CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2022/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU ƯU ĐÃI, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU GIAI ĐOẠN 2022 – 2027
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
Để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2022 -2027.
Nghị định này ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây gọi tắt là Hiệp định EVFTA) giai đoạn 2022 - 2027 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2022 - 2027 tại Phụ lục I Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang các lãnh thổ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định này đối với từng mã hàng.
2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2022 - 2027 tại Phụ lục II Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các giai đoạn được nhập khẩu từ các lãnh thổ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này đối với từng mã hàng.
3. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Cột “Thuế suất (%)” tại Phụ lục I và Phụ lục II: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) Cột “2022”: Thuế suất áp dụng từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022;
b) Cột “2023”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023;
c) Cột “2024”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024;
d) Cột “2025”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025;
đ) Cột “2026”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026;
e) Cột “2027”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2027.
Điều 4. Điều kiện và thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam
1. Các mặt hàng không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang các lãnh thổ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA
Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Được nhập khẩu vào lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể hiện đích đến là các lãnh thổ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Có tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan của lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam nhập khẩu vào lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này (bản chụp) theo quy định của pháp luật hiện hành.
d) Các chứng từ nêu tại điểm b và c khoản 2 Điều này nếu không phải bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan phải dịch ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch.
3. Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA
a) Tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
b) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa đáp ứng quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này và thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA. Quá thời hạn 01 năm nêu trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA.
c) Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nếu hàng hóa xuất khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này thì áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều 5. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
1. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp định EVFTA.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07; 17.01; 24.01; 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu.
3. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ:
- Lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
- Công quốc An-đô-ra; Cộng hòa San Ma-ri-nô; và
- Vùng lãnh thổ Xớt-ta và Mê-li-la.
c) Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định EVFTA.
Điều 6. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam
Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c khoán 3 Điều 5 Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
2. Nghị định số 111/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020 - 2022 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT
OF VIETNAM |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 116/2022/ND-CP |
Hanoi, December 30, 2022 |
DECREE
VIETNAM’S PREFERENTIAL EXPORT TARIFF SCHEDULE AND SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT TARIFF SCHEDULE FOR IMPLEMENTATION OF THE FREE TRADE AGREEMENT BETWEEN THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM AND EUROPEAN UNION IN 2022 - 2027 PERIOD
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Export and Import Duties dated April 06, 2016;
Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;
Pursuant to the Law on International Treaties dated April 09, 2016;
For the purpose of the Resolution No. 102/2020/QH14 dated June 08, 2020 of the National Assembly giving approval for the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union;
For the purpose of the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union;
...
...
...
The Government of Vietnam promulgates a Decree promulgating Vietnam’s preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule for implementation of the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and European Union in the 2022 - -2027 period.
Article 1. Scope
This Decree promulgates Vietnam’s preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule for implementation of the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and European Union (hereinafter referred to as “EVFTA Agreement”) in the 2022 - 2027 period and conditions to be satisfied for claiming such preferential export tariff rates and special preferential import tariff rates under this Agreement.
Article 2. Regulated entities
1. Taxpayers as defined in the Law on Export and Import Duties.
2. Customs authorities and customs officials.
3. Organizations and individuals that have rights and obligations related to imports and exports.
Article 3. Vietnam’s preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule in the 2022 - 2027 period
1. Vietnam’s preferential export tariff schedule for implementation of EVFTA Agreement in the 2022 - 2027 period is provided in Annex I enclosed herewith, including codes, description of goods exported to the territories specified in Point a Clause 2 Article 4 of this Decree, and their preferential export tariff rates applied in different periods.
...
...
...
3. The columns “Code" and “Description” in the Annexes enclosed herewith are compiled according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports and are classified by 8-digit or 10-digit codes.
If Vietnam’s nomenclature of exports and imports is amended, customs declarants shall declare description and codes of goods according to the amended nomenclature, and apply corresponding tariff rates on such goods with amended codes as prescribed in the Annexes enclosed herewith.
4. The column “Tariff rate (%)” in Annex I and Annex II includes the tariff rates applied in different periods, including:
a) Column “2022”: the tariff rates in this column apply from December 30, 2022 to December 31, 2022 inclusively;
b) Column “2023”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2023 to December 31, 2023 inclusively;
b) Column “2024”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2024 to December 31, 2024 inclusively;
d) Column “2025”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2025 to December 31, 2025 inclusively;
dd) Column “2026”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2026 to December 31, 2026 inclusively;
e) Column “2027”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2027 to December 31, 2027 inclusively.
...
...
...
1. Goods other than those specified in the preferential export tariff schedule in Annex I enclosed herewith shall be eligible for 0% rate when they are exported to the territories specified in Point a Clause 2 of this Article.
2. Conditions to be satisfied for claiming preferential export tariff rates under EVFTA Agreement:
Goods exported from Vietnam shall be entitled to preferential export tariff rates as prescribed in Annex I enclosed herewith and in Clause 1 of this Article if:
a) They are imported to the territory of an EU member state as prescribed in Annex III enclosed herewith.
b) They are supported by transport documents (photocopies) showing that the destination is in one of the territories specified in Point a Clause 2 of this Article in accordance with regulations of law in force.
c) They are supported by the customs declaration for imports or other substituting documents for the shipment exported from Vietnam to the territory of one of the countries specified in Point a Clause 2 of this Article (photocopies) in accordance with regulations of law in force.
d) The customs declarant shall provide Vietnamese or English translations of the documents specified in Points b and c Clause 2 of this Article if they are made in a language other than Vietnamese or English language, and assume responsibility for such provided translations.
3. Procedures for claiming preferential export tariff rates under EVFTA Agreement
a) When following customs procedures, the customs declarant shall make the export declaration, apply the export tariff rate, calculate and pay export duties according to the export tariff schedule enumerated in the List of taxable goods enclosed with the Decree promulgating preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule, list of commodities and their specific tariffs, compound tariffs, and out-of-quota import tariff rates, and their amending documents.
...
...
...
c) The customs authority shall check and examine received documents and the declared preferential export tariff rates according to the preferential export tariff schedule in Annex I enclosed herewith, and if the exports meet the conditions in Clause 2 of this Article, grant the preferential export tariff rates under EVFTA Agreement and consider refunding any overpaid export duties to the customs declarant in accordance with the provisions of the Law on tax administration.
Article 5. Conditions for claiming Vietnam’s special preferential import tariff rates
1. Symbol “*”: Imports are not eligible for special preferential import tariff rates under the EVFTA Agreement.
2. With regard to imports subject to tariff-rate quotas, including goods of headings 04.07, 17.01, 24.01, 25.01, the in-quota special preferential import tariff rates are the tariff rates specified in Annex II enclosed herewith. The list of goods and annual import quotas are stipulated by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam and the out-of-quota tariff rates shall be applied in accordance with Government’s regulations on preferential export tariff schedule, special preferential import tariff schedule, list of commodities and their specific tariffs, compound tariffs, and out-of-quota import tariff rates in force at the time of importation.
3. Conditions for claiming special preferential import tariff rates under EVFTA Agreement
Imports shall be eligible for the special preferential import tariff rates under EVFTA Agreement if:
a) They are included in the special preferential import tariff schedule in Annex II enclosed herewith.
b) They are imported to Vietnam from:
- The territory of an EU member state as prescribed in Annex III enclosed herewith;
...
...
...
- The territory of Ceuta and Melilla.
c) They meet requirements pertaining to origin of goods and are supported by proofs of origin as provided for in the EVFTA Agreement.
Article 6. Goods imported from free trade zones of Vietnam
In order to claim special preferential import tariff rates under the EVFTA Agreement, goods imported from free trade zones of Vietnam into the domestic market must meet the conditions in Points a, c Clause 3 Article 5 of this Decree.
Article 7. Effect
1. This Decree comes into force from the date on which it is signed.
2. The Government’s Decree No. 111/2020/ND-CP dated September 18, 2020 promulgating Vietnam’s preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule for implementation of the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and European Union in the 2020 - 2022 period ceases to have effect from the effective date of this Decree.
Article 8. Responsibility for implementation
Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally-affiliated cities and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decree.
...
...
...
ON BEHALF OF
THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Le Minh Khai
;
Nghị định 116/2022/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2022-2027
Số hiệu: | 116/2022/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 30/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 116/2022/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2022-2027
Chưa có Video