Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 181/2013/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2013

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢNG CÁO

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo về nội dung quảng cáo các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt; quảng cáo trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới có phát sinh doanh thu quảng cáo tại Việt Nam; quy hoạch quảng cáo ngoài trời; văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam và phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về quảng cáo.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam.

Chương 2.

NỘI DUNG QUẢNG CÁO CÁC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT

Điều 3. Quảng cáo thuốc

1. Nội dung quảng cáo thuốc phải phù hợp với các tài liệu sau đây:

a) Giấy phép lưu hành tại Việt Nam;

b) Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Bộ Y tế phê duyệt;

c) Chuyên luận về thuốc đã được ghi trong Dược thư Quốc gia hoặc trong các tài liệu về thuốc đã được cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất công nhận.

2. Quảng cáo thuốc phải có các nội dung sau đây:

a) Tên thuốc theo quyết định cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam;

b) Tên hoạt chất của thuốc:

Thuốc tân dược dùng tên theo danh pháp quốc tế;

Thuốc có nguồn gốc dược liệu dùng tên theo tiếng Việt, trường hợp tên dược liệu ở Việt Nam chưa có thì dùng theo tên nguyên bản nước xuất xứ kèm tên la-tinh.

c) Chỉ định của thuốc;

d) Chống chỉ định hoặc các khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt như người có thai, người đang cho con bú, người già, trẻ em, người mắc bệnh mãn tính;

đ) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường;

e) Khuyến cáo “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”.

3. Quảng cáo thuốc trên báo nói, báo hình phải đọc rõ ràng nội dung quy định tại các điểm a, b và e Khoản 2 Điều này. Nếu thành phần thuốc có từ 03 hoạt chất trở lên thì tùy theo thời lượng phát sóng, có thể đọc tên hoạt chất chính hoặc đọc tên chung các vitamin, khoáng chất, dược liệu.

4. Quảng cáo thuốc trên phương tiện quảng cáo ngoài trời phải đáp ứng đủ nội dung quy định tại các điểm a, b, đ và e Khoản 3 Điều này.

5. Các chỉ định không được đưa vào nội dung quảng cáo thuốc bao gồm:

a) Chỉ định điều trị bệnh lao, bệnh phong;

b) Chi định điều trị bệnh lây qua đường tình dục;

c) Chỉ định điều trị chứng mất ngủ kinh niên;

d) Các chỉ định mang tính kích dục;

đ) Chỉ định điều trị bệnh ung thư, bệnh khối u;

e) Chỉ định điều trị bệnh đái tháo đường hoặc các bệnh rối loạn chuyển hóa tương tự khác.

6. Thông tin, hình ảnh cấm sử dụng trong quảng cáo thuốc bao gồm:

a) Hình ảnh người bệnh;

b) Sơ đồ tác dụng của thuốc mà chưa được nghiên cứu, đánh giá;

c) Hình ảnh, tên của thầy thuốc để giới thiệu thuốc.

Điều 4. Quảng cáo mỹ phẩm

1. Nội dung quảng cáo mỹ phẩm phải phù hợp với các tài liệu sau đây:

a) Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về dược;

b) Tài liệu chứng minh tính an toàn, hiệu quả của mỹ phẩm và tuân thủ theo hướng dẫn về công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm của hiệp hội quốc tế (nếu có).

2. Quảng cáo mỹ phẩm phải có các nội dung sau đây:

a) Tên mỹ phẩm;

b) Tính năng, công dụng của mỹ phẩm;

c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường;

d) Các cảnh báo theo quy định của các hiệp định quốc tế .

3. Không được quảng cáo mỹ phẩm gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc.

4. Quảng cáo mỹ phẩm trên báo nói, báo hình phải đọc rõ ràng nội dung quy định tại các điểm a, b và d Khoản 2 Điều này.

Điều 5. Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm

1. Nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải phù hợp với Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

2. Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có các nội dung sau đây:

a) Tên thực phẩm, phụ gia thực phẩm;

b) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.

3. Quảng cáo thực phẩm chức năng phải thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này và các nội dung sau đây:

a) Tác dụng chính và các tác dụng phụ (nếu có);

b) Khuyến cáo “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”.

4. Không được quảng cáo thực phẩm chức năng gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc.

5. Quảng cáo thực phẩm chức năng trên báo nói, báo hình phải đọc rõ ràng nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Điều 6. Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế

1. Nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp.

2. Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế phải có các nội dung sau đây:

a) Tên hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế;

b) Tính năng, công dụng của hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế;

c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường;

d) Khuyến cáo “Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng” hoặc “Hạn chế phạm vi sử dụng đối với các sản phẩm có sử dụng hóa chất trong danh mục hạn chế sử dụng”.

3. Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế trên báo nói, báo hình phải đọc rõ ràng nội dung quy định tại các điểm a, b và d Khoản 2 Điều này.

Điều 7. Quảng cáo trang thiết bị y tế

1. Nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế phải phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tự do đối với trang thiết bị sản xuất trong nước hoặc Giấy phép nhập khẩu đối với trang thiết bị nhập khẩu.

2. Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có các nội dung sau đây:

a) Tên trang thiết bị y tế, chủng loại, hãng sản xuất, nước sản xuất;

b) Tính năng, tác dụng, hướng dẫn sử dụng, điều kiện bảo quản (nếu có);

c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.

Điều 8. Quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ

1. Nội dung quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ phải phù hợp với Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

2. Quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ phải có các nội dung sau đây:

a) Tên sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ;

b) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.

Điều 9. Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

1. Nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải phù hợp với Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

2. Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi được cấp phép hoạt động;

b) Phạm vi hoạt động chuyên môn kỹ thuật chính ghi trong Giấy phép hoạt động hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền về y tế cấp phép.

Điều 10. Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y

1. Nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật.

2. Nội dung quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật phải phù hợp với Giấy phép kiểm dịch thực vật.

3. Nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải phù hợp với Giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm.

4. Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y phải có các nội dung sau đây:

a) Tên thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y;

b) Tính năng, tác dụng và những điều cần lưu ý khi sử dụng, bảo quản;

c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.

Điều 11. Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi

1. Nội dung quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi phải phù hợp với Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản công bố chất lượng sản phẩm.

2. Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi phải có các nội dung sau đây:

a) Tên phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi;

b) Xuất xứ nguyên liệu trong chế biến;

c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.

Điều 12. Yêu cầu xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt

1. Việc quảng cáo các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt quy định từ Điều 3 đến Điều 11 Nghị định này chỉ thực hiện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo.

2. Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương có trách nhiệm xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực được phân công quản lý hoặc theo phân cấp thẩm quyền xác nhận theo quy định.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ về yêu cầu xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều này phải có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Chương 3.

QUẢNG CÁO TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI KINH DOANH DỊCH VỤ QUẢNG CÁO XUYÊN BIÊN GIỚI CÓ PHÁT SINH DOANH THU QUẢNG CÁO TẠI VIỆT NAM

Điều 13. Đối tượng và yêu cầu của hoạt động quảng cáo trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới

1. Trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới có phát sinh doanh thu quảng cáo tại Việt Nam là các trang thông tin điện tử hoạt động từ máy chủ đặt tại nước ngoài cung cấp thông tin quảng cáo cho người sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có hàng hóa, dịch vụ muốn quảng cáo trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới phải thông qua người kinh doanh dịch vụ quảng cáo đã đăng ký hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

3. Hoạt động trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới có phát sinh doanh thu quảng cáo tại Việt Nam phải nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Điều 14. Điều kiện hoạt động quảng cáo trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam

1. Trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

2. Trước khi thực hiện quảng cáo 15 ngày, chủ trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo Việt Nam được ủy quyền thực hiện dịch vụ quảng cáo;

b) Ngành nghề kinh doanh chính của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo Việt Nam được ủy quyền thực hiện dịch vụ quảng cáo.

Điều 15. Điều kiện và trách nhiệm của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo

1. Người kinh doanh dịch vụ quảng cáo khi thực hiện các hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ quảng cáo được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

b) Được chủ trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam ký hợp đồng làm đối tác thực hiện dịch vụ quảng cáo theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Trách nhiệm của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo khi thực hiện các hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam bao gồm:

a) Chịu trách nhiệm về sản phẩm quảng cáo khi thực hiện dịch vụ quảng cáo;

b) Thực hiện các hoạt động hỗ trợ, quảng cáo, khai thác quảng cáo trên các trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài khi đáp ứng các quy định pháp luật của Việt Nam về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

c) Gửi báo cáo định kỳ 6 tháng/lần về hoạt động thực hiện dịch vụ quảng cáo cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo đặt trụ sở chính theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chương 4.

QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI

Điều 16. Yêu cầu đối với các vị trí được quy hoạch quảng cáo ngoài trời

1. Không đặt trong hành lang an toàn giao thông, đê điều, mạng lưới điện quốc gia.

2. Bảo đảm không ảnh hưởng đến kiến trúc cảnh quan đô thị.

3. Xác định vị trí dành cho hoạt động tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội và vị trí quảng cáo thương mại.

Điều 17. Hồ sơ đề án quy hoạch quảng cáo ngoài trời

Hồ sơ đề án quy hoạch quảng cáo ngoài trời bao gồm:

1. Tờ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch;

2. Dự thảo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch;

3. Dự thảo đề án quy hoạch quảng cáo ngoài trời bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội có tác động ảnh hưởng tới hoạt động quảng cáo ngoài trời tại địa phương, tác động đối với quốc phòng, an ninh;

b) Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quảng cáo ngoài trời tại địa phương;

c) Quan điểm, mục tiêu xây dựng quy hoạch quảng cáo ngoài trời;

d) Dự kiến diện tích sử dụng đất cho các vị trí dựng biển quảng cáo ngoài trời trong quy hoạch theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch;

đ) Định hướng không gian và hạ tầng kỹ thuật cho quảng cáo ngoài trời tại khu vực trung tâm đô thị;

e) Đề xuất các loại hình quảng cáo ngoài trời cần ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện;

g) Bản đồ trích lục, phối cảnh vị trí điểm quảng cáo ngoài trời thể hiện trên tỉ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000;

h) Kế hoạch tổ chức thực hiện và dự toán kinh phí;

i) Tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 18. Quy trình xây dựng, phê duyệt, thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, phê duyệt và thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời theo quy trình sau đây:

1. Xây dựng dự thảo Đề án quy hoạch quảng cáo ngoài trời;

2. Lấy ý kiến công khai của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;

3. Hoàn thiện hồ sơ và phê duyệt quy hoạch quảng cáo ngoài trời;

4. Công bố quyết định phê duyệt và niêm yết đề án quy hoạch quảng cáo ngoài trời và bản vẽ chi tiết quy hoạch tại trụ sở Ủy ban nhân dân các cấp và công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương;

5. Triển khai thực hiện quy hoạch và tổ chức đấu thầu các vị trí quảng cáo ngoài trời nằm trong quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 19. Điều chỉnh quy hoạch quảng cáo ngoài trời

1. Quy hoạch quảng cáo ngoài trời được điều chỉnh trong trường hợp có sự điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Việc điều chỉnh quy hoạch quảng cáo ngoài trời phải trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch trong giai đoạn trước để xác định những nội dung cần điều chỉnh.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh đề án quy hoạch quảng cáo ngoài trời theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Nghị định này.

Chương 5.

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều 20. Hồ sơ, trình tự thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

b) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;

c) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

d) Các giấy tờ quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:

a) Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện;

b) Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

c) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;

d) Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép, Văn phòng đại diện phải hoạt động và có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thời điểm bắt đầu hoạt động, địa điểm đặt trụ sở, số người Việt Nam, số người nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện, nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện.

Điều 21. Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

1. Có bằng chứng cho thấy việc thành lập Văn phòng đại diện gây phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng, truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.

2. Không bổ sung đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

3. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

1. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài phải đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi tên gọi;

b) Thay đổi phạm vi hoạt động;

c) Thay đổi người đứng đầu;

d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bao gồm:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

b) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có chứng thực.

3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung và gửi bản sao Giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 23. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

1. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được cấp lại một trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;

b) Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài;

c) Giấy phép bị mất, rách.

2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

3. Hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

b) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. Trường hợp Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của cơ quan công an nơi bị mất Giấy phép.

4. Trình tự cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định này.

Điều 24. Thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động

1. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

a) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung quy định trong Giấy phép;

b) Tiến hành hoạt động kinh doanh dịch vụ quảng cáo;

c) Không báo cáo định kỳ về hoạt động của Văn phòng đại diện trong 2 năm liên tiếp;

d) Không hoạt động trong thời gian 6 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;

đ) Không gửi báo cáo theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày có yêu cầu bằng văn bản.

2. Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:

a) Theo đề nghị của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài có Văn phòng đại diện tại Việt Nam và được cơ quan cấp Giấy phép thành lập chấp thuận;

b) Bị thu hồi Giấy phép thành lập của Văn phòng đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

c) Khi doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.

3. Trong trường hợp chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài phải gửi văn bản thông báo việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động và phải nộp lại Giấy phép thành lập cho cơ quan cấp phép.

Điều 25. Lệ phí cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

1. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành Văn phòng đại diện tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

2. Bộ Tài chính quy định cụ thể mức phí, việc quản lý và sử dụng lệ phí quy định tại Khoản 1 Điều này.

Chương 6.

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUẢNG CÁO

Điều 26. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quảng cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quảng cáo trong phạm vi cả nước, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền cơ chế, chính sách, pháp luật về hoạt động quảng cáo;

2. Hướng dẫn, đôn đốc công tác xây dựng quy hoạch quảng cáo ngoài trời tại địa phương;

3. Thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định sản phẩm quảng cáo;

4. Tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, quản lý trong hoạt động quảng cáo;

5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm về quảng cáo theo quy định của pháp luật;

6. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quảng cáo;

7. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 27. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quảng cáo của các Bộ có liên quan

1. Bộ Thông tin và Truyền thông trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;

b) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép ra kênh, chương trình chuyên quảng cáo trên báo nói, báo hình;

c) Tiếp nhận thủ tục thông báo ra phụ trương chuyên quảng cáo đối với báo in;

d) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.

2. Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:

a) Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý nhà nước về quảng cáo; quản lý nhà nước về nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc ngành, lĩnh vực được phân công;

b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của mình;

c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quảng cáo thuộc lĩnh vĩnh vực được phân công quản lý.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về quảng cáo theo thẩm quyền.

Điều 28. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quảng cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động quảng cáo trên địa bàn theo thẩm quyền, có các nhiệm vụ sau đây:

1. Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài;

2. Tổ chức xây dựng, phê duyệt và chỉ đạo thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn;

3. Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về quảng cáo tại địa phương;

4. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý và nghiệp vụ về quảng cáo tại địa phương;

5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về hoạt động quảng cáo theo thẩm quyền;

6. Báo cáo định kỳ việc quản lý hoạt động quảng cáo trên địa bàn gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 31 tháng 12 hằng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

7. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương 7.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 29. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

2. Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Điều 30. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b). 300

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

 

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

--------------

No. 181/2013/ND-CP

Hanoi, November 14, 2013

 

DECREE

ON ELABORATION OF SOME ARTICLES OF THE LAW ON ADVERTISING

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Advertising dated June 21, 2012;

At the request of the Minister of Culture, Sports and Tourism,

The Government promulgates a Decree on elaboration of some Article of the Law on Advertising.

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Decree elaborates some Article of the Law on Advertising about contents of advertisements for special goods and services, advertisements on websites of foreign entities that provide cross-border advertising services and earn revenue from advertising in Vietnam; representative offices of foreign advertising companies, and state management of advertising.

Article 2. Subjects of application

This Decree is applicable to the Vietnamese and foreign entities that engage in advertising in Vietnam.

Chapter 2.

CONTENTS OF ADVERTISEMENTS FOR SPECIAL GOODS AND SERVICES

Article 3. Advertisements for medicines

1. The contents of medicine advertisements must be conformable with:

a) The License for free sale in Vietnam;

b) The instructions sheet approved by the Ministry of Health;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A medicine advertisement must contain:

a) The medicine names according to the decision on issuance of registration number;

b) Names of active ingredients;

International names of modern medicines shall be used;

Vietnamese names of herbal medicines. The original name together with the Latin name shall be used if no Vietnamese name is available.

c) Indications;

d) Contraindications or recommendations to pregnant women, breastfeeding women, the elderly, children, chronic disease sufferers;

dd) Name and address of the entity in charge of launching the product;

e) The text “Read the instructions correctly before use”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The advertisements for medicines on means of outdoor advertising must contain the information mentioned in Points a, b, dd, and e Clause 3 of this Article.

5. The following indications are banned from the medicine advertisement:

a) Tuberculosis, leprosy;

b) Sexually transmitted diseases;

c) Chronic insomnia;

d) Sexual stimulation;

d) Cancers, tumors;

e) Diabetes or similar metabolic disorders.

6. The following information and pictures are banned from medicine advertisements:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Medicine effect diagram that has not been assessed;

c) Pictures or names of physicians.

Article 4. Advertisements for cosmetics

1. The contents of cosmetics advertisements must be conformable with:

a) The announcement of cosmetics prescribed in pharmacy laws;

b) Documents proving the safety and effects of the cosmetics, instructions on announcement of cosmetics effects given by an international association (if any).

2. A cosmetics advertisement must contain:

a) Names of the cosmetics;

b) Effects and uses of the cosmetics;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The warnings prescribed in international agreements.

3. Do not advertise cosmetics in a way that cause people to confuse them with medicines.

4. The information mentioned in Points a, b, and s Clause 2 of this Article must be clearly spoken when advertising cosmetics on audio and video news.

Article 5. Advertisements for foods and food additives

1. The contents of an advertisement for foods or food additives must be conformable with the Certificate of Declaration of conformity.

2. An advertisement for foods or food additives must contain:

a) Names of foods or food additives;

b) Name and address of the entity in charge of launching the product;

3. Advertisements for foods or food additives comply with Clause 2 of this Article and contain the details below:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The text or announcement “This product is not a medicine and is not a substitute for medicines”.

4. Do not advertise functional foods in a way that cause people to confuse them with medicines.

5. The information mentioned in Point a Clause 2 and Clause 3 of this Article must be clearly spoken when advertising functional foods on audio and video news.

Article 6. Advertising insecticides and germicides for families and health care

1. The contents of advertisements for insecticides and germicides serving families and health care (hereinafter referred to as insecticides and germicides) must be conformable with the Certificate of registration issued by the Ministry of Health.

2. An advertisement for insecticides or germicides must contain:

a) Names of insecticides or germicides;

b) Effects and uses of insecticides or germicides;

c) Name and address of the entity in charge of launching the product;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The information mentioned in Points a, b, and d Clause 2 of this Article must be clearly spoken when advertising insecticides and germicides on audio and video news.

Article 7. Advertisements for medical equipment

1. The contents of advertisements for medical equipment must be conformable for the Certificate of free sale (for medical equipment manufactured in Vietnam) or the import license (for medical equipment imported).

2. An advertisement for medical equipment must contain:

a) Name, category, manufacturer, and country of origin of medical equipment;

b) Features and uses, and preservation method (if any);

c) Name and address of the entity in charge of launching the product.

Article 8. Advertisements for dairy products and dietary supplements for children

1. The contents of an advertisement for dairy products or dietary supplements for children must be conformable with the Certificate of Declaration of conformity.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Names of the dairy products or dietary supplements for children;

b) Name and address of the entity in charge of launching the product;

Article 9. Advertisements for medical services

1. The contents of advertisements for medical services must be conformable with the license to provide medical services of the medical facility or the practising certificate of the medical practitioner.

2. An advertisement for medical services must contain:

a) Name of the licensed medical facility;

b) The scope of operation written in the operating license or practising certificate issued by a competent authority.

Article 10. Advertisements for pesticides, ingredients of pesticides, plant protection supplies, useful organisms serving plant protection, veterinary medicine, and veterinary supplies

1. Contents of advertisements for pesticides, ingredients of pesticides, plant protection supplies must be conformable of the Certificate of pesticide registration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Contents of advertisements for veterinary medicines and veterinary supplies must be conformable with the License for free sale and the summary of product features.

4. An advertisement for pesticides, ingredients of pesticides, plant protection supplies, useful organisms serving plant protection, veterinary medicine, or veterinary supplies must contain:

a) Names of the pesticides, ingredients of pesticides, plant protection supplies, and useful organisms serving plant protection, veterinary medicine, and veterinary supplies;

b) Features, effects, and recommendations;

c) Name and address of the entity in charge of launching the product.

Article 11. Advertisements for fertilizers and bioproducts for farming, animal feeds, bioproducts for breeding, plant varieties and animal breeds

1. Contents of advertisements for fertilizers and bioproducts for farming, animal feeds, bioproducts for breeding, plant varieties and animal breeds must be conformable with the product quality certificate or announcement of product quality.

2. An advertisement for fertilizers and bioproducts for farming, animal feeds, bioproducts for breeding, plant varieties or animal breeds must contain:

a) Names of fertilizers and bioproducts for farming, animal feeds, bioproducts for breeding, plant varieties or animal breeds;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Name and address of the entity in charge of launching the product.

Article 12. Request for certification of contents of advertisements for special goods and services

1. Advertisements for the special goods and services mentioned in Articles 3 to 11 of this Decree may only be published after their contents are certified by competent authorities.

2. The Ministry of Health, the Ministry of Agriculture and Rural Development, and the Ministry of Industry and Trade shall certify advertisements for the goods and services under their management.

3. Within 10 working days from the day on which the complete and valid application for certification of advertisement contents is received, the agency mentioned in Clause 2 of this Article shall issue a written certification of advertisement contents. Written explanation shall be made if the application is rejected,

Chapter 3.

ADVERTISEMENTS ON WEBSITES OF FOREIGN ENTITIES THAT PROVIDE ADVERTISING SERVICES ACROSS THE BORDER AND EARN REVENUE FROM ADVERTISING IN VIETNAM

Article 13. Subjects and requirements of cross-border advertising services

1. Websites of foreign entities that provide cross-border advertising services and earn revenues from advertising in Vietnam are the websites from overseas services that provide advertising information for users in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Tax on the revenues from advertising in Vietnam of such websites shall be paid in accordance with legislation on taxation.

Article 14. Conditions for advertising on websites of foreign entities that provide cross-border advertising services in Vietnam

1. Websites of foreign entities that provide cross-border advertising services in Vietnam must comply with Vietnam’s laws on management, provision and use of Internet services and online information.

2. 15 days before advertising, the owner of such website must notify the following information to the Ministry of Culture, Sports and Tourism:

a) The name and address of the Vietnamese advertising service provider that is authorized to provide advertising services;

a) The primary line of business of the authorized advertising service provider.

Article 15. Capacity and responsibilities of advertising service providers

1. When executing contracts to provide advertising services on the website of a foreign entity that provides cross-border advertising services in Vietnam, the advertising service provider must:

a) Be an advertising company that is established and operated within Vietnam’s law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Responsibilities of the advertising service provider when executing contracts to provide advertising services on websites of the foreign entities that provide cross-border advertising services in Vietnam:

a) Take responsibility for the advertisements;

b) Provide support and advertising services on such websites when Vietnam’s regulations on management, provision, use of Internet services and online information are complied with;

c) Send a report every 06 months on the provision of advertising services to the Service of Culture, Sports and Tourism of the province where the head office of the advertising service provider is situated (using the form provided by the Ministry of Culture, Sports and Tourism) or unscheduled reports at the request of competent authorities.

Chapter 4.

OUTDOOR ADVERTISEMENT PLANNING

Article 16. Requirements outdoor advertisements

1. Outdoor advertisements must not be located within the corridor of traffic safety, dykes, and the national grid.

2. Outdoor advertisements must not spoil urban landscape.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Outdoor advertisement planning dossier

An outdoor advertisement planning dossier consists of:

1. A written request for approval for the planning;

2. A written request for approval for the planning;

3. A draft scheme for outdoor advertising planning that consists of:

a) Analysis and assessment of natural conditions and socio-economic conditions that affect local outdoor adverting and its impact on national defense and security;

b) Analysis and assessment of local outdoor advertising;

c) Targets of outdoor advertising planning;

d) Estimated area of land for outdoor adverting boards according to the planning;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Suggestions of formats of outdoor advertising that need priority and resources;

g) 1:25,000 or 1:50,000 map of outdoor advertisements;

h) implementation plan and estimated budget;

i) Opinions and explanation of relevant organizations and individuals.

Article 18. Formulation, assessment, and implementation of outdoor advertisement planning dossier

The People’s Committee of the province shall formulate, assess, and implement the outdoor advertisement planning in the following order:

1. Draft the outdoor advertising planning project;

2. Seek opinions from relevant organizations and individuals;

3. Complete the dossier and approve the outdoor advertising planning;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Organize the implementation of the planning and invite bides for outdoor advertising locations within the planning.

Article 19. Adjustment to outdoor advertisement planning

1. Outdoor advertising planning shall be adjusted when the local socio-economic development planning is adjusted.

2. Outdoor advertising planning shall be adjusted based on the analysis and assessment of the implementation of the previous planning.

3. The People’s Committees of the provinces shall approve the adjustments to outdoor advertising planning in accordance with Article 17 and Article 18 of this Decree.

Chapter 5.

REPRESENTATIVE OFFICES OF FOREIGN ADVERTISING COMPANIES IN VIETNAM

Article 20. The application, procedure for and the power to issue the license to establish a representative office

1. The application for the license to establish a representative office consists of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A copy of the Certificate of Business registration or a similar certificate of the foreign advertising company certified by the local authority;

c) An audited financial statement or a similar document proving the existence and operation of the foreign advertising company in the latest fiscal year;

d) The papers mentioned in Point b and Point c of this Clause must be translated into Vietnamese language, certified and consularly legalized by a diplomatic mission or consular office of Vietnam overseas.

2. Procedure for issuing the license to establish a representative office:

a) The foreign advertising company shall submit 01 application for the license to establish a representative office to the People’s Committee of the province where its representative office is situated;

b) Within 10 days from the day on which the complete and valid application is received, the People’s Committee shall consider issuing the license to establish a representative office and send a copy of the license to the Ministry of Culture, Sports and Tourism;

c) If the application is not complete, within 03 working days from the day on which the application is received the People’s Committee of the province shall quest the applicant to complete the application;

d) Within 45 days from the issuance date of the license, the representative office must commence its operation and send the People’s Committee of the province a notification its inauguration date, its location, the number of Vietnamese employees and foreign employees in the representative office, and the operations of the representative office.

Article 21. The cases in which the license to establish a representative office is not issued

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The applicant fails to complete the application at the request of the license issuer.

3. Other cases prescribed by law.

Article 22. Amendments to the license to establish a representative office

1. The foreign advertising company must request the permission to amend the license to establish a representative office in the following cases:

a) Its name is change;

b) Its operations are changed;

c) The representative office manager is change;

d) Its location is changed within a province.

2. The application for amendments to the license to establish a representative office consists of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A certified true copy of the license to establish a representative office.

3. Within 10 days from the day on which the complete and valid application is received, the People’s Committee shall issue the amended license and send a copy of the license to the Ministry of Culture, Sports and Tourism.

Article 23. Reissuance of the license to establish a representative office

1. The license to establish a representative office shall be reissued in one of the following cases:

a) Its name is changed or the foreign advertising agency is moved to another country;

b) The operations of the foreign advertising company are changed;

c) The license is lost or damaged.

2. Within 07 working days, the foreign advertising company shall complete the procedure for reissuance of the license to establish a representative office.

3. The application for the reissuance of the license to establish a representative office consists of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The original license to establish a representative office. If the license is lost, the loss must be certified by the local police station.

4. The procedure for reissuing the license to establish a representative office is similar to that in Clause 2 Article 20 of this Decree.

Article 24. Revocation of the license to establish a representative office; representative office shutdown

1. The license to establish a representative office shall be revoked in the following cases:

a) The representative office is run in contravention of the license;

b) The representative office provides advertising services;

c) The representative office fails to send reports on its operation for 02 consecutive years;

d) The representative office is not inauguration within 06 months from the issuance date of the license to establish a representative office;

dd) No report is sent within 06 months at the request of the competent authority.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The shutdown is requested by the foreign advertising company, and this request is granted by the license issuer;

b) The license to establish a representative office is revoked as prescribed in Clause 1 of this Article;

c) The foreign advertising company is shut down in accordance with the law of its country.

3. In the cases mentioned in Point a and Point c Clause 2 of this Article, the foreign advertising company must send a written notification of the shutdown to the People’s Committee of the province where the representative office is situated at least 30 days before the shutdown, and return the license the license issuer.

Article 25. Fees for issuance, reissuance, and amendment of the license to establish a representative office

1. Fees shall be paid when the foreign advertising company applies for the issuance, reissuance, and amendment of the license to establish a representative office.

2. The Ministry of Finance shall specify the fees, the management and use of the fees mentioned in Clause 1 of this Article.

Chapter 6.

STATE MANAGEMENT OF ADVERTISING

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Ministry of Culture, Sports and Tourism is responsible to the Government for the state management of advertising nationwide, and has the following tasks and entitlements:

1. Formulate the policies and regulations on advertisements and request competent authorities to promulgate them;

2. Provide instructions and supervise the formulation of local outdoor advertising planning;

3. Establish councils to assess advertisements;

4. Provide training in advertising management;

5. Carry out inspections and impose penalties for violations pertaining to advertising as prescribed by law;

6. Seek international cooperation in advertising;

7. Other tasks prescribed by law.

Article 27. Responsibilities of relevant Ministries

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Perform the tasks in management of advertisements on newspapers, online, on print products, on products, postal and telecommunications services, IT services as prescribed by law;

b) Issue, amend, and revoke licenses to produce advertising channels on audio and video news;

c) Establish procedures for notifying adverting supplements of newspapers;

d) Inspect the adherence to legislation on advertising on newspapers, online, on print products, on products, postal and telecommunications services, IT services as prescribed by law.

2. The Ministry of Health, the Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Industry and Trade are obliged to:

a) Cooperate with the Ministry of Culture, Sports and Tourism; manage the contents of advertisements for special goods and services under their management;

b) Organize the implementation of legislative documents on advertisements for special goods and services under their management;

c) Inspect the adherence to legislation on advertisements for the goods and services under their management.

3. Ministers, ministerial agencies, Governmental agencies, within the area of their competence, carry out management of advertising.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The People’s Committees of provinces are obliged to:

1. Issue, reissue, amend, and revoke licenses to establish representative offices of foreign advertising companies;

2. Organize the formulation, assessment, and implementation of local outdoor advertising planning;

3. Organize and provide guidance on the implementation of advertising laws locally;

4. Provide training in advertising management locally;

5. Carry out inspections and impose penalties for violations pertaining to advertising;

6. Send annual reports on local advertising activities to the Ministry of Culture, Sports and Tourism before December 31, and unscheduled reports at the request of competent authorities;

7. Other tasks prescribed by law.

Chapter 7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 29. Effect

1. This Decree takes effect on January 01, 2014.

2. The Government's Decree No. 24/2003/ND-CP dated March 13, 2003 elaborating the implementation of the Ordinance on Advertising is abrogated from the effective day of this Decree.

Article 30. Responsibility for implementation

Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of central-affiliated cities and provinces, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decree.

 

 

FOR THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER





Nguyen Tan Dung

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;

Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo

Số hiệu: 181/2013/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 14/11/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [4]
Văn bản hợp nhất - [2]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [6]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…