Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2023/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2023

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 40/2018/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 3 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC ĐA CẤP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Chính phủ ban hành Nghị định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp là doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp để tổ chức hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp theo quy định của Nghị định này.”

2. Bổ sung khoản 8 Điều 3 như sau:

“8. Hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp là hoạt động có nội dung giới thiệu, vinh danh, thông tin, hướng dẫn, đào tạo, chia sẻ liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp.”

3. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 7 như sau:

“c) Thành viên đối với công ty hợp danh, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, cổ đông đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bao gồm tổ chức hoặc cá nhân từng giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Nghị định này trong thời gian doanh nghiệp đó đang hoạt động bán hàng đa cấp;”

4. Bổ sung điểm h khoản 1 Điều 7 như sau:

“h) Trong trường hợp tổ chức đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông, tất cả các nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đó phải có thời gian hoạt động bán hàng đa cấp trong thực tế tối thiểu là 03 năm liên tục ở một nước, vùng lãnh thổ trên thế giới.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:

“3. 01 bản danh sách kèm theo bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ (chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; hộ chiếu và giấy tờ cư trú hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam) của những người nêu tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này.

01 bản sao giấy tờ pháp lý về việc thành lập tổ chức trong trường hợp là tổ chức.”

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 9 như sau:

“7. Tài liệu giải trình kỹ thuật về hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp đáp ứng quy định tại Điều 44 Nghị định này, trong đó phải bao gồm các thông tin cơ bản sau:

a) Địa chỉ IP máy chủ và địa điểm đặt máy chủ vật lý;

b) Cơ chế vận hành của hệ thống, bao gồm thông tin mô tả hệ thống, cách thức nhập và lưu trữ dữ liệu, cách thức quản trị dữ liệu;

c) Các thông tin tại Điều 44 Nghị định này.”

7. Bổ sung khoản 10 Điều 9 như sau:

"10. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong ba năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận, chứng minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm h khoản 1 Điều 7 Nghị định này, trong trường hợp doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông.”

8. Bổ sung khoản 11 Điều 9 như sau:

“11. Giấy phép kinh doanh có nội dung cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ, bao gồm hoạt động bán lẻ theo phương thức đa cấp, trong trường hợp doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ đông.”

9. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 10 như sau:

“a) Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 9 Nghị định này (kèm theo bản điện tử định dạng ".doc" hoặc “.docx” đối với giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định này và định dạng ".xls" hoặc “.xlsx” đối với tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định này) tới Bộ Công Thương (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính);”

10. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 12 như sau:

“b) Trường hợp cần cung cấp thông tin hoặc sửa đổi, bổ sung đối với văn bản thông báo của doanh nghiệp nêu tại Điểm a khoản này, Bộ Công Thương thông báo cho doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung là 10 ngày làm việc. Trường hợp doanh nghiệp không cung cấp thông tin, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo đúng thời hạn hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng quy định, Bộ Công Thương thông báo trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại.

Doanh nghiệp được phép áp dụng danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp nếu Bộ Công Thương không có yêu cầu nào đối với văn bản thông báo nêu tại điểm a khoản này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;”

11. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 Điều 14 như sau:

“c) Các tài liệu quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 9 Nghị định này trong trường hợp có thay đổi so với lần sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp gần nhất.”

12. Sửa đổi, bổ sung Điểm c khoản 1 Điều 16 như sau:

“c) Doanh nghiệp bị xử phạt về một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 5, khoản 14 Điều 40 hoặc khoản 3 Điều 47 Nghị định này trong quá trình tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật;”

13. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:

“Điều 18. Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

1. Trường hợp doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:

a) Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

Báo cáo theo Mẫu số 06a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp điều chỉnh lần gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

01 bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;

01 bản sao quyết định về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; quyết định và biên bản họp về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của hội đồng thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của đại hội đồng cổ đông nếu là công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh nếu là công ty hợp danh.

b) Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tới Bộ Công Thương (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính);

Trường hợp hồ sơ không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này, Bộ Công Thương ban hành thông báo sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.

Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ đúng thời hạn hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng quy định, Bộ Công Thương thông báo trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này và công bố trên trang thông tin Điện tử của Bộ Công Thương.

2. Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp do giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực hoặc bị thu hồi:

a) Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

Báo cáo theo Mẫu số 06a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp điều chỉnh lần gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

01 bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

b) Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực hoặc bị thu hồi, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tới Bộ Công Thương (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính);

Trường hợp hồ sơ không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này, Bộ Công Thương ban hành thông báo sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.

Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ đúng thời hạn hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng quy định, Bộ Công Thương thông báo trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này và công bố trên trang thông tin Điện tử của Bộ Công Thương.”

14. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 20 như sau:

“2. Trường hợp không có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm chỉ định một cá nhân cư trú tại địa phương làm đầu mối làm việc với các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương đó. Đầu mối làm việc của doanh nghiệp bán hàng đa cấp tại địa phương phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Nghị định này;

b) Đã Được cấp xác nhận kiến thức theo quy định tại Điều 38 Nghị định này;

c) Được doanh nghiệp giao quyền để làm việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp tại địa phương theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh theo phương thức đa cấp.”

15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau:

“1. Hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bao gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

c) 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;

d) 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có).

Trường hợp không có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương, doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ liên quan đến đầu mối tại địa phương, bao gồm: 01 bản sao được chứng thực chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; 01 bản chính hoặc bản sao có chứng thực Phiếu lý lịch tư pháp; 01 bản sao chứng thực xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương; 01 văn bản chỉ định quy định rõ phạm vi công việc, quyền và nghĩa vụ của các bên.”

16. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 21 như sau:

“3. Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.”

17. Bổ sung điểm Đ khoản 1 Điều 23 như sau:

“Đ) Doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định này.”

18. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 24 như sau:

“a) Niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương (nếu có) và công bố trên trang chủ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương; thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương;”

19. Bổ sung khoản 3 Điều 24 như sau:

“3. Doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương trong trường hợp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp trên phạm vi toàn quốc.”

20. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 26 như sau:

“2. Trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp có sự tham dự của từ 30 người trở lên hoặc có sự tham dự của từ 10 người tham gia bán hàng đa cấp trở lên mà không phải là cuộc họp hoặc sự kiện nội bộ, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thông báo tới Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trước khi thực hiện.

Trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tổ chức theo hình thức trực tuyến có sự tham gia của người tham gia bán hàng đa cấp tại một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, doanh nghiệp thông báo đến Sở Công Thương của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó.

Trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tổ chức theo hình thức trực tuyến có sự tham gia của người tham gia bán hàng đa cấp tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, doanh nghiệp thông báo đến Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.”

21. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:

“Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp

1. Hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp bao gồm:

a) Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Các nội dung chi tiết, tài liệu trình bày tại hội thảo, số lượng người tham gia dự kiến;

c) Danh sách báo cáo viên tại hội nghị, hội thảo, đào tạo kèm theo hợp đồng thuê khoán của doanh nghiệp, trong đó quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm, nội dung báo cáo của báo cáo viên;

d) 01 bản chính văn bản ủy quyền trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo;

đ) Thông tin tài khoản hoặc đường dẫn truy cập vào hội nghị, hội thảo, đào tạo trong trường hợp tổ chức theo hình thức trực tuyến.

2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có thể thông báo về việc tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp trong cùng một văn bản thông báo nhưng không quá 03 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ thông báo.

3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp nộp hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tới Sở Công Thương (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính) ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện.

4. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi, bổ sung là 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo.

5. Doanh nghiệp được phép tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo nếu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được thông báo, Sở Công Thương không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

6. Trường hợp hết thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, khi muốn thay Đổi thông tin trong hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, Đào tạo, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương ít nhất 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện.

Doanh nghiệp Được phép tổ chức hội nghị, hội thảo, Đào tạo nếu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được thông báo, Sở Công Thương không có yêu cầu Sửa đổi, bổ sung.

7. Trường hợp Đã thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, Đào tạo với Sở Công Thương nhưng không thực hiện, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư Điện tử tới Sở Công Thương trước ngày dự kiến tổ chức trong hồ sơ thông báo.”

22. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 28 như sau:

“1. Người tham gia bán hàng đa cấp là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật và cư trú tại Việt Nam.”

23. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 28 như sau:

“b) Người nước ngoài không có giấy phép lao động tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp gắn với doanh nghiệp mà người đó tham gia bán hàng đa cấp, trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật.”

24. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 36 như sau:

“a) Đơn đề nghị công nhận theo Mẫu số 13a ban hành kèm theo Nghị định này;”

25. Bổ sung khoản 3a Điều 36 như sau:

“3a. Trường hợp có thay đổi thông tin trong hồ sơ đề nghị công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp đã được công nhận, cơ sở đào tạo phải thông báo cho Bộ Công Thương bằng văn bản.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận, Bộ Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ và ban hành thông báo công nhận nội dung thông tin thay đổi. Trường hợp thông tin thay đổi có nội dung trái pháp luật hoặc không phù hợp với quy định của Nghị định này, Bộ Công Thương thông báo không công nhận nội dung thay đổi.”

26. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 37 như sau:

“a) Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, cơ sở đào tạo có trách nhiệm gửi báo cáo tổng kết hoạt động đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp của năm trước đó theo Mẫu số 14a ban hành kèm theo Nghị định này tới Bộ Công Thương;”

27. Sửa đổi, bổ sung Điều 38 như sau:

“Điều 38. Xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương

1. Người đã hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp được doanh nghiệp bán hàng đa cấp đăng ký tham gia kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương do Bộ Công Thương tổ chức.

2. Bộ Công Thương cấp xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương cho những người đạt kết quả trong kỳ kiểm tra.

3. Bộ Công Thương quy định cụ thể việc kiểm tra, cấp, thu hồi xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương.”

28. Sửa đổi, bổ sung Điều 39 như sau:

“Điều 39. Trình tự, thủ tục cấp xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương

1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra, xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính). Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp theo Mẫu số 20a ban hành kèm theo Nghị định này, hoặc Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương theo Mẫu số 20b ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Danh sách những người được đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương, bao gồm các thông tin: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân;

c) 02 ảnh kích thước 3 x 4 cm của những người trong danh sách quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

d) 01 Bản sao chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương, Bộ Công Thương cấp xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp theo Mẫu số 21a ban hành kèm theo Nghị định này, xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương theo Mẫu số 21b ban hành kèm theo Nghị định này cho những người đạt kết quả.

3. Trường hợp giấy xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, cơ quan đã tổ chức kỳ kiểm tra cấp lại xác nhận đã được cấp và người đề nghị cấp lại không phải hoàn thành lại khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.”

29. Bổ sung khoản 13 Điều 40 như sau:

“13. Đảm bảo tối thiểu 20% doanh thu bán hàng đa cấp trong một năm tài chính là doanh thu từ khách hàng không phải là người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp đó.”

30. Bổ sung khoản 14 Điều 40 như sau:

“14. Không cung cấp thông tin về thực phẩm bằng hình thức sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn, lời cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế; không cung cấp thông tin về thực phẩm có nội dung đăng tải, dẫn, trích dẫn hoặc nêu ý kiến người bệnh mô tả thực phẩm có tác dụng điều trị bệnh.”

31. Bổ sung khoản 5 Điều 41 như sau:

“5. Không cung cấp thông tin về thực phẩm bằng hình thức sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn, lời cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế; không cung cấp thông tin về thực phẩm có nội dung đăng tải, dẫn, trích dẫn hoặc nêu ý kiến người bệnh mô tả thực phẩm có tác dụng điều trị bệnh.”

32. Sửa đổi, bổ sung Điều 43 như sau:

“Điều 43. Kế hoạch trả thưởng

1. Kế hoạch trả thưởng phải quy định rõ các cấp bậc, danh hiệu người tham gia bán hàng đa cấp, điều kiện đạt được, hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác chi trả cho từng cấp bậc, danh hiệu người tham gia bán hàng đa cấp.

2. Kế hoạch trả thưởng chỉ áp dụng đối với người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp tại Việt Nam.”

33. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 44 như sau:

“d) Thống kê hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác của người tham gia bán hàng đa cấp.”

34. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 49 như sau:

“4. Trước ngày 10 hàng tháng (trừ tháng 01 và tháng 7), doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm gửi tới Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử) danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương của tháng trước đó (ghi rõ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, ngày ký hợp đồng, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp).”

35. Bổ sung Điều 49a như sau:

“Điều 49a. Phương thức thực hiện thủ tục hành chính

1. Đối với các tài liệu trong các thủ tục hành chính quy định tại Nghị định này có quy định hình thức là bản sao được chứng thực, doanh nghiệp có thể nộp bản sao và xuất trình bản gốc để đối chiếu tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

2. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến, doanh nghiệp bán hàng đa cấp đăng ký tài khoản trên Dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ: http://dichvucong.moit.gov.vn; sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến.

Sau khi nhận được thông báo xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp gửi về Bộ Công Thương bộ hồ sơ đăng ký hoàn chỉnh (bản giấy).

Trường hợp hồ sơ bản giấy gửi về không khớp với những tài liệu, thông tin mà doanh nghiệp đã khai báo trực tuyến, Bộ Công Thương thông báo trả hồ sơ.”

36. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 50 như sau:

“1. Tiền ký quỹ là khoản tiền đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp đối với người tham gia bán hàng đa cấp và Nhà nước trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định này.

Nghĩa vụ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp đối với người tham gia bán hàng đa cấp là các nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động bán hàng đa cấp hợp pháp, bao gồm nghĩa vụ trả thưởng theo kế hoạch trả thưởng, nghĩa vụ mua lại hàng hóa nếu người tham gia trả lại hàng theo đúng quy định tại Điều 47 Nghị định này, nghĩa vụ trả lại tiền trong trường hợp quy định tại Điều 46 Nghị định này.”

37. Sửa đổi, bổ sung Điều 53 như sau:

“Điều 53. Xử lý khoản tiền đã ký quỹ

1. Tiền ký quỹ được sử dụng trong các trường hợp sau:

a) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp nhưng không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp đã có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;

b) Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này nhưng không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp đối với người tham gia bán hàng đa cấp và có bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án về việc giải quyết các tranh chấp giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp với người tham gia bán hàng đa cấp liên quan đến các nghĩa vụ đó.

2. Trình tự, thủ tục sử dụng tiền ký quỹ đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:

a) Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp nhưng không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp đã có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ban hành quyết định xử phạt đó gửi văn bản đề nghị Bộ Công Thương ban hành văn bản yêu cầu ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ trích khoản tiền ký quỹ để thực hiện quyết định xử phạt;

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Công Thương ban hành văn bản yêu cầu ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ trích khoản tiền ký quỹ để thực hiện quyết định xử phạt.

3. Trình tự, thủ tục sử dụng tiền ký quỹ đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:

a) Căn cứ Bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện việc yêu cầu thi hành án theo quy định pháp luật thi hành án dân sự;

b) Trường hợp được sử dụng tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Nghị định này, cơ quan thi hành án gửi văn bản đề nghị đến Bộ Công Thương kèm bản sao bản án có hiệu lực pháp luật, bản sao quyết định thi hành án và quyết định khấu trừ tiền trong tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp để thực hiện thi hành án;

c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan thi hành án, Bộ Công Thương thông báo cho cơ quan thi hành án và ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ để thực hiện việc trích tiền ký quỹ để thi hành án.

Trường hợp xác định tranh chấp theo bản án không thuộc trường hợp được sử dụng tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Nghị định này, Bộ Công Thương thông báo cho cơ quan thi hành án để thực hiện các biện pháp thi hành án khác theo quy định của pháp luật.

4. Bộ Công Thương giải quyết việc sử dụng khoản tiền ký quỹ theo trình tự thời gian tiếp nhận yêu cầu sử dụng khoản tiền ký quỹ hợp lệ.

5. Sau khi sử dụng theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này, trường hợp khoản tiền ký quỹ chưa được sử dụng hết và doanh nghiệp vẫn còn các nghĩa vụ khác theo bản án có hiệu lực của tòa án chưa được thi hành, khoản tiền ký quỹ còn lại được chuyển cho cơ quan thi hành án có thẩm quyền để thi hành án theo quy định của pháp luật.”

38. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 55 như sau:

“4. Bộ Tài chính:

a) Quản lý thuế hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp theo quy định của pháp luật về thuế;

b) Công khai thông tin kịp thời, chính xác, khách quan đối với hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.”

39. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 Điều 56 như sau:

“g) Báo cáo theo định kỳ hàng năm trước ngày 15 tháng 02 của năm tiếp theo theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định này hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Công Thương về công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn;”

40. Sửa đổi cụm từ “gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện” tại điểm a khoản 3 Điều 12, khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 21, khoản 2 Điều 22, khoản 1 và khoản 2 Điều 25, khoản 1 Điều 52 và điểm a khoản 4 Điều 52 thành “nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính”; sửa đổi cụm từ “bưu điện” tại điểm a khoản 5 Điều 10 thành cụm từ “dịch vụ bưu chính”.

41. Sửa đổi cụm từ “Người đại diện của doanh nghiệp bán hàng đa cấp” tại điểm b khoản 1 Điều 22 thành cụm từ “đầu mối của doanh nghiệp”; sửa đổi cụm từ “người đại diện tại địa phương” tại Mẫu số 7, Mẫu số 8, Mẫu số 11, Mẫu số 15Mẫu số 16 thành cụm từ “đầu mối tại địa phương”.

42. Bổ sung Mẫu số 06a, Mẫu số 13a, Mẫu số 14a, Mẫu số 19, Mẫu số 20a, Mẫu số 20b, Mẫu số 21aMẫu số 21b kèm theo Nghị định này.

Điều 2. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Công Thương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 6 năm 2023.

2. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã được cấp xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương có trách nhiệm đáp ứng điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo quy định của Nghị định này.

3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật được tiếp tục hoạt động cho đến hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận. Tại thời điểm thực hiện việc gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp quy định tại Điều 7 Nghị định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

 

Phụ lục

(Kèm theo Nghị định số 18/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ)

Mẫu số 06a

Báo cáo tình hình hoạt động trước khi chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu số 13a

Đơn đề nghị công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

Mẫu số 14a

Báo cáo tổng kết hoạt động đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

Mẫu số 19

Báo cáo công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu số 20a

Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

Mẫu số 20b

Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương

Mẫu số 21a

Xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

Mẫu số 21b

Xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương

 

Mẫu số 06a

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

…..,ngày .... tháng.... năm…

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi:...................................

Tên doanh nghiệp:..............................................................................................................

Địa chỉ:................................................................................................................................

Người liên hệ:................... Điện thoại: ...................................................... Email:..............

1. Phạm vi hoạt động bán hàng đa cấp tính đến thời điểm chấm dứt hoạt động

a) Các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

STT

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương

Trụ sở chính/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện/ Địa điểm kinh doanh

Địa chỉ

Người đứng đầu

Điện thoại liên hệ

Số lượng người tham gia BHĐC

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

b) Các địa phương nơi doanh nghiệp có người đại diện/đầu mối tại địa phương

STT

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương

Tên người đại diện/đầu mối tại địa phương

Địa chỉ

Điện thoại liên hệ

Số lượng người tham gia BHDC

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

2. Số lượng người tham gia bán hàng đa cấp tính đến thời điểm chấm dứt hoạt động:

(Doanh nghiệp cung cấp kèm theo ban điện tử danh sách người tham gia bán hàng đa cấp bao gồm các chỉ tiêu: họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp)

3. Doanh thu bán hàng đa cấp từ ngày đầu năm đến ngày chấm dứt hoạt động

TT

Chỉ tiêu

Giá trị

Doanh thu chưa gồm VAT (triệu đồng)

Doanh thu bao gồm VAT (triệu đồng)

1

Thực phẩm chức năng/ Thực phẩm bổ sung sức khỏe

 

 

2

Mỹ phẩm

 

 

3

Quần áo/Thời trang

 

 

4

Thiết bị

 

 

5

Đồ gia dụng

 

 

6

Khác

 

 

7

Tổng cộng

 

 

4. Hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trả cho người tham gia bán hàng đa cấp từ đầu năm đến thời điểm chấm dứt hoạt động

Báo cáo tổng hợp về giá trị hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế đã trả trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền trong kỳ; khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người tham gia bán hàng đa cấp.

(Doanh nghiệp cung cấp kèm theo bản điện tử danh sách trả thưởng cho người tham gia bán hàng đa cấp bao gồm các chỉ tiêu: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; mã số người tham gia; doanh thu bán hàng trong kỳ; giá trị hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế đã nhận trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền trong kỳ; khấu trừ thuế thu nhập cá nhân)

5. Thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước từ đầu năm đến thời điểm chấm dứt hoạt động

TT

Chỉ tiêu

Giá trị (triệu đồng)

1

Thuế môn bài

 

2

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

 

3

Thuế xuất khẩu

 

4

Thuế nhập khẩu

 

5

Thuế thu nhập cá nhân (của người lao động)

 

6

Thuế thu nhập cá nhân kê khai và nộp thay người tham gia BHĐC

 

7

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

8

Khác

 

 

Tổng cộng

 

(Nêu rõ hiện nay còn nợ đọng khoản thuế nào hay không)

6. Chương trình khuyến mại từ đầu năm đến thời điểm chấm dứt hoạt động

STT

Tên chương trình khuyến mại

Thời gian bắt đầu

Thời gian kết thúc

Giá trị khuyến mại đăng ký/thông báo

Giá trị khuyến mại thực hiện

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

(Nêu rõ còn chương trình nào chưa hoàn thành hay không và phương án giải quyết).

7. Mua lại hàng hóa từ người tham gia bán hàng đa cấp từ đầu năm đến thời điểm chấm dứt hoạt động

Báo cáo tổng hợp số lượng người tham gia bán hàng đa cấp có yêu cầu trả lại hàng hóa, tổng giá trị hàng hóa trả lại, tổng giá trị khấu trừ, tổng giá trị đã chi trả và tổng giá trị còn lại.

STT

Họ tên

CMND/ CCCD/HC

Mã số người tham gia

Điện thoại

Giá trị hàng hóa trả lại

Khấu trừ

Giá trị đã chi trả

Giá trị còn lại

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

(Doanh nghiệp cung cấp kèm theo bản điện tử danh sách người tham gia bán hàng đa cấp có yêu cầu trả lại hàng hóa: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ; giá trị hàng hóa trả lại; giá trị khấu trừ; giá trị đã chi trả; giá trị còn lại)

8. Việc chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động bán hàng đa cấp

STT

Tên cơ quan ban hành quyết định xử phạt

Số Quyết định

Hành vi vi phạm

Số tiền phạt

Thời điểm chấp hành quyết định xử phạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

(Doanh nghiệp cung cấp kèm bảng thống kê kết quả chấp hành quyết định xử phạt vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp của tất cả các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình hoạt động bán hàng đa cấp, kèm theo bản sao quyết định xử phạt và biên lai chấp hành quyết định xử phạt, đồng thời nêu rõ hiện nay còn quyết định xử phạt nào chưa chấp hành hay không).

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 13a

TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ….

…..ngày .... tháng.... năm…

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: ………………………..

1. Tên cơ sở đào tạo (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………

Địa chỉ của trụ sở chính:.......................................................................................................

Điện thoại:.......................................................... Fax:...........................................................

2. Quyết định thành lập cơ sở chức năng đào tạo được cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ có giá trị pháp luật tương đương:..................................................................................................................................

Đề nghị công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp trên cơ sở bộ hồ sơ kèm theo như sau:

3. Văn bản, tài liệu kèm theo1: ……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Người liên hệ:..................................... Điện thoại:................................................................

Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên và đóng dấu)

____________________

1 Các văn bản, tài liệu kèm theo gồm:

1. Bản sao quyết định thành lập cơ sở có chức năng đào tạo được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

2. Chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp;

3. Danh sách bao gồm ít nhất 02 giảng viên có trình độ từ đại học trở lên.

 

Mẫu số 14a

CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./….

…..ngày .... tháng.... năm…

 

BÁO CÁO

Tổng kết hoạt động đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

Kỳ báo cáo: năm....

Kính gửi: ……………………..

........................ 1 . kính gửi báo cáo tổng kết hoạt động đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp kỳ báo cáo năm2......... , như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên cơ sở đào tạo: ……………………………………………………………….…………

2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………

3. Thông tin liên hệ: …………………………………………………………………………….

4. Số Quyết định công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp: ......................................................................................................................................

II. KẾT QỦA THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP

1. Kết quả đào tạo trong kỳ báo cáo

(Tổng hợp về số lượng khóa đào tạo đã triển khai trong kỳ báo cáo, số lượng cá nhân tham gia đào tạo, số lượng doanh nghiệp gửi đăng ký đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp)

2. Kết quả kiểm tra và cấp chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

(Tổng hợp về số lượng cá nhân tham gia kiểm tra và được cấp giấy chứng nhận pháp luật về bán hàng đa cấp, số lượng cá nhân không đạt kết quả trong đợt kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp)

III. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐÀO TẠO VÀ CẤP CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-………..;
- Lưu:……..

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên và đóng dấu)

___________________

1 Tên cơ sở đào tạo.

2 Báo cáo gửi trước ngày 31 tháng 01 hàng năm đối với kỳ báo cáo năm trước đó.

 

Mẫu số 19

UBND….
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…..

…..,ngày .... tháng.... năm…

 

BÁO CÁO

Công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp

Kỳ báo cáo: năm …………………

Kính gửi:.....................................

Sở Công Thương.......... tổng hợp thông tin báo cáo định kỳ về công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp năm........... trên địa bàn................ , như sau:

I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG ĐA CẤP TRÊN ĐỊA BÀN

(Tổng hợp số lượng doanh nghiệp bán hàng đa cấp đang hoạt động tại địa phương, kết quả hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp theo biểu mẫu tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN

1. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật kinh doanh theo phương thức đa cấp tại địa phương

2. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

(Tổng hợp số lượng hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo biểu mẫu tại Phụ lục III kèm theo).

3. Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp tại địa phương.

(Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp theo biểu mẫu tại Phụ lục IV kèm theo)

III. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-………..;
- Lưu:……..

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

 

Phụ lục I

DANH SÁCH DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG ĐA CẤP ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG TRONG KỲ BÁO CÁO

STT

Tên doanh nghiệp

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có)

Người liên hệ tại địa phương

Thời gian bắt đầu hoạt động tại địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục II

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG TRONG KỲ BÁO CÁO

TT

Tên doanh nghiệp

Doanh thu bán hàng đa cấp trên địa bàn trong năm báo cáo (triệu đồng)

Số lượng người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương

Số lượng người tham gia bán hàng đa cấp phát sinh mới tại địa phương

Số lượng người tham gia bán hàng đa cấp chấm dứt hợp đồng tại địa phương

Số lượng đào tạo cơ bản

Hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế khác trả cho người tham gia bán hàng đa cấp (triệu đồng)

Mua lại hàng hóa từ người tham gia BHĐC (triệu đồng)

Tổng hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế đã nhận trong kỳ báo cáo

Giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền trong kỳ báo cáo

Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục III

SỐ LƯỢNG HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO TRONG KỲ BÁO CÁO

TT

Tên doanh nghiệp

Xác nhận thông báo của Sở Công Thương

Ghi chú

Số lượng hội nghị, hội thảo, đào tạo tổ chức 01 lần

Số lượng hội nghị, hội thảo, đào tạo tổ chức thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

Phụ lục IV

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG TRONG KỲ BÁO CÁO

TT

Tên doanh nghiệp

Địa chỉ

Số quyết định xử phạt

Ngày ban hành quyết định xử phạt

Cơ quan xử phạt

Hành vi vi phạm

Số tiền phạt (triệu đồng)

Biện pháp xử lý khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 20a

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

…..,ngày .... tháng.... năm…

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

KIỂM TRA, XÁC NHẬN KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi:...............................................................

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):............................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:.............................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: …………... Cấp ngày:../…/…..

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương:.........................................................

Đăng ký kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp cho các cá nhân theo danh sách kèm theo.

Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)

 

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ KIỂM TRA, XÁC NHẬN
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP

(Kèm theo Đơn đề nghị số ... ngày ... của Công ty ...)

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày tháng năm sinh

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu

Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

Số

Ngày cấp

Đơn vị cấp

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 20b

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

…..,ngày .... tháng.... năm…

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

KIỂM TRA, XÁC NHẬN KIẾN THỨC CHO ĐẦU MỐI TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Kính gửi: Cơ quan tổ chức kỳ kiểm tra xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương.

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật:............................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: …………... Cấp ngày:../…/….

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương:.........................................................

Đăng ký kiểm tra xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương cho các cá nhân theo danh sách kèm theo.

Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)

 

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ KIỂM TRA, XÁC NHẬN KIẾN THỨC
CHO ĐẦU MỐI TẠI ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Đơn đề nghị số ... ngày ... của Công ty ...)

STT

Họ và tên

Giới tính

Ngày tháng năm sinh

CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu

Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

Số

Ngày cấp

Đơn vị cấp

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 21a

CƠ QUAN CẤP XÁC NHẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

 

 

Ảnh 3x4 đóng dấu giáp lai

XÁC NHẬN

KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP

Họ và tên:..............................................................................................

Ngày sinh:.............................................................................................

Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:..............................................

Cấp ngày:................................ tại........................................................

Hộ khẩu thường trú:..............................................................................

Công ty:.................................................................................................

Đã đạt kết quả kiểm tra xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

Thời hạn hiệu lực: 03 năm kể từ ngày ký.

 

 

.............. ngày ... tháng ... năm....
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

Mẫu số 21b

CƠ QUAN CẤP XÁC NHẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

 

 

Ảnh 3x4 Đóng dấu giáp lai

XÁC NHẬN

KIẾN THỨC CHO ĐẦU MỐI TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Họ và tên:...........................................................................................

Ngày sinh:...........................................................................................

Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:...........................................

Cấp ngày:................................ tại......................................................

Hộ khẩu thường trú:...........................................................................

Công ty:.............................................................................................

Đã đạt kết quả kiểm tra xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương.

Thời hạn hiệu lực: 03 năm kể từ ngày ký.

 

 

.............. ngày ... tháng ... năm....
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 18/2023/ND-CP

Hanoi, April 28, 2023

 

DECREE

AMENDMENTS TO THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 40/2018/ND-CP DATED MARCH 12, 2018 ON MANAGEMENT OF MULTI-LEVEL MARKETING BUSINESS

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015 dated June 19, 2015; the Law dated November 22, 2019 on Amendments to the Law on Government Organization dated June 19, 2015 and the Law on Local Government Organization;

Pursuant to Law on Investment dated June 17, 2020;

At the proposal of the Minister of Industry and Trade;

The Government promulgates a Decree on Amendments to the Government’s Decree No. 40/2018/ND-CP dated March 12, 2018 on management of multi-level marketing business.

Article 1. Amendments to the Government’s Decree No. 40/2018/ND-CP dated March 12, 2018 on management of multi-level marketing business

1. Amendments to Clause 2 of Article 3:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Clause 3 below is added to Article 3:

 “8. MLM conferences, seminars and training are activities that are meant to introduce, acclaim, provide information, instructions, training, knowledge that are relevant to MLM business."

3. Amendments to Point c Clause 1 of Article 7:

"c) Partners of partnerships, owners of sole proprietorships or single-member limited liability companies, members of multiple-member limited liability companies, shareholders of joint stock companies, and legal representatives of companies must not include organizations or individuals who have held the same positions above of any MLM enterprises whose MLM registration certificate has been withdrawn according to Decree No. 42/2014/ND-CP dated May 14, 2014 of Government on management MLM activities and this Decree while such enterprises are performing MLM activities;"

4. Point h below is added to Clause 1 of Article 7:

"h) In case the registering organization is an enterprise whose owners or members or shareholders are foreign investors or foreign-invested business organizations, all of these foreign investors or foreign-invested business organizations need to have at least 03 years of continuous operation of MLM business in a certain country or territory."

5. Amendments to Clause 3 of Article 9:

 “3. 01 list attached to the copy of personal legal documents (identity card or personal identity or passport of Vietnamese; passport and lawful residence document issued by Vietnam competent authorities for foreigners who have permanent residences in Vietnam; passports for foreigners who are Vietnam non-residents) of the persons mentioned in point c clause 1 Article 7 of this Decree.

01 copy of the legal document about establishment of the organization (in case the applicant is an organization."

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 “7. Technical specifications towards information technology system to manage MLM networks under Article 44 of this Decree which contain the following basic information:

a) The IP address of the server and location of the physical server;

b) Operating mechanism of the system, including system description, method for entering, storing and managing data;

c) The information specified in Article 44 of this Decree."

7. Clause 10 below is added to Article 9:

"10. Copy of the audited financial statement or document confirming fulfillment of tax obligations or financial obligations of the last 03 fiscal years, or equivalent document issued or certified by a competent agency or organization proving fulfillment of the conditions specified in Point h Clause 1 Article 7 of this Decree in case the enterprise's owners, members or shareholders are foreign investors or foreign-invested business organizations."

8. Clause 11 below is added to Article 9:

 “11. The business license that allows retail distribution, including retailing through MLM in case the enterprise's owners, members or shareholders are foreign investors or foreign-invested business organizations."

9. Amendments to Point a Clause 1 of Article 10:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10. Amendments to Point b Clause 3 of Article 12:

"b) In case supplementation or revision of information in the enterprise's notification mentioned in Point a of this Clause is necessary, the Ministry of Industry and Trade shall send a notification to the enterprise within 15 working days from the day on which the application is received. The time limit for supplementation or revision of information is 10 working days. In case the enterprise fails to supplement or revise information within the time limit or the enterprise's application is not satisfactory, the Ministry of Industry and Trade shall notify the enterprise of the return of the application and provide explanation.

The enterprises are allowed to apply the lists of goods traded by multi-level marketing if the Ministry of Industry and Trade has no request regarding the written notification mentioned in Point a of this Clause within 15 working days from the date of receipt;"

11. Amendments to Point c Clause 4 of Article 14:

"c) Documents specified in clause 4, clause 5, clause 6, clause 7, clause 8, clause 9, clause 10 and clause 11 of Article 9 of this Decree in case of changes from the latest MLM registration certificate."

12. Amendments to Point c Clause 1 of Article 16:

"c) The enterprise has been fined for its breach of one of the activities stipulated in clause 1 of Article 5, clause 14 of Article 40, or clause 3 of Article 47 of this Decree during the process of conducting MLM activities;"

13. Amendments to Article 18:

"Article18. Procedures for termination of MLM activities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Application for termination of MLM activities includes:

Notification for the termination of MLM activities under form No. 06 provided in the Appendix attached to this Decree;

Report in accordance with form No. 06a provided in the Appendix attached to this Decree;

01 copy of latest change of enterprise registration certificate or the documents with equivalent legal validity;

01 original MLM registration certificate;

01 copy of decision on termination of MLM activities of the owner for a sole proprietorship or limited liability company with one member; decision and meeting minutes on the termination of MLM activities of the members’ council for a limited liability company with two or more members; decision and meeting minutes of the general shareholders for a joint stock company; partners’ in a partnership.

b) Procedures to terminate MLM activities:

The enterprise shall submit the Notice of termination of MLM activities to the Ministry of Industry and Trade (in person, online or by post);

If the application is not satisfactory according to Point a of this Clause, the Ministry of Finance shall issue a request for supplementation of the application within 10 working days from the day on which the application is received. The time limit for supplementation is 15 working days from the day on which the request is received.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Within 10 working days from the date on which the application to terminate MLM activities is received, the Ministry of Industry and Trade shall issue a document confirming the receipt of the application, notify provincial Departments of Industry and Trade nationwide by one of the methods provided in clause 5 Article 10 of this Decree and publish information on the Ministry of Industry and Trade’s web portal;

2. In case of termination of MLM activities due to expiration or revocation of the MLM registration certificate:

a) Application for termination of MLM activities includes:

Notification for the termination of MLM activities under form No. 06 provided in the Appendix attached to this Decree;

Report in accordance with form No. 06a provided in the Appendix attached to this Decree;

01 copy of latest change of enterprise registration certificate or the documents with equivalent legal validity;

01 original MLM registration certificate.

b) Procedures to terminate MLM activities:

Within 30 working days from the date on which the MLM registration certificate expires or is revoked, the enterprise shall submit the Notice of termination of MLM activities to the Ministry of Industry and Trade (in person, online or by post);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In case the enterprise fails to supplement the application within the time limit or the enterprise is still unsatisfactory, the Ministry of Industry and Trade shall issue a written notice of the return of the application and provide explanation.

Within 10 working days from the date on which the application to terminate MLM activities is received, the Ministry of Industry and Trade shall issue a document confirming the receipt of the application, notify provincial Departments of Industry and Trade nationwide by one of the methods provided in clause 5 Article 10 of this Decree and publish information on the Ministry of Industry and Trade’s web portal."

14. Amendments to Clause 2 of Article 20:

"2. If the enterprise does not have the head office, any branch, representative office or business location in the province, the enterprise shall assign a person who resides in such province to act as the enterprise's business contact in such province to work with local authorities in the province. The enterprise's business contact shall satisfy the following conditions:

a) He/she does not fall into any of the cases specified in Point a Clause 2 Article 28 of this Decree;

b) He/she has obtained the certificate on knowledge in accordance with Article 38 of this Decree;

c) He/she is authorized by the enterprise to work, provide information and documents about the enterprise's MLM activities in the province at the request of MLM authorities."

15. Amendments to Clause 1 of Article 21:

"1. An application for registration of MLM of activities in the province includes:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) 01 copy of enterprise registration certificate or documents having equivalent legal valid;

c) 01 copy of MLM registration certificate;

d) 01 copy of certificate of registration of branch, representative office, business location (if any).

In case the enterprise's head office, branch, representative office or business location is not located in the province, the enterprise shall provide documents about it's business contact in the province (hereinafter referred to as "local contact"), including: 01 certified true copy of the identity card or passport; 01 original or certified true copy of the judicial records; 01 certified true copy of the certificate of knowledge of the local contact; 01 document specifying the scope of work, rights and obligations of the parties."

16. Amendments to Clause 3 of Article 21:

"3. If the application is incomplete or invalid according to Clause 1 of this Article, within 05 working days from the date of receipt of the application, the Department of Industry and Trade shall request the enterprise to supplement the application. The time limit for supplementation is 15 working days from the day on which the request is issued by the Department of Industry and Trade. The Department of Industry and Trade shall return the application if the enterprise fails to supplement the application within the aforesaid time limit.

Within 10 working days from the date of receipt of the complete and valid application, the Department of Industry and Trade shall send the enterprise a document confirming the registration of MLM activities in the province in accordance with form No.08 provided in the Appendix attached to this Decree. If the application is rejected, the Department of Industry and Trade shall send a written notification which contains explanation for the rejection."

17. Point Đ below is added to Clause 1 of Article 23:

"Đ) The enterprise does not fully satisfy the conditions for carrying out MLM activities in the province according to  Clause 2 Article 20 of this Decree."

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



"a) Put up a notice at the enterprise's head office, branches, representative offices, business locations in the province (if any) and on the main page of the enterprise's website within 05 working days from the date of termination of MLM activities in the province; send a written notification to the Department of Industry and Trade;"

19. Clause 3 below is added to Article 24:

 “3. The enterprise does not have to follow procedures for termination of MLM activities in the province if its MLM activities are terminated nationwide."

20. Amendments to Clause 2 of Article 26:

 “2. In case of MLM conferences, seminars and trainings having 30 people or more, or having 10 MLM participants or more and are not meetings or internal events, the MLM enterprise shall notify the Department of Industry and Trade of the province or centrally affiliated city (hereinafter referred to as "province") before holding such conferences, seminars and trainings.

In case of online MLM conferences, seminars and trainings having MLM participants in a province, the MLM enterprise shall notify the Department of Industry and Trade of such province.

In case of online MLM conferences, seminars and trainings having MLM participants in multiple provinces, the MLM enterprise shall notify the Department of Industry and Trade of the province where the enterprise is headquartered."

21. Amendments to Article 27:

"Article 27. Documents of and procedures for notification of MLM conferences, seminars and trainings

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) A notice to hold the conference, seminar or training using form No.12 provided in the Appendix attached to this Decree;

b) Detailed contents, documents to be presented at the conference, expected number of participants;

c) List of speakers at the conferences, seminars and trainings together with the one-off contract with the enterprise that clearly defines the entitlements, responsibilities, and reporting contents of the speaker;

d) 01 original of power of attorney if the enterprise authorizes an individual to hold the conference, seminar or training;

dd) Account information or link to access the conference, seminar or training in case the conference, seminar or training is held online.

2. The MLM enterprise shall announce the organization of more than one conferences, seminars and trainings on MLM in a single notification document, provided they are held within 03 months from the date of submission of the notification.

3. The MLM enterprise shall submit the notification documents about the MLM conference, seminar or training to the Department of Industry and Trade (in person, online or by post) at least 15 working days before the intended date of implementation.

4. In case the documents are not satisfactory according to Clause 1 of this Article, within 07 working days from the day on which they are received, the Department of Industry and Trade shall send the enterprise a written request for supplementation of the documents. The time limit for supplementation is 10 working days from the day on which the request is issued by the Department of Industry and Trade.

5. If no request for supplementation is sent by the Department of Industry within 07 working days from the day on which the notification documents are received by the Department of Industry and Trade, the enterprise may hold the conference, seminar or training.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



If no request for supplementation is sent by the Department of Industry within 07 working days from the day on which the notification is received by the Department of Industry and Trade, the enterprise may hold the conference, seminar or training.

7. In case the enterprise does not hold the conference, seminar or training after the notification documents have been submitted to the Department of Industry and Trade, the enterprise shall send a written notification or email to the Department of Industry and Trade before the expected date of holding the conference, seminar or training."

22. Amendments to Clause 1 of Article 28:

 “1. MLM participants are individuals who have full legal capacity in accordance with regulation of laws and reside in Vietnam."

23. Amendments to Point b Clause 2 of Article 28:

"b) Foreigners without work permits in Vietnam granted by competent authorities to work for the enterprise as MLM participants, except for case of exemption in accordance with the provisions of law;

24. Amendments to Point a Clause 1 of Article 36:

"a) Application form for recognition under form No. 13a of Appendix attached to this Decree;"

25. Clause 3a below is added to Article 36:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Within 30 working days from the date of receipt of the application, the Ministry of Industry and Trade shall organize examination of the application and issue the notification of recognition of the revisions. In case the revisions are not lawful or not conformable with this Decree, the Ministry of Industry and Trade shall issue a notification of rejection."

26. Amendments to Point a Clause 3 of Article 37:

"a) Before January 31 each year, the training establishment is responsible for sending summary reports on its legal training operations on MLM activities of the previous year according to Form No. 14a attached to this Decree  to the Ministry of Industry and Trade; 

27. Amendments to Article 38:

"Article 38. Confirmation on legal knowledge on MLM for local contacts

1. Persons who have completed legal training course on MLM are able to be registered by MLM enterprises for testing of legal knowledge on MLM for local contacts organized by the Ministry of Industry and Trade. 

2. The Ministry of Industry and Trade shall issue the confirmation on legal knowledge on MLM to local contacts for those who pass the test.

3. The Ministry of Industry and Trade shall specifically provide for the verification, issuance, revocation of confirmation on legal knowledge on MLM for local contacts."

28. Amendments to Article 39:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The enterprise shall submit an application to register for testing, confirmation of legal knowledge for local contacts on MLM to the Ministry of Industry and Trade (in person, online or by post). An application shall include:

a) Application form for registration for testing, confirmation of legal knowledge on MLM according to Form No. 20a enclosed herewith, or application form for testing and confirming legal knowledge on MLM for local contacts according to Form No. 20b enclosed herewith;

b) List of candidates, including the following information: Full name, gender, date of birth, number and date of issuance of ID card;

c) 02 pictures size 3 x 4 cm of the candidates mentioned in point b clause 1 of this Article;

d) 01 copy of the certificate on completion of legal training course on MLM.

2. Within 15 working days from the testing date, the Ministry of Industry and Trade shall issue the confirmation on legal knowledge on MLM according to Form No. 21a enclosed herewith, confirmation on legal knowledge on MLM for local contacts according to Form No. 21b enclosed herewith to persons who pass the test.

3. In case the confirmation on legal knowledge on MLM or confirmation on legal knowledge on MLM for local contacts is lost, damaged or destroyed, the authority that organized the test shall re-issue the confirmation. The person who applies for reissuance of the confirmation is not required to take another training course on legal knowledge on MLM."

29. Clause 13 below is added to Article 40:

 “13. Make sure that at least 20% of the revenue from MLM in a fiscal year is from customers who are not the enterprise's MLM participants."

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 “14. Do not provide information about food using images, equipment, costumes, names, correspondences of health facilities, health units, physicians, pharmacists, health workers, testimonials of patients, articles written by physicians, pharmacists, health workers; Do not provide information about food that represents or quotes patients' opinions that the food has medicinal use."

31. Clause 5 below is added to Article 41:

 “5. Do not provide information about food using images, equipment, costumes, names, correspondences of health facilities, health units, physicians, pharmacists, health workers, testimonials of patients, articles written by physicians, pharmacists, health workers; Do not provide information about food that represents or quotes patients' opinions that the food has medicinal use."

32. Amendments to Article 43:

"Article 43. Compensation plan

1. Compensation plan must clearly define the ranks and titles of MLM participants, qualification conditions, commissions, bonuses and other economic benefits paid for each rank and title.

2. Compensation plans only apply MLM participants of enterprises in Vietnam."

33. Amendments to Point d Clause 2 of Article 44:

"d) Statistics about commissions, bonuses and other economic benefits of MLM participants."

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



"4. Before the 10th of each month (except January and July), each MLM enterprise shall update and send (in person, by post or by email) the list of MLM participants residing in province in the previous month (specify: full name, date of birth, permanent/temporary residence address, ID/passport number, MLM participation contract number, MLM participant's code, phone number) to the Department of Industry and Trade of the province where the enterprise registers for MLM activities."

35. Article 49a below is added after Article 49:

"Article 49a. Methods for completion of administrative procedures

1. Regarding the requirement for submission of certified true copies of documents for completion of administrative procedures prescribed by this Decree, enterprises may submit copies and present originals for comparison upon the receipt of applications.

2. In case of online administrative procedures, MLM enterprises shall sign up at http://dichvucong.moit.gov.vn and use their accounts to make and send applications online.

After receiving a notification that the submitted application is complete and valid, the enterprise shall send a physical application to the Ministry of Industry and Trade.

In case the documents or information in the physical application does not those submitted online, the Ministry of Industry and Trade shall issue a notification that the application is returned."

36. Amendments to Clause 1 of Article 50:

 “1. Deposit is an amount of money which secures the MLM enterprise’ fulfillment of its obligations toward MLM participants and the State in the cases specified in Clause 1 Article 53 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



37. Amendments to Article 53:

"Article 53. Handling deposited amount

1. The deposit shall be used in the following cases:

a) The enterprise terminates MLM activities, but it fails to perform effective sanctioning decisions in MLM activities issued by competent authorities;

b) The enterprise terminates its MLM activities under clause 1 Article 17 of this Decree, but it fails to fulfill its obligations relating to MLM activities toward participants and there is a court's judgment on the settlement of disputes related to such obligations between the enterprise and its participants;

2. Procedures for using the deposit as provided in point a clause 1 of this Article:

a) If the enterprise terminates its MLM activities, but it fails to perform the competent authority's effective sanctioning decisions in MLM activities, the competent authority shall send an official letter to request the Ministry of Industry and Trade for issuing an official letter requesting the bank where the enterprise's deposit is held to withdraw money from the enterprises' deposit to implement the sanctioning decisions;

b) Within 10 working days after receiving the written request, the Ministry of Industry and Trade shall issue the official letter requesting the bank where the enterprise's deposit is held to withdraw money from the enterprise's deposit to implement the sanctioning decisions.

3. Procedures for using the deposit as provided in point b clause 1 of this Article:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) In case the deposit may be used in accordance with Clause 1 Article 50 of this Decree, the judgment enforcement agency shall send the Ministry of Industry and Trade a written request enclosed with the effective judgment, copies of the decision on judgment enforcement and the decision on withdrawal of money from the enterprise's deposit account;

c) Within 10 working days after receiving the written request from the judgment enforcement agency, the Ministry of Industry and Trade shall notify the judgment enforcement agency and the bank where the enterprise's deposit is held to withdraw money from the enterprises' deposit to enforce the judgment.

In case the deposit cannot be used for settlement of the dispute under the judgment according to Clause 1 Article 50 of this Decree, the Ministry of Industry and Trade shall request the judgment enforcement agency to implement other judgment enforcement measures as prescribed by law.

4. The Ministry of Industry and Trade process valid requests for permission to use deposits on a first-come, first-served basis.

5. If the deposit still remains after it is used according to Clause 1, Clause 2, Clause 3 and Clause 4 of this Article and the enterprise still has other obligations under the effective court judgment which has not been enforced, the remainder will be transferred to the competent judgment enforcement agency as prescribed by law."

38. Amendments to Clause 4 of Article 55:

"4. Ministry of Finance:

a) Carry out administration of taxes on MLM activities in accordance with tax laws;

b) Promptly, accurately and objectively announce information about MLM activities in accordance with tax administration laws."

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 “g) Submit annual reports before February 15 of the succeeding year according to Form No. 19 enclosed herewith, or submit ad hoc reports at the request of the Ministry of Industry and Trade on management of local MLM activities;"

40. The phrase “in person or by post” in point a clause 3 Article 12, clause 1 Article 13, clause 2 Article 21, clause 2 Article 22, clause 1 and clause 2 Article 25, clause 1 Article 52 and point a clause 4 Article 52 is replaced with the phrase “in person, online or by post”.

41. The phrase "local representative of the enterprise" in Point b Clause 1 Article 22 is replaced with "local contact of the enterprise"; the phrase "local representative" in Forms No. 7, 8, 11, 15 and 16 is replaced with the phrase "local contact".

42. Forms No. 06a, 13a, 14a, 19, 20a, 20b, 21a and 21b are added and enclosed to this Decree.

Article 2. Responsibility for implementation

1. The Minister of Industry and Trade shall organize the implementation of this Decree.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government- attached agencies and chairperson of provincial-level People’s Committees shall implement this Decree.

Article 3. Entry in force

1. This Decree comes into force as of June 20, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. MLM enterprises that have been granted certificates of MLM registration in accordance with regulations of law may continue to operate until the expiration of their certificates. When applying for renewal of the MLM registration certificates, MLM enterprises shall have the responsibility to fulfill the conditions for registration of MLM activities specified in Article 7 of this enterprise.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Le Minh Khai

 

Appendix

(Enclosed with the Government’s Decree No. 18/2023/ND-CP dated April 28, 2023)

Form No. 06a

Report on business performance before termination of MLM activities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Application for recognition of Program of legal training on MLM

Form No. 14a

Report on summary of legal training on MLM

Form No. 19

Report on management of MLM activities

Form No. 20a

Application for testing and confirmation of legal knowledge on MLM

Form No. 20b

Application for testing and confirmation of legal knowledge on MLM for local contacts

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Confirmation of legal knowledge on MLM

Form No. 21b

Confirmation of legal knowledge on MLM for local contacts

 

Form No. 06a

NAME OF ENTERPRISE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.  …

….. , ....................................…

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



REPORT

BUSINESS PERFORMANCE BEFORE TERMINATION OF MLM ACTIVITIES

To : ...................................

Name of enterprise: ..............................................................................................................

Address: ................................................................................................................................

Contact: ................... Tel: ...................................................... Email: ..............

1. Scope of MLM business by termination date

a) Locations of the enterprise's head office, branches, representative offices, business locations

No.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Head office/branch/representative office/business location

Address

Head

Phone number

Number of MLM participants

1

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

b) Locations with the enterprise's representatives/contacts

No.

Province/central-affiliated city

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Address

Phone number

Number of MLM participants

1

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

3

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

2. Number of MLM participants by termination date

(Enclose the list of MLM participants, including their full name, date of birth, permanent/temporary residence address, ID/passport number, MLM contract number, participant code, phone number)

3. Revenue from MLM business from the first day of the year to the date of termination

No.

Product

Value

Revenue exclusive of VAT (million VND)

Revenue inclusive of VAT (million VND)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Dietary supplements/health supplements

 

 

2

Cosmetics

 

 

3

Clothing/fashion garment

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

4

Equipment

 

 

5

Household appliances

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Other

 

 

7

Total

 

 

4. Commission, bonuses, economic benefits, sale promotion provided for MLM participants from the beginning of the year to the termination date

Summary report on the value of commissions, bonuses and other economic benefits provided in the period; value of sale promotion converted into money in the period; deduction of personal income tax of MLM participants.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Fulfillment of financial obligations to the State from the beginning of the year to the termination date

No.

Obligation

Value (million VND)

1

License tax

 

2

VAT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3

Export duty

 

4

Import duty

 

5

Personal income tax (of employees)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Personal income tax declared and paid on behalf of MLM participants

 

7

Corporate income tax

 

8

Other

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

(Specify if there is any tax debt)

6. Sale promotion programs from the beginning of the year to the termination date

No.

Name of program

Beginning date

Ending date

Registered/announced value of promotion

Realized value of promotion

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

2

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

3

 

 

 

 

 

(Specify if there in any unfinished program and solution).

7. Repurchase of goods from MLM participants from the beginning of the year to the termination date

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No.

Full name

ID/passport number

Participant code

Phone number

Value of goods returned

Deductions

Amount refunded

Remainder

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

3

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

Total

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

(Enclose the list of MLM participants, including their full name, date of birth, permanent/temporary residence address, ID/passport number, MLM contract number, participant code; phone number; value of goods returned; value of deduction; amount refunded; remainder)

8. Implementation of decisions on penalties for administrative violations in MLM

No.

Issuing authority

Decision number

Violation

Fine

Implementation date

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Total

 

 

(Enclose with a sheet showing implementation of penalty decisions in MLM issued by all competent authorities, copies of the penalty decisions and fine payment receipts; specify if there is unfinished penalty decision).

 

 

ENTERPRISE'S LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature and seal)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



NAME OF TRAINING ESTABLISHMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.  …

….. , ....................................…

 

APPLICATION FOR RECOGNITION OF PROGRAM FOR LEGAL TRAINING ON MLM

To: ………………………..

1. Name of training establishment (UPPERCASE): …………………………………………

Head office address: .......................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Decision to establish the training establishment issued by a competent authority or an equivalent document: ..................................................................................................................................

We would like to obtain recognition of a program for legal training on MLM on the basis of the following documents:

3. Enclosed documents 1: ……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Contact: ..................................... Tel: ................................................................

We hereby declare that we fully comply with regulations of law on MLM business and are responsible for the legality, accuracy and truthfulness of the enclosed documents.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



____________________

1 Enclosed documents include:

1. Copy of the establishment decision issued by a competent authority or an equivalent document;

2. The program for legal training on MLM;

3. A list of at least 02 lecturers having bachelor's degrees or higher.

 

Form No. 14b

NAME OF TRAINING ESTABLISHMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



….. , ....................................…

 

REPORT

Summary of legal training on MLM

Reporting year: ....

To: ………………………..

........................ 1 would like to report our legal training on MLM in 2......... . To be specific:

I. GENERAL INFORMATION

1. Name of training establishment: …………………………………………………

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Contact information: ………………………………………………………………………

4. Number of the decision on recognition of the program for legal training on MLM;

II. RESULT OF LEGAL TRAINING ON MLM

1. Training result in the reporting period

(Total number of training courses run in the period; number of trainees, number of enterprises registering for legal training on MLM)

2. Test result and issuance of certificates on completion of legal training course on MLM

(Total number of persons who took the test and were granted the certificates on completion of legal training course on MLM, number of persons who failed the test)

III. Advantages and disadvantages during organization of training courses and issuance of certificates on completion of legal training course on MLM

IV. PROPOSALS AND RECOMMENDATIONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.




Recipient:

REPRESENTATIVE OF TRAINING ESTABLISHMENT
(Signature and seal)

___________________

1 Name of the training establishment.

2 The previous year's report must be submitted before January 31 of the next year.

 

Form No. 19

The People’s Committee of ….
DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



….. , ....................................…

 

REPORT

MANAGEMENT OF MLM ACTIVITIES

Reporting year: ....

To : ...................................

Below is the report of the Department of Industry and Trade of ... on management of MLM activities in ... in ... :

I. OPERATION OF MLM ENTERPRISES IN THE PROVINCE

(Total number of MLM enterprises operating in the province, their business performance according to the forms in Appendix I and Appendix II below).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Propagation and dissemination of regulations of law on MLM in the province

2. Results of completed administrative procedures relevant to MLM activities in the province

(Specify conferences, seminars, training courses of on MLM enterprises according to the form in Appendix III below).

3. Results of inspection and actions against violations in MLM activities in the province.

(Specify results of inspection and actions against violations in MLM activities in the province in the form in Appendix IV below)

III. ADVANTAGES AND DISADVANTAGES IN MANAGEMENT OF MLM BUSINESS IN THE PROVINCE

IV. PROPOSALS AND RECOMMENDATIONS

 


Recipient:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Appendix I

LIST OF MLM ENTERPRISES OPERATING IN THE PROVINCE THIS PERIOD

No.

Name of enterprise

Location of MLM activities in the province (if any)

Local contact

Date of commencement in the province

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



BUSINESS PERFORMANCE OF MLM ENTERPRISES IN THE PROVINCE THIS PERIOD

No.

Name of enterprise

Revenue from MLM business in the province in the reporting year (million VND)

Number of MLM participants in the province

Number of new MLM participants in the province

Number of MLM participants whose contracts are terminated in the province

Number of basic training

Commissions, bonuses and other economic benefits paid to MLM participants (million VND)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Total commissions, bonuses and other economic benefits received in the reporting period

Value of sale promotion converted into money in the reporting period

Deduction of personal income tax

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

Total

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

Appendix III

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No.

Name of enterprise

Confirmation by Department of Industry and Trade

Notes

Number of irregular conferences, seminars and training courses

Number of regular conferences, seminars and training courses

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

Total

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

Appendix IV

RESULTS OF INSPECTION AND ACTIONS AGAINST VIOLATIONS IN MLM ACTIVITIES IN THE PROVINCE THIS PERIOD

No.

Name of enterprise

Address

Penalty decision number

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Issuing authority

Violations

Fines (million VND)

Other remedial measures

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

Total

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

Form No. 20a

NAME OF ENTERPRISE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.  …

….. , ....................................…

 

APPLICATION FOR TESTING AND CONFIRMATION OF LEGAL KNOWLEDGE ON MLM

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Name of enterprise (UPPERCASE): …………………………………………

Head office address: .......................................................................................................

Legal representative: .............................................................................................

MLM registration certificate No. ........ issued on .............

MLM business location in the province: .........................................................

Below is the list of individuals registered for legal training on MLM.

We assume the responsibility for the legality, accuracy and truthfulness of the enclosed documents.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

LIST OF TRAINEES

(Enclosed with Application form No ... dated. ... of ...

No.

Full name

Gender

Date of birth

ID/passport number

Certificates of completion of legal training course on MLM

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Date of issue

Issuer

No.

Date of issue

Issuer

1

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

2

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

…..

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

ENTERPRISE'S LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature and seal)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



NAME OF ENTERPRISE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.  …

….. , ....................................…

 

APPLICATION FOR TESTING AND CONFIRMATION OF LEGAL KNOWLEDGE ON MLM FOR LOCAL CONTACTS

To: [Name of the testing authority]

Name of enterprise (UPPERCASE): …………………………………………

Head office address: .......................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



MLM registration certificate No. ........ issued on .............

MLM business location in the province: .........................................................

Below is the list of local contacts registered for confirmation of legal training on MLM

We assume the responsibility for the legality, accuracy and truthfulness of the enclosed documents.

 

 

ENTERPRISE'S LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature and seal)

 

LIST OF LOCAL CONTACTS REGISTERED FOR CONFIRMATION OF LEGAL TRAINING ON MLM

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No.

Full name

Gender

Date of birth

ID/passport number

Certificates of completion of legal training course on MLM

No.

Date of issue

Issuing authority

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Date of issue

Issuer

1

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

ENTERPRISE'S LEGAL REPRESENTATIVE
(Signature and seal)

 

Form No. 21b

ISSUING AUTHORITY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

3x4 photo with overlapping seal

CONFIRMATION OF LEGAL KNOWLEDGE ON MLM

Full name: ..............................................................................................

Date of birth: .............................................................................................

ID/passport number: ..............................................

Issued on: ................................ at ........................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Company: .................................................................................................

This is to certify that the person named above has passed the test on legal knowledge on MLM

Effective period: 03 years from the date of signing.

 

 

.............. Date: ..............................
(Signature and seal)

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Form No. 21b

ISSUING AUTHORITY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.  …………

 

 

3x4 photo with overlapping seal

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Full name: ..............................................................................................

Date of birth: .............................................................................................

ID/passport number: ..............................................

Issued on: ................................ at ........................................................

Permanent residence: ...........................................................................

Company: .................................................................................................

This is to certify that the person named above has passed the test on legal knowledge on MLM for local contacts

Effective period: 03 years from the date of signing.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



.............. Date: ..............................
(Signature and seal)

 

 

 

 

 

 

 

;

Nghị định 18/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 40/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp

Số hiệu: 18/2023/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Lê Minh Khái
Ngày ban hành: 28/04/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Nghị định 18/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 40/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [1]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…