CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2024/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2024 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương.
1. Sửa đổi khoản 1, khoản 4, điểm c khoản 6, khoản 7, khoản 8 và bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 3 Điều 26 như sau:
“1. Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cơ quan cấp Giấy phép) nơi dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng đại diện để đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam.”.
b) Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 3 Điều 26 như sau:
“c) Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh”
“4. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trong trường hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng theo quy định tại khoản 8 Điều này thì thời hạn giải quyết là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.”.
d) Sửa đổi điểm c khoản 6 như sau:
“c) Có dấu hiệu, bằng chứng cho thấy tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập Văn phòng đại diện để tổ chức thực hiện hoặc tham gia hoặc tài trợ cho các hoạt động gây phương hại đến an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội và trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam;”.
“7. Sau khi cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan cấp Giấy phép gửi bản điện tử của Giấy phép tới Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên toàn quốc, các cơ quan cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở, bao gồm: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an và công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép.”.
“8. Trường hợp hoạt động của Văn phòng đại diện có liên quan đến xúc tiến thương mại cho hàng hóa, dịch vụ chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng, cơ quan cấp Giấy phép báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản xin ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng về việc cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trả lời bằng văn bản trong thời hạn không quá 14 ngày kể từ ngày nhận được văn bản.”.
2. Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 1 và bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 4 Điều 27 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:
“a) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện hoặc thay đổi thông tin của người đứng đầu Văn phòng đại diện ghi trên Giấy phép;”.
b) Sửa đổi điểm b khoản 1 như sau:
“b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn phòng đại diện đang đặt trụ sở;”.
c) Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 4 như sau:
“c) Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.”
3. Bổ sung thêm khoản 1a vào sau khoản 1, sửa đổi khoản 2, bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 3 và sửa đổi khoản 4 Điều 28 như sau:
a) Bổ sung thêm khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:
“1a. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cấp lại trong trường hợp sau:
a) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. Chậm nhất 90 ngày trước ngày dự kiến thay đổi địa điểm đặt trụ sở, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài hoặc Văn phòng đại diện phải gửi thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở đến các chủ nợ, người lao động trong Văn phòng đại diện, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thông báo này phải nêu rõ thời điểm dự kiến thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện, phải niêm yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp.".
“2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được thực hiện như sau:
a) 01 văn bản đề nghị cơ quan cấp Giấy phép nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (áp dụng trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1a Điều này);
b) 01 văn bản đề nghị cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến chuyển trụ sở Văn phòng đại diện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đang còn thời hạn hoạt động ít nhất 60 ngày; tài liệu chứng minh đã thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp về việc chuyển trụ sở của Văn phòng đại diện đến tỉnh, thành phố khác (áp dụng trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1a Điều này).”.
c) Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 3 như sau:
“c) Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.”
“4. Trình tự cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
a) Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1a Điều này, cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm cấp lại Giấy phép cho tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài. Giấy phép được cấp lại trong trường hợp này có thời hạn trùng với thời hạn của Giấy phép bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
b) Khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn phòng đại diện đang đặt trụ sở xin ý kiến về việc cấp lại Giấy phép. Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn phòng đại diện đang đặt trụ sở trả lời bằng văn bản không quá 14 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Thời hạn cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều này là 26 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, trường hợp không cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng thời trả lại bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã nộp theo hồ sơ đề nghị cấp lại. Giấy phép được cấp lại trong trường hợp này có thời hạn theo quy định tại khoản 5 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
c) Sau khi cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, cơ quan cấp Giấy phép gửi bản điện tử của Giấy phép đã được cấp lại cho các cơ quan quy định tại khoản 7 Điều 26 Nghị định này.”.
4. Bổ sung thêm điểm c vào sau điểm b khoản 3 Điều 29 như sau:
“c) Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.”
5. Sửa đổi khoản 2, bổ sung thêm điểm c vào sau điểm b khoản 5, sửa đổi khoản 7 và khoản 8 Điều 33 như sau:
“2. Các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
a) Không chính thức đi vào hoạt động trong thời gian 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép;
b) Ngừng hoạt động 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan cấp Giấy phép thành lập;
c) Không hoạt động đúng chức năng của Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên;
d) Có bằng chứng cho thấy Văn phòng đại diện tổ chức thực hiện hoặc tham gia hoặc tài trợ cho các hoạt động gây phương hại đến an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội và trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam;
đ) Cơ quan cấp Giấy phép nhận được thông báo chính thức từ các cơ quan có thẩm quyền về việc vi phạm pháp luật về lao động của Việt Nam đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, Văn phòng đại diện;
e) Cơ quan cấp Giấy phép nhận được thông báo chính thức từ các cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thuộc danh sách bị áp dụng các biện pháp trừng phạt theo các Nghị quyết của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.”.
b) Bổ sung thêm điểm c vào sau điểm b khoản 5 như sau:
“c) Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh”
“7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc kể từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy phép (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, cơ quan cấp Giấy phép phải công bố thông tin trên trang tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép và thông báo cho Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở và Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong trường hợp Văn phòng đại diện được thành lập theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định này.”.
d) Sửa đổi khoản 8 Điều 33 như sau:
“8. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện và rút Giấy phép, cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện cho Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở và Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong trường hợp Văn phòng đại diện được thành lập theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định này.”.
6. Sửa đổi điểm b khoản 1, khoản 4 và khoản 5 Điều 34 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 1 như sau:
“b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Chương trình cấp quốc gia về thương hiệu và quản lý nhà nước đối với tổ chức xúc tiến thương mại của Việt Nam tại nước ngoài; thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác quản lý nhà nước của Sở Công Thương đối với hoạt động của Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam; gửi bản sao toàn bộ hồ sơ đã cấp, sửa đổi, cấp lại, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam cho Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đặt trụ sở Văn phòng đại diện;”.
“4. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện các Chương trình cấp quốc gia về xây dựng, phát triển thương hiệu ngành hàng Việt Nam; phối hợp với Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý hoạt động của các Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.”.
“5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, chủ trì và thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương của địa phương theo quy định của Nghị định này;
b) Thực hiện công tác quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động của các Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trên địa bàn;
c) Sở Công Thương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nội dung quản lý quy định tại điểm b khoản này và báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương trước ngày 28 tháng 02 hàng năm theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”.
1. Thay thế một số cụm từ tại các điều, khoản, điểm sau đây:
a) Thay thế cụm từ “đường bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại điểm a khoản 3 Điều 10, điểm a khoản 3 Điều 11, điểm a khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 4 Điều 27, điểm a khoản 3 Điều 28, điểm a khoản 3 Điều 29, điểm a khoản 5 Điều 33;
b) Thay thế cụm từ “30 ngày làm việc” bằng cụm từ “30 ngày” tại khoản 2 Điều 27;
c) Thay thế cụm từ “10 ngày làm việc” bằng cụm từ “14 ngày” tại khoản 5 Điều 27 và khoản 4 Điều 29.
2. Bổ sung, thay thế một số mẫu tại Phụ lục như sau:
a) Bổ sung Mẫu số 09 “Báo cáo công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động của các Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam”;
b) Thay thế các mẫu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 08.
3. Bãi bỏ điểm h khoản 2 Điều 26, điểm d khoản 3 Điều 27, điểm e khoản 1 Điều 33.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 3 năm 2024.
2. Các hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính nộp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng quy định của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ)
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện |
|
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện |
|
Đề nghị sửa đổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện |
|
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện |
|
Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện |
|
Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện |
|
Đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện |
|
Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện |
|
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
TÊN TỔ CHỨC XÚC TIẾN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
Địa điểm, ngày... tháng... năm... |
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố ....
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài:................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành lập):....................................................
Thời hạn hoạt động của tổ chức (nếu có): ....................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ...........................................................
Email: ................................................................ Website:...........................................
Đại diện theo pháp luật (người đứng đầu tổ chức):
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (ghi đầy đủ tên của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cụ thể như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện (ghi tên đầy đủ bằng chữ in hoa, đậm): ................................
Tên viết tắt (nếu có) .....................................................................................................
2. Địa chỉ đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
3. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (nêu cụ thể những hoạt động dự kiến sẽ tiến hành tại Việt Nam):
Ghi rõ nội dung hoạt động dự kiến có hoặc không liên quan đến việc xúc tiến thương mại hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng: ............................................................................................
4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ………………………………………….. Giới tính: .............................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam: ........................................................................
Số hộ chiếu/Căn cước công dân: .................................................................................
Do: ……………………………….. cấp ngày .... tháng ... năm …..tại .................................
5. Nhân sự của Văn phòng đại diện:..............................................................................
Tổng số lượng nhân sự (dự kiến): ................................................................................
Số lượng nhân sự có quốc tịch nước ngoài (dự kiến): ..................................................
Số lượng nhân sự có quốc tịch Việt Nam (dự kiến): ......................................................
6. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam đã được cấp trước đây (Trường hợp đã được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam trước đây, tổ chức điền thông tin dưới đây. Trường hợp cấp mới lần đầu thì ghi “đề nghị cấp mới lần đầu”):
- Số, ngày, thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp: ..................
- Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện đã được cấp Giấy phép thành lập: ..........................
...................................................................................................................................
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) ……………..………. cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ và đầy đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số: ………..
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa điểm, ngày... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số: ....
Cấp lần đầu: |
ngày... tháng... năm... |
(Sửa đổi lần thứ... |
ngày... tháng... năm... |
Gia hạn lần thứ... |
ngày... tháng... năm... |
Cấp lại lần thứ.... |
ngày... tháng... năm...) |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của (tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên đầy đủ ghi bằng chữ in hoa của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài theo Giấy phép thành lập của tổ chức)
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Đại diện theo pháp luật: ...............................................................................................
Được thành lập Văn phòng đại diện tại (ghi rõ tên tỉnh/thành phố) theo nội dung cụ thể tại Giấy phép này.
Điều 2. Tên Văn phòng đại diện
Tên Văn phòng đại diện (ghi tên đầy đủ bằng chữ in hoa, đậm của Văn phòng đại diện theo đơn đề nghị):
Tên viết tắt (ghi theo đơn đề nghị; trường hợp không có ghi rõ “Không có”):
Điều 3. Địa chỉ đặt trụ sở Văn phòng đại diện
(ghi đầy đủ theo đơn đề nghị) ......................................................................................
Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện
Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: .................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Số hộ chiếu/Căn cước công dân: .................................................................................
Do: ………………………………….. cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ................................
Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi đầy đủ theo đơn đề nghị)
...................................................................................................................................
Ghi rõ nội dung hoạt động dự kiến có hoặc không liên quan đến việc xúc tiến thương mại hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày... tháng... năm... đến hết ngày... tháng... năm...
Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 bản gốc: 01 bản cấp cho (tên đầy đủ ghi bằng chữ in hoa của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài); 01 bản lưu tại Sở Công Thương tỉnh, thành phố …..
|
GIÁM ĐỐC |
TÊN TỔ CHỨC XÚC TIẾN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
Địa điểm, ngày...tháng...năm... |
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức)
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................................
Quốc tịch: .....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành lập): .....................................................
Điện thoại: …………………………………….. Fax: ............................................................
Email: …………………………………………………. Website: .............................................
Đại diện theo pháp luật (người đúng đầu tổ chức):
Họ và tên: .....................................................................................................................
Chức vụ: .......................................................................................................................
Quốc tịch: .....................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: ................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số: ……………….. cấp ngày... tháng ... năm ..................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) ......... đề nghị sửa đổi Giấy phép thành lập số... ngày... tháng... năm... với các nội dung cụ thể sau:
Nội dung sửa đổi: .......................................................................................................
Lý do sửa đổi: ............................................................................................................
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) …………………. cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ và đầy đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ).
TÊN TỔ CHỨC XÚC TIẾN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
Địa điểm, ngày...tháng...năm... |
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành lập): ...................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax: .......................................................................
Email: …………………………………. Website: ...............................................................
Đại diện theo pháp luật (người đứng đầu tổ chức):
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số: ...............................................................................................
Do: ………………………………….. cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) …………….. đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do:
...................................................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện mới (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)1: ...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) ............................. cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ và đầy đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ).
___________________
1 Ghi địa điểm trong trường hợp thay đổi hoặc bỏ trống nếu không thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
TÊN TỔ CHỨC XÚC TIẾN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
Địa điểm, ngày...tháng...năm... |
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành lập):....................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: .........................................................................
Email: …………………………………………… Website:....................................................
Đại diện theo pháp luật (người đứng đầu tổ chức):
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số: ………………… cấp ngày... tháng .... năm ................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn: .............................................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm: .......................................................................
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) ……………………… cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ và đầy đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ).
TÊN TỔ CHỨC XÚC TIẾN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
Địa điểm, ngày...tháng...năm... |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Năm....)
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: ...............................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành lập): ...................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax: .....................................................................
Email: ……………………………… Website: ...................................................................
Đại diện theo pháp luật (người đứng đầu tổ chức):
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số: …………………………………….. cấp ngày .... tháng .... năm ....
Báo cáo hoạt động trong thời gian từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm... với nội dung cụ thể như sau:
I. Hoạt động của Văn phòng đại diện
1. Báo cáo theo từng nội dung hoạt động theo như ghi trên Giấy phép thành lập của Văn phòng đại diện.
2. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm.
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện (tại thời điểm báo cáo):
1. Tổng số lượng nhân sự: ..........................................................................................
- Số lượng nhân sự có quốc tịch nước ngoài: ..............................................................
- Số lượng nhân sự có quốc tịch Việt Nam: ..................................................................
2. Danh sách cụ thể nhân sự của Văn phòng đại diện (ghi rõ họ và tên; số CMND/hộ chiếu; quốc tịch; số, thời hạn giấy phép lao động của nhân sự nước ngoài).
(Tên đầy đủ của Văn phòng đại diện theo Giấy phép) ………….. chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo trên.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN |
TÊN TỔ CHỨC XÚC TIẾN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
Địa điểm, ngày...tháng...năm... |
ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài:................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành lập):....................................................
Điện thoại: ……………………………… Fax: ...................................................................
Email: ………………………………….. Website:...............................................................
Đại diện theo pháp luật (đại diện có thẩm quyền):
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị chấm dứt hoạt động của:
Văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên trên Giấy phép thành lập): .........
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Giấy phép thành lập số: …………….. cấp ngày …….. tháng ……… năm ........................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (địa chỉ trên Giấy phép thành lập):..............................
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: .......................................................
Email: .........................................................................................................................
Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động: ngày ………. tháng ……… năm .......................
Lý do chấm dứt hoạt động: .........................................................................................
(Tên đầy đủ của Văn phòng đại diện theo Giấy phép) đã thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo (ghi rõ tên báo viết/báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam) trong 03 số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài và tên đầy đủ của Văn phòng đại diện theo Giấy phép) …………. cam kết sẽ thanh toán xong các khoản nợ và hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ với nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tổ chức, cá nhân liên quan tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) ………….. cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ và đầy đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ).
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-SCT |
Địa điểm, ngày... tháng... năm... |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Theo đề nghị của .........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của:
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: ..............................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Số Giấy phép thành lập: …………………………..cấp ngày……… tháng ……… năm………
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: ..........................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Hộ chiếu/Căn cước công dân: .....................................................................................
Do …………………………………………… cấp ngày ……tháng ……năm…… tại...............
Điều 2. Trong thời hạn ………… ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (Tên của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) …………………… phải nộp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho Sở Công Thương.
Điều 3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) ……………… phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã được quy định tại khoản 10 Điều 33 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
GIÁM ĐỐC |
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. |
….., ngày ... tháng ... năm …. |
NĂM...
(Từ ngày 15 tháng 12 năm ….. đến ngày 14 tháng 12 năm …..)
Kính gửi: |
- Bộ Công Thương; |
Thực hiện công tác quản lý nhà nước về Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trên địa bàn (tỉnh/thành phố ....), Sở Công Thương (tỉnh/thành phố...) báo cáo kết quả như sau:
1. Số Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập trong năm: ……… , cụ thể:
STT |
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài |
Tên Văn phòng đại diện |
Số giấy phép, thời hạn |
Địa chỉ đặt trụ sở |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2. Số Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài sửa đổi Giấy phép thành lập trong năm: …………, cụ thể:
STT |
Tên Văn phòng đại diện |
Số giấy phép, thời hạn |
Nội dung sửa đổi |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Số Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài cấp lại Giấy phép thành lập trong năm: …….., cụ thể:
STT |
Tên Văn phòng đại diện |
Số giấy phép, thời hạn |
Địa chỉ đặt trụ sở (trường hợp cấp lại Giấy phép theo quy định tại Điều 3 Nghị định này) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
4. Số Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài gia hạn Giấy phép thành lập trong năm: ……….. cụ thể:
STT |
Tên Văn phòng đại diện |
Số giấy phép, thời hạn được gia hạn |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
5. Số Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong năm:..., cụ thể:
STT |
Tên Văn phòng đại diện |
Thời gian chấm dứt hoạt động |
Số, ngày quyết định thu hồi Giấy phép |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
6. Các trường hợp thanh tra, kiểm tra hoạt động của Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong năm, cụ thể:
STT |
Tên Văn phòng đại diện |
Nội dung thanh tra/kiểm tra |
Hành vi vi phạm (nếu có) |
Biện pháp xử lý |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
7. Các trường hợp xử lý vi phạm của Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong năm, cụ thể:
STT |
Tên Văn phòng đại diện |
Hành vi vi phạm (nếu có) |
Biện pháp xử lý |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
8. Đánh giá chung về hoạt động của Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài đã được cấp phép.
9. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại:
- Ưu điểm:
- Tồn tại/hạn chế/khó khăn:
10. Đề xuất, kiến nghị:
- Về thủ tục hành chính:
- Về văn bản quy phạm pháp luật:
- Về tổ chức/bộ máy:
- Kiến nghị khác:
|
LÃNH ĐẠO SỞ |
Yêu cầu:
- Phông chữ: UNICODE, Times New Roman, Size: 13 hoặc 14.
- Thời gian tổng hợp số liệu từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Bản mềm gửi về địa chỉ xttm@vietrade.gov.vn
GOVERNMENT OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 14/2024/ND-CP |
Hanoi, February 07, 2024 |
DECREE
AMENDMENTS TO CERTAIN ARTICLES OF DECREE NO. 28/2018/ND-CP DATED MARCH 01, 2018 OF THE GOVERNMENT OF VIETNAM ELABORATING THE LAW ON FOREIGN TRADE MANAGEMENT REGARDING SOME MEASURES FOR FOREIGN TRADE DEVELOPMENT
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Local Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on amendments to the Law on Governmental Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;
At the request of the Minister of Industry and Trade;
The Government herby promulgates a Decree on amendments to certain Articles of Decree No. 28/2018/ND-CP dated March 01, 2018 of the Government of Vietnam elaborating the Law on foreign trade management regarding some measures for foreign trade development.
...
...
...
1. Amendments to Clauses 1 and 4, Point c Clause 6, Clause 7, Clause 8 and of Article 6, and addition of Point c to after Point b Clause 3 Article 26:
a) Amendments to Clause 1:
“1. The foreign trade promotion organization that establishes a representative office in Vietnam shall submit 01 application for issuance of the Vietnam-based representative office establishment license to the Department of Industry and Trade of the province or central-affiliated city (the licensing authority) where the representative office is intended to be located.”
b) Addition of Point c to after point b clause 3 of Article 26:
"c) online via the National public service portal or the Information system for handling administrative procedures of the province. The e-application includes component documents having legal value”
c) Amendments to Clause 4:
“4. Within 20 days from the date on which the satisfactory application is received, the licensing authority shall consider it and issue the representative office establishment license (using Form No. 02 in the Appendix hereof) to the foreign trade promotion organization. In case of rejection of the application, the licensing authority shall provide written explanations. In case the issuance requiring approval from the Ministry of Public security and the Ministry of National Defense as prescribed in Clause 8 of this Article, the time limit for processing the application is 40 days from the date on which the satisfactory application is received.”.
d) Amendments to Point c Clause 6:
“c) There are reasonable grounds and signs to believe that the foreign trade promotion organization establishes the representative office to organize or participate or finance operations causing harm to national defense, security, social security and order, and contrary to history, culture, code of ethics and fine traditions and customs of Vietnam;”.
...
...
...
“7. After issuing the representative office establishment license, the licensing authority shall send an electronic copy of the license to the Ministry of Industry and Trade, the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security, Departments of Industry and Trade of provinces and central-affiliated cities of Vietnam, agencies of provinces where the representative office is located, including: People’s Committees of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as the “People’s Committees of provinces”), tax authorities, statistical authorities and police authorities and publicly post it on the website of the licensing authority.”.
e) Amendments to Clause 8:
“8. In case the representative office’s operation involves promotion of trade in goods and services used for security and defense purposes, the licensing authority shall submit a report to the People’s Committee of the province which submits a written proposal for approval for the issuance of the representative office establishment license of the Ministry of Public Security and the Ministry of National Defense. The Ministry of Public Security and the Ministry of National Defense shall reply in writing within 14 days after receiving the written proposal.”.
2. Amendments to Points a and b clause 1 and addition of Point c to after Point b Clause 4 Article 27:
a) Amendments to Point a Clause 1:
“a) Change of the head of the representative office or change of information of the head of the representative office written on the license;”.
b) Amendments to Point b Clause 1:
“b) Change in the location of the representative office within the province or central-affiliated city where the representative office is located;“.
c) Addition of Point c to after Point b Clause 4:
...
...
...
3. Addition of Clause 1a to after Clause 1, amendments to Clause 2, addition of Point c to after Point b Clause 3 and amendments to Clause 4 of Article 28:
a) Addition of Clause 1a to after Clause 1:
“1a. The representative office establishment license of the foreign trade promotion organization shall be reissued in the following cases:
a) The representative office establishment license is lost, burned, torn, crushed or destroyed in another form;
b) The representative office is relocated to another province or central-affiliated city. Within 90 days before the day intended to relocate the representative office, the foreign trade promotion organization or the representative office shall send a notification of the relocation of the representative office to creditors and employees working for the representative office and other persons with related rights and interests. This notification shall specify the intended date of relocation of the representative office, be publicly posted at the representative office and be published in written or electronic newspapers licensed to be distributed in Vietnam in 03 consecutive issues.".
b) Amendments to Clause 2:
“2. An application for reissuance of the representative office establishment license includes:
a) 01 written proposal to be sent to the licensing authority of the place where the representative office is located using Form No. 04 in Appendix enclosed herewith (applicable to the cases prescribed in Point a Clause 1a of this Article);
b) 01 written proposal to be sent to the licensing authority of the place where the representative office is expected to be relocated using Form No. 04 in Appendix enclosed herewith; the original representative office establishment license of the foreign trade promotion organization in Vietnam still effective for at least 60 days; documents proving the notification of relocation of the representative office to another province or city has been posted at the representative office and published in written or electronic newspapers licensed to be distributed in Vietnam in 03 consecutive issues (applicable to the cases prescribed in Point b Clause 1a of this Article).”.
...
...
...
"c) online via the National public service portal or the Information system for handling administrative procedures of the province. The e-application includes component documents having legal value.”
d) Amendments to Clause 4:
“4. Order for reissuing the representative office establishment license shall be as follows:
a) Within 14 working days from the date on which the appropriate application is received as prescribed in Point a Clause 1a of this Article, the licensing authority shall reissue the license to the foreign trade promotion organization. The reissued license shall, in this case, have the expiry date similar to that of the previous license which has been lost, burned, torn, crushed or destroyed in another form.
b) When receiving the application for reissuance of the establishment license as prescribed in Point b Clause 1a of this Article, the receiving agency shall send a written proposal for approval for the reissuance of the license to the Department of Industry and Trade of the province or central-affiliated city where the representative office is currently located. The Department of Industry and Trade of the province or central-affiliated city where the representative office is currently located shall respond in writing within 14 days from the date of receiving the written proposal. The time limit for reissuance of the establishment license in accordance with Point b Clause 1a of this Article is 26 days from the date on which the appropriate application for reissuance of the license of the foreign trade promotion organization is received; in case of rejection of the application, the receiving agency shall respond in writing and provide explanations, as well as return the original establishment license that has been enclosed with the application for reissuance. The reissued licence shall, in this case, have the expiry date as prescribed in Clause 5 Article 26 of Decree No. 28/2018/ND-CP.
c) After reissuing the establishment license, the licensing authority shall send an electronic copy of the reissued license to the agencies prescribed in Clause 7 Article 26 of this Decree.”.
4. Addition of Point c to after point b clause 3 Article 29:
"c) online via the National public service portal or the Information system for handling administrative procedures of the province. The e-application includes component documents having legal value.”
5. Amendments to Clause 2, addition of Point c to after Point b Clause 5, amendments to Clauses 7 and 8 of Article 33:
...
...
...
“2. Cases in which the establishment license is revoked:
a) The representative office fails to officially come into operation within 06 months from the date on which it is issued with the establishment license;
b) The representative office has shut down its operation for 06 consecutive months without notifying the licensing authority;
c) The representative office fails to function properly as a representative office according to Vietnam's laws and relevant international conventions to which Vietnam is a signatory;
d) There are reasonable grounds to believe that the representative office organizes or participates or finances operations causing harm to national defence, security, social security and order, and contrary to history, culture, code of ethics and fine traditions and customs of Vietnam;
dd) The licensing authority receives an official notification from competent authorities of violations against labour laws of Vietnam to the extent that the foreign trade promotion organization and the representative office must be prosecuted for criminal liability;
e) The licensing authority receives an official notification from competent authorities of the foreign trade promotion organization on the list subject to sanctions according to Resolutions of the United Nations Security Council.”.
b) Addition of Point c to after point b clause 5:
"c) online via the National public service portal or the Information system for handling administrative procedures of the province. The e-application includes component documents having legal value”
...
...
...
“7. Within 07 working days from the date on which the decision on refusal to extend the representative office establishment license or the decision on revocation of the license (using Form No. 08 in the Appendix hereof) prescribed in Point dd Clause 1 of this Article is issued, the licensing authority shall publish information on the website of the licensing authority and notify the Ministry of Industry and Trade, the People's Committee of the province, tax authorities, statistical authorities and police authorities of the province where the representative office is located, and the Ministry of Public Security and the Ministry of National Defense if the representative office was established according to Clause 8 Article 26 of this Decree.”.
d) Amendments to Clause 8 of Article 33:
“8. Within 07 working days from the date of granting approval for shutdown of the representative office and revoking the license, the licensing authority shall send a notification of the shutdown of the representative office to the Ministry of Industry and Trade, the People's Committee of the province, tax authorities, statistical authorities and police authorities of the province where the representative office is located, and the Ministry of Public Security and the Ministry of National Defense if the representative office was established according to Clause 8 Article 26 of this Decree.”.
6. Amendments to Point b clause 1, Clause 4 and Clause 5 of Article 34:
a) Amendments to Point b Clause 1:
“b) Take charge and cooperate with Ministries, ministerial authorities, relevant authorities, provincial People's Committees in organizing implementation and inspecting the national trade promotion program and national brand program, and performing state management of the Vietnam-based foreign trade promotion organizations; and inspect the state management of the Departments of Industry and Trade regarding operations of representative offices of Vietnam-based foreign trade promotion organizations; Send copies of all approved applications for issuance, amendments, reissuance, and extension of representative office establishment licenses to the Departments of Industry and Trade of provinces or central-affiliated cities where the Vietnam-based foreign trade promotion organizations have their representative offices located;".
b) Amendments to Clause 4:
“4. Ministries and ministerial authorities shall, within their power, take charge and cooperate with provincial People’s Committees, related agencies and organizations in executing Vietnamese industry brand development programs and cooperate with the Ministry of Industry and Trade and the Provincial People’s Committees in managing operations of representative offices of Vietnam-based foreign trade promotion organizations.”.
c) Amendments to Clause 5:
...
...
...
a) provide guidelines, take charge and carry out their foreign trade promotion activities in accordance with regulations of this Decree;
b) be responsible for state management and inspection of operations of representative offices of foreign trade promotion organizations in their provinces;
c) The Departments of Industry and Trade shall assist the Provincial People’s Committees in complying with management requirements specified in Point b of this Clause and report results to the Provincial People’s Committees and the Ministry of Industry and Trade before February 28 of every year using Form No. 09 in the Appendix enclosed herewith."
Article 2. Addition, replacement and annulment of certain regulations of Decree No. 28/2018/ND-CP dated March 01, 2018 of the Government of Vietnam elaborating the Law on foreign trade management regarding some measures for foreign trade development
1. Replacement of some phrases in the following Articles, Clauses and Points:
a) The phrase “Đường bưu điện” (“by post”) is replaced with the phrase “dịch vụ bưu chính” (by postal services") as prescribed in Point a Clause 3 Article 10, Point a Clause 3 Article 11, Point a Clause 3 Article 26, Point a Clause 4 Article 27, Point a Clause 3 Article 28, Point a Clause 3 Article 29, Point a Clause 5 Article 33;
b) The phrase “30 ngày làm việc” ("30 working days") is replaced with the phrase “30 ngày” (“30 days”) as prescribe in Clause 2 of Article 27;
c) The phrase “10 ngày làm việc” ("10 working days") is replaced with the phrase “14 ngày” (“14 days”) as prescribe in Clause 5 of Article 27 and Clause 4 of Article 29.
2. Addition and replacement of some Forms in the Appendix:
...
...
...
b) Replacement of Forms from Form No. 01 to Form No. 08.
3. Annulment of Point h Clause 2 of Article 26, Point d Clause 3 of Article 27 and Point e Clause 1 of Article 33.
Article 3. Implementation clauses
1. This Decree comes into force as of March 25, 2024.
2. The documents that are submitted when carrying out administrative procedures before the date on which this Decree comes into force shall be processed according to Decree No. 28/2018/ND-CP dated March 01, 2018 of the Government of Vietnam elaborating the Law on foreign trade regarding certain measures for foreign trade development.
ON BEHALF OF
GOVERNMENT OF VIETNAM
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Le Minh Khai
;
Nghị định 14/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 28/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phát triển ngoại thương
Số hiệu: | 14/2024/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 07/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 14/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 28/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phát triển ngoại thương
Chưa có Video