biển (quy định tại Phụ lục III Nghị định này). |
|
- Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế các loại khí: |
|
8421.31 |
- - Bộ lọc khí nạp cho động cơ đốt trong: |
|
8421.32.00 |
- - Bộ chuyển đổi xúc tác hoặc bộ lọc hạt, có hoặc không kết hợp, để tinh chế hoặc lọc khí thải từ động cơ đốt trong |
|
8421.39 |
- - Loại khác: |
|
8421.99 |
- - Loại khác: |
|
84.22 |
Máy rửa bát đĩa; máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hoặc bao gói khác (kể cả máy bọc màng co nhiệt); máy nạp ga cho đồ uống |
|
|
- Máy rửa bát đĩa: |
|
8422.19.00 |
- - Loại khác |
|
8422.20.00 |
- Máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác |
|
8422.30.00 |
- Máy rót, đóng kín, đóng nắp, làm kín hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai, lọ, ống và các đồ chứa tương tự; máy nạp ga cho đồ uống |
|
8422.40.00 |
- Máy đóng gói khác hoặc bao gói khác (kể cả máy bọc màng co nhiệt) |
|
8422.90 |
- Bộ phận: |
|
8422.90.90 |
- - Loại khác |
|
84.23 |
Cân (trừ loại cân đo có độ nhạy 5 cg hoặc nhạy hơn), kể cả máy đếm hoặc máy kiểm tra, hoạt động bằng nguyên lý cân; các loại quả cân |
|
84.24 |
Thiết bị cơ khí (hoạt động bằng tay hoặc không) để phun bắn, phun rải hoặc phun áp lực các chất lỏng hoặc chất bột; bình dập lửa, đã hoặc chưa nạp; súng phun và các thiết bị tương tự; máy phun bắn hơi nước hoặc cát và các loại máy phun bắn tia tương tự |
|
8424.10 |
- Bình dập lửa, đã hoặc chưa nạp: |
|
8424.20 |
- Súng phun và các thiết bị tương tự: |
|
8424.30.00 |
- Máy phun bắn hơi nước hoặc cát và các loại máy phun bắn tia tương tự |
|
|
- Thiết bị phun dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn: |
|
8424.49 |
- - Loại khác: |
|
|
- Thiết bị khác: |
|
8424.82 |
- - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn: |
|
8424.89 |
- - Loại khác: |
|
8424.90 |
- Bộ phận: |
|
84.26 |
Cổng trục của tàu thủy; cần trục, kể cả cần trục cáp; khung nâng di động, xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống và xe công xưởng có lắp cần cẩu |
Trừ các loại dùng trong giao thông vận tải, cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt và phương tiện thăm dò khai thác trên biển (quy định tại Phụ lục III Nghị định này. |
|
- Máy khác, loại tự hành: |
|
8426.41.00 |
- - Chạy bánh lốp |
|
8426.49.00 |
- - Loại khác |
|
|
- Máy khác: |
|
8426.91.00 |
- - Thiết kế để nâng xe cơ giới đường bộ |
|
8426.99.00 |
- - Loại khác |
|
84.28 |
Máy nâng hạ, giữ, xếp hoặc dỡ hàng khác (ví dụ, thang máy (lift), thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo) |
Trừ loại dùng trong giao thông vận tải, cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt và phương tiện thăm dò khai thác trên biển (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
8428.10 |
- Thang máy (lift) và tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp): |
|
8428.10.40 |
- - Tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp) |
|
8428.31.00 |
- - Thiết kế chuyên sử dụng dưới lòng đất |
|
8428.32 |
- - Loại khác, dạng gàu: |
|
8428.33 |
- - Loại khác, dạng băng tải: |
|
8428.39 |
- - Loại khác: |
|
8428.60.00 |
- Thùng cáp treo, ghế treo, cơ cấu kéo người trượt tuyết lên cao dùng trong môn trượt tuyết; cơ cấu kéo dùng cho đường sắt leo núi |
|
8428.70.00 |
- Rô bốt công nghiệp |
|
8428.90 |
- Máy khác: |
|
84.31 |
Các bộ phận chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các loại máy thuộc các nhóm từ 84.25 đến 84.30 |
|
8431.10 |
- Của máy thuộc nhóm 84.25: |
|
8431.20 |
- Của máy thuộc nhóm 84.27: |
|
|
- Của máy thuộc nhóm 84.28: |
|
8431.39 |
- - Loại khác: |
|
8431.41 |
- - Gầu xúc, xẻng xúc, gầu ngoạm và gầu kẹp: |
|
8431.49 |
- - Loại khác: |
|
84.33 |
Máy thu hoạch hoặc máy đập, kể cả máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô; máy cắt cỏ tươi hoặc cỏ khô; máy làm sạch, phân loại hoặc lựa chọn trứng, hoa quả hoặc nông sản khác, trừ các loại máy thuộc nhóm 84.37 |
|
|
- Máy cắt cỏ dùng cho các bãi cỏ, công viên hoặc sân chơi thể thao: |
|
8433.11.00 |
- - Chạy bằng động cơ, với chi tiết cắt quay trên mặt phẳng ngang |
|
8433.19 |
- - Loại khác: |
|
8433.30.00 |
- Máy dọn cỏ khô khác |
|
8433.40.00 |
- Máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô, kể cả máy nâng (thu dọn) các kiện đã được đóng |
|
|
- Máy thu hoạch khác; máy đập: |
|
8433.52.00 |
- - Máy đập khác |
|
8433.59 |
- - Loại khác: |
|
8433.90 |
- Bộ phận: |
|
84.35 |
Máy ép, máy nghiền và các loại máy tương tự dùng trong sản xuất rượu vang, rượu táo, nước trái cây hoặc các loại đồ uống tương tự |
|
84.38 |
Máy chế biến công nghiệp hoặc sản xuất thực phẩm hoặc đồ uống, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác trong Chương này, trừ các loại máy để chiết xuất hoặc chế biến dầu hoặc mỡ động vật hoặc dầu hoặc chất béo không bay hơi của thực vật hoặc vi sinh vật |
|
84.39 |
Máy chế biến bột giấy từ vật liệu sợi xenlulô hoặc máy dùng cho quá trình sản xuất hoặc hoàn thiện giấy hoặc bìa |
|
84.40 |
Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách |
|
8440.10 |
- Máy: |
|
8440.10.20 |
- - Không hoạt động bằng điện |
|
8440.90.00 |
- Bộ phận |
|
84.41 |
Các máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy hoặc bìa, kể cả máy cắt xén các loại |
|
8441.10 |
- Máy cắt xén các loại: |
|
8441.10.20 |
- - Không hoạt động bằng điện |
|
8441.40.00 |
- Máy làm các sản phẩm từ bột giấy, giấy hoặc bìa bằng phương pháp đúc khuôn |
|
8441.80 |
- Máy khác: |
|
8441.90.00 |
- Bộ phận |
|
84.42 |
Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in ấn khác; khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác; khuôn in, ống in và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng) |
|
8442.40.00 |
- Bộ phận của các máy, thiết bị hoặc dụng cụ kể trên |
|
8442.50.00 |
- Khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác; khuôn in, ống in và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng) |
|
84.44 |
Máy ép đùn, kéo chuỗi, tạo dún hoặc máy cắt vật liệu dệt nhân tạo |
|
84.45 |
Máy chuẩn bị xơ sợi dệt; máy kéo sợi, máy đậu sợi hoặc máy xe sợi và các loại máy khác dùng cho sản xuất sợi dệt; máy guồng hoặc máy đánh ống sợi dệt (kể cả máy đánh suốt sợi ngang) và các loại máy chuẩn bị sợi dệt dùng cho máy thuộc nhóm 84.46 hoặc 84.47 |
|
84.46 |
Máy dệt |
|
84.47 |
Máy dệt kim, máy khâu đính và máy tạo sợi quấn, sản xuất vải tuyn, ren, thêu, trang trí, dây tết hoặc lưới và máy tạo búi |
|
84.48 |
Máy phụ trợ dùng với các máy thuộc nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47 (ví dụ, đầu tay kéo, đầu Jacquard, cơ cấu tự dừng, cơ cấu thay thoi); các bộ phận và phụ kiện phù hợp để chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các máy thuộc nhóm này hoặc của nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47 (ví dụ, cọc sợi và gàng, kim chải, lược chải kỹ, phễu đùn sợi, thoi, go và khung go, kim dệt) |
|
8449.00.00 |
Máy dùng để sản xuất hoặc hoàn tất phớt hoặc các sản phẩm không dệt dạng mảnh hoặc dạng hình, kể cả máy làm mũ phớt; cốt làm mũ |
|
84.50 |
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô |
|
8450.20.00 |
- Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt |
|
84.51 |
Các loại máy (trừ máy thuộc nhóm 84.50) dùng để giặt, làm sạch, vắt, sấy, là hơi, ép (kể cả ép mếch), tẩy trắng, nhuộm, hồ bóng, hoàn tất, tráng phủ hoặc ngâm tẩm sợi, vải dệt hoặc hàng dệt đã hoàn thiện và các máy dùng để phết hồ lên lớp vải đế hoặc lớp vải nền khác, dùng trong sản xuất hàng trải sàn như vải sơn lót sàn; máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt |
|
8451.10.00 |
- Máy giặt khô |
|
|
- Máy sấy: |
|
8451.21.00 |
- - Sức chứa không quá 10 kg vải khô mỗi lần sấy |
|
8451.29.00 |
- - Loại khác |
|
8451.30 |
- Máy là và là hơi ép (kể cả ép mếch): |
|
8451.30.90 |
- - Loại khác |
|
8451.40.00 |
- Máy giặt, tẩy trắng hoặc nhuộm |
|
8451.50.00 |
- Máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt |
|
8451.80.00 |
- Máy khác |
|
8451.90 |
- Bộ phận: |
|
84.52 |
Máy khâu, trừ các loại máy khâu sách thuộc nhóm 84.40; bàn, tủ, chân máy và nắp thiết kế chuyên dùng cho các loại máy khâu; kim máy khâu |
|
|
- Máy khâu khác: |
|
8452.21.00 |
- - Loại tự động |
|
8452.29.00 |
- - Loại khác |
|
8452.30.00 |
- Kim máy khâu |
|
8452.90 |
- Bàn, tủ, chân máy và nắp cho máy khâu và các bộ phận của chúng; bộ phận khác của máy khâu: |
|
84.53 |
Máy dùng để sơ chế, thuộc da hoặc chế biến da sống hoặc da thuộc hoặc máy để sản xuất hoặc sửa chữa giày dép hoặc các sản phẩm khác từ da sống hoặc da thuộc, trừ các loại máy khâu |
|
84.54 |
Lò thổi, nồi rót, khuôn đúc thỏi và máy đúc, dùng trong luyện kim hoặc đúc kim loại |
|
84.55 |
Máy cán kim loại và trục cán của nó |
|
84.56 |
Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện tử, chùm tia i-on hoặc quá trình xử lý plasma hồ quang; máy cắt bằng tia nước |
|
84.57 |
Trung tâm gia công, máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công) và máy gia công chuyển dịch đa vị trí để gia công kim loại |
|
84.58 |
Máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại |
|
84.59 |
Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58 |
|
84.60 |
Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61 |
|
84.61 |
Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt bánh răng, mài hoặc máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các loại máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác |
|
84.62 |
Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bằng cách rèn, gò hoặc dập khuôn (trừ máy cán kim loại); máy công cụ (kể cả máy ép, dây chuyền xẻ cuộn và dây chuyền cắt xén thành đoạn) để gia công kim loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột dập, cắt rãnh hoặc cắt dập liên tục (trừ các loại máy kéo kim loại); máy ép để gia công kim loại hoặc carbua kim loại chưa được chi tiết ở trên |
|
84.63 |
Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc tách vật liệu |
|
84.64 |
Máy công cụ để gia công đá, gốm, bê tông, xi măng - amiăng hoặc các loại khoáng vật tương tự hoặc máy dùng để gia công nguội thủy tinh |
|
84.65 |
Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hoặc các vật liệu cứng tương tự |
|
84.66 |
Bộ phận và phụ kiện chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65, kể cả bộ phận kẹp sản phẩm hoặc kẹp dụng cụ, đầu cắt ren tự mở, đầu chia độ và những bộ phận phụ trợ chuyên dùng khác dùng cho các máy này; bộ phận kẹp dụng cụ dùng cho mọi loại dụng cụ cầm tay |
|
84.67 |
Dụng cụ cầm tay, hoạt động bằng khí nén, thủy lực hoặc có gắn động cơ dùng điện hoặc không dùng điện |
|
|
- Hoạt động bằng khí nén: |
|
8467.11.00 |
- - Dạng quay (kể cả dạng kết hợp chuyển động quay và chuyển động va đập) |
|
8467.19.00 |
- - Loại khác |
|
|
- Có động cơ điện gắn liền: |
|
8467.22.00 |
- - Cưa |
|
8467.29.00 |
- - Loại khác |
|
|
- Dụng cụ khác: |
|
8467.81.00 |
- - Cưa xích |
|
8467.89.00 |
- - Loại khác |
|
|
- Bộ phận: |
|
8467.91 |
- - Của cưa xích: |
|
8467.99 |
- - Loại khác: |
|
84.68 |
Thiết bị và dụng cụ dùng để hàn thiếc, hàn đồng hoặc hàn khác, có hoặc không có khả năng cắt, trừ các loại thuộc nhóm 85.15; máy và thiết bị dùng để tôi bề mặt sử dụng khí ga |
|
84.72 |
Máy văn phòng khác (ví dụ, máy nhân bản in keo hoặc máy nhân bản sử dụng giấy sáp, máy ghi địa chỉ, máy rút tiền giấy tự động, máy phân loại tiền kim loại, máy đếm hoặc đóng gói tiền kim loại, máy gọt bút chì, máy đột lỗ hoặc máy dập ghim) |
|
8472.10.00 |
- Máy nhân bản |
|
8472.30.00 |
- Máy phân loại hoặc gấp thư hoặc cho thư vào phong bì hoặc băng giấy, máy mở, gấp hoặc gắn kín và máy đóng dán tem hoặc hủy tem bưu chính |
|
8472.90 |
- Loại khác: |
|
8472.90.10 |
- - Máy thanh toán tiền tự động |
|
84.74 |
Máy dùng để phân loại, sàng lọc, phân tách, rửa, nghiền, xay, trộn hoặc nhào đất, đá, quặng hoặc các khoáng vật khác, dạng rắn (kể cả dạng bột hoặc dạng nhão); máy dùng để đóng khối, tạo hình hoặc đúc khuôn các nhiên liệu khoáng rắn, bột gốm nhão, xi măng chưa đông cứng, thạch cao hoặc các sản phẩm khoáng khác ở dạng bột hoặc dạng nhão; máy để tạo khuôn đúc bằng cát |
|
84.75 |
Máy để lắp ráp đèn điện hoặc đèn điện tử, đèn ống hoặc đèn điện tử chân không hoặc đèn flash, với vỏ bọc bằng thủy tinh; máy để chế tạo hoặc gia công nóng thủy tinh hoặc đồ thủy tinh |
|
84.76 |
Máy bán hàng hóa tự động (ví dụ, máy bán tem bưu điện, máy bán thuốc lá, máy bán thực phẩm hoặc đồ uống), kể cả máy đổi tiền |
|
84.77 |
Máy dùng để gia công cao su hoặc plastic hoặc dùng trong việc sản xuất các sản phẩm từ những vật liệu trên, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này |
|
84.78 |
Máy chế biến hoặc đóng gói thuốc lá, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này |
|
84.79 |
Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác thuộc Chương này |
Trừ xe thi công mặt đường, máy lái (dùng cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa, phương tiện thăm dò khai thác trên biển) (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
84.80 |
Hộp khuôn đúc kim loại; đế khuôn; mẫu làm khuôn; khuôn dùng cho kim loại (trừ khuôn đúc thỏi), carbua kim loại, thủy tinh, khoáng vật, cao su hoặc plastic |
|
84.81 |
Vòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống, thân nồi hơi, bể chứa hoặc các loại tương tự, kể cả van giảm áp và van điều chỉnh bằng nhiệt |
Trừ loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
84.82 |
Ổ bi hoặc ổ đũa |
|
84.83 |
Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên; thân ổ và gối đỡ trục dùng ổ trượt; bánh răng và cụm bánh răng; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn; bánh đà và ròng rọc, kể cả khối puli; ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng) |
Trừ hộp số (dùng cho tàu biển; phương tiện thủy nội địa); hệ trục (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa) (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
84.84 |
Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu khác hoặc bằng hai hoặc nhiều lớp kim loại; bộ hoặc một số chủng loại đệm và gioăng tương tự, thành phần khác nhau, được đóng trong các túi, bao hoặc đóng gói tương tự; bộ làm kín kiểu cơ khí |
|
84.85 |
Máy móc sử dụng công nghệ sản xuất bồi đắp |
|
84.86 |
Máy và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để sản xuất các khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng, linh kiện bán dẫn, mạch điện tử tích hợp hoặc màn hình dẹt; máy và thiết bị nêu ở Chú giải 11 (C) của Chương này; bộ phận và phụ kiện |
|
84.87 |
Phụ tùng máy móc, không bao gồm đầu nối điện, màng ngăn, cuộn, công tắc điện hoặc các phụ tùng điện khác, không được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác trong Chương này |
|
8487.90.00 |
- Loại khác |
|
85.01 |
Động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát điện) |
Trừ loại loại dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; xe mô tô điện, xe gắn máy điện; xe đạp điện (quy định tại Phụ lục III Nghị định này). |
85.02 |
Tổ máy phát điện và máy biến đổi điện quay |
|
85.03 |
Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại máy thuộc nhóm 85.01 hoặc 85.02 |
|
85.04 |
Máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng), máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm |
Trừ loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) và mặt hàng có mã HS thuộc nhóm 8504.40.19, 8504.40.90 (quy định tại Phụ lục I Nghị định này) |
85.05 |
Nam châm điện; nam châm vĩnh cửu và các mặt hàng được dùng làm nam châm vĩnh cửu sau khi từ hóa; bàn cặp, giá kẹp và các dụng cụ để giữ tương tự, hoạt động bằng nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu; các khớp nối, ly hợp và phanh hoạt động bằng điện từ; đầu nâng hoạt động bằng điện từ |
|
85.06 |
Pin và bộ pin |
|
85.07 |
Ắc qui điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) |
Trừ loại dùng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, xe mô tô điện, xe gắn máy điện (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) và mặt hàng có mã hàng 8507.60.31, 8507.60.90 (quy định tại Phụ lục I Nghị định này) |
85.08 |
Máy hút bụi |
|
|
- Có động cơ điện gắn liền: |
|
8508.60.00 |
- Máy hút bụi khác |
|
8508.70 |
- Bộ phận: |
|
8508.70.90 |
- - Loại khác |
|
85.11 |
Thiết bị đánh lửa hoặc khởi động bằng điện loại dùng cho động cơ đốt trong đốt cháy bằng tia lửa điện hoặc cháy do nén (ví dụ, magneto đánh lửa, dynamo magneto, cuộn dây đánh lửa, bugi đánh lửa và bugi sấy, động cơ khởi động); máy phát điện (ví dụ, dynamo, alternator) và thiết bị ngắt mạch loại được sử dụng cùng các động cơ nêu trên |
|
85.12 |
Thiết bị chiếu sáng hoặc thiết bị tín hiệu hoạt động bằng điện (trừ loại thuộc nhóm 85.39), gạt nước, gạt và chống tạo sương và tuyết trên kính chắn, loại dùng cho xe đạp hoặc xe có động cơ |
|
8512.10.00 |
- Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan dùng cho xe đạp |
|
8512.20 |
- Thiết bị chiếu sáng hoặc tạo tín hiệu trực quan khác: |
Trừ đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
8512.30 |
- Thiết bị tín hiệu âm thanh: |
Trừ loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển (có mã hàng 8512.30.10) (quy định tại Phụ lục III Nghị định này). |
8512.40.00 |
- Cái gạt nước, gạt và chống tạo sương và tuyết |
|
8512.90 |
- Bộ phận: |
|
85.13 |
Đèn điện xách tay được thiết kế để hoạt động bằng nguồn năng lượng riêng của nó (ví dụ, pin khô, ắc qui, magneto), trừ thiết bị chiếu sáng thuộc nhóm 85.12 |
Trừ đèn phòng nổ dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
85.14 |
Lò luyện, nung và lò sấy điện dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm (kể cả các loại hoạt động bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi); các thiết bị khác dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm để xử lý nhiệt các vật liệu bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi |
|
85.15 |
Máy và thiết bị hàn các loại dùng điện (kể cả khí ga nung nóng bằng điện), dùng chùm tia laser hoặc chùm tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, chùm electron, xung từ hoặc hồ quang, có hoặc không có khả năng cắt; máy và thiết bị dùng điện để xì nóng kim loại hoặc gốm kim loại |
|
85.23 |
Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm thanh hoặc các nội dung, hình thức thể hiện khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất băng đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37 |
Trừ các thiết bị có mã hàng 8523.52.00, 8523.59.10 (quy định tại Phụ lục I Nghị định này) |
85.31 |
Thiết bị báo hiệu bằng âm thanh hoặc hình ảnh (ví dụ, chuông, còi báo, bảng chỉ báo, báo động chống trộm hoặc báo cháy), trừ các thiết bị thuộc nhóm 85.12 hoặc 85.30 |
|
8531.10 |
- Báo động chống trộm hoặc báo cháy và các thiết bị tương tự: |
|
8531.10.10 |
- - Báo trộm |
|
8531.10.20 |
- - Báo cháy |
|
8531.10.90 |
- - Loại khác |
Trừ loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
8531.20.00 |
- Bảng chỉ báo có gắn màn hình tinh thể lỏng (LCD) hoặc đi-ốt phát quang (LED) |
|
8531.80 |
- Thiết bị khác: |
Trừ thiết bị báo động 15 ppm (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) |
8531.90 |
- Bộ phận: |
|
8531.90.10 |
- - Bộ phận kể cả mạch in đã lắp ráp của phân nhóm 8531.20, 8531.80.21 hoặc 8531.80.29 |
|
8531.90.20 |
- - Của chuông cửa hoặc các thiết bị báo hiệu bằng âm thanh khác dùng cho cửa |
|
8531.90.30 |
- - Của chuông hoặc các thiết bị báo hiệu bằng âm thanh khác |
|
85.32 |
Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước) |
|
85.33 |
Điện trở (kể cả biến trở và chiết áp), trừ điện trở nung nóng |
|
85.35 |
Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hoặc bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hoặc lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, công tắc, cầu chì, bộ chống sét, bộ khống chế điện áp, bộ triệt xung điện, phích cắm và đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp trên 1.000 V |
|
85.36 |
Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hoặc bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hoặc lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, rơ le, công tắc, chi tiết đóng ngắt mạch, cầu chì, bộ triệt xung điện, phích cắm, ổ cắm, đui đèn và các đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp không quá 1.000V; đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang |
|
85.37 |
Bảng, panel, giá đỡ, bàn, tủ và các loại hộp và đế khác, được lắp với hai hoặc nhiều thiết bị thuộc nhóm 85.35 hoặc 85.36, dùng để điều khiển hoặc phân phối điện, kể cả các loại trên có lắp các dụng cụ hoặc thiết bị thuộc Chương 90, và các thiết bị điều khiển số, trừ các thiết bị chuyển mạch thuộc nhóm 85.17 |
|
85.38 |
Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc nhóm 85.35, 85.36 hoặc 85.37. |
|
85.39 |
Bóng đèn dây tóc hoặc bóng đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; bóng đèn hồ quang; nguồn sáng đi-ốt phát quang (LED) |
Trừ “bộ đèn chiếu sáng phía trước đầu máy” (quy định tại Phụ lục III Nghị định này). |
8539.10 |
- Đèn pha gắn kín (sealed beam lamp units): |
|
|
- Các loại bóng đèn dây tóc khác, trừ bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại: |
|
8539.21 |
- - Bóng đèn ha-lo-gien vonfram: |
|
|
- Bóng đèn tia cực tím hoặc bóng đèn tia hồng ngoại; bóng đèn hồ quang: |
|
8539.41.00 |
- - Bóng đèn hồ quang |
|
8539.49.00 |
- - Loại khác |
|
8539.51.00 |
- - Mô-đun đi-ốt phát quang (LED) |
|
8539.90 |
- Bộ phận: |
|
85.41 |
Thiết bị bán dẫn (ví dụ, đi-ốt, bóng bán dẫn (tranzito), bộ chuyển đổi dựa trên chất bán dẫn); thiết bị bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện đã hoặc chưa lắp ráp thành các mảng mô-đun hoặc thành bảng; đí-ốt phát quang (LED), đã hoặc chưa lắp ráp với đi-ốt phát quang (LED) khác; tinh thể áp điện đã lắp ráp |
|
85.43 |
Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này |
Trừ thiết bị tín hiệu đuôi tàu, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu, thiết bị cảnh báo lái tàu (thiết bị chống ngủ gật) (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
8543.10.00 |
- Máy gia tốc hạt |
|
8543.20.00 |
- Máy phát tín hiệu |
|
8543.30 |
- Máy và thiết bị dùng trong mạ điện, điện phân hoặc điện di: |
|
8543.40.00 |
- Thiết bị điện tử dùng cho thuốc lá điện tử và các thiết bị điện hóa hơi cá nhân tương tự |
|
8543.70 |
- Máy và thiết bị khác: |
|
8543.70.10 |
- - Máy cung cấp năng lượng cho hàng rào điện |
|
|
- - Thiết bị điều khiển từ xa, trừ thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng radio: |
|
8543.70.21 |
- - - Thiết bị điều khiển từ xa hồng ngoại không dây dùng cho máy chơi trò chơi điện tử video, trừ bộ điều khiển trò chơi thuộc nhóm 95.04 |
|
8543.70.29 |
- - - Loại khác |
|
8543.70.30 |
- - Máy, thiết bị điện có chức năng phiên dịch hoặc từ điển |
|
8543.70.40 |
- - Máy tách bụi hoặc khử tĩnh điện trong quá trình chế tạo tấm mạch PCB/PWBs hoặc PCAs; máy làm đóng rắn vật liệu bằng tia cực tím dùng trong sản xuất tấm mạch PCB/PWBs hoặc PCAs |
|
8543.70.50 |
- - Bộ khuếch đại vi sóng; máy ghi dữ liệu chuyến bay kỹ thuật số; đầu đọc điện tử di động hoạt động bằng pin để ghi và tái tạo văn bản, hình ảnh tĩnh hoặc tệp âm thanh |
Trừ loại dành cho “phương tiện đường sắt” (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
8543.70.60 |
- - Thiết bị xử lý tín hiệu kỹ thuật số có khả năng kết nối với mạng có dây hoặc không dây để trộn âm thanh; các sản phẩm được thiết kế đặc biệt để kết nối với thiết bị hoặc dụng cụ điện tín hoặc điện thoại hoặc với mạng điện tín hoặc điện thoại |
|
8543.90 |
- Bộ phận: |
|
85.45 |
Điện cực than, chổi than, carbon cho chế tạo bóng đèn, carbon cho chế tạo pin, ắc qui và các sản phẩm khác làm bằng graphit hoặc carbon khác, có hoặc không có thành phần kim loại, dùng cho kỹ thuật điện |
|
85.46 |
Vật cách điện làm bằng vật liệu bất kỳ |
|
85.47 |
Phụ kiện cách điện dùng cho máy điện, dụng cụ điện hoặc thiết bị điện, được làm hoàn toàn bằng vật liệu cách điện trừ một số phụ kiện thứ yếu bằng kim loại (ví dụ, phần ống có ren) đã làm sẵn khi đúc chủ yếu để lắp, trừ cách điện thuộc nhóm 85.46; ống dẫn dây điện và các khớp nối của chúng, bằng kim loại cơ bản được lót lớp vật liệu cách điện |
|
8548.00.00 |
Các bộ phận điện của máy móc hoặc thiết bị, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này |
|
87.12 |
Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ |
|
87.14 |
Bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các nhóm từ 87.11 đến 87.13 |
|
8714.10 |
- Của mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)): |
|
8714.10.10 |
- - Yên xe |
|
8714.10.20 |
- - Nan hoa và ốc bắt đầu nan hoa |
|
8714.10.40 |
- - Bánh răng (gearing), hộp số, bộ ly hợp và các thiết bị truyền động khác và bộ phận của chúng |
|
8714.10.60 |
- - Phanh và bộ phận của chúng |
|
8714.10.70 |
- - Giảm thanh (muffers) và các bộ phận của chúng |
|
8714.10.90 |
- - Loại khác |
|
8714.20 |
- Của xe dành cho người tàn tật: |
|
8714.91 |
- - Khung xe và càng xe, và các bộ phận của chúng: |
|
8714.92 |
- - Vành bánh xe và nan hoa: |
|
8714.93 |
- - Moay ơ, trừ moay ơ kèm phanh (coaster braking hub) và phanh moay ơ, và líp xe: |
|
8714.94 |
- - Phanh, kể cả moay ơ kèm phanh (coaster braking hub) và phanh moay ơ, và các bộ phận của chúng: |
|
8714.95 |
- - Yên xe: |
|
8714.96 |
- - Pê đan và đùi đĩa, và bộ phận của chúng: |
|
8714.99 |
- - Loại khác: |
|
8715.00.00 |
Xe đẩy trẻ em và bộ phận của chúng |
|
87.16 |
Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc; xe khác, không có cơ cấu đẩy cơ khí; các bộ phận của chúng |
|
8716.20.00 |
- Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc loại tự bốc hoặc dỡ hàng dùng trong nông nghiệp |
|
|
- Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc khác dùng để vận chuyển hàng hóa: |
|
8716.39 |
- - Loại khác: |
|
8716.39.40 |
- - - Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc dùng trong nông nghiệp |
|
8716.80 |
- Xe khác: |
|
8716.90 |
- Bộ phận: |
|
|
- - Dùng cho xe rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc: |
|
8716.90.19 |
- - - Loại khác |
|
|
- - Của xe thuộc phân nhóm 8716.80.10 hoặc 8716.80.20: |
|
8716.90.21 |
- - - Bánh xe đẩy (castor), có đường kính (kể cả lốp) trên 100 mm nhưng không quá 250 mm với điều kiện là chiều rộng của bánh xe hoặc lốp lắp vào không nhỏ hơn 30 mm |
|
8716.90.22 |
- - - Bánh xe đẩy (castor), có đường kính (kể cả lốp) trên 75 mm nhưng không quá 100 mm, hoặc hơn 250 mm với điều kiện là chiều rộng của bánh xe hoặc lốp lắp vào không nhỏ hơn 30 mm |
|
8716.90.23 |
- - - Loại khác, dùng cho các loại xe thuộc phân nhóm 8716.80.10 |
|
8716.90.24 |
- - - Loại khác, dùng cho các loại xe thuộc phân nhóm 8716.80.20 |
|
|
- - Dùng cho các loại xe khác: |
|
8716.90.94 |
- - - Nan hoa và ốc bắt đầu nan hoa |
|
8716.90.95 |
- - - Bánh xe đẩy (castor), có đường kính (kể cả lốp) trên 100 mm nhưng không quá 250 mm với điều kiện là chiều rộng của bánh xe hoặc lốp lắp vào không nhỏ hơn 30 mm |
|
8716.90.96 |
- - - Bánh xe đẩy (castor), có đường kính (kể cả lốp) trên 75 mm nhưng không quá 100 mm, hoặc hơn 250 mm với điều kiện là chiều rộng của bánh xe hoặc lốp lắp vào không nhỏ hơn 30 mm |
|
8716.90.99 |
- - - Loại khác |
|
90.01 |
Sợi quang và bó sợi quang; cáp sợi quang trừ các loại thuộc nhóm 85.44; vật liệu phân cực dạng tấm và lá; thấu kính (kể cả thấu kính áp tròng), lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, chưa lắp ráp, trừ loại bằng thủy tinh chưa gia công về mặt quang học |
Trừ Thấu kính áp tròng (mã 9001.30.00 (quy định tại Phụ lục II Nghị định này). |
90.02 |
Thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc phụ kiện để lắp ráp cho các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thủy tinh chưa được gia công quang học |
Trừ các mặt hàng (mã 9002.90.90) (quy định tại Phụ lục II Nghị định này). |
90.03 |
Khung và gọng cho kính đeo, kính bảo hộ hoặc các loại tương tự, và các bộ phận của chúng |
|
90.04 |
Kính đeo, kính bảo hộ và các loại tương tự, kính thuốc, kính bảo vệ mắt hoặc loại khác |
Trừ “kính thuốc” (mã 9004.90.10) (quy định tại Phụ lục II Nghị định này) và “kính bảo hộ” (mã 9004.90.50) quy định tại Phụ lục VI Nghị định này) |
90.05 |
Ống nhòm loại hai mắt, ống nhòm đơn, kính viễn vọng quang học khác, và khung giá của các loại trên; các dụng cụ thiên văn khác và khung giá của chúng, trừ các dụng cụ dùng cho thiên văn học vô tuyến |
|
90.06 |
Máy ảnh (trừ máy quay phim); thiết bị đèn chớp và đèn flash máy ảnh trừ đèn phóng điện thuộc nhóm 85.39 |
|
90.07 |
Máy quay phim và máy chiếu phim, có hoặc không kèm thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh |
|
90.08 |
Máy chiếu hình ảnh, trừ máy chiếu phim; máy phóng và máy thu nhỏ ảnh (trừ máy chiếu phim) |
|
90.10 |
Máy và thiết bị dùng trong phòng làm ảnh (kể cả điện ảnh), chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi nào khác thuộc Chương này; máy xem âm bản; màn ảnh của máy chiếu |
|
90.11 |
Kính hiển vi quang học phức hợp, kể cả loại để xem vi ảnh, vi phim quay hoặc vi chiếu |
Trừ các loại kính hiển vi khác (mã 9011.80.00) (quy định tại Phụ lục II Nghị định này). |
90.12 |
Kính hiển vi trừ kính hiển vi quang học; thiết bị nhiễu xạ |
|
90.13 |
Thiết bị tạo tia laser, trừ đi-ốt laser; các thiết bị và dụng cụ quang học khác, chưa được nêu hoặc chi tiết ở nơi nào khác trong Chương này |
Trừ thiết bị tạo tia laser, trừ đi-ốt laser (mã 9013.20.00) (quy định tại Phụ lục II Nghị định này). |
90.14 |
La bàn xác định phương hướng; các thiết bị và dụng cụ dẫn đường khác |
Trừ loại dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển và trong lĩnh vực khai thác thủy sản (quy định tại Phụ lục III, V Nghị định này) |
90.15 |
Thiết bị và dụng cụ dùng để quan trắc (kể cả quan trắc ảnh), dùng cho thủy văn học, hải dương học, thủy học, khí tượng học hoặc địa lý học, trừ la bàn; máy đo xa |
Trừ “Thiết bị cảm biến mức nước, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN” (mã hàng 9015.10.90) (quy định tại Phụ lục I Nghị định này. |
9016.00.00 |
Cân với độ nhậy 5cg(50mg) hoặc chính xác hơn, có hoặc không có quả cân |
|
90.17 |
Dụng cụ vẽ, vạch mức dấu hoặc dụng cụ tính toán học (ví dụ, máy vẽ phác, máy vẽ truyền, thước đo góc, bộ đồ vẽ, thước logarit, bàn tính dùng đĩa); dụng cụ đo chiều dài, dùng tay (ví dụ, thước thanh và thước dây, thước micromet, thước cặp), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong Chương này |
|
9023.00.00 |
Các dụng cụ, máy và mô hình, được thiết kế cho mục đích trưng bày (ví dụ, dùng trong giáo dục hoặc triển lãm), không sử dụng được cho các mục đích khác |
|
90.24 |
Máy và thiết bị thử độ cứng, độ bền, độ nén, độ đàn hồi hoặc các tính chất cơ học khác của vật liệu (ví dụ, kim loại, gỗ, hàng dệt, giấy, plastic). |
|
90.25 |
Tỷ trọng kế và các dụng cụ đo dạng nổi tương tự, nhiệt kế, hỏa kế, khí áp kế, ẩm kế, có hoặc không ghi, và tổ hợp của chúng |
Trừ các thiết bị (mã hàng 9025.19.19, 9025.19.20) và thiết bị cảm biến độ ẩm của không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN) (mã hàng 9025.80.00) (quy định tại Phụ lục I, II Nghị định này). |
90.26 |
Dụng cụ và máy đo hoặc kiểm tra lưu lượng, mức, áp suất hoặc biến số khác của chất lỏng hoặc chất khí (ví dụ, dụng cụ đo lưu lượng, dụng cụ đo mức, áp kế, nhiệt kế), trừ các dụng cụ và thiết bị thuộc nhóm 90.14, 90.15, 90.28 hoặc 90.32 |
|
90.27 |
Dụng cụ và thiết bị phân tích lý hoặc hóa học (ví dụ, máy đo phân cực, đo khúc xạ, quang phổ kế, máy phân tích khí hoặc khói); dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra độ nhớt, độ xốp, độ giãn nở, sức căng bề mặt hoặc các loại tương tự; dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra nhiệt lượng, âm lượng hoặc ánh sáng (kể cả máy đo độ phơi sáng); thiết bị vi phẫu |
Trừ các thiết bị (mã hàng 9027.89.90) (quy định tại Phụ lục I, II Nghị định này). |
90.28 |
Thiết bị đo khí, chất lỏng hoặc lượng điện được sản xuất hoặc cung cấp, kể cả thiết bị kiểm định các thiết bị trên |
|
90.29 |
Máy đếm vòng quay, máy đếm sản lượng, máy đếm cây số để tính tiền taxi, máy đếm dặm, máy đo bước và máy tương tự; đồng hồ chỉ tốc độ và máy đo tốc độ góc, trừ các loại máy thuộc nhóm 90.14 hoặc 90.15; máy hoạt nghiệm |
|
90.30 |
Máy hiện sóng, máy phân tích phổ và các dụng cụ và thiết bị khác để đo hoặc kiểm tra đại lượng điện, trừ các loại máy thuộc nhóm 90.28; các thiết bị và dụng cụ đo hoặc phát hiện tia alpha, beta, gamma, tia X, bức xạ vũ trụ hoặc các bức xạ ion hóa khác |
|
90.31 |
Máy, thiết bị và dụng cụ đo lường hoặc kiểm tra, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác trong Chương này; máy chiếu biên dạng |
Trừ loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển |
90.32 |
Dụng cụ và thiết bị điều chỉnh hoặc điều khiển tự động |
Trừ loại dùng cho tàu biển, phương tiện thăm dò khai thác trên biển |
9033.00.00 |
Bộ phận và phụ kiện (chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nhóm khác thuộc Chương này) dùng cho máy, thiết bị, dụng cụ hoặc đồ dùng thuộc Chương 90 |
|
94.02 |
Đồ nội thất trong ngành y, giải phẫu, nha khoa hoặc thú y (ví dụ, bàn mổ, bàn khám, giường bệnh có lắp các bộ phận cơ khí, ghế nha khoa); ghế cắt tóc và các loại ghế tương tự, có thể xoay, ngả và nâng hạ; bộ phận của các mặt hàng trên |
|
9402.10 |
- Ghế nha khoa, ghế cắt tóc hoặc các loại ghế tương tự và các bộ phận của chúng: |
|
9402.10.30 |
- - Ghế cắt tóc hoặc các loại ghế tương tự và các bộ phận của chúng |
|
DANH MỤC HÀNG
HÓA TÂN TRANG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” của Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
2. Trường hợp chỉ liệt kê dòng hàng có cấp độ mã 4 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc nhóm này.
3. Trường hợp dòng hàng được liệt kê đến mã 6 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc phân nhóm 6 số này.
4. Trường hợp dòng hàng được chi tiết đến mã 8 số thì Nghị định chỉ áp dụng cho những mã 8 số đó.
Mã hàng |
Mô tả mặt hàng |
Lưu ý |
84.08 |
Động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (động cơ diesel hoặc bán diesel) |
Chỉ áp dụng với lĩnh vực khai thác thủy sản |
8408.10 |
- Động cơ máy thủy: |
|
8408.10.10 |
- - Công suất không quá 22,38 kW |
|
8408.10.20 |
- - Công suất trên 22,38 kW nhưng không quá 100 kW |
|
8408.10.30 |
- - Công suất trên 100 kW nhưng không quá 750 kW |
|
84.24 |
Thiết bị cơ khí (hoạt động bằng tay hoặc không) để phun bắn, phun rải hoặc phun áp lực các chất lỏng hoặc chất bột; bình dập lửa, đã hoặc chưa nạp; súng phun và các thiết bị tương tự; máy phun bắn hơi nước hoặc cát và các loại máy phun bắn tia tương tự |
|
|
- Thiết bị phun dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn: |
|
8424.41 |
- - Thiết bị phun xách tay: |
|
84.32 |
Máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp dùng cho việc làm đất hoặc trồng trọt; máy cán cho bãi cỏ hoặc cho sân chơi thể thao |
|
84.33 |
Máy thu hoạch hoặc máy đập, kể cả máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô; máy cắt cỏ, tươi hoặc cỏ khô; máy làm sạch, phân loại hoặc lựa chọn trứng, hoa quả hoặc nông sản khác, trừ các loại máy thuộc nhóm 84.37 |
|
8433.20.00 |
- Máy cắt cỏ khác, kể cả các thanh cắt lắp vào máy kéo |
|
|
- Máy thu hoạch khác; máy đập: |
|
8433.51.00 |
- - Máy gặt đập liên hợp |
|
8433.53.00 |
- - Máy thu hoạch sản phẩm củ hoặc rễ |
|
8433.60 |
- Máy làm sạch, phân loại hoặc chọn trứng, hoa quả hoặc nông sản khác: |
|
84.34 |
Máy vắt sữa và máy chế biến sữa. |
|
84.36 |
Các loại máy khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn, lâm nghiệp, chăn nuôi gia cầm hoặc nuôi ong, kể cả máy ươm hạt giống có lắp thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt; máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở. |
|
84.37 |
Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, hạt ngũ cốc hay các loại đậu đã được làm khô; máy dùng trong công nghiệp xay sát, chế biến ngũ cốc hoặc đậu dạng khô, trừ các loại máy nông nghiệp. |
|
8701 |
Máy kéo (trừ máy kéo thuộc nhóm 87.09). |
|
8701.10 |
- Máy kéo trục đơn: |
|
|
- - Công suất không quá 22,5 kW, có hoặc không hoạt động bằng điện: |
|
8701.10.11 |
- - - Dùng cho nông nghiệp |
|
|
- - Loại khác: |
|
8701.10.91 |
- - - Dùng cho nông nghiệp |
|
|
- Loại khác, có công suất máy: |
|
8701.91 |
- - Không quá 18 kW: |
|
8701.91.10 |
- - - Máy kéo nông nghiệp |
|
8701.92 |
- - Trên 18 kW nhưng không quá 37 kW: |
|
8701.92.10 |
- - - Máy kéo nông nghiệp |
|
8701.93 |
- - Trên 37 kW nhưng không quá 75 kW: |
|
8701.93.10 |
- - - Máy kéo nông nghiệp |
|
8701.94 |
- - Trên 75 kw nhưng không quá 130 kW: |
|
8701.94.10 |
- - - Máy kéo nông nghiệp |
|
8701.95 |
- -Trên 130 kW: |
|
8701.95.10 |
- - - Máy kéo nông nghiệp |
|
90.14 |
La bàn xác định phương hướng; các thiết bị và dụng cụ dẫn đường khác |
Chỉ áp dụng trong lĩnh vực khai thác thủy sản |
DANH MỤC HÀNG HÓA TÂN TRANG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” của Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
2. Trường hợp chỉ liệt kê dòng hàng có cấp độ mã 4 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc nhóm này.
3. Trường hợp dòng hàng được liệt kê đến mã 6 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc phân nhóm 6 số này.
4. Trường hợp dòng hàng được chi tiết đến mã 8 số thì Nghị định chỉ áp dụng cho những mã 8 số đó.
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Lưu ý |
84.02 |
Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác (trừ các nồi hơi đun nóng nước trung tâm có khả năng sản xuất ra hơi với áp suất thấp); nồi hơi nước quá nhiệt |
Trừ nồi hơi có áp suất làm việc trên 16 bar sử dụng đặc thù chuyên ngành công nghiệp trong lĩnh vực: công nghiệp cơ khí, luyện kim; sản xuất, truyền tải, phân phối điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo; khai thác, chế biến, vận chuyển, phân phối, tồn chứa dầu khí và sản phẩm dầu khí; hóa chất nguy hiểm; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác than; có kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác dầu khí trên biển) và nồi hơi, bình chịu áp lực các loại dùng trong giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác trên biển. |
84.03 |
Nồi hơi nước sưởi trung tâm trừ các loại thuộc nhóm 84.02 |
|
8403.10.00 |
- Nồi hơi |
Trừ nồi hơi có áp suất làm việc trên 16 bar sử dụng đặc thù chuyên ngành công nghiệp trong lĩnh vực: công nghiệp cơ khí, luyện kim; sản xuất, truyền tải, phân phối điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo; khai thác, chế biến, vận chuyển, phân phối, tồn chứa dầu khí và sản phẩm dầu khí; hóa chất nguy hiểm; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác than; có kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác dầu khí trên biển) và nồi hơi, bình chịu áp lực các loại dùng trong giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác trên biển. |
84.18 |
Tủ lạnh, tủ kết đông (1) và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15 |
|
8418.69 |
- - Loại khác: |
|
|
- - - Thiết bị làm lạnh nước có công suất làm lạnh trên 21,10 kW: |
|
8418.69.41 |
- - - - Dùng cho máy điều hòa không khí |
|
8418.69.49 |
- - - - Loại khác |
|
8418.69.50 |
- - - Thiết bị sản xuất đá vảy |
|
84.25 |
Hệ ròng rọc và hệ tời trừ tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp); tời ngang và tời dọc; kích các loại |
Trừ mặt hàng “Tời (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển; phương tiện thủy nội địa)” (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
84.26 |
Cổng trục của tàu thủy; cần trục, kể cả cần trục cáp; khung nâng di động, xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống và xe công xưởng có lắp cần cẩu |
Trừ các loại dùng trong giao thông vận tải, cảng hàng không, càng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt và phương tiện thăm dò khai thác trên biển (quy định tại Phụ lục III Nghị định này). |
|
- Cần trục trượt trên giàn trượt (cần trục cổng di động), cần trục vận tải, cổng trục, cầu trục, khung nâng di động và xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống: |
|
8426.11.00 |
- - Cần trục cầu di chuyển trên đế cố định |
|
8426.12.00 |
- - Khung nâng di động bằng bánh lốp xe và xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống |
|
8426.19 |
- - Loại khác: |
|
8426.20.00 |
- Cần trục tháp |
|
8426.30.00 |
- Cần trục cổng hoặc cần trục cánh xoay |
|
84.27 |
Xe nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng |
Trừ “xe nâng, xe nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng (không tham gia giao thông đường bộ)” (quy định tại Phụ lục III Nghị định này). |
84.28 |
Máy nâng hạ, giữ, xếp hoặc dỡ hàng khác (ví dụ, thang máy (lift), thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo) |
Trừ loại dùng trong giao thông vận tải, cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt và phương tiện thăm dò khai thác trên biển (quy định tại Phụ lục III Nghị định này) |
8428.10 |
- Thang máy (lift) và tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp): |
|
|
- - Thang máy (lift): |
|
8428.10.31 |
- - - Để chở người |
|
8428.10.39 |
- - - Loại khác |
|
8428.20 |
- Máy nâng hạ và băng tải dùng khí nén: |
|
8428.40.00 |
- Thang cuốn và băng tải tự động dùng cho người đi bộ |
|
84.31 |
Các bộ phận chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các loại máy thuộc các nhóm từ 84.25 đến 84.30 |
|
8431.31 |
- - Của thang máy (lift), tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp) hoặc thang cuốn: |
|
90.04 |
Kính đeo, kính bảo hộ và các loại tương tự, kính thuốc, kính bảo vệ mắt hoặc loại khác |
|
9004.90.50 |
- - Kính bảo hộ |
|
90.20 |
Thiết bị thở và mặt nạ phòng khí khác, trừ các mặt nạ bảo hộ mà không có bộ phận cơ khí hoặc không có phin lọc có thể thay thế được. |
|
DANH MỤC HÀNG HÓA TÂN TRANG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” của Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
2. Trường hợp chỉ liệt kê dòng hàng có cấp độ mã 4 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc nhóm này.
3. Trường hợp dòng hàng được liệt kê đến mã 6 số thì Nghị định áp dụng đối với toàn bộ các mã số thuộc phân nhóm 6 số này.
4. Trường hợp dòng hàng được chi tiết đến mã 8 số thì Nghị định chỉ áp dụng cho những mã 8 số đó.
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Lưu ý |
84.01 |
Lò phản ứng hạt nhân; các bộ phận chứa nhiên liệu (cartridges), không bị bức xạ, dùng cho các lò phản ứng hạt nhân; máy và thiết bị để tách chất đồng vị |
|
84.18 |
Tủ lạnh, tủ kết đông (1) và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15 |
|
8418.50 |
- Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông: |
|
|
- - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít: |
|
8418.50.19 |
- - - Loại khác |
|
|
- - Loại khác: |
|
8418.50.99 |
- - - Loại khác |
|
8418.69 |
- - Loại khác: |
|
8418.69.10 |
- - - Thiết bị làm lạnh đồ uống |
|
8418.69.30 |
- - - Thiết bị cấp nước lạnh (cold water dispenser) |
|
8418.69.90 |
- - - Loại khác |
|
84.67 |
Dụng cụ cầm tay, hoạt động bằng khí nén, thủy lực hoặc có gắn động cơ dùng điện hoặc không dùng điện |
|
|
- Có động cơ điện gắn liền: |
|
8467.21.00 |
- - Khoan các loại |
|
85.08 |
Máy hút bụi |
|
|
- Có động cơ điện gắn liền: |
|
8508.19 |
- - Loại khác: |
|
8508.19.90 |
- - - Loại khác |
|
85.44 |
Dây điện, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) có cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và các vật dẫn(*) có cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối |
|
8544.20 |
- Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác: |
|
|
- - Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66 kV: |
|
8544.20.21 |
- - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic |
|
8544.20.29 |
- - - Loại khác |
|
8544.49 |
- - Loại khác: |
|
|
- - - Loại không dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V: |
|
8544.49.41 |
- - - - Cáp bọc cách điện bằng plastic |
|
8544.49.42 |
- - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
|
8544.49.49 |
- - - - Loại khác |
|
90.22 |
Thiết bị sử dụng tia X hoặc tia phóng xạ alpha, beta, gamma hoặc các bức xạ ion hóa khác, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị điều trị bằng các tia đó, ống phát tia X và thiết bị tạo tia X khác, thiết bị tạo tia cường độ cao, bảng và bàn điều khiển, màn hình, bàn, ghế và các loại tương tự, dùng để khám hoặc điều trị. |
|
|
- Thiết bị sử dụng tia X, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị chụp hoặc thiết bị điều trị bằng tia X: |
|
9022.19 |
- - Cho các mục đích khác: |
|
9022.19.10 |
- - - Thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm hàn nối trên tấm mạch in/tấm dây in |
|
9022.30.00 |
- Ống phát tia X |
|
9022.90 |
- Loại khác, kể cả bộ phận và phụ kiện: |
|
9022.90.10 |
- - Bộ phận và phụ kiện của thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm hàn nối trên mạch in đã lắp ráp |
|
9022.90.20 |
- - Bộ phận và phụ kiện của thiết bị khác sử dụng tia X |
|
9022.90.90 |
- - Loại khác |
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ TÂN TRANG
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ TÂN TRANG
Kính gửi: Bộ Công Thương.
- Tên chính thức của doanh nghiệp đề nghị:
- Địa chỉ của doanh nghiệp đề nghị:
- Trang web (nếu có):
- Phương thức liên lạc:
Điện thoại:
E-mail:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc:
Tên:
Danh xưng: [Ông, Bà, Cô]
Bằng Đơn này, chúng tôi trân trọng đề nghị được cấp Mã số tân trang theo quy định tại Nghị định số /2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu và Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
DANH MỤC HÀNG HÓA TÂN TRANG ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
Hàng hóa tân trang số 1
- Mã hàng hóa tân trang: [đề nghị sử dụng mã hàng 8 số liệt kê tại Phụ lục ….. ban hành kèm theo Nghị định số /2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu và Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len. Trường hợp mã hàng chưa được chi tiết đến 8 số tại các Phụ lục này thì người làm đơn cần tra cứu Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, bản cập nhật gần nhất, để khai báo mã hàng hóa tân trang tại mục này ở cấp độ 8 số]
- Tên gọi thông dụng của hàng hóa:
- Mô tả ngắn gọn chức năng của hàng hóa:
- Chức năng và khả năng thực hiện chức năng so với hàng hóa ban đầu: [cần ghi rõ là "không thay đổi" hay "tương tự". Nếu là "tương tự" thì giải thích ngắn gọn lý do vì sao không chọn "không thay đổi" mà lại chọn "tương tự"]
- Thời hạn sử dụng so với hàng hóa ban đầu: [cần ghi rõ số năm, sau đó cho biết là "tương tự" hay "không tương tự" so với thời hạn sử dụng của hàng hóa ban đầu]
- Tài liệu kèm theo mã hàng hóa tân trang này được liệt kê tại Phụ lục I kèm theo Đơn này, gồm có:
* Tài liệu thuyết minh năng lực tân trang
* Tài liệu thuyết minh việc hàng hóa tân trang đáp ứng được quy tắc xuất xứ theo Hiệp định EVFTA và UKVFTA.
* Bản cam kết dành chế độ bảo hành, bảo dưỡng cho hàng hóa tân trang như chế độ bảo hành, bảo dưỡng dành cho hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng
* Văn bản của chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép hàng hóa tân trang được sử dụng nhãn hiệu của hàng hóa ban đầu hoặc được sử dụng cho hàng hóa mà mình sở hữu nhãn hiệu
* Tài liệu chứng minh các cơ sở tân trang thiết bị y tế đáp ứng Hướng dẫn thực hành sản xuất tân trang tốt (Good Remanufactured Practice - GRP) hoặc đáp ứng các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn khác đối với cơ sở tân trang theo pháp luật của nước sở tại (chỉ áp dụng với trường hợp tân trang thiết bị y tế).
Hàng hóa tân trang số 2
[Nội dung tương tự như khai cho hàng hóa tân trang số 1 và tiếp tục như vậy cho tới hết danh mục đăng ký]
……………..
TUYÊN BỐ
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng (i) tôi có đủ thẩm quyền, theo luật áp dụng, thay mặt [tên chính thức của doanh nghiệp đề nghị] trong việc ký Đơn này; và (ii) mọi thông tin cung cấp trong Đơn này cùng các Phụ lục kèm theo đều là thông tin trung thực và chính xác.
|
KÝ TÊN |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN MÃ SỐ TÂN TRANG TRONG TRƯỜNG HỢP
KHÔNG CÓ NHU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN MÃ SỐ TÂN TRANG
Kính gửi: Bộ Công Thương.
- Tên chính thức của doanh nghiệp đề nghị:
- Địa chỉ của doanh nghiệp đề nghị:
- Trang web (nếu có):
- Phương thức liên lạc:
Điện thoại:
E-mail:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc:
Tên:
Danh xưng: [Ông, Bà, Cô]
Bằng Đơn này, chúng tôi trân trọng đề nghị được gia hạn Mã số tân trang được cấp ngày ... tháng ... năm …. .
Chúng tôi không có nhu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin trong lần đề nghị gia hạn Mã số tân trang này.
TUYÊN BỐ
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng (i) tôi có đủ thẩm quyền, theo luật áp dụng, thay mặt [tên của doanh nghiệp đề nghị] trong việc ký Đơn này; và (ii) mọi thông tin cung cấp trong Đơn này đều là thông tin trung thực và chính xác.
|
KÝ TÊN
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN MÃ SỐ TÂN TRANG TRONG TRƯỜNG HỢP
CÓ NHU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN CÙNG VỚI VIỆC GIA HẠN
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN MÃ SỐ TÂN TRANG
Kính gửi: Bộ Công Thương.
- Tên chính thức của doanh nghiệp đề nghị:
- Địa chỉ của doanh nghiệp đề nghị:
- Trang web (nếu có):
- Phương thức liên lạc:
Điện thoại:
E-mail:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc:
Tên:
Danh xưng: [Ông, Bà, Cô]
Bằng Đơn này, chúng tôi trân trọng đề nghị được gia hạn Mã số tân trang cấp ngày ... tháng ... năm ……. với các thông tin sửa đổi, bổ sung như được đề cập tại Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin kèm theo Đơn này.
TUYÊN BỐ
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng (i) tôi có đủ thẩm quyền, theo luật áp dụng, thay mặt [tên của doanh nghiệp đề nghị] trong việc ký Đơn này; và (ii) mọi thông tin cung cấp trong Đơn này cùng các tài liệu kèm theo đều là thông tin trung thực và chính xác.
|
KÝ TÊN |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…, ngày … tháng .. năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN
Kính gửi: Bộ Công Thương.
- Tên chính thức của doanh nghiệp đề nghị:
- Địa chỉ của doanh nghiệp đề nghị:
- Mã số tân trang:
- Trang web (nếu có):
- Phương thức liên lạc:
Điện thoại:
E-mail:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc:
Tên:
Danh xưng: [Ông, Bà, Cô]
Bằng Đơn này, chúng tôi trân trọng đề nghị được sửa đổi, bổ sung thông tin đã cung cấp tới quý Cơ quan trong hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang.
Tài liệu thuyết minh đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin và bản sao các tài liệu hỗ trợ cho tài liệu thuyết minh được đính kèm tại Phụ lục kèm theo Đơn này.
TUYÊN BỐ
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng (i) tôi có đủ thẩm quyền, theo luật áp dụng, thay mặt [tên chính thức của doanh nghiệp đề nghị], trong việc ký Đơn này; và (ii) mọi thông tin cung cấp trong Đơn này cùng các Phụ lục kèm theo đều là thông tin trung thực và chính xác.
|
KÝ TÊN |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀ
HÀNG HÓA TÂN TRANG THEO HIỆP ĐỊNH EVFTA VÀ HIỆP ĐỊNH UKVFTA
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…., ngày ….. tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀ HÀNG HÓA TÂN TRANG THEO HIỆP ĐỊNH EVFTA VÀ HIỆP ĐỊNH UKVFTA
Kính gửi:…………………….
- Tên chính thức của thương nhân đề nghị:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên thương nhân bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Mã số doanh nghiệp:
- Địa chỉ:
- Địa chỉ trang web (nếu có):
- Phương thức liên lạc:
Điện thoại
E-mail:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc:
Tên và danh xưng [Ông, Bà, Cô]:
Đề nghị Bộ .... cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA theo quy định tại Nghị định……./2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu và Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len với các thông tin cụ thể như sau:
Mặt hàng thứ nhất
- Tên hàng hóa tân trang:
- Mã hàng hóa tân trang [mã hàng 8 số]:
- Số lượng nhập khẩu:
- Mã số tân trang:
- Năm hoàn thành tân trang:
- Thời hạn sử dụng: [ghi rõ số năm và cho biết thời hạn sử dụng này có tương đương với thời hạn sử dụng của hàng hóa ban đầu khi chưa qua sử dụng hay không]
- Chế độ bảo hành, bảo dưỡng: [ghi rõ hàng hóa tân trang có được cung cấp bảo hành, bảo dưỡng hay không và chế độ bảo hành, bảo dưỡng như chế độ bảo hành, bảo dưỡng dành cho hàng hóa ban đầu khi chưa qua sử dụng hay không]
- Địa chỉ bảo hành, bảo dưỡng: [cung cấp ít nhất 01 địa chỉ bảo hành, bảo dưỡng. Địa chỉ này phải có trong danh sách cơ sở bảo hành, bảo dưỡng của tổ chức đã được cấp Mã số tân trang]
- Xuất xứ hàng hóa: [ghi rõ xuất xứ hàng hóa. Lưu ý: nếu hàng hóa không đáp ứng được quy tắc xuất xứ của Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA thì không được phép nhập khẩu vào Việt Nam và thương nhân nhập khẩu có thể phải chịu trách nhiệm hình sự]
- Nơi hàng hóa dự kiến xuất phát để về Việt Nam: [ghi rõ cảng biển, cảng hàng không, ga đường sắt hoặc bến xe mà tại đó hàng hóa dự kiến được xếp lên phương tiện để vận chuyển về Việt Nam]
- Tuyến vận chuyển dự kiến: [ghi rõ vận chuyển thẳng về Việt Nam từ nơi xếp hàng hay dự kiến sẽ ghé qua 1 hoặc nhiều điểm khác. Xin lưu ý: chỉ khai việc ghé qua 1 hoặc nhiều điểm nếu tại điểm đó có việc dỡ hàng ra khỏi phương tiện. Việc ghé qua 01 hoặc nhiều điểm nhưng không có việc dỡ hàng ra khỏi phương tiện vẫn được coi là vận chuyển thẳng]
- Can thiệp vào hàng hóa: [ghi rõ trong quá trình vận chuyển về Việt Nam, liệu hàng hóa có bị thay đổi hay can thiệp bằng các hình thức khác hay không, thí dụ như tháo rời ra, làm sạch, thay đổi bao bì, nhãn mác, mang đi thử nghiệm, mang đi sử dụng v..v. Nếu dự kiến sẽ không có bất kỳ sự can thiệp nào thì ghi là "Không có"]
Mặt hàng thứ hai
[Cung cấp thông tin như đã cung cấp đối với mặt hàng thứ nhất và tiếp tục như thế cho tới mặt hàng cuối cùng]
…………………….
Các tài liệu kèm theo gồm có
- Văn bản của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang xác nhận hàng hóa tân trang nhập khẩu theo Đơn đề nghị của thương nhân là hàng hóa đã được doanh nghiệp này đăng ký khi đề nghị cấp Mã số tân trang (01 bản chính kèm theo bản dịch tiếng Việt nếu ngôn ngữ sử dụng tại bản chính không phải là tiếng Việt, được ký xác thực bởi đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang).
- Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo giấy chứng nhận đã được cấp trước đó theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản chính).
TUYÊN BỐ
Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng:
1. Tôi có đủ thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam trong việc thay mặt [ghi tên chính thức của thương nhân đề nghị] trong việc ký Đơn này.
2. Thông tin cung cấp trong Đơn này cùng các Phụ lục kèm theo, nếu có, mà chúng tôi kiểm soát được đều là thông tin trung thực và chính xác. Thông tin mà chúng tôi có được từ bên thứ ba, bao gồm cả thông tin do tổ chức được cấp Mã số tân trang, hãng vận chuyển, đối tác ký hợp đồng v..v cung cấp đều đã được chúng tôi thẩm định, kiểm tra một cách cẩn thận và có trách nhiệm trước khi đưa vào Đơn này cùng các Phụ lục kèm theo để bảo đảm độ tin cậy cao nhất có thể được.
3. Chúng tôi hiểu rằng cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA có thể từ chối cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA có thời hạn nếu hàng hóa tân trang chưa đủ điều kiện để được cấp giấy phép loại này [chỉ ghi câu này trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu có thời hạn].
|
KÝ TÊN |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TÂN TRANG
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … V/v Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang |
….., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi:………………..
- Tên chính thức của thương nhân:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên thương nhân bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Mã số doanh nghiệp:
- Địa chỉ:
- Địa chỉ trang web (nếu có):
- Phương thức liên lạc: Điện thoại: E-mail:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc:
Căn cứ Nghị định số /2024/NĐ-CP ngày tháng năm 2024 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (Hiệp định EVFTA) và Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (Hiệp định UKVFTA), (thương nhân) xin báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang (theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA số.... ngày.... do ……cấp) hoặc (trong năm…… (tính từ ngày 01/01/... đến hết ngày 31/12/….)) như sau:
STT |
Tên hàng hoá |
Mã số HS |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA đã được cấp |
Thực hiện nhập khẩu |
|||
Số giấy chứng nhận |
Số lượng được cấp |
Số lượng nhập khẩu thực tế |
Cửa khẩu nhập khẩu |
Tờ khai nhập khẩu |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam đối với hàng hóa tân trang nhập khẩu theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện là hàng hóa tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA đã được cấp trong kỳ báo cáo. Trong đó, tùy theo trường hợp cụ thể, có các quy định về chính sách nhập khẩu, chính sách mặt hàng, chính sách thuế, hải quan, nhãn hàng hóa; điều kiện kinh doanh; chất lượng sản phẩm; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hiệu suất năng lượng; an toàn bức xạ; an toàn thông tin mạng; đo lường; bảo vệ môi trường; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quy định khác:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Báo cáo tình hình thực hiện quy định về điều kiện đối với hàng hóa tân trang nhập khẩu theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số /2024/NĐ-CP ngày tháng năm 2024 của Chính phủ:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
(Thương nhân) cam kết về nội dung báo cáo, nếu sai (thương nhân) hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
|
THE GOVERNMENT OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 66/2024/ND-CP |
Hanoi, June 17, 2024 |
DECREE
MANAGEMENT OF IMPORTATION OF REMANUFACTURED GOODS ACCORDING TO DECREE ON MANAGEMENT OF IMPORTATION OF REMANUFACTURED GOODS UNDER THE EU-VIETNAM FREE TRADE AGREEMENT AND THE UK-VIETNAM FREE TRADE AGREEMENT
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to some Articles of the Law on the Government Organization and Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on International Treaties dated April 09, 2016;
Pursuant to the Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;
Pursuant to the Resolution No. 102/2020/QH14 dated June 8, 2020 of the National Assembly on ratification of EU-Vietnam Free Trade Agreement (EVFTA);
For the purposes of the EU-Vietnam Free Trade Agreement and the UK-Vietnam Free Trade Agreement;
At the request of the Minister of Industry and Trade of Vietnam;
...
...
...
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
1. The Decree provides for management of importation of remanufactured goods according to Decree on management of importation of remanufactured goods under the EU-Vietnam Free Trade Agreement (EVFTA) and the UK-Vietnam Free Trade Agreement (UKVFTA).
2. This Decree does not apply to the importation of remanufactured goods for national defense and security purposes
Article 2. Regulated entities
This Decree applies to remanufacturing enterprises, remanufacturing facilities, brand-owners, importers of remanufactured goods, and authorities, organizations and individuals involved in the importation of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA.
Article 3. Definitions
For the purposes of this Decree, the terms below are construed as follows:
...
...
...
a) is classified under HS codes specified in Appendixes I, II, III, IV, V, VI and VII enclosed herewith; and
b) is entirely or partially composed of used materials; and
c) has a life expectancy similar to such a good when new; and
d) has the similar performance to such a good when new, with performance quality and efficiency same as or similar to such a good when new; and
dd) has factory warranty and maintenance similar to those applicable to such a good when new.
2. “Remanufacturing enterprise” means an enterprise that is duly established and registered in a foreign country, plays the major role in organizing the production of remanufactured goods and completing procedures for placing such remanufactured goods on the market.
3. “Brand owner” means an organization or individual that legally owns the brand of the original good or of a good used as component part, accessory or spare part of the remanufactured good.
4. “Remanufacturing facility” means a place where one or more production processes of a remanufactured good takes place.
5. “Remanufacturing capacity” means the capacity to produce remanufactured goods which meet the criteria set forth in Clause 1 of this Article.
...
...
...
7. “New good of the same type” means a good that has the same name, description and HS code as those of a remanufactured good.
8. “Original good” means a good that exists before it undergoes the process of recovery or remanufacturing.
Chapter II
REMANUFACTURED GOODS UNDER EVFTA AND UKVFTA
Article 4. Lists of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA
1. List of remanufactured goods under the management of the Ministry of Information and Communications of Vietnam is provided in Appendix I enclosed herewith.
2. List of remanufactured goods under the management of the Ministry of Health of Vietnam is provided in Appendix II enclosed herewith.
3. List of remanufactured goods under the management of the Ministry of Transport of Vietnam is provided in Appendix III enclosed herewith.
4. List of remanufactured goods under the management of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam is provided in Appendix IV enclosed herewith.
...
...
...
6. List of remanufactured goods under the management of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam is provided in Appendix VI enclosed herewith.
7. List of remanufactured goods under the management of the Ministry of Science and Technology of Vietnam is provided in Appendix VII enclosed herewith.
8. Columns “HS code” and “Description” in Appendixes I, II, III, IV, V, VI and VII enclosed herewith comply with Vietnam’s nomenclature of exports and imports and legislative documents providing amendments thereto.
Article 5. Requirements for remanufactured goods imported
1. A remanufactured good imported into Vietnam must meet the following requirements:
a) It obtains a Certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA issued by a licensing authority according to regulations in this Decree.
b) It meets the rules of origin set out in EVFTA and UKVFTA.
2. In order to be placed on the market, the phrase “remanufactured good” must be displayed at a place and of a size visible and legible to the naked eye on either the primary or secondary label of the remanufactured good.
Article 6. Rules for management of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA
...
...
...
Chapter III
REMANUFACTURING CODES
Article 7. Remanufacturing codes
1. Remanufacturing code means an identification code granted by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam to a remanufacturing enterprise or brand owner that is an organization.
2. Remanufacturing codes shall only be granted to remanufacturing enterprises or brand owners that can prove their remanufacturing capacity, warranty and maintenance policies, origin of goods and rights to use the brand as prescribed in this Decree.
3. A remanufacturing code is valid for a maximum of 5 years after issued.
Article 8. Application for remanufacturing codes
1. The remanufacturing enterprise or band owner (hereinafter referred to as “applicant”) shall submit an application for remanufacturing code in person, by post or online (if available) to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam.
2. The application for remanufacturing code includes:
...
...
...
b) The applicant’s business registration certificate or another document of equivalent validity (01 copy and its Vietnamese translation, if the copy is made in a language other than Vietnamese, which both must bear the applicant’s certification).
c) A description of remanufacturing capacity, which is prepared for each HS code of remanufactured goods to be imported into Vietnam (01 original in English and its Vietnamese translation which both must be signed by the person who signs the application form).
d) A description of the compliance by the remanufactured good with the rules of origin set out in EVFTA and UKVFTA, which is prepared for each HS code of remanufactured goods to be imported into Vietnam (01 original in English and its Vietnamese translation which both must be signed by the person who signs the application form).
dd) A commitment to provide the remanufactured good with warranty and maintenance policies similar to those applicable to such a good when new, which is prepared for each HS code of remanufactured goods to be imported into Vietnam (01 original in English and its Vietnamese translation which both must be signed by the person who signs the application form).
e) The brand owner’s document permitting the remanufactured good to use the brand of the original good or to be used as component part, accessory or spare part in the production of a good whose brand is under their ownership (01 original in English and its Vietnamese translation which both must be signed by the authorized representative of the brand owner).
g) A document proving that medical equipment-remanufacturing facilities meet Good Remanufactured Practice – GRP standards or satisfy other regulations and standards applicable to remanufacturing facilities according to laws of the home country. This only applies to remanufactured medical equipment.
Article 9. Requirements for description of remanufacturing capacity
A written description of remanufacturing capacity shall, inter alia, include:
1. Description of technologies, approaches, machinery, equipment, component parts, accessories and spare parts used in the production of the remanufactured good which must be clear and adequate to the extent that a person with average knowledge in the relevant field of technology can, based on this description, understand and evaluate the outcomes of the remanufacturing process.
...
...
...
3. Clear and adequate description of the grounds on which the applicant believes that the remanufactured good has a life expectancy similar to such a good when new and has the same performance as such a good when new, with performance quality and efficiency same as or similar to such a good when new.
4. Special precautions for transport, handling, storage, use and destruction of the remanufactured good which have been applied to such a good when new.
5. Color photos of the remanufactured good.
Article 10. Requirements for description of compliance by remanufactured goods with rules of origin set out in EVFTA and UKVFTA.
A written description of the compliance by the remanufactured goods with rules of origin set out in EVFTA and UKVFTA shall, inter alia, include:
1. the rules of origin set out in EVFTA and UKVFTA that apply to the remanufactured good to be imported into Vietnam; and.
2. the grounds on which the applicant believes that the remanufactured good has met the rules of origin specified in Clause 1 of this Article.
Article 11. Requirements for commitment on warranty and maintenance policies for remanufactured goods
A written commitment on warranty and maintenance policies for a remanufactured good shall, inter alia, include:
...
...
...
2. Relevant documents proving the commitment specified in Clause 1 of this Article (the list of authorized warranty and maintenance centers for the remanufactured good in Vietnam, which is accompanied with a written acceptance of obligation to provide warranty and maintenance services for the remanufactured good of each of the listed centers (if applied to such a good when new); warranty and maintenance certificate or warranty and maintenance card of such a good when new. These documents must be translated into Vietnamese, if they are made in a language other than Vietnamese, and certified by the applicant.
Article 12. Requirements for brand owner’s document permitting the remanufactured good to use the brand of the original good or to be used in the production of a good whose brand is under their ownership
The brand owner’s document specified in this Article shall, inte alia, include:
1. Evidences of the ownership of the brand. Documentary evidences must be translated into Vietnamese, if they are made in a language other than Vietnamese, and certified by the authorized representative of the brand owner.
2. A clear, adequate and non-confusing statement that the brand owner permits the remanufactured good described in the application form and the applicant to use the brand of the original good, or permits the remanufactured good to be used as component part, accessory or spare part in the production of the good whose brand is under their ownership.
Article 13. Procedures for granting remanufacturing codes
1. If the application is inadequate or invalid, within 07 working days from the receipt of the application, the Ministry of Industry and Trade of Vietnam shall notify the applicant in writing (or online, if available) to modify their application.
2. In case other than that specified in Clause 3 of this Article, within 07 days from the date of receipt of the adequate and valid application, the Ministry of Industry and Trade shall send the application to the supervisory Ministry for its appraisal opinions.
Within 90 days from its receipt of the written request for appraisal opinions from the Ministry of Industry and Trade of Vietnam, the supervisory Ministry shall appraise the application and give a written response indicating its approval or refusal to grant the remanufacturing code to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam. In case of refusal, the supervisory Ministry shall give reasons for such refusal.
...
...
...
3. If the applicant’s remanufactured goods are only included in the list in the Appendix IV enclosed herewith, within 90 days from its receipt of valid application, the Ministry of Industry and Trade of Vietnam shall appraise the received application and grant the remanufacturing code to the applicant. In case of refusal, a written response indicating reasons for such refusal shall be given.
4. If the Ministry of Industry and Trade of Vietnam or the supervisory Ministry requires additional information, the length of time from sending of a request for information to receipt of valid additional information shall not be included in the prescribed time limit for appraisal of the application.
Article 14. Verification visit
1. The Ministry of Industry and Trade of Vietnam and the relevant supervisory Ministry are entitled to request a verification visit to the remanufacturing facility before granting the remanufacturing code in case there is reasonable doubt about the authenticity of the application or after the remanufacturing code has been issued on the basis of risk management or where the holder of the remanufacturing code is found to have signs of violation against regulations of law.
2. The Ministry that requests the verification visit shall act as the presiding Ministry of such verification visit.
3. The presiding Ministry of verification visit shall send a request for a verification visit in writing (or online, if available) to the applicant for the remanufacturing code or the holder of the remanufacturing code in case the verification visit is conducted after the remanufacturing code has been granted. A copy of this notice shall be sent to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam in case a supervisory Ministry presides over the verification visit.
4. The presiding Ministry and the applicant for the remanufacturing code or the holder of the remanufacturing code shall reach an agreement on the start date of the verification visit.
5. Within 15 working days upon the end of the verification visit, the presiding Ministry shall send a notice of the verification results to the applicant for the remanufacturing code or the holder of the remanufacturing code in writing (or online, if available). A copy of this notice shall be sent to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam in case a supervisory Ministry presides over the verification visit.
6. In case a verification visit is conducted before granting the remanufacturing code or approving the application for changes in information of the holder of the remanufacturing code or approving the application for validity extension and changes in information of the holder of the remanufacturing code, the length of time from the notification of the request for verification visit to the notification of verification results shall not be included in the prescribed time limit for appraisal of the application.
...
...
...
1. The enterprise that wishes to extend the validity of its remanufacturing code shall submit an application which is made using the form in Appendix IX or Appendix X enclosed herewith to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam in person, by post or online (if available) at least 90 days before the expiry date of the remanufacturing code.
2. An application for extension of the validity of the remanufacturing code shall be processed within a maximum duration of 07 days in case there is no change in information as compared to the granted remanufacturing code.
3. In case there are changes in information as compared to the granted remanufacturing code, the applicant shall be required to submit the documents specified in Points b and c Clause 1 Article 16 of this Decree. The application for extension of the validity of the remanufacturing code in this case shall be processed in the same manner as an application for changes in information prescribed in Clauses 2, 3, 4, 5, 6 Article 16 of this Decree.
4. The remanufacturing code shall be valid for a maximum of 5 years after the extension of its validity is approved by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam.
Article 16. Changes in information about remanufacturing code holder
1. If there are any changes in information provided in its application for the remanufacturing code occurring after the remanufacturing code has been granted, the remanufacturing code holder shall submit an application for approval of changes in information in person, by post or online (if available) to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam within 30 days from the date on which there are any changes in information provided in its application. The application includes:
a) An application form which is made using the form in Appendix XI enclosed herewith (01 original).
b) A description of changes in information (01 original in English and its Vietnamese translation which both must be signed by the authorized representative of the applicant).
c) Copies of supporting documents of the abovementioned description, if any (01 copy of each supporting document and its Vietnamese translation which both must be certified by the authorized representative of the applicant).
...
...
...
Within 10 days from the date of receipt of the application from the Ministry of Industry and Trade of Vietnam, the supervisory Ministry shall give its written response to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam. If the supervisory Ministry reaches a conclusion that changes in information affect none of the remanufacturing capacity, warranty and maintenance policies, origin of goods and rights to use the brand, within 07 days from its receipt of the written response from the supervisory Ministry, the Ministry of Industry and Trade of Vietnam shall give a written approval of changes in information.
3. If changes in information only involve the Appendix IV enclosed herewith and such changes affect none of the remanufacturing capacity, warranty and maintenance policies, origin of goods and rights to use the brand, within 10 days from its receipt of the valid application, the Ministry of Industry and Trade of Vietnam shall give a written approval of changes in information.
4. In case such changes in information may affect the remanufacturing capacity, warranty and maintenance policies, origin of goods and rights to use the brand, within 10 days from its receipt of a valid application or a written response from the supervisory Ministry, the Ministry of Industry and Trade of Vietnam shall notify the applicant in writing (or online, if available) of re-appraisal of its remanufacturing capacity.
5. Procedures for re-appraisal of the remanufacturing capacity of the applicant shall be same as those for appraisal of an application for issuance of a new remanufacturing code.
6. The Ministry of Industry and Trade of Vietnam is entitled to suspend the validity of the remanufacturing code as prescribed in Clause 3 Article 16 of this Decree to serve the process of re-appraisal of the remanufacturing capacity of the applicant.
Article 17. Suspension and revocation of remanufacturing codes
1. The Ministry of Industry and Trade of Vietnam shall revoke a remanufacturing code that is granted in the following cases:
a) The applicant is found to have provided false or inaccurate information in its application for the remanufacturing code that significantly affects the appraisal and issuance of the remanufacturing code.
b) The remanufacturing code holder fails to follow procedures for making changes in information as prescribed within 30 days after the validity of its remanufacturing code has been suspended as prescribed in Point c Clause 5 of this Article.
...
...
...
d) The remanufactured good to be imported into Vietnam by the remanufacturing code holder is found to violate regulations of specialized laws and other laws applicable to new imported goods of the same type for multiple times.
dd) The applicant for the remanufacturing code or the remanufacturing code holder fails to cooperate during the verification visit to the remanufacturing facility or re-appraisal of the remanufacturing capacity of the remanufacturing code holder.
e) The revocation is made at the request of the remanufacturing code holder.
g) The remanufacturing code holder is dissolved or declared bankrupt or has its business registration certificate or another document of equivalent validity revoked by a competent authority of their home country.
2. In the case specified in point e Clause 1 of this Article, the remanufacturing code holder shall submit an application for revocation of the remanufacturing code in person, by post or online (if available) to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam. The application shall include an application form for revocation (specifying reasons); an application form for issuance of a remanufacturing code (original).
Within 7 days from the date of receipt of the valid application from the remanufacturing code holder, the Ministry of Industry and Trade of Vietnam shall issue a Decision on revocation of the remanufacturing code.
3. The revocation of the remanufacturing code shall abide by the Decision issued by the Minister of Industry and Trade. The Decision shall specify reasons for revocation.
Except for the case specified in point e Clause 1 of this Article, within 07 days from the date of receipt of the Decision on revocation, the remanufacturing code holder shall re-submit the application form for issuance of a remanufacturing code (original) in person, by post or online (if available) to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam.
4. If the remanufacturing code holder has its remanufacturing code revoked according to regulations in points a, b, d, dd, g Clause 1 of this Article, the Ministry of Industry and Trade does not consider re-issuing the remanufacturing code to that holder.
...
...
...
a) The suspension is aimed at preventing ineliminable risks which may occur during the re-appraisal of the remanufacturing capacity of the remanufacturing code holder or during the verification visit to the remanufacturing facility conducted after the remanufacturing code has been issued.
b) The remanufactured good is found to have violated regulations of specialized laws and other laws applicable to new imported goods of the same type for the first time.
c) The remanufacturing code holder fails to follow procedures for making changes in information as prescribed.
6. The suspension of the validity of the remanufacturing code shall abide by the Decision issued by the Minister of Industry and Trade. The Decision shall specify reasons for suspension.
7. Effective period of the Decision on suspension
a) In the case specified in point a Clause 5 of this Article, on the basis of results of the re-appraisal of the remanufacturing capacity or the verification visit to the remanufacturing facility, the Ministry of Industry and Trade shall issue a Decision on annulment of the Decision to suspend the remanufacturing code or issue a Decision on revocation of the remanufacturing code according to regulations in Clause 1 of this Article.
b) In the cases specified in points b and c Clause 5 of this Article, the Decision on suspension is only valid within 30 days from the date of issuance.
8. The Ministry of Industry and Trade of Vietnam shall notify the supervisory Ministry and customs authorities immediately after a decision to grant, replace, suspend, revoke or annul Decision on suspension of the remanufacturing code is issued in order to ensure their performance of relevant management tasks.
9. The Ministry of Finance of Vietnam, the Ministry of Information and Communications of Vietnam, the Ministry of Health of Vietnam, the Ministry of Transport of Vietnam, the Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam, the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs, and the Ministry of Science and Technology shall promptly inform the Ministry of Industry and Trade of Vietnam of any violations against requirements for imported remanufactured goods and other regulations in this Decree for cooperation in taking appropriate penalties and considering suspending or revoking remanufacturing codes.
...
...
...
11. Where goods have been loaded onto the means of transport before the remanufacturing code is revoked or suspended as prescribed in Point b, c, dd or e Clause 1 or Clause 5 Article 17 of this Decree:
a) The importer shall send an application to the licensing authority in person, by post or online (if available). The application includes a written request which is submitted to the licensing authority specified in Clause 1 Article 18 of this Decree for considering and deciding the importation of the shipment and must clearly indicate the reason for importation of goods when the remanufacturing code is suspended or revoked; documents proving that the goods have been loaded onto the means of transport before the remanufacturing code is suspended or revoked; certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA issued to the shipment.
b) The licensing authority shall give a written response to the importer within 07 days from its receipt of the application from the latter. In case of the application is refused, the licensing authority shall give a written response indicating reasons for refusal.
Chapter IV
CERTIFICATE OF REMANUFACTURED GOODS UNDER EVFTA AND UKVFTA AND PROCEDURES FOR IMPORTATION OF REMANUFACTURED GOODS
Article 18. Certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA
1. Ministries as prescribed in Appendixes I, II, III, IV, V, VI and VII of this Decree (hereinafter referred to as “licensing authority”) shall be responsible for issuing the Certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA.
2. Certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA includes:
a) Certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA for each shipment.
...
...
...
3. After 03 shipment-based certificates of remanufactured goods that have the same name, description, type, brand, HS code and belong to the same remanufacturing code holder are granted to the same importer or different importers, the next certificate of remanufactured goods shall be a fixed-term certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA.
4. The period of validity of a fixed-term certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA shall be decided by the licensing authority but shall not be less than 12 months.
5. There is no limit on quantity of remanufactured goods imported under a fixed-term certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA during its validity period.
6. In case where the period of suspension of the remanufacturing code ends or the remanufacturing code is re-issued to the enterprise after revocation, only after at least 10 shipment-based certificates of remanufactured goods that have the same name, description, type, brand, HS code and belong to the same remanufacturing code holder are granted to the same importer or different importers, the next certificate of remanufactured goods shall be a fixed-term certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA.
Article 19. Application and procedures for issuance of certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA
1. Depending on the assignment of management tasks as prescribed in Appendixes I, II, III, IV, V, VI and VII of this Decree, the importer shall submit an application for the certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA in person, by post or online (if available) to the licensing authority. The application consists of:
a) An application form which is made using the form in Appendix XII enclosed herewith (01 original).
b) A remanufacturing code holder's certification that the remanufactured good to be imported is the one it has registered when applying for the remanufacturing code (01 original and its Vietnamese translation, if this original is made in a language other than Vietnamese, which both must be signed by the authorized representative of the remanufacturing code holder).
c) A report on importation of remanufactured goods under the previously issued certificate which is made using the form in Appendix XIII enclosed herewith (01 original).
...
...
...
3. Within 15 days from its receipt of the adequate and valid application, the licensing authority shall consider issuing a certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA to the applicant. In case of refusal, a written response indicating reasons for refusal shall be given.
Article 20. Documentation on importation of remanufactured goods
1. Apart from documentation on customs according to regulations, documentation on importation of remanufactured goods shall include the following documents:
a) The proof of origin as prescribed in EVFTA and UKVFTA.
b) Certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA or written permission for importation of remanufactured goods in case the remanufacturing code has been suspended or revoked.
c) Other necessary documents applicable to new goods of the same type when following customs procedures for importation in accordance with the law on foreign trade and specialized law.
2. The above-mentioned documents shall be provided for a customs authority according to regulations of law on customs.
Article 21. Responsibilities of remanufactured good importers
1. Comply with regulations of the law of Vietnam that apply to new imported goods of the same type, including, as the case may be, regulations on import policies, product policies, tax policies, customs, labeling; business conditions, quality of products, technical standards and regulations, energy efficiency, radiation safety, cyberinformation security, measurement, environmental protection, protection of intellectual property rights, and other regulations.
...
...
...
3. Contact, cooperate and provide applications and documents at the request of licensing authorities and relevant authorities during their inspection of the implementation of this Decree.
4. By January 30 each year, submit written reports on the importation of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA of the previous year, which is made using the form in Appendix XIII enclosed herewith, in person, by post or online (if available) to licensing authorities and the Ministry of Industry and Trade of Vietnam.
Chapter V
EFFECT AND IMPLEMNTATION
Article 22. Implementation organization
1. The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Information and Communications, the Ministry of Transport, the Ministry of Health, the Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs, and the Ministry of Science and Technology shall be responsible for organizing the implementation of this Decree as assigned; conducting study and formulating roadmaps for completion of administrative procedures on cyberspace.
2. The Ministry of Industry and Trade shall do research on development of database on enterprises granted remanufacturing codes to serve management tasks.
Article 23. Entry into force
1. This Decree comes into force from the date on which it is signed.
...
...
...
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Le Minh Khai
APPENDIX I
LIST OF REMANUFACTURED GOODS UNDER MANAGEMENT OF MINISTRY
OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS OF VIETNAM
(Enclosed with the Government's Decree No. 66/2024/ND-CP dated June 17,
2024)
RULES OF APPLICATION
1. The columns “HS code" and “Description” of this List are compiled according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports.
...
...
...
3. In case where 6-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall apply to all HS codes in this 6-digit subheading.
4. In case where 8-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall only apply to the specified 8-digit HS code.
HS Code
Description
Notes
84.40
Book-binding machinery, including book-sewing machines
8440.10
...
...
...
8440.10.10
-- Electrically operated
84.41
Other machinery for making up paper pulp, paper or paperboard, including cutting machines of all kinds
8441.10
- Cutting machines:
...
...
...
8441.10.10
- - Electrically operated
8441.20.00
- Machines for making bags, sacks or envelopes
8441.30.00
- Machines for making cartons, boxes, cases, tubes, drums or similar containers, other than by moulding
...
...
...
Machinery, apparatus and equipment (other than the machines of headings 84.56 to 84.65) for preparing or making plates, cylinders or other printing components; plates, cylinders and other printing components; plates, cylinders and lithographic stones, prepared for printing purposes (for example, planed, grained or polished)
8442.30.00
- Machinery, apparatus and equipment
84.70
Calculating machines and pocket-size data recording, reproducing and displaying machines with calculating functions; accounting machines, postage-franking machines, ticket-issuing machines and similar machines, incorporating a calculating device; cash registers
84.71
...
...
...
8471.50
- Processing units other than those of subheading 8471.41 or 8471.49, whether or not containing in the same housing one or two of the following types of units: storage units, input units, output units:
8471.60
- Input or output units, whether or not containing storage units in the same housing:
8471.70
- Storage units:
...
...
...
8471.80
- Other units of automatic data processing machines:
8471.90
- Other:
84.72
Other office machines (for example, hectograph or stencil duplicating machines, addressing machines, automatic banknote dispensers, coin-sorting machines, coin-counting or wrapping machines, pencil-sharpening machines, perforating or stapling machines)
...
...
...
- Other:
- - Typewriters other than printers of heading 84.43
8472.90.41
- - - Automatic
8472.90.49
...
...
...
8472.90.50
- - Word-processing machines
8472.90.60
- - Other, electrically operated
8472.90.90
- - Other, not electrically operated
...
...
...
84.73
Parts and accessories (other than covers, carrying cases and the like) suitable for use solely or principally with machines of headings 84.70 to 84.72
85.04
Electrical transformers, static converters (for example, rectifiers) and inductors
8504.40
- Static converters:
...
...
...
- - For automatic data processing machines and units thereof, and telecommunications apparatus:
8504.40.19
- - - Other:
Only applicable to “radio device that transmits electrical energy and signal from a power source to a receiver device according to electromagnetic induction theory (adapter)”.
8504.40.90
- - Other:
Only applicable to “radio device that transmits electrical energy and signal from a power source to a receiver device according to electromagnetic induction theory (adapter)”.
85.07
...
...
...
8507.60
- Lithium-ion:
- - Battery pack:
8507.60.31
- - - Of a kind used for laptops including notebooks and subnotebooks
...
...
...
8507.60.90
- - Other:
Stand-alone lithium batteries for mobile phones. Not applicable to stand-alone lithium batteries that are rechargeable batteries for charging these devices.
85.17
Telephone sets, including smartphones and other telephones for cellular networks or for other wireless networks; other apparatus for the transmission or reception of voice, images or other data, including apparatus for communication in a wired or wireless network (such as a local or wide area network), other than transmission or reception apparatus of heading 84.43, 85.25, 85.27 or 85.28
8517.61.00
- - Base stations
...
...
...
- - Machines for the reception, conversion and transmission or regeneration of voice, images or other data, including switching and routing apparatus:
- Parts:
8517.71.00
- - Aerials and aerial reflectors of all kinds; parts suitable for use therewith
8517.79
...
...
...
85.18
Microphones and stands therefor; loudspeakers, whether or not mounted in their enclosures; headphones and earphones, whether or not combined with a microphone, and sets consisting of a microphone and one or more loudspeakers; audio-frequency electric amplifiers; electric sound amplifier sets
8518.10
- Microphones and stands therefor:
8518.29
- - Other:
...
...
...
85.19
Sound recording or reproducing apparatus
8519.20
- Apparatus operated by coins, banknotes, bank cards, tokens or by other means of payment:
- Other apparatus:
...
...
...
- - Using magnetic, optical or semiconductor media
- - - Magnetic tape recorders incorporating sound reproducing apparatus, digital audio type:
8519.81.62
- - - - Telephone answering machines
8519.89
...
...
...
85.23
Discs, tapes, solid-state non-volatile storage devices, “smart cards” and other media for the recording of sound or of other phenomena, whether or not recorded, including matrices and masters for the production of discs, but excluding products of Chapter 37
- Magnetic media
8523.52.00
- - “Smart cards”
...
...
...
8523.59
- - Other:
8523.59.10
- - - Proximity cards and tags
Only applicable to “Radio Frequency Tag attached to the object to be identified; only applicable to the types of tag with a power source”.
85.24
Flat panel display modules, whether or not incorporating touch-sensitive screens
...
...
...
Transmission apparatus for radio-broadcasting or television, whether or not incorporating reception apparatus or sound recording or reproducing apparatus; television cameras, digital cameras and video camera recorders
Except for “Voyage data recorder (VDR/S-VDR) (used for sea-going ships) (according to regulations in Appendix III enclosed with this Decree).
8525.50.00
- Transmission apparatus
8525.60.00
- Transmission apparatus incorporating reception apparatus
85.26
Radar apparatus, radio navigational aid apparatus and radio remote control apparatus
...
...
...
Monitors and projectors, not incorporating television reception apparatus; reception apparatus for television, whether or not incorporating radio-broadcast receivers or sound or video recording or reproducing apparatus
- Cathode-ray tube monitors:
8528.42.00
- - Capable of directly connecting to and designed for use with an automatic data processing machine of heading 84.71
8528.49
...
...
...
- Other monitors:
8528.52.00
- - Capable of directly connecting to and designed for use with an automatic data processing machine of heading 84.71
8528.59
- - Other:
...
...
...
- Projectors:
8528.62.00
- - Capable of directly connecting to and designed for use with an automatic data processing machine of heading 84.71
8528.69
- - Other:
...
...
...
- Reception apparatus for television, whether or not incorporating radio-broadcast receivers or sound or video recording or reproducing apparatus:
8528.71
- - Not designed to incorporate a video display or screen:
85.31
Electric sound or visual signalling apparatus (for example, bells, sirens, indicator panels, burglar or fire alarms), other than those of heading 85.12 or 85.30
8531.10
...
...
...
8531.10.30
- - Smoke alarms; portable personal alarms (shrill alarms)
8531.90
- Parts:
8531.90.90
- - Other:
...
...
...
85.34
Printed circuits
85.40
Thermionic, cold cathode or photo-cathode valves and tubes (for example, vacuum or vapour or gas filled valves and tubes, mercury arc rectifying valves and tubes, cathode-ray tubes, television camera tubes)
85.42
Electronic integrated circuits
...
...
...
Electrical machines and apparatus, having individual functions, not specified or included elsewhere in this Chapter
8543.70
- Other machines and apparatus:
8543.70.90
- - Other:
Except for end of train devices, train speed and data recorders, train driver warning devices (provided for in Appendix III of this Decree).
85.44
...
...
...
- Winding wire:
8544.11
- - Of copper:
8544.19.00
- - Other:
...
...
...
8544.20
- Co-axial cable and other co-axial electric conductors:
- - Insulated cables fitted with connectors, for a voltage not exceeding 66 kV:
8544.20.11
- - - Insulated with rubber or plastics
...
...
...
- - - Other:
- - Insulated cables not fitted with connectors, for a voltage not exceeding 66 kV
8544.20.31
- - - Insulated with rubber or plastics
8544.20.39
...
...
...
- - Insulated cables not fitted with connectors, for a voltage exceeding 66 kV:
8544.20.41
- - - Insulated with rubber or plastics
8544.20.49
- - - Other:
...
...
...
8544.30
- Ignition wiring sets and other wiring sets of a kind used in vehicles, aircraft or ships:
- Other electric conductors, for a voltage not exceeding 1,000 V:
8544.42
- - Fitted with connectors:
...
...
...
- - Other:
- - - Of a kind used for telecommunications, for a voltage not exceeding 80 V:
8544.49.11
- - - - Submarine telephone cables; submarine telegraph cables; submarine radio relay cables
8544.49.13
...
...
...
8544.49.19
- - - - Other:
- - - Of a kind not used for telecommunications, for a voltage not exceeding 80 V:
8544.49.21
- - - - Shielded wire of a kind used in the manufacture of automotive wiring harnesses
...
...
...
- - - - Other:
8544.49.22
- - - - - Electric cables insulated with plastics, of which each core having diameter not exceeding 19.5 mm
8544.49.23
- - - - - Other electric cables insulated with plastics
...
...
...
- - - - - Other, insulated with rubber, plastics or paper
8544.49.29
- - - - - Other:
- - - Of a kind used for telecommunications, for a voltage exceeding 80 V but not exceeding 1,000 V:
8544.49.31
...
...
...
8544.49.32
- - - - Other, insulated with plastics
8544.49.33
- - - - Other, insulated with rubber or paper
8544.49.39
- - - - Other:
...
...
...
8544.60
- Other electric conductors, for a voltage exceeding 1,000 V:
8544.70
- Optical fiber cables:
90.15
Surveying (including photogrammetrical surveying), hydrographic, oceanographic, hydrological, meteorological or geophysical instruments and appliances, excluding compasses; rangefinders
...
...
...
- Rangefinders:
9015.10.90
- - Other:
Water level sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface
90.25
Hydrometers and similar floating instruments, thermometers, pyrometers, barometers, hygrometers and psychrometers, recording or not, and any combination of these instruments
...
...
...
9025.19
- - Other:
- - - Electrically operated:
9025.19.19
- - - - Other:
...
...
...
9025.80.00
- Other instruments
Air humidity sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface
90.27
Instruments and apparatus for physical or chemical analysis (for example, polarimeters, refractometers, spectrometers, gas or smoke analysis apparatus); instruments and apparatus for measuring or checking viscosity, porosity, expansion, surface tension or the like; instruments and apparatus for measuring or checking quantities of heat, sound or light (including exposure meters); microtomes
- Other instruments and apparatus:
...
...
...
- - Other:
9027.89.90
- - - Other:
Air dust sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface.
APPENDIX II
LIST OF REMANUFACTURED GOODS UNDER MANAGEMENT OF MINISTRY
OF HEALTH OF VIETNAM
(Enclosed with the Government's Decree No. 66/2024/ND-CP dated June 17,
2024)
RULES OF APPLICATION
...
...
...
2. In case where only 4-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall apply to all HS codes in this 4-digit heading.
3. In case where 6-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall apply to all HS codes in this 6-digit subheading.
4. In case where 8-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall only apply to the specified 8-digit HS code.
HS Code
Description
Notes
84.19
Machinery, plant or laboratory equipment, whether or not electrically heated (excluding furnaces, ovens and other equipment of heading 85.14), for the treatment of materials by a process involving a change of temperature such as heating, cooking, roasting, distilling, rectifying, sterilizing, pasteurizing, steaming, drying, evaporating, vaporising, condensing or cooling, other than machinery or plant of a kind used for domestic purposes; instantaneous or storage water heaters, non-electric
...
...
...
- Medical, surgical or laboratory sterilisers
84.21
Centrifuges, including centrifugal dryers; filtering or purifying machinery and apparatus for liquids or gases
- Centrifuges, including centrifugal dryers:
8421.19
...
...
...
8421.19.90
- - - Other:
87.13
Carriages for disabled persons, whether or not motorised or otherwise mechanically propelled
8713.10.00
- Not mechanically propelled
...
...
...
8713.90.00
- Other:
Except for motorcycles, motorbikes, electric bicycles, mopeds, automobiles of all kinds
90.01
Optical fibers and optical fiber bundles; optical fiber cables other than those of heading 85.44; sheets and plates of polarising material; lenses (including contact lenses), prisms, mirrors and other optical elements, of any material, unmounted, other than such elements of glass not optically worked
9001.30.00
- Contact lenses
...
...
...
Lenses, prisms, mirrors and other optical elements, of any material, mounted, being parts of or fittings for instruments or apparatus, other than such elements of glass not optically worked
9002.90
- Other:
9002.90.90
- - Other:
90.04
...
...
...
9004.90
- Other:
9004.90.10
- - Corrective spectacles
90.11
Compound optical microscopes, including those for photomicrography, cinephotomicrography or microprojection
...
...
...
9011.80.00
- Other microscopes
90.13
Lasers, other than laser diodes; other optical appliances and instruments, not specified or included elsewhere in this Chapter
9013.20.00
- Lasers, other than laser diodes
...
...
...
Instruments and appliances used in medical, surgical, dental or veterinary sciences, including scintigraphic apparatus, other electro-medical apparatus and sight-testing instruments
- Electro-diagnostic apparatus (including apparatus for functional exploratory examination or for checking physiological parameters):
9018.11.00
- - Electro-cardiographs
9018.12.00
...
...
...
9018.13.00
- - Magnetic resonance imaging apparatus
9018.14.00
- - Scintigraphic apparatus
9018.19.00
- - Other:
...
...
...
9018.20.00
- Ultra-violet or infra-red ray apparatus
- Other instruments and appliances, used in dental sciences
9018.41.00
- - Dental drill engines, whether or not combined on a single base with other dental equipment
...
...
...
- - Other:
9018.50.00
- Other ophthalmic instruments and appliances
9018.90
- Other instruments and appliances:
90.19
...
...
...
90.21
Orthopaedic appliances, including crutches, surgical belts and trusses; splints and other fracture appliances; artificial parts of the body; hearing aids and other appliances which are worn or carried, or implanted in the body, to compensate for a defect or disability.
9021.10
- Orthopaedic or fracture appliances:
9021.40.00
- Hearing aids, excluding parts and accessories
...
...
...
9021.50.00
- Pacemakers for stimulating heart muscles, excluding parts and accessories
9021.90.00
- Other
90.22
Apparatus based on the use of X-rays or of alpha, beta, gamma or other ionising radiations, whether or not for medical, surgical, dental or veterinary uses, including radiography or radiotherapy apparatus, Xray tubes and other X-ray generators, high tension generators, control panels and desks, screens, examination or treatment tables, chairs and the like.
...
...
...
- Apparatus based on the use of X-rays, whether or not for medical, surgical, dental or veterinary uses, including radiography or radiotherapy apparatus:
9022.12.00
- - Computed tomography apparatus
9022.13.00
- - Other, for dental uses
9022.14.00
...
...
...
9022.19
- - For other uses:
9022.19.90
- - - Other
- Apparatus based on the use of alpha, beta, gamma or other ionising radiations, whether or not for medical, surgical, dental or veterinary uses, including radiography or radiotherapy apparatus:
...
...
...
9022.21.00
- - For medical, surgical, dental or veterinary uses
9022.29.00
- - For other uses
90.25
Hydrometers and similar floating instruments, thermometers, pyrometers, barometers, hygrometers and psychrometers, recording or not, and any combination of these instruments.
...
...
...
- Thermometers and pyrometers, not combined with other instruments:
9025.19
- - Other:
- - - Electrically operated:
9025.19.19
...
...
...
Except for "Air temperature sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface".
9025.19.20
- - - Not electrically operated
90.27
Instruments and apparatus for physical or chemical analysis (for example, polarimeters, refractometers, spectrometers, gas or smoke analysis apparatus); instruments and apparatus for measuring or checking viscosity, porosity, expansion, surface tension or the like; instruments and apparatus for measuring or checking quantities of heat, sound or light (including exposure meters); microtomes
- Other instruments and apparatus:
...
...
...
9027.89
- - Other:
9027.89.90
- - - Other
Except for "Air dust sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface".
94.02
Medical, surgical, dental or veterinary furniture (for example, operating tables, examination tables, hospital beds with mechanical fittings, dentists’ chairs); barbers’ chairs and similar chairs, having rotating as well as both reclining and elevating movements; parts of the foregoing articles
...
...
...
- Dentists’, barbers’ or similar chairs and parts thereof:
9402.10.10
- - Dentists' chairs and parts thereof
9402.90
- Other:
...
...
...
LIST OF REMANUFACTURED GOODS UNDER MANAGEMENT OF MINISTRY
OF TRANSPORT OF VIETNAM
(Enclosed with the Government's Decree No. 66/2024/ND-CP dated June 17,
2024)
APPLICATION PRINCIPLES
1. The columns “HS code" and “Description” of this List are compiled according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports.
2. In case where only 4-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall apply to all HS codes in this 4-digit heading.
3. In case where 6-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall apply to all HS codes in this 6-digit subheading.
4. In case where 8-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall only apply to the specified 8-digit HS code.
HS code
Description
Note
...
...
...
Steam or other vapour generating boilers (other than central heating hot water boilers capable also of producing low pressure steam); super-heated water boilers
Only applicable to: “Boilers and pressure vessels used for transport and offshore installations”.
84.03
Central heating boilers other than those of heading 84.02
Only applicable to: “Boilers and pressure vessels used for transport and offshore installations”.
84.06
Steam turbines and other vapour turbines
8406.10.00
...
...
...
84.07
Spark-ignition reciprocating or rotary internal combustion piston engines.
- Reciprocating piston engines of a kind used for the propulsion of vehicles of Chapter 87:
8407.32
- - Of a cylinder capacity exceeding 50 cc but not exceeding 250 cc:
...
...
...
- - - Exceeding 50 cc but not exceeding 110 cc:
8407.32.19
- - - - Other
- - - Of a cylinder capacity exceeding 110 cc but not exceeding 250 cc:
...
...
...
- - - - Other
8407.33
- - Of a cylinder capacity exceeding 250 cc but not exceeding 1,000 cc:
8407.33.90
- - - Other
8407.34
...
...
...
- - - Assembled:
- - - - Other:
8407.34.71
- - - - - Of a cylinder capacity not exceeding 2,000 cc
...
...
...
8407.34.72
- - - - - Of a cylinder capacity exceeding 2,000 cc but not exceeding 3,000 cc
8407.34.73
- - - - - Of a cylinder capacity exceeding 3,000 cc
- - - Other:
...
...
...
- - - - Other:
8407.34.94
- - - - - Of a cylinder capacity not exceeding 2,000 cc
8407.34.95
- - - - - Of a cylinder capacity exceeding 2,000 cc but not exceeding 3,000 cc
8407.34.99
...
...
...
8407.90
- Other engines:
84.08
Compression-ignition internal combustion piston engines (diesel or semi-diesel engines).
8408.10
- Marine propulsion engines:
...
...
...
8408.20
- Engines of a kind used for the propulsion of vehicles of Chapter 87:
- - Assembled:
- - - Other:
...
...
...
- - - - Of a cylinder capacity not exceeding 2,000 cc
8408.20.22
- - - - Of a cylinder capacity exceeding 2,000 cc but not exceeding 3,500 cc
8408.20.23
- - - - Of a cylinder capacity exceeding 3,500 cc
...
...
...
- - - Other:
8408.20.94
- - - - Of a cylinder capacity not exceeding 2,000 cc
8408.20.95
- - - - Of a cylinder capacity exceeding 2,000 cc but not exceeding 3,500 cc
...
...
...
8408.20.96
- - - - Of a cylinder capacity exceeding 3,500 cc
84.09
Parts suitable for use solely or principally with the engines of heading 84.07 or 84.08.
- Other:
...
...
...
- - Other:
- - - For engines of vehicles of heading 87.01:
8409.99.21
- - - - Carburettors and parts thereof
8409.99.22
...
...
...
8409.99.23
- - - - Cylinder liners, with an internal diameter of 50 mm or more, but not exceeding 155 mm
8409.99.24
- - - - Other cylinder liners
8409.99.25
- - - - Cylinder heads and head covers
...
...
...
8409.99.26
- - - - Pistons, with an external diameter of 50 mm or more, but not exceeding 155 mm
8409.99.27
- - - - Other pistons
8409.99.29
- - - - Other
...
...
...
- - - - For engines of other vehicles of Chapter 87:
8409.99.41
- - - - Carburettors and parts thereof
8409.99.42
- - - - Cylinder blocks; crank cases
8409.99.43
...
...
...
8409.99.44
- - - - Other cylinder liners
8409.99.45
- - - - Cylinder heads and head covers
8409.99.46
- - - - Pistons, with an external diameter of 50 mm or more, but not exceeding 155 mm
...
...
...
8409.99.47
- - - - Other pistons
8409.99.48
- - - - Piston rings and gudgeon pins
8409.99.49
- - - - Other
...
...
...
Turbo-jets, turbo-propellers and other gas turbines.
Only applicable to a kind used for seagoing ships, offshore installations;
84.13
Pumps for liquids, whether or not fitted with a measuring device; liquid elevators
Only applicable to a kind used for seagoing ships, offshore installations;
84.14
Air or vacuum pumps, air or other gas compressors and fans; ventilating or recycling hoods incorporating a fan, whether or not fitted with filters; gas-tight biological safety cabinets, whether or not fitted with filters
Only applicable to a kind used for seagoing ships, offshore installations;
8414.10.00
...
...
...
8414.20
- Hand- or foot-operated air pumps:
8414.30
- Compressors of a kind used in refrigerating equipment:
8414.40.00
- Air compressors mounted on a wheeled chassis for towing
8414.60
- Hoods having a maximum horizontal side not exceeding 120 cm:
8414.70
...
...
...
8414.80
- Other:
8414.90
- Parts:
84.21
Centrifuges, including centrifugal dryers; filtering or purifying machinery and apparatus for liquids or gases
8421.29
...
...
...
8421.29.90
- - - Other
Only applicable to 15 ppm bilge alarms (for sea-going ships; offshore installations)
84.25
Pulley tackle and hoists other than skip hoists; winches and capstans; jacks
Only applicable to “winches (for sea-going ships; offshore installations; inland waterway vehicles)”
84.26
Ships’ derricks; cranes, including cable cranes; mobile lifting frames, straddle carriers and works trucks fitted with a crane
...
...
...
84.27
Fork-lift trucks; other works trucks fitted with lifting or handling equipment
Only applicable to “fork-lift trucks; other works trucks fitted with lifting or handling equipment (not operating on road)”
84.28
Other lifting, handling, loading or unloading machinery (for example, lifts, escalators, conveyors, teleferics)
Only applicable to a kind used in transport, airports, seaports, shipbuilding and repair facilities, rail transport vehicles and offshore installations
84.29
Self-propelled bulldozers, angledozers, graders, levellers, scrapers, mechanical shovels, excavators, shovel loaders, tamping machines and road rollers
...
...
...
Other moving, grading, levelling, scraping, excavating, tamping, compacting, extracting or boring machinery, for earth, minerals or ores; pile-drivers and pile-extractors; snow-ploughs and snow-blowers
84.79
Machines and mechanical appliances having individual functions, not specified or included elsewhere in this Chapter
Only applicable to road-construction machines, steering gears (used for seagoing ships, offshore installations)
84.81
Taps, cocks, valves and similar appliances for pipes, boiler shells, tanks, vats or the like, including pressure-reducing valves and thermostatically controlled valves.
Only applicable to seagoing ships, offshore installations
84.83
...
...
...
Only applicable to gearboxes (for sea-going ships; inland waterway vehicles); shaftings (for sea-going ships; offshore installations; inland waterway vehicles).
84.87
Machinery parts, not containing electrical connectors, insulators, coils, contacts or other electrical features, not specified or included elsewhere in this Chapter
8487.10.00
- Ships’ or boats’ propellers and blades therefor
85.01
Electric motors and generators (excluding generating sets)
...
...
...
85.04
Electrical transformers, static converters (for example, rectifiers) and inductors
Only applicable to seagoing ships, offshore installations
85.07
Electric accumulators, including separators therefor, whether or not rectangular (including square)
Only applicable to a kind used for motorcycles, mopeds, electric motorcycles, mopeds; bicycles
85.12
Electrical lighting or signalling equipment (excluding articles of heading 85.39), windscreen wipers, defrosters and demisters, of a kind used for cycles or motor vehicles.
...
...
...
- Other lighting or visual signalling equipment:
Only applicable to road vehicle headlamps
8512.30
- Sound signalling equipment:
8512.30.10
- - Horns and sirens, assembled
Only applicable to a kind used for seagoing ships, offshore installations
85.13
...
...
...
Only applicable to explosion-proof lamps for seagoing ships; offshore installations
85.25
Transmission apparatus for radio-broadcasting or television, whether or not incorporating reception apparatus or sound recording or reproducing apparatus; television cameras, digital cameras and video camera recorders
Only applicable to “Voyage data recorder (VDR/S-VDR) (used for sea-going ships)”
8525.50.00
- Transmission apparatus
8525.60.00
- Transmission apparatus incorporating reception apparatus
85.30
...
...
...
85.31
Electric sound or visual signalling apparatus (for example, bells, sirens, indicator panels, burglar or fire alarms), other than those of heading 85.12 or 85.30
8531.10
- Burglar or fire alarms and similar apparatus:
8531.10.90
- - Other
...
...
...
8531.80
- Other apparatus:
Only applicable to 15 ppm bilge alarms (for sea-going ships; offshore installations)
85.39
Electric filament or discharge lamps, including sealed beam lamp units and ultraviolet or infra-red lamps; arc-lamps; lightemitting diode (LED) light sources
Only applicable to “locomotive headlamps”.
8539.10
- Sealed beam lamp units:
...
...
...
8539.21
- - Tungsten halogen:
- Ultra-violet or infra-red lamps; arc-lamps:
8539.41.00
- - Arc-lamps
8539.49.00
- - Other
8539.51.00
...
...
...
8539.90
- Parts:
85.43
Electrical machines and apparatus, having individual functions, not specified or included elsewhere in this Chapter
Only applicable to end of train devices, train speed and data recorder, train driver warning devices
87.01
Tractors (other than tractors of heading 87.09).
8701.10
...
...
...
- - Of a power not exceeding 22.5 kW, whether or not electrically operated:
8701.10.19
- - - Other
- - Other:
...
...
...
8701.10.99
- - - Other
- Road tractors for semi-trailers(1);
8701.21
- - With only compression-ignition internal combustion piston engine (diesel or semi-diesel):
...
...
...
- - With both compression-ignition internal combustion piston engine (diesel or semi-diesel) and electric motor as motors for propulsion:
8701.23
- - With both spark-ignition internal combustion reciprocating piston engine and electric motor as motors for propulsion:
8701.24
- - Of a kind used for reproducing sound only:
8701.29
...
...
...
8701.30.00
- Track-laying tractors
- Other, of an engine power:
8701.91
- - Not exceeding 18 kW:
...
...
...
8701.91.90
- - - Other
8701.92
- - Exceeding 18 kW but not exceeding 37 kW:
8701.92.90
- - - Other
...
...
...
- - Exceeding 37 kW but not exceeding 75 kW:
8701.93.90
- - - Other
8701.94
- - Exceeding 75 kW but not exceeding 130 kW:
8701.94.90
...
...
...
8701.95
- - Exceeding 130 kW:
8701.95.90
- - - Other
87.05
Special purpose motor vehicles, other than those principally designed for the transport of persons or goods (for example, breakdown lorries, crane lorries, fire fighting vehicles, concrete-mixer lorries, road sweeper lorries, spraying lorries, mobile workshops, mobile radiological units).
...
...
...
87.06
Chassis fitted with engines, for the motor vehicles of headings 87.01 to 87.05.
87.07
Bodies (including cabs), for the motor vehicles of headings 87.01 to 87.05.
87.08
Parts and accessories of the motor vehicles of headings 87.01 to 87.05.
...
...
...
Works trucks, self-propelled, not fitted with lifting or handling equipment, of the type used in factories, warehouses, dock areas or airports for short distance transport of goods; tractors of the type used on railway station platforms; parts of the foregoing vehicles
87.11
Motorcycles (including mopeds) and cycles fitted with an auxiliary motor, with or without side-cars; side-cars
87.13
Carriages for disabled persons, whether or not motorised or otherwise mechanically propelled
8713.90.00
...
...
...
Only applicable to motorcycles, motorbikes, electric bicycles, mopeds, automobiles
87.14
Parts and accessories of vehicles of headings 87.11 to 87.13.
8714.10
- Of motorcycles (including mopeds):
8714.10.30
- - Frame and forks including telescopic fork, rear suspension and parts thereof
...
...
...
8714.10.50
- - Wheel rims
87.16
Trailers and semi-trailers; other vehicles, not mechanically propelled; parts thereof.
8716.10.00
- Trailers and semi-trailers of the caravan type, for housing or camping
...
...
...
- Other trailers and semi-trailers for the transport of goods:
8716.31.00
- - Tanker trailers and tanker semi-trailers
8716.39
- - Other:
...
...
...
8716.39.91
- - - - Having a carrying capacity (payload) exceeding 200 t
8716.39.99
- - - - Other
8716.40.00
- Other trailers and semi-trailers
...
...
...
8716.90
- Parts:
- - For trailers and semi-trailers:
8716.90.13
- - - For goods of subheading 8716.20
...
...
...
Direction finding compasses; other navigational instruments and appliances
Only applicable to a kind used for seagoing ships, offshore installations
90.31
Measuring or checking instruments, appliances and machines, not specified or included elsewhere in this Chapter; profile projectors.
Only applicable to a kind used for seagoing ships, offshore installations
90.32
Automatic regulating or controlling instruments and apparatus
Only applicable to a kind used for seagoing ships, offshore installations
...
...
...
LIST OF REMANUFACTURED GOODS UNDER MANAGEMENT OF MINISTRY
OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
(Enclosed with the Government's Decree No. 66/2024/ND-CP dated June 17,
2024)
APPLICATION PRINCIPLES
1. The columns “HS code" and “Description” of this List are compiled according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports.
2. In case where only 4-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall apply to all HS codes in this 4-digit heading.
3. In case where 6-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall apply to all HS codes in this 6-digit subheading.
4. In case where 8-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall only apply to the specified 8-digit HS code.
HS code
Description
Note
...
...
...
Steam or other vapour generating boilers (other than central heating hot water boilers capable also of producing low pressure steam); super-heated water boilers
Except for goods mentioned in Appendices III and IV enclosed with this Decree.
84.03
Central heating boilers other than those of heading 84.02
Except for goods mentioned in Appendices III and IV enclosed with this Decree.
84.04
Auxiliary plant for use with boilers of heading 84.02 or 84.03 (for example, economisers, super-heaters, soot removers, gas recoverers); condensers for steam or other vapour power units.
84.05
...
...
...
84.06
Steam turbines and other vapour turbines.
- Other turbines:
8406.81.00
- - Of an output exceeding 40 MW
...
...
...
8406.82
- - Of an output not exceeding 40 MW:
8406.90.00
- Parts
84.07
Spark-ignition reciprocating or rotary internal combustion piston engines
...
...
...
- Aircraft engines
- Marine propulsion engines:
8407.21
- - Outboard motors:
8407.29
...
...
...
- Reciprocating piston engines of a kind used for the propulsion of vehicles of Chapter 87:
8407.31.00
- - Of a cylinder capacity not exceeding 50 cc
8407.32
- - Of a cylinder capacity exceeding 50 cc but not exceeding 250 cc:
...
...
...
- - - - Exceeding 50 cc but not exceeding 110 cc:
8407.32.11
- - - - For vehicles of heading 87.01
8407.32.12
- - - - For vehicles of heading 87.11
...
...
...
- - - Exceeding 110 cc but not exceeding 250 cc:
8407.32.22
- - - - For vehicles of heading 87.11
8407.33
- - Of a cylinder capacity exceeding 250 cc but not exceeding 1,000 cc:
8407.33.10
...
...
...
8407.33.20
- - - For vehicles of heading 87.11
8407.34
- - Of a cylinder capacity exceeding 1,000 cc:
- - - Assembled:
...
...
...
8407.34.40
- - - - For pedestrian controlled tractors, of a cylinder capacity not exceeding 1,100 cc
8407.34.50
- - - - For other vehicles of heading 87.01
8407.34.60
- - - - For vehicles of heading 87.11
...
...
...
- - - Other:
8407.34.91
- - - - For pedestrian controlled tractors, of a cylinder capacity not exceeding 1,100 cc
8407.34.92
- - - - For other vehicles of heading 87.01
8407.34.93
...
...
...
84.08
Compression-ignition internal combustion piston engines (diesel or semi-diesel engines)
8408.10
- Marine propulsion engines:
Except for goods mentioned in Appendices III and V enclosed with this Decree.
8408.20
- Engines of a kind used for the propulsion of vehicles of Chapter 87:
...
...
...
- - Assembled:
8408.20.10
- - - For vehicles of subheading 8701.10
- - Other:
...
...
...
- - - For vehicles of subheading 8701.10
8408.90
- Other engines:
84.09
Parts suitable for use solely or principally with the engines of heading 84.07 or 84.08
8409.10.00
...
...
...
- Other:
8409.91
- - Suitable for use solely or principally with spark-ignition internal combustion piston engines:
8409.99
- - Other:
...
...
...
- - - For engines of machinery of heading 84.29 or 84.30:
8409.99.11
- - - - Carburettors and parts thereof
8409.99.12
- - - - Cylinder blocks; crank cases
...
...
...
- - - - Cylinder liners, with an internal diameter of 50 mm or more, but not exceeding 155 mm
8409.99.14
- - - - Other cylinder liners
8409.99.15
- - - - Cylinder heads and head covers
8409.99.16
...
...
...
8409.99.17
- - - - Other pistons
8409.99.18
- - - - Piston rings and gudgeon pins
8409.99.19
- - - - Other
...
...
...
- - - For engines of vehicles of heading 87.11:
8409.99.31
- - - - Carburettors and parts thereof
8409.99.32
- - - - Cylinder blocks; crank cases
...
...
...
- - - - Cylinder heads and head covers
8409.99.36
- - - - Piston rings and gudgeon pins
8409.99.37
- - - - Cylinder liners, with an internal diameter of 50 mm or more, but not exceeding 155 mm; pistons, with an external diameter of 50 mm or more, but not exceeding 155 mm
8409.99.38
...
...
...
8409.99.39
- - - - Other
- - - - For engines of vessels of Chapter 89:
- - - - For marine propulsion engines of a power not exceeding 22.38 kW:
...
...
...
8409.99.51
- - - - - Cylinder blocks; crank cases
8409.99.52
- - - - - Cylinder liners, with an internal diameter of 50 mm or more, but not exceeding 155 mm
8409.99.53
- - - - - Other cylinder liners
...
...
...
- - - - - Pistons, with an external diameter of 50 mm or more, but not exceeding 155 mm
8409.99.55
- - - - - Other pistons
8409.99.59
- - - - - Other
...
...
...
8409.99.61
- - - - - Cylinder blocks; crank cases
8409.99.62
- - - - - Cylinder liners, with an internal diameter of 50 mm or more, but not exceeding 155 mm
8409.99.63
- - - - - Other cylinder liners
...
...
...
8409.99.64
- - - - - Pistons, with an external diameter of 50 mm or more, but not exceeding 155 mm
8409.99.65
- - - - - Other pistons
8409.99.69
- - - - - Other
...
...
...
- - - For other engines:
8409.99.71
- - - - Carburettors and parts thereof
8409.99.72
- - - - Cylinder blocks; crank cases
8409.99.73
...
...
...
8409.99.74
- - - Other cylinder liners
8409.99.75
- - - - Cylinder heads and head covers
8409.99.76
- - - - Pistons, with an external diameter of 50 mm or more, but not exceeding 155 mm
...
...
...
8409.99.77
- - - - Other pistons
8409.99.78
- - - - Piston rings and gudgeon pins
8409.99.79
- - - - Other
...
...
...
Hydraulic turbines, water wheels, and regulators therefor.
84.11
Turbo-jets, turbo-propellers and other gas turbines.
Except for a kind used for seagoing ships, offshore installations (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
84.12
Other engines and motors.
84.13
...
...
...
Except for a kind used for seagoing ships, offshore installations (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
84.14
Air or vacuum pumps, air or other gas compressors and fans; ventilating or recycling hoods incorporating a fan, whether or not fitted with filters; gas-tight biological safety cabinets, whether or not fitted with filters
8414.10.00
- Vacuum pumps
Except for a kind used for seagoing ships, offshore installations (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
8414.20
- Hand- or foot-operated air pumps:
...
...
...
- Compressors of a kind used in refrigerating equipment:
8414.40.00
- Air compressors mounted on a wheeled chassis for towing
8414.60
- Hoods having a maximum horizontal side not exceeding 120 cm:
8414.70
- Gas-tight biological safety cabinets:
8414.80
- Other:
...
...
...
- Parts:
84.16
Furnace burners for liquid fuel, for pulverised solid fuel or for gas; mechanical stokers, including their mechanical grates, mechanical ash dischargers and similar appliances
84.17
Industrial or laboratory furnaces and ovens, including incinerators, non-electric
84.18
Article-Refrigerators, freezers and other refrigerating or freezing equipment, electric or other; heat pumps other than air conditioning machines of heading 84.15
...
...
...
8418.10
- Combined refrigerator-freezers, fitted with separate external doors or drawers, or combinations thereof:
8418.10.40
- - Other, of a kind suitable for medical, surgical or laboratory use
- - Other:
...
...
...
- - - Display counters, show-cases and the like, incorporating refrigerating equipment, of a capacity exceeding 200 l
8418.10.99
- - - Other
8418.50
- Other furniture (chests, cabinets, display counters, show-cases and the like) for storage and display, incorporating refrigerating or freezing equipment:
...
...
...
8418.50.11
- - - Of a kind suitable for medical, surgical or laboratory use
- - Other:
8418.50.91
- - - Of a kind suitable for medical, surgical or laboratory use
...
...
...
8418.61.00
- - Heat pumps other than air conditioning machines of heading 84.15
- Parts:
8418.91.00
- - Furniture designed to receive refrigerating or freezing equipment
...
...
...
Machinery, plant or laboratory equipment, whether or not electrically heated (excluding furnaces, ovens and other equipment of heading 85.14), for the treatment of materials by a process involving a change of temperature such as heating, cooking, roasting, distilling, rectifying, sterilizing, pasteurizing, steaming, drying, evaporating, vaporizing, condensing or cooling, other than machinery or plant of a kind used for domestic purposes; instantaneous or storage water heaters (1), non-electric
- Instantaneous or storage water heaters (1), non-electric
8419.11
- - Instantaneous gas water heaters:
8419.11.90
...
...
...
8419.12.00
- - Solar water heaters
8419.19
- - Other:
8419.19.90
- - - Other
...
...
...
- Dryers:
8419.33
- - Lyophilisation apparatus, freeze drying units and spray dryers:
8419.34
- - Other, for agricultural products:
...
...
...
- - Other, for wood, paper pulp, paper or paperboard:
8419.39
- - Other:
8419.40
- Distilling or rectifying plant:
8419.50
...
...
...
8419.60.00
- Machinery for liquefying air or other gases
8419.81
- - For making hot drinks or for cooking or heating food:
8419.89
- - Other:
...
...
...
8419.90
- Parts:
84.20
Calendering or other rolling machines, other than for metals or glass, and cylinders therefor
84.21
Centrifuges, including centrifugal dryers; filtering or purifying machinery and apparatus for liquids or gases
...
...
...
- Centrifuges, including centrifugal dryers:
8421.11.00
- - Cream separators
8421.19
- - Other:
8421.19.10
...
...
...
8421.21
- - For filtering or purifying water:
- - - - Of a capacity not exceeding 500 l/h:
8421.21.19
- - - - Other
...
...
...
- - - Of a capacity exceeding 500 l/h:
8421.21.22
- - - - Electrically operated
8421.21.23
- - - - Not electrically operated
...
...
...
- - For filtering or purifying beverages other than water:
8421.23
- - Oil or petrol-filters for internal combustion engines:
8421.29
- - Other:
8421.29.10
...
...
...
8421.29.20
- - - - Of a kind used for sugar manufacture
8421.29.30
- - - Of a kind used in oil drilling operations
8421.29.40
- - - Other, petrol filters
...
...
...
8421.29.50
- - - Other, oil filters
8421.29.60
- - - Other, of fluoropolymers and with filter or purifier membrane thickness not exceeding 140 microns
8421.29.90
- - - Other
Except for 15 ppm bilge alarms (for sea-going ships; offshore installations (specified in Appendix III enclosed with this Decree).
...
...
...
- Filtering or purifying machinery and apparatus for gases:
8421.31
- - Intake air filters for internal combustion engines:
8421.32.00
- - Catalytic converters or particulate filters, whether or not combined, for purifying or filtering exhaust gases from internal combustion engines
8421.39
...
...
...
8421.99
- - Other:
84.22
Dish washing machines; machinery for cleaning or drying bottles or other containers; machinery for filling, closing, sealing or labelling bottles, cans, boxes, bags or other containers; machinery for capsuling bottles, jars, tubes and similar containers; other packing or wrapping machinery (including heat-shrink wrapping machinery); machinery for aerating beverages
- Dish washing machines:
...
...
...
8422.19.00
- - Other
8422.20.00
- Machinery for cleaning or drying bottles or other containers
8422.30.00
- Machinery for filling, closing, sealing or labelling bottles, cans, boxes, bags or other containers; machinery for capsuling bottles, jars, tubes and similar containers; machinery for aerating beverages
...
...
...
- Other packing or wrapping machinery (including heat-shrink wrapping machinery)
8422.90
- Parts:
8422.90.90
- - Other
84.23
...
...
...
84.24
Mechanical appliances (whether or not hand-operated) for projecting, dispersing or spraying liquids or powders; fire extinguishers, whether or not charged; spray guns and similar appliances; steam or sand blasting machines and similar jet projecting machines
8424.10
- Fire extinguishers, whether or not charged:
8424.20
- Spray guns and similar appliances:
...
...
...
8424.30.00
- Steam or sand blasting machines and similar jet projecting machines
- Agricultural or horticultural sprayers:
8424.49
- - Other:
...
...
...
- Other apparatus:
8424.82
- - Agricultural or horticultural:
8424.89
- - Other:
8424.90
...
...
...
84.26
Ships’ derricks; cranes, including cable cranes; mobile lifting frames, straddle carriers and works trucks fitted with a crane
Except for kinds used in transport, airports, seaports, shipbuilding and repair facilities, rail transport vehicles and offshore installations (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
- Other machinery, self-propelled:
8426.41.00
- - On tyres
8426.49.00
...
...
...
- Other machinery:
8426.91.00
- - Designed for mounting on road vehicles
8426.99.00
- - Other
84.28
Other lifting, handling, loading or unloading machinery (for example, lifts, escalators, conveyors, teleferics)
Except for a kind used in transport, airports, seaports, shipbuilding and repair facilities, rail transport vehicles and offshore installations (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
...
...
...
- Lifts and skip hoists:
8428.10.40
- - Skip hoists
8428.31.00
- - Specially designed for underground use
8428.32
- - Other, bucket type:
8428.33
- - Other, belt type:
...
...
...
- - Other:
8428.60.00
- Teleferics, chair-lifts, ski-draglines; traction mechanisms for funiculars
8428.70.00
- Industrial robots
8428.90
- Other machinery:
84.31
Parts suitable for use solely or principally with the machinery of headings 84.25 to 84.30
...
...
...
8431.10
- Of machinery of heading 84.25:
8431.20
- Of machinery of heading 84.27:
- Of machinery of heading 84.28:
...
...
...
- - Other:
8431.41
- - Buckets, shovels, grabs and grips:
8431.49
- - Other:
84.33
...
...
...
- Mowers for lawns, parks or sports-grounds:
8433.11.00
- - Powered, with the cutting device rotating in a horizontal plane
8433.19
- - Other:
...
...
...
8433.30.00
- Other haymaking machinery
8433.40.00
- Straw or fodder balers, including pick-up balers
- Other harvesting machinery; threshing machinery:
...
...
...
- - Other threshing machinery
8433.59
- - Other:
8433.90
- Parts:
84.35
...
...
...
84.38
Machinery, not specified or included elsewhere in this Chapter, for the industrial preparation or manufacture of food or drink, other than machinery for the extraction or preparation of animal or fixed vegetable or microbial fats or oils
84.39
Machinery for making pulp of fibrous cellulosic material or for making or finishing paper or paperboard
84.40
Book-binding machinery, including book-sewing machines
...
...
...
8440.10
- Machinery:
8440.10.20
- - Not electrically operated
8440.90.00
- Parts
...
...
...
Other machinery for making up paper pulp, paper or paperboard, including cutting machines of all kinds
8441.10
- Cutting machines:
8441.10.20
- - Not electrically operated
8441.40.00
...
...
...
8441.80
- Other machinery:
8441.90.00
- Parts
84.42
Machinery, apparatus and equipment (other than the machines of headings 84.56 to 84.65) for preparing or making plates, cylinders or other printing components; plates, cylinders and other printing components; plates, cylinders and lithographic stones, prepared for printing purposes (for example, planed, grained or polished)
...
...
...
8442.40.00
- Parts of the foregoing machinery, apparatus or equipment
8442.50.00
- Plates, cylinders and other printing components; plates, cylinders and lithographic stones, prepared for printing purposes (for example, planed, grained or polished)
84.44
Machines for extruding, drawing, texturing or cutting man-made textile materials
...
...
...
Machines for preparing textile fibers; spinning, doubling or twisting machines and other machinery for producing textile yarns; textile reeling or winding (including weft-winding) machines and machines for preparing textile yarns for use on the machines of heading 84.46 or 84.47
84.46
Weaving machines (looms)
84.47
Knitting machines, stitch-bonding machines and machines for making gimped yarn, tulle, lace, embroidery, trimmings, braid or net and machines for tufting
84.48
...
...
...
8449.00.00
Machinery for the manufacture or finishing of felt or nonwovens in the piece or in shapes, including machinery for making felt hats; blocks for making hats
84.50
Household or laundry-type washing machines, including machines which both wash and dry
8450.20.00
- Machines, each of a dry linen capacity exceeding 10 kg
...
...
...
84.51
Machinery (other than machines of heading 84.50) for washing, cleaning, wringing, drying, ironing, pressing (including fusing presses), bleaching, dyeing, dressing, finishing, coating or impregnating textile yarns, fabrics or made up textile articles and machines for applying the paste to the base fabric or other support used in the manufacture of floor coverings such as linoleum; machines for reeling, unreeling, folding, cutting or pinking textile fabrics
8451.10.00
- Dry-cleaning machines
- Drying machines:
...
...
...
- - Each of a dry linen capacity not exceeding 10 kg
8451.29.00
- - Other
8451.30
- Ironing machines and presses (including fusing presses):
8451.30.90
...
...
...
8451.40.00
- Washing, bleaching or dyeing machines
8451.50.00
- Machines for reeling, unreeling, folding, cutting or pinking textile fabrics
8451.80.00
- Other machinery
...
...
...
8451.90
- Parts:
84.52
Sewing machines, other than book-sewing machines of heading 84.40; furniture, bases and covers specially designed for sewing machines; sewing machine needles
- Other sewing machines:
...
...
...
- - Automatic units
8452.29.00
- - Other
8452.30.00
- Sewing machine needles
8452.90
...
...
...
84.53
Machinery for preparing, tanning or working hides, skins or leather or for making or repairing footwear or other articles of hides, skins or leather, other than sewing machines
84.54
Converters, ladles, ingot moulds and casting machines, of a kind used in metallurgy or in metal foundries
84.55
Metal-rolling mills and rolls therefor
...
...
...
84.56
Machine-tools for working any material by removal of material, by laser or other light or photon beam, ultrasonic, electro-discharge, electro-chemical, electron beam, ionic-beam or plasma arc processes; water-jet cutting machines
84.57
Machining centres, unit construction machines (single station) and multi-station transfer machines, for working metal
84.58
Lathes (including turning centres) for removing metal
...
...
...
Machine-tools (including way-type unit head machines) for drilling, boring, milling, threading or tapping by removing metal, other than lathes (including turning centres) of heading 84.58
84.60
Machine-tools for deburring, sharpening, grinding, honing, lapping, polishing or otherwise finishing metal or cermets by means of grinding stones, abrasives or polishing products, other than gear cutting, gear grinding or gear finishing machines of heading 84.61
84.61
Machine-tools for planing, shaping, slotting, broaching, gear cutting, gear grinding or gear finishing, sawing, cutting-off and other machine-tools working by removing metal or cermets, not elsewhere specified or included
84.62
...
...
...
84.63
Other machine-tools for working metal or cermets, without removing material
84.64
Machine-tools for working stone, ceramics, concrete, asbestos-cement or like mineral materials or for cold-working glass.
84.65
Machine-tools (including machines for nailing, stapling, glueing or otherwise assembling) for working wood, cork, bone, hard rubber, hard plastics or similar hard materials
...
...
...
84.66
Parts and accessories suitable for use solely or principally with the machines of headings 84.56 to 84.65, including work or tool holders, self-opening dieheads, dividing heads and other special attachments for the machines; tool holders for any type of tool for working in the hand
84.67
Tools for working in the hand, pneumatic, hydraulic or with self-contained electric or non-electric motor
- Pneumatic:
...
...
...
- - Rotary type (including combined rotary-percussion)
8467.19.00
- - Other
- With self-contained electric motor:
8467.22.00
...
...
...
8467.29.00
- - Other
- Other instruments:
8467.81.00
- - Chain saws
...
...
...
8467.89.00
- - Other
- Parts:
8467.91
- - Of chain saws:
...
...
...
- - Other:
84.68
Machinery and apparatus for soldering, brazing or welding, whether or not capable of cutting, other than those of heading 85.15; gas-operated surface tempering machines and appliances
84.72
Other office machines (for example, hectograph or stencil duplicating machines, addressing machines, automatic banknote dispensers, coin-sorting machines, coin-counting or wrapping machines, pencil-sharpening machines, perforating or stapling machines)
8472.10.00
...
...
...
8472.30.00
- Machines for sorting or folding mail or for inserting mail in envelopes or bands, machines for opening, closing or sealing mail and machines for affixing or cancelling postage stamps
8472.90
- Other:
8472.90.10
- - Automatic teller machines
...
...
...
84.74
Machinery for sorting, screening, separating, washing, crushing, grinding, mixing or kneading earth, stone, ores or other mineral substances, in solid (including powder or paste) form; machinery for agglomerating, shaping or moulding solid mineral fuels, ceramic paste, unhardened cements, plastering materials or other mineral products in powder or paste form; machines for forming foundry moulds of sand
84.75
Machines for assembling electric or electronic lamps, tubes or valves or flashbulbs, in glass envelopes; machines for manufacturing or hot working glass or glassware
84.76
Automatic goods-vending machines (for example, postage stamp, cigarette, food or beverage machines), including money-changing machines
...
...
...
Machinery for working rubber or plastics or for the manufacture of products from these materials, not specified or included elsewhere in this Chapter
84.78
Machinery for preparing or making up tobacco, not specified or included elsewhere in this Chapter
84.79
Machines and mechanical appliances having individual functions, not specified or included elsewhere in this Chapter
Except for road-construction machines, steering gears (used for seagoing ships, offshore installations (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
84.80
...
...
...
84.81
Taps, cocks, valves and similar appliances for pipes, boiler shells, tanks, vats or the like, including pressure-reducing valves and thermostatically controlled valves
Except for a kind used for seagoing ships, offshore installations (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
84.82
Ball or roller bearings
84.83
Transmission shafts (including cam shafts and crank shafts) and cranks; bearing housings and plain shaft bearings; gears and gearing; ball or roller screws; gear boxes and other speed changers, including torque converters; flywheels and pulleys, including pulley blocks; clutches and shaft couplings (including universal joints)
...
...
...
84.84
Gaskets and similar joints of metal sheeting combined with other material or of two or more layers of metal; sets or assortments of gaskets and similar joints, dissimilar in composition, put up in pouches, envelopes or similar packings; mechanical seals
84.85
Machines for additive manufacturing
84.86
Machines and apparatus of a kind used solely or principally for the manufacture of semiconductor boules or wafers, semiconductor devices, electronic integrated circuits or flat panel displays; machines and apparatus specified in Note 11 (C) to this Chapter; parts and accessories
...
...
...
Machinery parts, not containing electrical connectors, insulators, coils, contacts or other electrical features, not specified or included elsewhere in this Chapter
8487.90.00
- Other
85.01
Electric motors and generators (excluding generating sets)
Except for a kind used for seagoing ships, offshore installations; electric motorcycles, mopeds; bicycles (specified in Appendix III enclosed with this Decree).
85.02
...
...
...
85.03
Parts suitable for use solely or principally with the machines of heading 85.01 or 85.02
85.04
Electrical transformers, static converters (for example, rectifiers) and inductors
Except for a kind used for seagoing ships, offshore installations (specified in Appendix III enclosed with this Decree) and goods with HS codes of headings numbered 8504.40.19, 8504.40.90 (specified in Appendix I enclosed with this Decree)
85.05
Electro-magnets; permanent magnets and articles intended to become permanent magnets after magnetisation; electromagnetic or permanent magnet chucks, clamps and similar holding devices; electromagnetic couplings, clutches and brakes; electro-magnetic lifting heads
...
...
...
85.06
Primary cells and primary batteries
85.07
Electric accumulators, including separators therefor, whether or not rectangular (including square)
Except for a kind used for motorcycles, motorbikes, electric bicycles, mopeds, motorcycles (specified in Appendix III enclosed with this Decree) and goods with HS codes numbered 8507.60.31, 8507.60.90 (specified in Appendix I enclosed with this Decree)
85.08
Vacuum cleaners
...
...
...
- With self-contained electric motor:
8508.60.00
- Other vacuum cleaners
8508.70
- Parts:
8508.70.90
...
...
...
85.11
Electrical ignition or starting equipment of a kind used for spark-ignition or compression ignition internal combustion engines (for example, ignition magnetos, magneto-dynamos, ignition coils, sparking plugs and glow plugs, starter motors); generators (for example, dynamos, alternators) and cut-outs of a kind used in conjunction with such engines
85.12
Electrical lighting or signalling equipment (excluding articles of heading 85.39), windscreen wipers, defrosters and demisters, of a kind used for cycles or motor vehicles
8512.10.00
- Lighting or visual signalling equipment of a kind used on bicycles
...
...
...
8512.20
- Other lighting or visual signalling equipment:
Except for road vehicle headlamps (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
8512.30
- Sound signalling equipment:
Except for a kind used for seagoing ships, offshore installations (with HS code 8512.30.10) (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
8512.40.00
- Windscreen wipers, defrosters and demisters
...
...
...
- Parts:
85.13
Portable electric lamps designed to function by their own source of energy (for example, dry batteries, accumulators, magnetos), other than lighting equipment of heading 85.12
Except for explosion-proof lamps for seagoing ships; offshore installations (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
85.14
Industrial or laboratory electric furnaces and ovens (including those functioning by induction or dielectric loss); other industrial or laboratory equipment for the heat treatment of materials by induction or dielectric loss
85.15
...
...
...
85.23
Discs, tapes, solid-state non-volatile storage devices, “smart cards” and other media for the recording of sound or of other phenomena, whether or not recorded, including matrices and masters for the production of discs, but excluding products of Chapter 37
Except for devices with HS codes 8523.52.00, 8523.59.10 (specified in Appendix I enclosed with this Decree)
85.31
Electric sound or visual signalling apparatus (for example, bells, sirens, indicator panels, burglar or fire alarms), other than those of heading 85.12 or 85.30
8531.10
- Burglar or fire alarms and similar apparatus:
...
...
...
8531.10.10
- - Burglar alarms
8531.10.20
- - Fire alarms
8531.10.90
- - Other
Except for a kind used for seagoing ships, offshore installations (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
...
...
...
- Indicator panels incorporating liquid crystal devices (LCD) or light emitting diodes (LED)
8531.80
- Other apparatus:
Except for 15 ppm bilge alarms (for sea-going ships; offshore installations)
8531.90
- Parts:
8531.90.10
...
...
...
8531.90.20
- - Of door bells or other door sound signalling apparatus
8531.90.30
- - Of other bells or sound signalling apparatus
85.32
Electrical capacitors, fixed, variable or adjustable (pre-set)
...
...
...
85.33
Electrical resistors (including rheostats and potentiometers), other than heating resistors
85.35
Electrical apparatus for switching or protecting electrical circuits, or for making connections to or in electrical circuits (for example, switches, fuses, lightning arresters, voltage limiters, surge suppressors, plugs and other connectors, junction boxes), for a voltage exceeding 1,000 volts
85.36
Electrical apparatus for switching or protecting electrical circuits, or for making connections to or in electrical circuits (for example, switches, relays, fuses, surge suppressors, plugs, sockets, lamp-holders and other connectors, junction boxes), for a voltage not exceeding 1,000 volts; connectors for optical fibres, optical fibre bundles or cables
...
...
...
Boards, panels, consoles, desks, cabinets and other bases, equipped with two or more apparatus of heading 85.35 or 85.36, or electric control or the distribution of electricity, including those incorporating instruments or apparatus of Chapter 90, and numerical control apparatus, other than switching apparatus of heading 85.17
85.38
Parts suitable for use solely or principally with the apparatus of headings 85.35, 85.36 or 85.37.
85.39
Electric filament or discharge lamps, including sealed beam lamp units and ultraviolet or infra-red lamps; arc-lamps; lightemitting diode (LED) light sources
Except for “locomotive headlamps” (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
8539.10
...
...
...
- Other filament lamps, excluding ultra-violet or infra-red lamps:
8539.21
- - Tungsten halogen:
- Ultra-violet or infra-red lamps; arc-lamps:
8539.41.00
- - Arc-lamps
8539.49.00
...
...
...
8539.51.00
- - Light-emitting diode (LED) modules
8539.90
- Parts:
85.41
Semiconductor devices (for example, diodes, transistors, semiconductor-based transducers); photosensitive semiconductor devices, including photovoltaic cells whether or not assembled in modules or made up into panels; light-emitting diodes (LED), whether or not assembled with other lightemitting diodes (LED); mounted piezoelectric crystals
85.43
Electrical machines and apparatus, having individual functions, not specified or included elsewhere in this Chapter
...
...
...
8543.10.00
- Particle accelerators
8543.20.00
- Signal generators
8543.30
- Machines and apparatus for electroplating, electrolysis or electrophoresis:
8543.40.00
- Electronic cigarettes and similar personal electric vaporising devices
8543.70
...
...
...
8543.70.10
- - Electric fence energisers
- - Remote control apparatus, other than radio remote control apparatus:
8543.70.21
- - - Cordless infrared remote control devices for video game consoles, other than game controllers of heading 95.04
8543.70.29
- - - Other
8543.70.30
...
...
...
8543.70.40
- - Equipment for the removal of dust particles or the elimination of electrostatic charge during the manufacture of printed circuit boards/printed wiring boards or printed circuit assemblies; machines for curing material by ultra-violet light for the manufacture of printed circuit boards/printed wiring boards or printed circuit assemblies
8543.70.50
- - Microwave amplifiers; digital flight-data recorders; portable battery operated electronic reader for recording and reproducing text, still image or audio file
Except for a kind used for “rail transport vehicles” (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
8543.70.60
- - Digital signal processing apparatus capable of connecting to a wired or wireless network for the mixing of sound; articles specifically designed for connection to telegraphic or telephonic apparatus or instruments or to telegraphic or telephonic networks
8543.90
- Parts:
...
...
...
85.45
Carbon electrodes, carbon brushes, lamp carbons, battery carbons and other articles of graphite or other carbon, with or without metal, of a kind used for electrical purposes
85.46
Electrical insulators of any material
85.47
Insulating fittings for electrical machines, appliances or equipment, being fittings wholly of insulating material apart from any minor components of metal (for example, threaded sockets) incorporated during moulding solely for purposes of assembly, other than insulators of heading 85.46; electrical conduit tubing and joints therefor, of base metal lined with insulating material
...
...
...
Electrical parts of machinery or apparatus, not specified or included elsewhere in this Chapter
87.12
Bicycles and other cycles (including delivery tricycles), not motorised
87.14
Parts and accessories of vehicles of headings 87.11 to 87.13.
8714.10
...
...
...
8714.10.10
- - Saddles
8714.10.20
- - Spokes and nipples
8714.10.40
- - Gearing, gearbox, clutch and other transmission equipment and parts thereof
...
...
...
8714.10.60
- - Brakes and parts thereof
8714.10.70
- - Silencers (mufflers) and parts thereof
8714.10.90
- - Other
...
...
...
- Of carriages for disabled persons:
8714.91
- - Frames and forks, and parts thereof:
8714.92
- - Wheel rims and spokes:
8714.93
...
...
...
8714.94
- - Brakes, including coaster braking hubs and hub brakes, and parts thereof:
8714.95
- - Saddles:
8714.96
- - Pedals and crank-gear, and parts thereof:
...
...
...
8714.99
- - Other:
8715.00.00
Baby carriages and parts thereof
87.16
Trailers and semi-trailers; other vehicles, not mechanically propelled; parts thereof
...
...
...
- Self-loading or self-unloading trailers and semi-trailers for agricultural purposes
- Other trailers and semi-trailers for the transport of goods:
8716.39
- - Other:
8716.39.40
...
...
...
8716.80
- Other vehicles:
8716.90
- Parts:
- - For trailers and semi-trailers:
...
...
...
8716.90.19
- - - Other
- - For vehicles of subheading 8716.80.10 or 8716.80.20:
8716.90.21
- - - Castor wheels, of a diameter (including tyres) exceeding 100 mm but not more than 250 mm provided the width of the wheel or tyre fitted thereto is not less than 30 mm
...
...
...
- - - Castor wheels, of a diameter (including tyres) exceeding 75 mm but not more than 100 mm, or more than 250 mm provided the width of the wheel or tyre fitted thereto is not less than 30 mm
8716.90.23
- - - Other, for vehicles of sub-heading 8716.80.10
8716.90.24
- - - Other, for vehicles of sub-heading 8716.80.20
...
...
...
8716.90.94
- - - Spokes and nipples
8716.90.95
- - - Castor wheels, of a diameter (including tyres) exceeding 100 mm but not more than 250 mm provided the width of the wheel or tyre fitted thereto is not less than 30 mm
8716.90.96
- - - Castor wheels, of a diameter (including tyres) exceeding 75 mm but not more than 100 mm, or more than 250 mm provided the width of the wheel or tyre fitted thereto is not less than 30 mm
...
...
...
8716.90.99
- - - Other
90.01
Optical fibres and optical fibre bundles; optical fibre cables other than those of heading 85.44; sheets and plates of polarising material; lenses (including contact lenses), prisms, mirrors and other optical elements, of any material, unmounted, other than such elements of glass not optically worked
Except for contact lenses (code 9001.30.00) (specified in Appendix II enclosed with this Decree).
90.02
Lenses, prisms, mirrors and other optical elements, of any material, mounted, being parts of or fittings for instruments or apparatus, other than such elements of glass not optically worked
Except for goods (code 9002.90.90) (specified in Appendix II enclosed with this Decree)
...
...
...
Frames and mountings for spectacles, goggles or the like, and parts thereof
90.04
Spectacles, goggles and the like, corrective, protective or other
Except for “corrective spectacles” (code 9004.90.10) (specified in Appendix II enclosed with this Decree) and “protective goggles” (code 9004.90.500 (specified in Appendix VI enclosed with this Decree)
90.05
Binoculars, monoculars, other optical telescopes, and mountings therefor; other astronomical instruments and mountings therefor, but not including instruments for radio-astronomy
90.06
...
...
...
90.07
Cinematographic cameras and projectors, whether or not incorporating sound recording or reproducing apparatus
90.08
Image projectors, other than cinematographic; photographic (other than cinematographic) enlargers and reducers
90.10
Apparatus and equipment for photographic (including cinematographic) laboratories, not specified or included elsewhere in this Chapter; negatoscopes; projection screens
...
...
...
90.11
Compound optical microscopes, including those for photomicrography, cinephotomicrography or microprojection
Except for other microscopes (code 9011.80.00) (specified in Appendix II enclosed with this Decree)
90.12
Microscopes other than optical microscopes; diffraction apparatus
90.13
Lasers, other than laser diodes; other optical appliances and instruments, not specified or included elsewhere in this Chapter
Except for lasers, other than laser diodes (code 9013.20.00 ) (specified in Appendix II enclosed with this Decree).
...
...
...
Direction finding compasses; other navigational instruments and appliances
Except for a kind used for seagoing ships, offshore installations and fishing sector (specified in Appendix III and Appendix V enclosed with this Decree)
90.15
Surveying (including photogrammetrical surveying), hydrographic, oceanographic, hydrological, meteorological or geophysical instruments and appliances, excluding compasses; rangefinders
Except for "Water level sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface " (code 9015.10.90) (specified in Appendix I enclosed with this Decree).
9016.00.00
Balances of a sensitivity of 5 cg or better, with or without weights
90.17
...
...
...
9023.00.00
Instruments, apparatus and models, designed for demonstrational purposes (for example, in education or exhibitions), unsuitable for other uses
90.24
Machines and appliances for testing the hardness, strength, compressibility, elasticity or other mechanical properties of materials (for example, metals, wood, textiles, paper, plastics).
90.25
Hydrometers and similar floating instruments, thermometers, pyrometers, barometers, hygrometers and psychrometers, recording or not, and any combination of these instruments
...
...
...
90.26
Instruments and apparatus for measuring or checking the flow, level, pressure or other variables of liquids or gases (for example, flow meters, level gauges, manometers, heat meters), excluding instruments and apparatus of heading 90.14, 90.15, 90.28 or 90.32
90.27
Instruments and apparatus for physical or chemical analysis (for example, polarimeters, refractometers, spectrometers, gas or smoke analysis apparatus); instruments and apparatus for measuring or checking viscosity, porosity, expansion, surface tension or the like; instruments and apparatus for measuring or checking quantities of heat, sound or light (including exposure meters); microtomes
Except for devices (code 9027.89.90) (specified in Appendix I and Appendix II enclosed with this Decree)
90.28
Gas, liquid or electricity supply or production meters, including calibrating meters therefor
...
...
...
Revolution counters, production counters, taximeters, mileometers, pedometers and the like; speed indicators and tachometers, other than those of heading 90.14 or 90.15; stroboscopes
90.30
Oscilloscopes, spectrum analysers and other instruments and apparatus for measuring or checking electrical quantities, excluding meters of heading 90.28; instruments and apparatus for measuring or detecting alpha, beta, gamma, X-ray, cosmic or other ionising radiations
90.31
Measuring or checking instruments, appliances and machines, not specified or included elsewhere in this Chapter; profile projectors.
Except for a kind used for seagoing ships, offshore installations
90.32
...
...
...
Except for a kind used for seagoing ships, offshore installations
9033.00.00
Parts and accessories (not specified or included elsewhere in this Chapter) for machines, appliances, instruments or apparatus of Chapter 90
94.02
Medical, surgical, dental or veterinary furniture (for example, operating tables, examination tables, hospital beds with mechanical fittings, dentists’ chairs); barbers’ chairs and similar chairs, having rotating as well as both reclining and elevating movements; parts of the foregoing articles
9402.10
- Dentists’, barbers’ or similar chairs and parts thereof:
...
...
...
9402.10.30
- - Barbers’ or similar chairs and parts thereof
APPENDIX V
LIST OF REMANUFACTURED GOODS UNDER
MANAGEMENT OF Ministry of Agriculture and Rural Development OF VIETNAM
(Enclosed with the Government's Decree No.
66/2024/ND-CP dated June 17, 2024)
APPLICATION PRINCIPLES
1. The columns “HS code" and “Description” of this List are compiled according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports.
2. In case where only 4-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall apply to all HS codes in this 4-digit heading.
...
...
...
4. In case where 8-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall only apply to the specified 8-digit HS code.
HS code
Description
Note
84.08
Compression-ignition internal combustion piston engines (diesel or semi-diesel engines)
Only applicable to fishing sector
8408.10
- Marine propulsion engines:
...
...
...
- - Of an output not exceeding 22.38 kW
8408.10.20
- - Of a power exceeding 22.38 kW but not exceeding 100 kW
8408.10.30
- - Of a power exceeding 100 kW but not exceeding 750 kW
84.24
Mechanical appliances (whether or not hand-operated) for projecting, dispersing or spraying liquids or powders; fire extinguishers, whether or not charged; spray guns and similar appliances; steam or sand blasting machines and similar jet projecting machines
...
...
...
8424.41
- - Portable sprayers:
84.32
Agricultural, horticultural or forestry machinery for soil preparation or cultivation; lawn or sports-ground rollers
84.33
Harvesting or threshing machinery, including straw or fodder balers; grass or hay mowers; machines for cleaning, sorting or grading eggs, fruit or other agricultural produce, other than machinery of heading 84.37
...
...
...
8433.20.00
- Other mowers, including cutter bars for tractor mounting
- Other harvesting machinery; threshing machinery:
8433.51.00
- - Combine harvester-threshers
...
...
...
- - Root or tuber harvesting machines
8433.60
- Machines for cleaning, sorting or grading eggs, fruit or other agricultural produce:
84.34
Milking machines and dairy machinery.
84.36
...
...
...
84.37
Machines for cleaning, sorting or grading seed, grain or dried leguminous vegetables; machinery used in the milling industry or for the working of cereals or dried leguminous vegetables, other than farm-type machinery
8701
Tractors (other than tractors of heading 87.09).
8701.10
- Single axle tractors:
...
...
...
- - Of a power not exceeding 22.5 kW, whether or not electrically operated:
8701.10.11
- - - For agricultural use
- - Other:
...
...
...
- - - For agricultural use
- Other, of an engine power:
8701.91
- - Not exceeding 18 kW:
8701.91.10
...
...
...
8701.92
- - Exceeding 18 kW but not exceeding 37 kW:
8701.92.10
- - - Agricultural tractors
8701.93
- - Exceeding 37 kW but not exceeding 75 kW:
...
...
...
8701.93.10
- - - Agricultural tractors
8701.94
- - Exceeding 75 kW but not exceeding 130 kW:
8701.94.10
- - - Agricultural tractors
...
...
...
- -Exceeding 130 kW:
8701.95.10
- - - Agricultural tractors
90.14
Direction finding compasses; other navigational instruments and appliances
Only applicable to fishing sector
...
...
...
LIST OF REMANUFACTURED GOODS UNDER MANAGEMENT OF MINISTRY
OF LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM
(Enclosed with the Government's Decree No. 66/2024/ND-CP dated June 17,
2024)
APPLICATION PRINCIPLES
1. The columns “HS code" and “Description” of this List are compiled according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports.
2. In case where only 4-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall apply to all HS codes in this 4-digit heading.
3. In case where 6-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall apply to all HS codes in this 6-digit subheading.
4. In case where 8-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall only apply to the specified 8-digit HS code.
HS code
Description
Note
...
...
...
Steam or other vapour generating boilers (other than central heating hot water boilers capable also of producing low pressure steam); super-heated water boilers
Except for boilers with working pressure exceeding 16 bar for industrial purposes in the following fields: mechanical engineering, metallurgy; production, transmission and distribution of electricity, new energy or renewable energy; extraction, processing, transport, distribution and storage of petroleum and products thereof; hazardous chemicals; industrial explosives; coal mining; boilers that are not designed for installation on vehicles and offshore oil and gas exploration and drilling structures and boilers and pressure vessels used for transport and offshore installations.
84.03
Central heating boilers other than those of heading 84.02
8403.10.00
- Boilers
Except for boilers with working pressure exceeding 16 bar for industrial purposes in the following fields: mechanical engineering, metallurgy; production, transmission and distribution of electricity, new energy or renewable energy; extraction, processing, transport, distribution and storage of petroleum and products thereof; hazardous chemicals; industrial explosives; coal mining; boilers that are not designed for installation on vehicles and offshore oil and gas exploration and drilling structures and boilers and pressure vessels used for transport and offshore installations.
84.18
...
...
...
8418.69
- - Other:
- - - Water chillers with a refrigeration capacity exceeding 21.10 kW:
8418.69.41
- - - - For air conditioning machines
...
...
...
8418.69.49
- - - - Other
8418.69.50
- - - Scale ice-maker units
84.25
Pulley tackle and hoists other than skip hoists; winches and capstans; jacks
Except for “winches (for sea-going ships; offshore installations; inland waterway vehicles)” (specified in Appendix III enclosed with this Decree)
...
...
...
Ships’ derricks; cranes, including cable cranes; mobile lifting frames, straddle carriers and works trucks fitted with a crane
Except for kinds used in transport, airports, seaports, shipbuilding and repair facilities, rail transport vehicles and offshore installations (specified in Appendix III enclosed with this Decree).
- Overhead travelling cranes, transporter cranes, gantry cranes, bridge cranes, mobile lifting frames and straddle carriers:
8426.11.00
- - Overhead travelling cranes on fixed support
8426.12.00
- - Mobile lifting frames on tyres and straddle carriers
8426.19
...
...
...
8426.20.00
- Tower cranes
8426.30.00
- Portal or pedestal jib cranes
84.27
Fork-lift trucks; other works trucks fitted with lifting or handling equipment
Except for “fork-lift trucks; other works trucks fitted with lifting or handling equipment (not operating on road)” (specified in Appendix III enclosed with this Decree).
84.28
Other lifting, handling, loading or unloading machinery (for example, lifts, escalators, conveyors, teleferics)
...
...
...
8428.10
- Lifts and skip hoists:
- - Lifts:
8428.10.31
- - - For passengers
8428.10.39
- - - Other
8428.20
...
...
...
8428.40.00
- Escalators and moving walkways
84.31
Parts suitable for use solely or principally with the machinery of headings 84.25 to 84.30
8431.31
- - Of lifts, skip hoists or escalators:
90.04
...
...
...
9004.90.50
- - Protective goggles
90.20
Other breathing appliances and gas masks, excluding protective masks having neither mechanical parts nor replaceable filters.
APPENDIX VII
...
...
...
APPLICATION PRINCIPLES
1. The columns “HS code" and “Description” of this List are compiled according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports.
2. In case where only 4-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall apply to all HS codes in this 4-digit heading.
3. In case where 6-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall apply to all HS codes in this 6-digit subheading.
4. In case where 8-digit HS code is specified, the provisions of this Decree shall only apply to the specified 8-digit HS code.
HS code
Description
Note
84.01
...
...
...
84.18
ArticleRefrigerators, freezers and other refrigerating or freezing equipment, electric or other; heat pumps other than air conditioning machines of heading 84.15
8418.50
- Other furniture (chests, cabinets, display counters, show-cases and the like) for storage and display, incorporating refrigerating or freezing equipment:
- - Display counters, show-cases and the like, incorporating refrigerating equipment, exceeding 200 l capacity:
...
...
...
8418.50.19
- - - Other
- - Other:
8418.50.99
- - - Other
...
...
...
- - Other:
8418.69.10
- - - Beverage coolers
8418.69.30
- - - Cold water dispenser
8418.69.90
...
...
...
84.67
Tools for working in the hand, pneumatic, hydraulic or with self-contained electric or non-electric motor
- With self-contained electric motor:
8467.21.00
- - Drills of all kinds
...
...
...
85.08
Vacuum cleaners
- With self-contained electric motor:
8508.19
- - Other:
...
...
...
- - - Other
85.44
Insulated (including enamelled or anodised) wire, cable (including co-axial cable) and other insulated electric conductors, whether or not fitted with connectors; optical fibre cables, made up of individually sheathed fibres, whether or not assembled with electric conductors or fitted with connectors
8544.20
- Co-axial cable and other co-axial electric conductors:
...
...
...
8544.20.21
- - - Insulated with rubber or plastics
8544.20.29
- - - Other
8544.49
- - Other:
...
...
...
- - - Of a kind not used for telecommunications, for a voltage exceeding 80 V but not exceeding 1,000 V:
8544.49.41
- - - - Cables insulated with plastics
8544.49.42
- - - - Other, insulated with rubber, plastics or paper
...
...
...
- - - - Other
90.22
Apparatus based on the use of X-rays or of alpha, beta, gamma or other ionising radiations, whether or not for medical, surgical, dental or veterinary uses, including radiography or radiotherapy apparatus, Xray tubes and other X-ray generators, high tension generators, control panels and desks, screens, examination or treatment tables, chairs and the like.
- Apparatus based on the use of X-rays, whether or not for medical, surgical, dental or veterinary uses, including radiography or radiotherapy apparatus:
9022.19
...
...
...
9022.19.10
- - - X-ray apparatus for the physical inspection of solder joints on printed circuit board/printed wiring board assemblies
9022.30.00
- X-ray tubes
9022.90
- Other, including parts and accessories:
...
...
...
9022.90.10
- - Parts and accessories of X-ray apparatus for the physical inspection of solder joints on printed circuit assemblies
9022.90.20
- - Parts and accessories of other X-ray apparatus
9022.90.90
- - Other
...
...
...
APPENDIX VIII
APPLICATION FORM FOR REMANUFACTURING CODE
(Enclosed with the Government’s Decree No. 66/2024/ND-CP dated June 17,
2024)
NAME OF APPLICANT
-------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No: …
[place and date]
APPLICATION FORM FOR REMANUFACTURING CODE
To: the Ministry of Industry and Trade.
...
...
...
- Address of the applicant:
- Website (if any):
- Contact methods:
Telephone number:
E-mail:
- Responsible person:
Name:
Title: [Mr., Mrs., Ms.]
We, by these presents, would like to apply for a remanufacturing code granted under the provisions of the Government’s Decree No. ....../2024/ND-CP dated …… …, 2024 on management of importation of remanufactured goods under the EU-Vietnam Free Trade Agreement and the UK-Vietnam Free Trade Agreement
...
...
...
Remanufactured good No. 1
- The applicant indicates the 8-digit HS code as listed in Appendixes …. enclosed with the Government’s Decree No. ....../2024/ND-CP dated …… …, 2024 on management of importation of remanufactured goods under the EU-Vietnam Free Trade Agreement and the UK-Vietnam Free Trade Agreement. Where an 8-digit HS code of the good is not available in such an Appendix, the applicant should refer to the latest version of Vietnam’s nomenclature of exports and imports for the 8-digit HS code of the good]
- Common name of the good:
- Brief description of functions of the good:
- Functions and ability to perform such functions compared to the original good: [specify “unchanged” or “similar". If “similar” option is chosen, reasons for such choice must be given in brief.]
- The expected lifetime compared to the original good: [specify the number of years, and state that the lifetime is “similar” or “dissimilar” to the original good]
- Supporting documents for this HS code of remanufactured good are listed in Appendix I enclosed herewith, including:
* A description of remanufacturing capacity
...
...
...
* A commitment to provide the remanufactured good with warranty and maintenance policies similar to those applicable to such a good when new
* The brand owner’s document permitting the remanufactured good to use the brand of the original good or to be used in the production of a good whose brand is under their ownership
* A document proving that medical equipment-remanufacturing facilities meet Good Remanufactured Practice – GRP standards or satisfy other regulations and standards applicable to remanufacturing facilities according to laws of the home country (this only applies to remanufactured medical equipment).
Remanufactured good No. 2
[Contents of declaration about the remanufactured good No. 1 shall apply to this remanufactured good No. 2 and so on]
……………..
STATEMENT
I, the undersigned, do hereby confirm that (i) I am fully competent, as prescribed by applicable law, to sign this application form on behalf of [the official name of the applicant]; and (ii) all information provided herein as well as Appendixes enclosed herewith is true and accurate.
...
...
...
SIGNATURE
[full name, title and seal]
APPENDIX IX
APPLICATION FORM FOR EXTENSION OF VALIDITY OF REMANUFACTURING
CODE WITHOUT CHANGES IN INFORMATION
(Enclosed with the Government’s Decree No. 66/2024/ND-CP dated June 17,
2024)
NAME OF APPLICANT
-------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No: …
[place and date]
...
...
...
To: the Ministry of Industry and Trade.
- Official name of the applicant:
- Address of the applicant:
- Website (if any):
- Contact methods:
Telephone number:
E-mail:
- Responsible person:
Name:
...
...
...
We, by these presents, would like to apply for an extension of the validity of our remanufacturing code granted on............... [date]. .
This application includes no request for approval of changes in information.
STATEMENT
I, the undersigned, do hereby confirm that (i) I am fully competent, as prescribed by applicable law, to sign this application form on behalf of [the official name of the applicant]; and (ii) all information provided herein is true and accurate.
SIGNATURE
[full name, title and seal]
...
...
...
APPENDIX X
APPLICATION FORM FOR EXTENSION OF VALIDITY OF
REMANUFACTURING CODE WITH CHANGES IN INFORMATION
(Enclosed with the Government’s Decree No. 66/2024/ND-CP dated June 17,
2024)
NAME OF APPLICANT
-------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No: …
[place and date]
APPLICATION FORM FOR EXTENSION OF VALIDITY OF REMANUFACTURING CODE
...
...
...
- Official name of the applicant:
- Address of the applicant:
- Website (if any):
- Contact methods:
Telephone number:
E-mail:
- Responsible person:
Name:
Title: [Mr., Mrs., Ms.]
...
...
...
STATEMENT
I, the undersigned, do hereby confirm that (i) I am fully competent, as prescribed by applicable law, to sign this application form on behalf of [the official name of the applicant]; and (ii) all information provided in this application form and documents enclosed herewith are true and accurate.
SIGNATURE
[full name, title and seal]
APPENDIX XI
APPLICATION FORM FOR APPROVAL OF CHANGES IN INFORMATION
(Enclosed with the Government’s Decree No. 66/2024/ND-CP dated June 17,
2024)
NAME OF APPLICANT
-------
...
...
...
No: …
[place and date]
APPLICATION FORM FOR APPROVAL OF CHANGES IN INFORMATION
To: the Ministry of Industry and Trade.
- Official name of the applicant:
- Address of the applicant:
- Remanufacturing code:
- Website (if any):
...
...
...
Telephone number:
E-mail:
- Responsible person:
Name:
Title: [Mr., Mrs., Ms.]
We, by these presents, would like to apply for approval of changes in our information provided in the application form for remanufacturing code submitted to your authority.
A description of changes in information and supporting documents thereof are provided in the Appendix enclosed herewith.
STATEMENT
I, the undersigned, do hereby confirm that (i) I am fully competent, as prescribed by applicable law, to sign this application form on behalf of [the official name of the applicant]; and (ii) all information provided herein as well as Appendixes enclosed herewith is true and accurate.
...
...
...
SIGNATURE
[full name, title and seal]
APPENDIX XII
APPLICATION FORM FOR CERTIFICATE OF REMANUFACTURED GOODS
UNDER EVFTA AND UKVFTA
(Enclosed with the Government’s Decree No. 66/2024/ND-CP dated June 17,
2024)
NAME OF APPLICANT
-------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No: …
[place and date]
...
...
...
APPLICATION FORM
FOR CERTIFICATE OF REMANUFACTURED GOODS UNDER EVFTA AND UKVFTA
To:…………………….
- Official name of the applicant:
- Abbreviated name (if any):
- The applicant's name in foreign language (if any):
- The applicant's abbreviated name in foreign language (if any):
- Enterprise ID number:
- Address:
...
...
...
- Contact methods:
Telephone number:
E-mail:
- Responsible person:
Name and Title: [Mr., Mrs., Ms.]:
We do hereby apply to ............... [name of the relevant Ministry] for a certificate of remanufactured goods under the provisions of the Government’s Decree No. ....../2024/ND-CP dated …… …, 2024 on management of importation of remanufactured goods under the EU-Vietnam Free Trade Agreement and the UK-Vietnam Free Trade Agreement with the following information:
Good item 1
- Name of the remanufactured good:
- HS code of the remanufactured good [8-digit HS code]:
...
...
...
- Remanufacturing code:
- Year of completion of remanufacturing:
- Expected lifetime: [specify the number of years, and state that whether or not the lifetime is similar to such a good when new]
- Warranty and maintenance policies: [clearly state that whether or not the remanufactured good is provided with warranty and maintenance policies, and whether or not such provided warranty and maintenance policies are similar to those for such a good when new]
- Warranty and maintenance centers: [list at least 01 warranty and maintenance center The listed warranty and maintenance center must be included in the list of warranty and maintenance centers of the remanufacturing code holder]
- Origin of good: [specify the origin of the good. Note: if the good fails to comply with the rules of origin set out in EVFTA and UKVFTA, it shall not be imported into Vietnam and the importer may incur criminal liability as prescribed]
- Planned place of departure from which the good departs for being imported into Vietnam: [specify name of the seaport, airport, railway station or coach station where the good is loaded onto the means of transport for transportation to Vietnam]
- Planned shipping route: [clearly state that the good will be transported to Vietnam directly from the place of departure or with one or more stops. Note: only stop-off point(s) at which the good is unloaded from the means of transport will be declared. Stopping in transit at one or more points without unloading of goods from the means of transport will be still considered as direct route]
- Interventions in the good: [clearly state that whether or not, during the transport to Vietnam, the good is changed or affected by other interventions such as disassembly, cleaning, replacement of packaging/label, testing or use, etc. Otherwise, specify “None”]
...
...
...
[Contents of declaration about the good item 1 shall apply to this good item and so on].
…………………….
Enclosed documents:
- A remanufacturing code holder's certification that the remanufactured good to be imported is the one it has registered when applying for the remanufacturing code (01 original and its Vietnamese translation, if this original is made in a language other than Vietnamese, which both must be signed by the authorized representative of the remanufacturing code holder).
- A report on importation of remanufactured goods under the previously issued certificate which is made using the form in Appendix XIII enclosed herewith (01 original).
STATEMENT
I, the undersigned, do hereby confirm that:
1. I am fully competent under the law of Vietnam to sign this application form on behalf of [official name of the applicant].
2. Information provided in this application form and any Appendixes enclosed herewith that is under our management is true and accurate. Information obtained from third parties, including information provided by the remanufacturing code holder, carrier or another partner signing contract with us, etc., has been carefully checked and verified by us before stated in this application form and Appendixes enclosed herewith to ensure the highest possible reliability.
...
...
...
SIGNATURE
[full name, title and seal]
APPENDIX XIII
REPORT ON IMPORTATION OF REMANUFACTURED GOODS
(Enclosed with the Government’s Decree No. 66/2024/ND-CP dated June 17,
2024)
NAME OF IMPORTER
-------
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No: …
...
...
...
[place and date]
To:…………………….
- Official name of the importer:
- Abbreviated name (if any):
- The importer's name in foreign language (if any):
- The importer's abbreviated name in foreign language (if any):
- Enterprise ID number:
- Address:
...
...
...
- Contact methods: Telephone number: E-mail:
- Responsible person:
Pursuant to the Government’s Decree No………/2024/ND-CP dated …… …, 2024 on management of importation of remanufactured goods under the EU-Vietnam Free Trade Agreement (EVFTA) and the UK-Vietnam Free Trade Agreement (UKVFTA), (name of the importer) does hereby report on our importation of remanufactured goods (under the certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA No……. dated….. issued by……….) or (in the year…… (from 01/01/... to 31/12/...)) as follows:
No.
Name of goods
HS code
Issued certificate of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA
Importation status
Number of the certificate
...
...
...
Quantity of goods imported
Port of entry
Import declaration
1
...
...
...
2
...
...
...
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Reporting on satisfaction of requirements for importation of remanufactured goods under EVFTA and UKVFTA in point b Clause 1 and Clause 2 Article 5 of the Government’s Decree No………/2024/ND-CP dated …… …, 2024:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
(name of the importer) does hereby confirm that the information provided in this report is true and accurate, and (name of the importer) shall assume legal responsibility for any false or inaccurate information.
Importer’s legal representative
(signature, full name, title and
seal)
...
...
...
;
Nghị định 66/2024/NĐ-CP quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Nghị định về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu và Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
Số hiệu: | 66/2024/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 17/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 66/2024/NĐ-CP quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Nghị định về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu và Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
Chưa có Video