Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2022/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2022

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ƯU ĐÃI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2030, GIAI ĐOẠN 1: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Chính phủ ban hành Nghị định về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Khách hàng vay vốn theo quy định tại Nghị định này bao gồm:

a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo quy định trong từng thời kỳ, thuộc đối tượng được vay vốn theo quy định tại Nghị định này.

b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ gia đình và các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số, thuộc đối tượng được vay vốn theo quy định tại Nghị định này.

2. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan tham gia tổ chức thực hiện các chính sách quy định tại Nghị định này.

3. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay theo quy định tại Nghị định này.

Điều 3. Địa bàn thực hiện

Cấp xã, cấp thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của pháp luật về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong từng thời kỳ.

Điều 4. Nguyên tắc cho vay vốn và vay vốn

1. Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay đúng đối tượng, đủ điều kiện, rõ ràng, công khai, minh bạch; rà soát để hướng dẫn nguyên tắc lựa chọn áp dụng chính sách vay vốn theo quy định tại Nghị định này hoặc lựa chọn áp dụng chính sách vay vốn có mức ưu đãi cao nhất đối với khách hàng đủ điều kiện vay vốn của nhiều chương trình tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện mục đích về hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chi phí học nghề.

2. Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả đầy đủ, đúng hạn nợ gốc, lãi cho Ngân hàng Chính sách xã hội.

3. Khách hàng là hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc đối tượng vay vốn tại Nghị định này và đủ điều kiện vay vốn của nhiều chương trình tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện mục đích sản xuất kinh doanh thì được lựa chọn vay vốn tại một hoặc nhiều chương trình tín dụng nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo quy định trong từng thời kỳ.

Điều 5. Nguồn vốn cho vay và cơ chế cấp bù lãi suất

1. Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội:

a) Giai đoạn 2022 - 2023: Số tiền 9.000 tỷ đồng từ nguồn vốn phát hành trái phiếu Ngân hàng Chính sách xã hội được Chính phủ bảo lãnh theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình.

b) Giai đoạn 2024 - 2025: Trên cơ sở báo cáo của Ngân hàng Chính sách xã hội, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, báo cáo Chính phủ để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bố trí nguồn vốn thực hiện chính sách giai đoạn 2024 - 2025.

2. Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội:

a) Ngân sách nhà nước cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện Nghị định trong giai đoạn 2021 - 2025 theo cơ chế cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý khi cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác quy định tại quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội.

b) Nguồn vốn cấp bù lãi suất và phí quản lý để thực hiện Nghị định trong giai đoạn 2022 - 2023 là nguồn 2 nghìn tỷ đồng quy định tại tiết b điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15; giai đoạn sau năm 2023 được bố trí từ nguồn chi đầu tư phát triển trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn (nếu có).

Điều 6. Xử lý nợ bị rủi ro

Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

Điều 7. Bảo đảm tiền vay

1. Khách hàng vay vốn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này không phải áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay.

2. Khách hàng vay vốn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội và quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.

Chương II

CHO VAY HỖ TRỢ ĐẤT Ở

Điều 8. Đối tượng vay vốn

Đối tượng vay vốn hỗ trợ đất ở bao gồm:

1. Hộ nghèo dân tộc thiểu số.

2. Hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Điều 9. Điều kiện vay vốn

Đối tượng vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Cư trú hợp pháp tại địa phương và có tên trong danh sách hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về đất ở do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Thành viên đại diện vay vốn của hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

3. Có phương án vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay.

Điều 10. Mục đích sử dụng vốn vay

Khách hàng được vay vốn để sử dụng vào việc trang trải chi phí để có đất ở.

Điều 11. Mức cho vay

Mức cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận nhưng không vượt quá 50 triệu đồng/hộ.

Điều 12. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận, nhưng tối đa là 15 năm. Trong 5 năm đầu, khách hàng chưa phải trả nợ gốc.

Điều 13. Lãi suất cho vay

1. Lãi suất cho vay bằng 3%/năm.

2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

Chương III

CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở

Điều 14. Đối tượng vay vốn

Đối tượng vay vốn hỗ trợ nhà ở bao gồm:

1. Hộ nghèo dân tộc thiểu số.

2. Hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Điều 15. Điều kiện vay vốn

Đối tượng vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Cư trú hợp pháp tại địa phương và có tên trong danh sách hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Thành viên đại diện vay vốn của hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

3. Có phương án vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay.

Điều 16. Mục đích sử dụng vốn vay

Khách hàng được vay vốn để sử dụng vào việc trang trải chi phí xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở.

Điều 17. Mức cho vay

Mức cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận nhưng không vượt quá 40 triệu đồng/hộ.

Điều 18. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận, nhưng tối đa là 15 năm. Trong 5 năm đầu, khách hàng chưa phải trả nợ gốc.

Điều 19. Lãi suất cho vay

1. Lãi suất cho vay bằng 3%/năm.

2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

Chương IV

CHO VAY HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ

Điều 20. Đối tượng vay vốn

Đối tượng vay vốn hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề bao gồm:

1. Hộ nghèo dân tộc thiểu số.

2. Hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Điều 21. Điều kiện vay vốn

Đối tượng vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Cư trú hợp pháp tại địa phương và có tên trong danh sách hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất hoặc danh sách hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi nghề do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Thành viên đại diện vay vốn của hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

3. Có phương án vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay.

4. Đối tượng vay vốn chỉ được thụ hưởng một trong hai chính sách hỗ trợ đất sản xuất hoặc hỗ trợ học nghề, chuyển đổi nghề.

Điều 22. Mục đích sử dụng vốn vay

Khách hàng được vay vốn để sử dụng vào việc trang trải chi phí tạo quỹ đất sản xuất hoặc chi phí học nghề, chuyển đổi nghề.

Điều 23. Mức cho vay

1. Mức cho vay hỗ trợ đất sản xuất do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận nhưng không vượt quá 77,5 triệu đồng/hộ.

2. Mức cho vay chuyển đổi nghề do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận tối đa bằng mức cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh đối với hộ nghèo được quy định trong từng thời kỳ. Mức cho vay chi phí học nghề tối đa bằng mức cho vay áp dụng đối với chính sách tín dụng học sinh, sinh viên quy định trong từng thời kỳ.

Điều 24. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận tối đa là 10 năm.

Điều 25. Lãi suất cho vay

1. Lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ.

2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

Chương V

CHO VAY ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ

Điều 26. Đối tượng vay vốn

Đối tượng vay vốn là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hộ gia đình và các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở sản xuất kinh doanh) hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số, tham gia vào Dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý (sau đây gọi là Dự án vùng trồng dược liệu quý), Dự án trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao (sau đây gọi là Dự án trung tâm nhân giống) được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 27. Điều kiện vay vốn

Đối tượng vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Được thành lập, hoạt động hợp pháp, có phương án đầu tư và sử dụng vốn vay để tham gia Dự án vùng trồng dược liệu quý, Dự án trung tâm nhân giống được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Được Ngân hàng Chính sách xã hội tham gia thẩm định phương án vay vốn trước khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội và quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.

Điều 28. Mục đích sử dụng vốn vay

Khách hàng vay vốn để thực hiện Dự án vùng trồng dược liệu quý, Dự án Trung tâm nhân giống được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 29. Mức cho vay

1. Tổng mức cho vay không vượt quá 45% tổng mức đầu tư dự án và không vượt quá 96 tỷ đồng đối với Dự án vùng trồng dược liệu quý, không vượt quá 92 tỷ đồng đối với Dự án trung tâm nhân giống.

2. Mức cho vay đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia Dự án trung tâm nhân giống và Dự án vùng trồng dược liệu quý do Ngân hàng Chính sách xã hội xác định cho vay căn cứ phương án sử dụng vốn và quyết định phê duyệt thực hiện dự án của cơ quan có thẩm quyền, nhưng không vượt quá 45% mức đầu tư của cơ sở sản xuất kinh doanh khi tham gia vào dự án.

Điều 30. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và khách hàng vay vốn thỏa thuận tối đa là 10 năm.

Điều 31. Lãi suất cho vay

1. Lãi suất cho vay 3,96%/năm.

2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

Chương VI

CHO VAY HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ

Điều 32. Đối tượng vay vốn

Đối tượng vay vốn bao gồm:

1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo.

2. Doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), hợp tác xã tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.

Điều 33. Điều kiện vay vốn

Đối tượng vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Đối với hộ nghèo, cận nghèo:

Hộ nghèo, hộ cận nghèo đáp ứng điều kiện vay vốn theo chương trình tín dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo đang triển khai tại Ngân hàng Chính sách xã hội, có tên trong danh sách thành viên tham gia chuỗi giá trị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và có phương án vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay.

2. Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:

a) Được thành lập, hoạt động hợp pháp, có phương án sử dụng vốn vay để tham gia chuỗi giá trị và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận tham gia vào chuỗi giá trị.

b) Được Ngân hàng Chính sách xã hội tham gia thẩm định phương án vay vốn trước khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

c) Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội và quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.

Điều 34. Mục đích sử dụng vốn vay

Khách hàng vay vốn để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh theo chuỗi giá trị.

Điều 35. Mức cho vay, thời hạn cho vay

1. Mức cho vay, thời hạn cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia chuỗi giá trị theo Nghị định này áp dụng theo quy định hiện hành về chương trình tín dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

2. Mức cho vay đối với doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia vào chuỗi giá trị tối đa là 02 tỷ đồng/khách hàng, Thời hạn cho vay tối đa là 5 năm.

Điều 36. Lãi suất cho vay

1. Lãi suất cho vay đối với hộ nghèo tham gia chuỗi giá trị theo Nghị định này bằng 50% lãi suất cho vay sản xuất, kinh doanh đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ.

2. Lãi suất cho vay hộ cận nghèo, doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia chuỗi giá trị theo Nghị định này bằng 50% lãi suất cho vay sản xuất, kinh doanh đối với hộ cận nghèo quy định trong từng thời kỳ.

3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

Chương VII

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN

Điều 37. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp các bộ, ngành liên quan và các địa phương trong việc triển khai thực hiện các quy định tại Nghị định này; đề xuất biện pháp xử lý và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền.

2. Ủy ban Dân tộc ban hành hướng dẫn các địa phương xác nhận, tổng hợp, phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách trong quý II năm 2022 làm cơ sở để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo thẩm quyền.

3. Bộ Y tế ban hành hướng dẫn các địa phương hoàn thiện phương án phát triển dược liệu, phê duyệt dự án và Danh sách đối tượng đủ điều kiện thụ hưởng chính sách, tổng mức đầu tư dự án, mức đầu tư của cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia vào dự án, phương án vay của từng dự án và cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia vào dự án trong quý II năm 2022 làm cơ sở để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo thẩm quyền.

4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, rà soát, đề xuất báo cáo Chính phủ trước ngày 31 tháng 8 năm 2023 để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bố trí nguồn vốn thực hiện chính sách trong giai đoạn 2024 - 2025.

5 Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo lĩnh vực được phân công đảm bảo nguồn lực thực hiện Nghị định và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công và các quy định của pháp luật có liên quan; phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tổ chức chính trị - xã hội để tuyên truyền, tổ chức, triển khai thực hiện hiệu quả các chính sách tín dụng theo quy định tại Nghị định này.

Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và Ngân hàng Chính sách xã hội tuyên truyền chính sách, tổ chức, triển khai theo quy định tại Nghị định này.

2. Phê duyệt dự án dược liệu quý và danh sách đối tượng đủ điều kiện thụ hưởng chính sách vay vốn ưu đãi theo quy định tại Chương II, Chương III, Chương IV, Chương V, Chương VI Nghị định này.

3. Chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương tổ chức rà soát, tổng hợp nhu cầu vay vốn của các đối tượng thụ hưởng, đảm bảo công khai minh bạch, tránh chồng chéo, lợi dụng, trục lợi chính sách.

Điều 39. Trách nhiệm của Ngân hàng Chính sách xã hội

1. Hướng dẫn hồ sơ vay vốn, quy trình và thủ tục cho vay đối với các đối tượng vay vốn theo quy định, đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện, công khai, minh bạch.

2. Thực hiện cho vay các chính sách tín dụng đảm bảo đúng đối tượng, đảm bảo đúng nguyên tắc, đúng mục đích theo quy định tại Nghị định này.

3. Thực hiện việc kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn và trả nợ của đối tượng vay vốn, bảo đảm vốn vay được sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và khả năng thu hồi vốn vay.

4. Báo cáo Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban Dân tộc trước ngày 31 tháng 7 năm 2023 về tình hình, kết quả thực hiện chính sách trong giai đoạn 2022 - 2023 và đề xuất nhu cầu triển khai giai đoạn 2024 - 2025.

5. Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền chính sách, tổ chức, triển khai theo quy định tại Nghị định này.

Điều 40. Trách nhiệm của khách hàng vay vốn

1. Khách hàng vay vốn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định tại Nghị định này, sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi vốn vay đầy đủ, đúng thời hạn theo thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng.

2. Khách hàng vay vốn không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, quyền sử dụng đất sản xuất, nhà ở trong thời gian còn dư nợ tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

Chương VIII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 41. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Điều 42. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- Văn phòng Trung Ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

 

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 28/2022/ND-CP

Hanoi, April 26, 2022

 

DECREE

INTRODUCING PREFERENTIAL CREDIT POLICY FOR IMPLEMENTATION OF THE NATIONAL TARGET PROGRAM FOR SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT OF ETHNIC MINORITY AND MOUNTAINOUS REGIONS IN 2021 – 2030 PERIOD, STAGE 1: FROM 2021 TO 2025

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law dated November 20, 2017 on amendments the Law on Credit Institutions;

Pursuant to the Resolution No. 88/2019/QH14 dated November 18, 2019 of the National Assembly giving approval for the Master plan for socio-economic development of ethnic minority and mountainous regions in 2021 – 2030 period;

Pursuant to the Resolution No. 120/2020/QH14 dated June 19, 2020 of the National Assembly giving approval for investment guidelines of the National target program for socio-economic development of ethnic minority and mountainous regions in 2021 – 2030 period;

Pursuant to the Resolution No. 43/2022/QH15 dated January 11, 2022 of the National Assembly on fiscal and monetary policies for supporting Socio-economic recovery and development program;

At the request of the Governor of the State Bank of Vietnam (SBV);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Decree deals with preferential credit policy for implementation of the National target program for socio-economic development of communes and villages in ethnic minority and mountainous regions in 2021 – 2030 period, stage 1: from 2021 to 2025.

Article 2. Regulated entities

1. Borrowers that get loans in accordance with this Decree, including:

a) Poor and near-poor households that are defined according to standards for poor and near-poor households adopted in each period and eligible to get loans in accordance with this Decree.

b) Enterprises, cooperatives, cooperative unions, family households and other business entities that employ ethnic minority people and are eligible to get loans in accordance with this Decree.

2. Ministries, regulatory authorities, provincial People's Committees, organizations and individuals involved in the implementation of policies laid down in this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Implementation areas

Ethnic minority and mountainous communes and villages defined according to criteria for classification of ethnic minority and mountainous areas adopted in each period.

Article 4. Rules for granting and getting loans

1. VBSP shall consider granting loans to eligible borrowers in a clear, open and transparent manner; review and instruct borrowers to get loans according to the policy laid down in this Decree or another lending policy so as to give them the highest preferential rate in case a borrower is eligible to get loans under VBSP’s different credit programs for purchase of housing, residential land, production land, and vocational training.

2. Borrowers shall use borrowed funds for loan purposes only, and fully repaying principal and interest amounts on schedule to VBSP.

3. Poor and near-poor households that are eligible to get loans under this Decree and other credit programs of VBSP for business purposes, they may get loans under one or different credit programs provided that the borrower’s total outstanding debt does not exceed the maximum loan amount granted to poor and near-poor households in each period.

Article 5. Funding sources and interest rate offseting mechanism

1. VBSP’s funding for granting loans:

a) In 2022 – 2023 period: An amount of VND 9.000 billion derived from the fund earned from issuance of Government-backed bonds by VBSP in accordance with the Resolution No. 43/2022/QH15 dated January 11, 2022 of the National Assembly and the Resolution No. 11/NQ-CP dated January 30, 2022.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Grant of subsidy for offsetting costs incurred from application of preferential lending interest rates and management fees to VBSP:

a) SBV shall consider granting subsidies to offset costs incurred from the application of preferential lending interest rates and management fees to VBSP for implementing the Decree in the 2021 – 2025 period according to the mechanism for offsetting costs incurred from the difference in lending interest rates and management fees when granting loans to the poor and other policy beneficiaries included in VBSP’s fiscal management mechanism.

b) Funding used for offsetting costs incurred from difference in interest rates and management fees for implementing the Decree in the 2022 - 2023 period is VND 2 thousand billion specified in Paragraph b Point 1.2 Clause 1 Article 3 of the Resolution No. 43/2022/QH15; after 2023, funding shall be derived from investment and development funding included in the medium-term and annual public investment plans in accordance with the Law on state budget, the Law on public investment and other guiding documents (if any).

Article 6. Settlement of risky debts

Regulations on settlement of risky debts applied by VBSP shall prevail.

Article 7. Loan security

1. The borrowers mentioned in Point a Clause 1 Article 2 of this Decree must not provide security for their loans.

2. The borrowers mentioned in Point b Clause 1 Article 2 of this Decree must provide security for their loans in accordance with VBSP's regulations and regulations of law on secured transactions.

Chapter II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Borrowers

The following entities are entitled to get preferential loans for purchase of residential land:

1. Poor ethnic minority households.

2. Poor Kinh ethnic households lawfully residing in extremely disadvantaged communes or villages in ethnic minority and mountainous regions.

Article 9: Eligibility requirements for a loan

A borrower is required to meet the following eligibility requirements to get a loan:

1. The borrower has a lawful residence in local area and has their name included in the list of households eligible for land supporting policy approved by a competent authority.

2. The representative of the borrowing household must be at least 18 years old and have full legal capacity as prescribed by law.

3. The borrower’s borrowing plan is appropriate to the intended loan purpose.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Borrowed funds shall be used for covering costs incurred to have residential land.

Article 11. Loan limit

The specific loan amount shall be agreed upon between VBSP and the borrower but shall not exceed VND 50 million/household.

Article 12. Loan term

The specific loan term shall be agreed upon between VBSP and the borrower but shall not be longer than 15 years. Within the first 5 years, the borrower is not required to pay the loan principal.

Article 13. Lending interest rate

1. The lending interest rate is 3%/year.

2. The interest rate charged on overdue debts is 130% of the lending interest rate.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 14. Borrowers

The following entities are entitled to get preferential loans for purchase of housing:

1. Poor ethnic minority households.

2. Poor Kinh ethnic households lawfully residing in extremely disadvantaged communes or villages in ethnic minority and mountainous regions.

Article 15: Eligibility requirements for a loan

A borrower is required to meet the following eligibility requirements to get a loan:

1. The borrower has a lawful residence in local area and has their name included in the list of households eligible for house supporting policy approved by a competent authority.

2. The representative of the borrowing household must be at least 18 years old and have full legal capacity as prescribed by law.

3. The borrower’s borrowing plan is appropriate to the intended loan purpose.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Borrowed funds shall be used for building or repair of houses.

Article 17. Loan limit

The specific loan amount shall be agreed upon between VBSP and the borrower but shall not exceed VND 40 million/household.

Article 18. Loan term

The specific loan term shall be agreed upon between VBSP and the borrower but shall not be longer than 15 years. Within the first 5 years, the borrower is not required to pay the loan principal.

Article 19. Lending interest rate

1. The lending interest rate is 3%/year.

2. The interest rate charged on overdue debts is 130% of the lending interest rate.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Borrowers

The following entities are entitled to get preferential loans for purchase of production land or career conversion:

1. Poor ethnic minority households.

2. Poor Kinh ethnic households lawfully residing in extremely disadvantaged communes or villages in ethnic minority and mountainous regions.

Article 21. Eligibility requirements for a loan

A borrower is required to meet the following eligibility requirements to get a loan:

1. The borrower has a lawful residence in local area and has their name included in the list of households eligible for production land supporting policy or the list of households eligible for vocational training and career conversion supporting policy approved by a competent authority.

2. The representative of the borrowing household must be at least 18 years old and have full legal capacity as prescribed by law.

3. The borrower’s borrowing plan is appropriate to the intended loan purpose.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 22. Loan purpose

Borrowed funds shall be used for covering costs incurred from creation of production land or vocational training or career conversion costs.

Article 23. Loan limit

1. The specific amount of a loan for purchase of production land shall be agreed upon between VBSP and the borrower but shall not exceed VND 77,5 million/household.

2. The specific amount of a loan for career conversion shall be agreed upon between VBSP and the borrower but shall not exceed the business loan amount granted to a poor household prescribed in each period. The amount of a loan for vocational training shall not exceed the maximum loan amount specified in student credit policy in each period.

Article 24. Loan term

The specific loan term shall be agreed upon between VBSP and the borrower but shall not be longer than 10 years.

Article 25. Lending interest rate

1. The lending interest rate is 50% of that charged on poor households in each period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter V

LOANS FOR INVESTMENT IN AND DEVELOPMENT OF RARE HERB PLANTING AREAS

Article 26. Borrowers

Borrowers include enterprises, cooperatives, cooperative unions, family households and other business entities (hereinafter referred to as “business entities”) that are operating in extremely disadvantaged areas in ethnic minority and mountainous regions, employ ethnic minority people that account for at least 50% of total employees, and participate in projects on development of rare herb planting areas (hereinafter referred to as “rare herb planting projects”) or projects on hi-tech herb propagation, conservation and development centers (hereinafter referred to as “herb propagation center projects”) approved by competent authorities.

Article 27. Eligibility requirements for a loan

A borrower is required to meet the following eligibility requirements to get a loan:

1. It is lawfully established and operating, and has a plan for investment and use of borrowed funds for a rare herb planting project or herb propagation center project approved by a competent authority.

2. Its borrowing plan has been appraised by VBSP before it is submitted to a competent authority for approval.

3. It has provided security for the loan in accordance with VBSP's regulations and regulations of law on secured transactions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Borrowed funds shall be used for executing a rare herb planting project or herb propagation center project approved by a competent authority.

Article 29. Loan limit

1. The maximum loan amount shall not exceed 45% of total investment and VND 96 billion of a rare herb planting project or VND 92 billion of an herb propagation center project.

2. The specific loan amount granted to each business entity participating in the rare herb planting project or herb propagation center project shall be determined by VBSP on the basis of its plan for use of borrowed funds and decision to approve the investment project issued by a competent authority but shall not exceed 45% of its total investment in that project.

Article 30. Loan term

The specific loan term shall be agreed upon between VBSP and the borrower but shall not be longer than 10 years.

Article 31. Lending interest rate

1. The lending interest rate is 3,96%/year.

2. The interest rate charged on overdue debts is 130% of the lending interest rate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PREFERENTIAL LOANS FOR VALUE CHAIN-BASED PRODUCTION

Article 32. Borrowers

The following entities are entitled to get loans:

1. Poor and near-poor households.

2. Enterprises (including production, processing and trading enterprises), and cooperatives participating in value chains, and employ ethnic minority people who account for at least 70% of their total employees.

Article 33. Eligibility requirements for a loan

A borrower is required to meet the following eligibility requirements to get a loan:

1. Requirements to be satisfied by poor and near-poor households:

A poor or near-poor household is required to meet eligibility requirements to get a loan under VBSP’s credit program for poor and near-poor households, has their name included in the list of participants in the value chain approved by a competent authority, and has a borrowing plan appropriate to the loan purpose.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The borrower is lawfully established and operating, has a plan for use of borrowed funds for participation in a value chain, and has participated in the value chain with approval or certification given by a competent authority.

b) Its borrowing plan has been appraised by VBSP before it is submitted to a competent authority for approval.

c) It has provided security for the loan in accordance with VBSP's regulations and regulations of law on secured transactions.

Article 34. Loan purpose

Borrowed funds shall be used for development of value chain-based production and business.

Article 35. Loan limit and loan term

1. Amounts and terms of loans granted to poor and near-poor households participating in value chains as prescribed in this Decree shall comply with VBSP’s credit program for poor and near-poor households.

2. The maximum loan amount granted to an enterprise or cooperative participating in a value chain is VND 02 billion/borrower. The maximum loan term is 5 year.

Article 36. Lending interest rate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The interest rate charged on loans granted to near-poor households, enterprises and cooperatives participating in value chains under this Decree is 50% of that charged on production and business loans granted to near-poor households prescribed in each period.

3. The interest rate charged on overdue debts is 130% of the lending interest rate.

Chapter VII

RESPONSIBILITIES OF RELEVANT AUTHORITIES AND ORGANIZATIONS

Article 37. Responsibilities of Ministries, ministerial agencies and Governmental agencies

1. SBV shall play the leading role and cooperate with Ministries, relevant authorities and provincial governments in implementation of this Decree; proposing measures and dealing with difficulties concerning loans granted by VBSP during the implementation of this Decree, and reporting issues beyond their competence to the Government and the Prime Minister.

2. The Committee for Ethnic Affairs shall instruct local governments to certify, consolidate and approve lists of policy beneficiaries in Quarter II, 2022 which shall be used as the basis for VBSP's grant of loans.

3. The Ministry of Health shall instruct local governments to complete herb development plans and give approval for investment projects and list of eligible policy beneficiaries, total investment of each project, investment made by a business entity in a project, borrowing plan for each project and business entities participating in projects in Quarter II, 2022 which shall be used as the basis for VBSP's grant of loans.

4. The Ministry of Finance shall play the leading role and cooperate with relevant authorities in consolidating, reviewing and submitting consolidated report to the Government before August 31, 2023 for requesting competent authorities to consider and decide to allocate funding for implementing the policy in the 2024 – 2025 period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 38. Responsibilities of People’s Committees of all levels

1. Cooperate with the Vietnamese Fatherland Front, socio-political organizations and VBSP to disseminate, organize and implement credit policies laid down in this Decree.

2. Consider giving approval for rare herb planting projects and list of entities eligible to get preferential loans as prescribed in Chapters II, III, IV, V and VI of this Decree

3. Direct local authorities to review and consolidate demands for loans of policy beneficiaries in an open and transparent manner so as to avoid misuse or profiteering from policies.

Article 39. Responsibilities of VBSP

1. Provide borrowers with instructions on loan application, sequences and procedures for getting loans which must be simplified, clear, feasible, open and transparent.

2. Grant loans to eligible borrowers and ensure loan purposes as prescribed in this Decree.

3. Carry out inspection of borrowers’ application for loan, use of borrowed funds and debt repayment so as to ensure proper and efficient use of borrowed funds and debt recovery capacity.

4. Submit reports to the Ministry of Finance, SBV and the Committee for Ethnic Affairs by July 31, 2023 on implementation of credit policies in the 2022 – 2023 period and propose application of credit policies in the 2024 – 2025 period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 40. Responsibilities of borrowers

1. Borrowers must meet eligibility requirements for loans laid down in this Decree, use borrowed funds for proper purposes, and repay principal and interest amounts in full and on schedule as agreed upon in credit agreements.

2. Borrowers shall not transfer rights to use residential or production land or housing while they still have outstanding debts with VBSP.

Chapter VIII

IMPLEMENTATION

Article 41. Effect

This Decree comes into force from the date on which it is signed.

Article 42. Implementation organization

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of Provincial People’s Committees, Chairperson of the Board of Directors and General Director of VBSP shall be responsible for the implementation of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Le Minh Khai

 

;

Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025

Số hiệu: 28/2022/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Lê Minh Khái
Ngày ban hành: 26/04/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…