CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2022/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2022 - 2027.
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2022 - 2027 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
1. Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AANZFTA) và Danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2022 - 2027.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cột “Thuế suất AANZFTA (%)”: Thuế suất áp dụng từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027.
4. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AANZFTA tại thời điểm tương ứng.
5. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07, 17.01, 24.01, 25.01, thuế suất AANZFTA trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này, thuế suất AANZFTA ngoài hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ngoài hạn ngạch ban hành kèm theo Nghị định này. Thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch đối với hàng hóa không thuộc Danh mục nêu trên thì áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu. Danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AANZFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân, bao gồm các nước sau:
a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam;
b) Vương quốc Cam-pu-chia;
c) Cộng hoà In-đô-nê-xi-a;
d) Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào;
đ) Ma-lay-xi-a;
e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma;
g) Cộng hoà Phi-líp-pin;
h) Cộng hoà Xinh-ga-po;
i) Vương quốc Thái Lan;
k) Ôt-xtrây-lia;
l) Niu Di-lân.
3. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp) và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu AANZ hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định của Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân và quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam
Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
2. Nghị định số 158/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2018 - 2022 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 121/2022/ND-CP |
Hanoi, December 30, 2022 |
DECREE
VIETNAM’S SPECIAL PREFERENTIAL TARIFF SCHEDULE FOR IMPLEMENTATION OF THE AGREEMENT ESTABLISHING THE ASEAN-AUSTRALIA-NEW ZEALAND FREE TRADE AREA IN 2022 - 2027 PERIOD
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015 and the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Export and Import Duties dated April 06, 2016;
Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;
Pursuant to the Law on Treaties dated April 09, 2016;
In the furtherance of the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area which comes into force from January 01, 2010;
At the request of the Minister of Finance;
...
...
...
Article 1. Scope
This Decree provides for Vietnam’s special preferential import tariff rates for implementation of the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area in 2022 - 2027 period and conditions for grant of such special preferential import tariff rates under this Agreement.
Article 2. Regulated entities
1. Taxpayers as defined in the Law on Export and Import Duties.
2. Customs authorities and customs officials.
3. Organizations and individuals that have rights and obligations related to imports and exports.
Article 3. Special preferential import tariff schedule
1. Promulgated together with this Decree is Vietnam’s special preferential import tariff schedule (special preferential import tariff rates are hereinafter referred to as “AANZFTA tariff rates”) and Vietnam’s list of goods eligible for out-of-quota import tariff rates for implementation of the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area in 2022 - 2027 period.
2. The columns “Code" and “Goods description” are set up according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports and are classified by 8-digit or 10-digit codes.
...
...
...
3. The column “AANZFTA (%) tariff rate” means the tariff rate applied from December 30, 2022 to December 31, 2027 inclusive.
4. The symbol “*” means the imports not eligible for AANZFTA tariff rate at the corresponding time.
5. With regard to imports subject to tariff-rate quotas, including goods of headings 04.07, 17.01, 24.01, 25.01, the in-quota AANZFTA tariff rates are the tariff rates specified in the Special preferential import tariff schedule enclosed herewith and the out-of-quota AANZFTA tariff rates are the tariff rates specified in the list of goods eligible for out-of-quota special preferential import tariff rates enclosed herewith. Out-of-quota tariff quota rates for the goods not included in the aforesaid list are specified in the Government's export tariff and import tariff schedules, and lists of commodities, specific, compound and out-of-quota import tariff rates in force at the time of import. The list of imports subject to tariff-rate quotas and annual import quotas thereof are stipulated by the Ministry of Industry and Trade.
Article 4. Conditions for grant of special preferential import tariff rates
Imports will be eligible for AANZFTA tariff rates if they:
1. are included in the special preferential import tariff schedule enclosed herewith.
2. imported from member states of the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area, including:
a) Brunei Darussalam;
b) Kingdom of Cambodia;
...
...
...
d) Lao People’s Democratic Republic;
dd) Malaysia;
e) Republic of the Union of Myanmar;
g) Republic of the Philippines;
h) Republic of Singapore;
i) Kingdom of Thailand;
k) Australia;
l) New Zealand.
3. adhere to the rules of origin for goods (including the regulations on direct consignment) and are accompanied by the Certificate of Origin (C/O) - Form AJ or proof of origin in accordance with the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area and prevailing regulations of law.
...
...
...
Imports from Vietnam’s non-tariff areas imported into the domestic market will be eligible for the special preferential import tariff rates under Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area if they meet all conditions set out in clauses 1 and 3 Article 4 of this Decree.
Article 6. Effect
1. This Decree comes into force from the date on which it is signed.
2. The Government’s Decree No. 158/2017/ND-CP dated December 27, 2017 on Vietnam’s special preferential import tariff schedule for implementation of the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area in 2018 - 2022 period shall cease to have effect from the effective date of this Decree.
Article 7. Responsibility for implementation
Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decree.
...
...
...
;
Nghị định 121/2022/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2022-2027
Số hiệu: | 121/2022/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 30/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 121/2022/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2022-2027
Chưa có Video