CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2017 |
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP, NHẬP KHẨU VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
Nghị định này quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô; kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô.
1. Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô tại Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Các điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định này không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu các loại ô tô sau đây:
a) Ô tô được sản xuất, lắp ráp:
- Phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;
- Từ ô tô sát xi có buồng lái hoặc từ ô tô hoàn chỉnh đã được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Không tham gia giao thông công cộng, chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp.
- Phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh theo kế hoạch do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Theo hình thức tạm nhập khẩu của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Thuộc diện quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển; hàng viện trợ của nước ngoài; phục vụ công tác nghiên cứu khoa học;
- Phục vụ các mục đích cá biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Theo hình thức tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập; chuyển khẩu; gửi kho ngoại quan; quá cảnh;
- Không tham gia giao thông công cộng, chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp;
3. Nghị định này không áp dụng đối với các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô không thực hiện dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ô tô là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm các chủng loại ô tô con, ô tô khách, ô tô tải và ô tô chuyên dùng được định nghĩa tại TCVN 6211: Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa; TCVN 7271: Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng và ô tô sát xi.
3. Sản xuất, lắp ráp ô tô là:
a) Quá trình tạo ra sản phẩm ô tô hoàn chỉnh, ô tô sát xi có buồng lái, ô tô sát xi không có buồng lái (khung gầm có gắn động cơ) từ các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận, tổng thành, hệ thống;
b) Quá trình tạo ra ô tô hoàn chỉnh, ô tô sát xi có buồng lái từ ô tô sát xi không có buồng lái.
4. Triệu hồi ô tô là hành động của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu thực hiện đối với ô tô có khuyết tật trong quá trình thiết kế, chế tạo, sản xuất, lắp ráp đã được cung cấp ra thị trường nhằm ngăn ngừa các nguy hiểm có thể xảy ra.
5. Thu hồi ô tô thải bỏ là việc tiếp nhận, thu gom ô tô thải bỏ để quản lý, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Bảo hành là nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô trong việc bảo đảm chất lượng ô tô đã bán ra trong điều kiện nhất định.
7. Bảo dưỡng là công việc cần thực hiện theo hướng dẫn của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nhằm duy trì trạng thái vận hành bình thường của ô tô.
8. Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô là tổ chức thực hiện việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô có đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
9. Ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu là ô tô đã được đăng ký lưu hành tại nước xuất khẩu trước khi về đến cửa khẩu Việt Nam.
10. Lô xe nhập khẩu là các ô tô thuộc một tờ khai hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp nhập khẩu ô tô.
12. Bản sao được hiểu là:
a) Bản chụp có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, công văn hành chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp);
b) Bản chụp xuất trình kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản chính (đối với trường hợp thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
1. Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô thực hiện trách nhiệm bảo hành ô tô theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Đối với ô tô chưa qua sử dụng, thời hạn bảo hành tối thiểu 03 năm hoặc 100.000 km đối với ô tô con, tối thiểu 02 năm hoặc 50.000 km đối với ô tô khách và tối thiểu 01 năm hoặc 30.000 km đối với các loại ô tô còn lại tùy điều kiện nào đến trước.
3. Đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu, thời hạn bảo hành tối thiểu 02 năm hoặc 50.000 km đối với ô tô con, tối thiểu 01 năm hoặc 20.000 km đối với các loại ô tô còn lại tùy điều kiện nào đến trước.
4. Doanh nghiệp có trách nhiệm công bố thông tin về thời hạn, nội dung và điều kiện bảo hành; chu kỳ và nội dung công việc bảo dưỡng; địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng có đủ năng lực theo quy định tại Nghị định này và các thông tin cần thiết khác phục vụ việc bảo hành, bảo dưỡng.
Điều 5. Trách nhiệm triệu hồi ô tô và thu hồi ô tô thải bỏ
2. Mọi chi phí liên quan đến việc triệu hồi ô tô do doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô chi trả.
3. Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải thu hồi ô tô thải bỏ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1. Đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước:
a) Trường hợp kiểu loại ô tô có sự thay đổi tính tiện nghi và thẩm mỹ nhưng không làm thay đổi các thông số an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được sử dụng làm cơ sở để cấp giấy chứng nhận kiểu loại thì doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô được sử dụng kết quả chứng nhận đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại ô tô trước đó;
b) Các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận và tổng thành của ô tô thuộc phạm vi áp dụng của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải được thử nghiệm và chứng nhận theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại Việt Nam;
c) Trường hợp chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận và tổng thành nhập khẩu từ nước ngoài đã có kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới thì thực hiện theo thỏa thuận;
d) Kiểu loại chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận và tổng thành nhập khẩu của ô tô được cơ quan quản lý chất lượng Việt Nam cấp giấy chứng nhận cho Đại diện hợp pháp tại Việt Nam của doanh nghiệp sản xuất nước ngoài thì các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô được sử dụng kiểu loại chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận và tổng thành này mà không phải thử nghiệm, chứng nhận lại;
đ) Kết quả kiểm tra, chứng nhận chất lượng ô tô, các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận và tổng thành có hiệu lực trong thời hạn 36 tháng.
a) Ô tô chưa qua sử dụng nhập khẩu
- Khi tiến hành kiểm tra, thử nghiệm, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải cung cấp cho cơ quan quản lý chất lượng các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại ô tô nhập khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài; bản chính Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài cấp cho từng ô tô; tài liệu về kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài đối với nhà máy sản xuất ra kiểu loại ô tô nhập khẩu còn hiệu lực được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài;
- Ô tô chưa qua sử dụng nhập khẩu phải được cơ quan quản lý chất lượng kiểm tra theo quy định đối với từng lô xe nhập khẩu. Mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm về khí thải và chất lượng an toàn kỹ thuật theo quy định. Trường hợp mẫu ô tô được kiểm tra, thử nghiệm không đáp ứng các quy định về khí thải và chất lượng an toàn kỹ thuật thì doanh nghiệp nhập khẩu phải tái xuất toàn bộ ô tô thuộc cùng kiểu loại trong lô xe nhập khẩu đó;
- Ô tô nhập khẩu có kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới thì thực hiện theo thỏa thuận.
b) Ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
- Ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu phải là ô tô đã đăng ký lưu hành tại các quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của Việt Nam;
- Ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng xe theo quy định;
- Khi tiến hành thủ tục kiểm tra, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng phải cung cấp cho cơ quan quản lý chất lượng Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành còn hiệu lực đến trước khi xuất khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Điều 7. Điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Cơ sở vật chất:
a) Doanh nghiệp phải có quyền sử dụng hợp pháp đối với nhà xưởng, dây chuyền công nghệ lắp ráp, dây chuyền hàn, dây chuyền sơn, dây chuyền kiểm tra chất lượng sản phẩm và đường thử ô tô đáp ứng các yêu cầu tối thiểu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này.
Điều 8. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
1. Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao;
c) Danh mục các thiết bị dây chuyền sản xuất, lắp ráp ô tô đồng bộ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định này: 01 bản sao;
d) Hồ sơ thuyết minh và thiết kế mặt bằng khu vực sản xuất và nhà xưởng: 01 bản sao;
đ) Hồ sơ thuyết minh và thiết kế đường thử ô tô: 01 bản sao;
g) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này: 01 bản sao;
3. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô:
a) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo cụ thể thời gian tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế tại doanh nghiệp. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá chưa đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra, Bộ Công Thương thông báo để doanh nghiệp hoàn thiện;
d) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này) được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế đạt yêu cầu. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác.
Điều 9. Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô, tô được cấp đổi trong trường hợp có sự thay đổi về nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô đã được cấp: 01 bản sao;
c) Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi.
3. Trình tự cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trường hợp cần phải kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo thời gian và tiến hành kiểm tra. Thời hạn kiểm tra không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế (nếu có) đạt yêu cầu, Bộ Công Thương xem xét cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp đổi Giấy chứng nhận, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày được cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại cho Bộ Công Thương bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.
Điều 10. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
1. Trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô bị mất hoặc bị hỏng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gồm Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô, trong đó nêu rõ lý do mất, thất lạc, hư hỏng (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính.
2. Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 11. Kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất đối với doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô
1. Kiểm tra, giám sát định kỳ
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thành lập Đoàn kiểm tra doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô trên phạm vi toàn quốc theo định kỳ 24 tháng.
2. Kiểm tra đột xuất
Bộ Công Thương phối hợp với các cơ quan liên quan thành lập Đoàn kiểm tra đột xuất doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong các trường hợp sau:
a) Nhận được thông tin phản ánh có căn cứ về việc doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô vi phạm các quy định về điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định này;
b) Có văn bản yêu cầu của cơ quan chức năng.
3. Nội dung kiểm tra: Đánh giá việc duy trì hoạt động và các điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô theo các nội dung đăng ký và đã được chứng nhận, gồm: Kiểm tra hồ sơ pháp lý, kiểm tra cơ sở vật chất, kiểm tra các dây chuyền công nghệ và kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định này.
4. Các nội dung kiểm tra phải được lập thành Biên bản (Mẫu số 09 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này). Trong trường hợp phát hiện sai phạm, Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền liên quan xử lý theo quy định.
Điều 12. Tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
1. Tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô đã cấp cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Không duy trì các điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định này trong quá trình hoạt động;
b) Thực hiện không đầy đủ các quy định của pháp luật về triệu hồi, bảo hành ô tô và thu hồi ô tô thải bỏ;
c) Không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định này.
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô, nếu doanh nghiệp khắc phục hoàn toàn vi phạm sẽ được xem xét hủy bỏ việc tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận.
2. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô đã cấp cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
c) Cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô;
d) Cho thuê, mượn, tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô;
đ) Không triển khai hoạt động sản xuất, lắp ráp ô tô trong thời gian 12 tháng liên tục kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô;
e) Không thực hiện các quy định của pháp luật về triệu hồi ô tô, thu hồi ô tô thải bỏ và bảo hành sản phẩm;
g) Không khắc phục hoàn toàn vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô.
3. Việc tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Quyết định phải ghi rõ lý do tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô, doanh nghiệp phải nộp lại bản chính Giấy chứng nhận cho Bộ Công Thương.
5. Bộ Công Thương có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng kiểm và công bố công khai về việc tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô.
6. Đối với các trường hợp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô, doanh nghiệp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận phải thực hiện các trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Điều 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
1. Duy trì các điều kiện kinh doanh và bảo đảm việc thực hiện trách nhiệm bảo hành, bảo dưỡng, triệu hồi ô tô và thu hồi ô tô thải bỏ theo quy định tại Nghị định này.
2. Chấp hành việc kiểm tra, giám sát định kỳ, kiểm tra đột xuất của cơ quan có thẩm quyền.
3. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2015 hoặc tương đương vào quá trình sản xuất trong thời hạn 12 tháng kể từ khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô.
4. Cung cấp cho người mua các tài liệu, giấy tờ sau:
a) Tài liệu hướng dẫn sử dụng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô bằng tiếng Việt;
b) Sổ bảo hành nêu rõ các thông tin về thời hạn và điều kiện bảo hành; chu kỳ và nội dung công việc bảo dưỡng; địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng và các thông tin cần thiết khác phục vụ việc bảo hành, bảo dưỡng.
5. Báo cáo Bộ Công Thương tình hình sản xuất, lắp ráp ô tô trước ngày 30 tháng 01 hàng năm (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này) hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Công Thương.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Điều 14. Quy định chung về kinh doanh nhập khẩu ô tô
1. Chỉ doanh nghiệp mới được xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.
2. Doanh nghiệp được quyền nhập khẩu ô tô sau khi đáp ứng các điều kiện và được cấp. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định này.
3. Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu ô tô tại Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 15. Điều kiện kinh doanh nhập khẩu ô tô
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này.
2. Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam.
Điều 16. Cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
1. Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao;
c) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp đáp ứng điều kiện nhập khẩu ô tô quy định tại Điều 15 Nghị định này, cụ thể:
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này: 01 bản sao.
- Văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.
3. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp (Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này).
Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Doanh nghiệp nhận Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác.
Điều 17. Cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
1. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô được cấp đổi trong trường hợp có sự thay đổi về nội dung thông tin ghi trên Giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
b) Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô đã được cấp: 01 bản sao;
c) Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi.
3. Trình tự cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày được cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại cho Bộ Công Thương bản chính Giấy phép đã được cấp trước đó.
Điều 18. Cấp lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
1. Trường hợp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô bị mất hoặc bị hỏng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô gồm Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô, trong đó nêu rõ lý do mất, thất lạc, hư hỏng (Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính.
2. Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 19. Tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
a) Không thực hiện trách nhiệm bảo hành, triệu hồi, thu hồi ô tô nhập khẩu;
b) Không cung cấp, hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác tài liệu hướng dẫn sử dụng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Nghị định này;
c) Không cung cấp sổ bảo hành, hoặc cung cấp điều kiện bảo hành thấp hơn so với điều kiện bảo hành theo quy định tại Nghị định này;
d) Không báo cáo theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định này sau khi đã được Bộ Công Thương đôn đốc, nhắc nhở bằng văn bản.
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô, nếu doanh nghiệp khắc phục hoàn toàn vi phạm sẽ được xem xét hủy bỏ việc tạm dừng hiệu lực Giấy phép.
2. Thu hồi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô đã cấp cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp trả lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô đã được cấp;
b) Giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;
c) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
d) Cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo hồ sơ để được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô;
đ) Cho thuê, mượn, tự ý sửa đổi nội dung Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô;
e) Không duy trì các điều kiện về cơ sở bảo hành, bảo dưỡng quy định tại Nghị định này trong quá trình kinh doanh nhập khẩu ô tô;
g) Không triển khai hoạt động kinh doanh trong thời gian 12 tháng liên tục kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô;
h) Không khắc phục hoàn toàn vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.
3. Việc tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Quyết định phải ghi rõ lý do tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy phép.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô, doanh nghiệp phải nộp lại bản chính Giấy phép cho Bộ Công Thương.
5. Bộ Công Thương có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan và công bố công khai về việc tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.
6. Đối với các trường hợp đã bị thu hồi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô, doanh nghiệp có nhu cầu cấp mới Giấy phép phải thực hiện các trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
Điều 20. Trách nhiệm của doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
1. Duy trì các điều kiện kinh doanh và bảo đảm việc thực hiện trách nhiệm bảo hành, bảo dưỡng, triệu hồi, thu hồi ô tô nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này.
2. Cung cấp cho người mua các tài liệu, giấy tờ sau:
a) Tài liệu hướng dẫn sử dụng ô tô bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài hoặc được dịch sang tiếng Việt từ tài liệu hướng dẫn sử dụng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài;
b) Sổ bảo hành nêu rõ các thông tin về thời hạn và điều kiện bảo hành; chu kỳ và nội dung công việc bảo dưỡng; địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng và các thông tin cần thiết khác phục vụ việc bảo hành, bảo dưỡng.
3. Báo cáo Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 01 hàng năm về tình hình nhập khẩu ô tô của năm trước đó (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này).
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Điều 21. Điều kiện cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Nhà xưởng được xây dựng trên khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
2. Mặt bằng, nhà xưởng đảm bảo phục vụ việc thực hiện bảo hành, bảo dưỡng.
3. Có các khu vực thực hiện các công việc tiếp nhận, bàn giao, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra xuất xưởng, có nhà điều hành, kho linh kiện, phụ kiện, khu vực rửa xe đáp ứng được công việc.
4. Có đầy đủ các dụng cụ, trang thiết bị phục vụ công việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô. Các trang thiết bị đo lường phục vụ công việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đo lường.
5. Có thiết bị chẩn đoán động cơ, tình trạng kỹ thuật của xe (đối với ô tô có trang bị bộ điều khiển điện tử) phù hợp với các loại xe do cơ sở thực hiện bảo hành, bảo dưỡng. Phần mềm thiết bị chẩn đoán phải tuân thủ các quy định về sở hữu trí tuệ.
6. Có đội ngũ nhân lực và hệ thống quản lý chất lượng đảm bảo chất lượng cho việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
Các điều kiện nêu trên của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô phải đáp ứng các yêu cầu về mặt bằng, trang thiết bị, dụng cụ, nhân lực, hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô tô theo các loại ô tô tương ứng tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11794 Tiêu chuẩn cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các phương tiện tương tự.
7. Có cam kết về việc hỗ trợ kỹ thuật và cung cấp linh kiện, phụ kiện phục vụ việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô của:
a) Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước (trong trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng cho doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước); hoặc
Điều 22. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Cơ quan kiểm tra) là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao;
c) Bản kê khai năng lực cơ sở vật chất của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô (Mẫu số 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
d) Tài liệu chứng minh cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1, 5, 7, 8, 9 và 10 Điều 21 Nghị định này: 01 bản sao.
3. Trình tự cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô:
a) Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Cơ quan kiểm tra;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan kiểm tra có văn bản yêu cầu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan kiểm tra thông báo thời gian và tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế cơ sở bảo hành, bảo dưỡng. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
Ngay sau khi kết thúc kiểm tra, Cơ quan kiểm tra thông báo kết quả kiểm tra cho cơ sở bảo hành, bảo dưỡng biết và có các biện pháp khắc phục các hạng mục chưa đạt yêu cầu (nếu có);
d) Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô (Mẫu số 15 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này) được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế đạt yêu cầu. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Cơ quan kiểm tra trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác;
e) Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày đánh giá lần đầu, nếu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng không khắc phục các hạng mục chưa đạt yêu cầu thì kết quả đánh giá và hồ sơ đăng ký của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng sẽ bị hủy và Cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản tới cơ sở bảo hành, bảo dưỡng. Nếu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng có nhu cầu tiếp tục được chứng nhận sẽ phải thực hiện lại trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 23. Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
1. Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô được cấp đổi trong trường hợp có sự thay đổi về nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô (Mẫu số 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đã được cấp: 01 bản sao;
c) Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi.
3. Trình tự cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô:
a) Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Cơ quan kiểm tra;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan kiểm tra có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trường hợp cần phải kiểm tra thực tế tại cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan kiểm tra thông báo thời gian và tiến hành kiểm tra, Thời hạn kiểm tra không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả kiểm tra thực tế (nếu có) đạt yêu cầu, Cơ quan kiểm tra xem xét cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp đổi Giấy chứng nhận, Cơ quan kiểm tra trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày được cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại cho Cơ quan kiểm tra bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.
Điều 24. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
1. Trong trường hợp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô bị mất hoặc bị hỏng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gồm Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô, trong đó nêu rõ lý do mất, thất lạc, hư hỏng (Mẫu số 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính.
2. Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô:
a) Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Cơ quan kiểm tra;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan kiểm tra có văn bản yêu cầu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan kiểm tra xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Cơ quan kiểm tra trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 25. Kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất đối với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
1. Kiểm tra, giám sát định kỳ
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng trên, phạm vi toàn quốc theo định kỳ 24 tháng.
2. Kiểm tra đột xuất
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra đột xuất Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan kiểm tra nhận được văn bản khiếu nại có căn cứ của khách hàng đối với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng về các nội dung liên quan đến việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
b) Cơ quan kiểm tra nhận được thông tin phản ánh có căn cứ về việc cơ sở bảo hành, bảo dưỡng vi phạm các quy định tại Nghị định này hoặc vi phạm các nội dung liên quan đến việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
c) Có văn bản yêu cầu của cơ quan chức năng.
3. Nội dung đánh giá: Cơ quan kiểm tra đánh giá việc duy trì hoạt động tại cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo các nội dung đăng ký và đã được chứng nhận. Nội dung đánh giá sẽ căn cứ vào các số liệu đánh giá của lần đầu và các năm trước đó, Báo cáo tình hình hoạt động của Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô (Mẫu số 16 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này) và báo cáo về sự thay đổi (nếu có) của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng.
4. Các nội dung kiểm tra phải được lập thành Biên bản. Trong trường hợp phát hiện sai phạm, đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền liên quan xử lý theo quy định.
Điều 26. Tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
1. Tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận đã cấp cho cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm các quy định liên quan đến việc duy trì các kết quả đã được kiểm tra, chứng nhận hoặc vi phạm các quy định khác tại Nghị định này;
b) Vi phạm các quy định khác của pháp luật và phải thực hiện theo quyết định xử lý của các cơ quan chức năng;
c) Không chấp hành các quyết định tại thời điểm kiểm tra đột xuất của Cơ quan kiểm tra.
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô, nếu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng khắc phục hoàn toàn vi phạm sẽ được xem xét hủy bỏ việc tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận.
2. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp cho cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô trong các trường hợp sau:
a) Cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
b) Cho thuê, mượn, tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
c) Chấm dứt hoạt động kinh doanh;
d) Không còn đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này;
đ) Không triển khai hoạt động bảo hành, bảo dưỡng ô tô trong thời gian 12 tháng liên tục kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
e) Không khắc phục hoàn toàn vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
3. Việc tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thực hiện theo Quyết định của Cơ quan kiểm tra. Quyết định phải ghi rõ lý do tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, doanh nghiệp phải nộp lại bản chính Giấy chứng nhận cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã ra quyết định thu hồi.
5. Đối với các trường hợp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô, doanh nghiệp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận phải thực hiện các trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.
Điều 27. Trách nhiệm của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô được cấp Giấy chứng nhận
1. Thực hiện bảo hành, bảo dưỡng ô tô của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô khi khách hàng đưa xe tới địa điểm của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
2. Thực hiện bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo đúng chế độ bảo hành, bảo dưỡng do doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô quy định.
3. Phối hợp cùng doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô trong quá trình thực hiện việc triệu hồi ô tô theo quy định.
4. Thực hiện việc đào tạo, đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ, kỹ thuật viên theo yêu cầu của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô.
5. Duy trì tình trạng hoạt động của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định này.
6. Chấp hành việc kiểm tra giám sát định kỳ, kiểm tra đột xuất của cơ quan có thẩm quyền.
7. Trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận, cơ sở bảo hành, bảo dưỡng có trách nhiệm giải quyết, hoàn thiện đầy đủ tất cả các công việc chưa hoàn thành tính đến thời điểm bị thu hồi giấy chứng nhận với khách hàng và phải chịu trách nhiệm với tất cả những công việc đó trong suốt thời gian bảo hành theo cam kết của Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng.
Điều 28. Trách nhiệm của Cơ quan kiểm tra
1. Thực hiện kiểm tra, đánh giá, cấp, tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo quy định tại Nghị định này.
2. Thông báo cho Bộ Công Thương và công bố công khai về việc cấp, tạm dừng hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
3. Lưu trữ hồ sơ chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng trong thời gian 24 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô không còn giá trị.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, LẮP RÁP, NHẬP KHẨU VÀ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Điều 29. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
1. Bộ Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô tuân thủ các điều kiện quy định tại Nghị định này;
b) Tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô và Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô; Thông báo cho các cơ quan liên quan về việc tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép;
c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình các cấp có thẩm quyền bổ sung các giải pháp kỹ thuật để giảm lượng khí phát thải của các phương tiện ô tô tham gia lưu thông;
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và cơ quan liên quan trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định về xử phạt đối với các hành vi gian lận thương mại trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ ban hành phương pháp xác định tỷ lệ giá trị sản xuất trong nước đối với ô tô.
2. Bộ Giao thông vận tải:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện việc kiểm tra cấp, tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng; thông báo đến các cơ quan liên quan về việc tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận;
c) Phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, ô tô và linh kiện ô tô phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế;
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô tô và linh kiện ô tô;
3. Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực, các tổ chức, cá nhân có liên quan xây dựng, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật đối với ô tô, linh kiện ô tô hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế; chủ trì thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia đối với ô tô, linh kiện ô tô hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế;
b) Phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan xây dựng, công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
c) Phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan xây dựng, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô tô, linh kiện ô tô phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế;
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đo lường trong hoạt động về sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
a) Chủ trì, phối hợp vơi các bộ, ngành liên quan xây dựng quy định về thuế linh kiện theo tỷ lệ giá trị sản xuất trong nước phù hợp với các cam kết quốc tế;
b) Phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng quy định về xử phạt đối với các hành vi gian lận thương mại và thực hiện công tác phòng, chống gian lận thương mại đối với các loại xe nhập khẩu;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về giá xe nhập khẩu và xe sản xuất, lắp ráp trong nước trên Cổng thông tin điện tử.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường.
Điều 30. Trách nhiệm của địa phương
1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, giám sát về việc duy trì các điều kiện kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp khẩu ô tô trên phạm vi địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, giám sát về việc duy trì các điều kiện kinh doanh của các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô trên phạm vi địa bàn.
Điều 31. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô đang hoạt động được tiếp tục hoạt động trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Sau thời hạn trên, các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này.
2. Đối với điều kiện kinh doanh nhập khẩu ô tô
a) Hoạt động kinh doanh nhập khẩu ô tô được thực hiện theo quy định hiện hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017;
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, doanh nghiệp chỉ được phép nhập khẩu ô tô sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định này;
c) Không phụ thuộc vào các quy định nêu tại điểm a khoản 2 Điều này, các doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này và được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô trước ngày 31 tháng 12 năm 2017 được quyền nhập khẩu ô tô kể từ ngày Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô có hiệu lực.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
1. Bộ Công Thương và Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT,
LẮP RÁP Ô TÔ
(Kèm theo Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng
10 năm 2017 của
Chính phủ)
I. YÊU CẦU CHUNG VỀ NHÀ XƯỞNG
1. Nhà xưởng được xây dựng trên khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
2. Nhà xưởng phải có đủ diện tích để bố trí các dây chuyền sản xuất, lắp ráp, kiểm tra phù hợp quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp ô tô theo Dự án đầu tư.
3. Nền nhà xưởng phải được sơn chống trơn hoặc có biện pháp khác nhằm chống trơn trượt và có vạch chỉ giới phân biệt lối đi an toàn và khu vực lắp đặt, bố trí các dây chuyền sản xuất.
4. Các sơ đồ quy trình công nghệ tổng thể và theo từng công đoạn sản xuất, lắp ráp phải được bố trí ở nơi thuận tiện thực hiện, theo dõi và kiểm soát quy trình.
5. Nhà xưởng phải được trang bị các hệ thống, trang thiết bị phụ trợ khác phục vụ sản xuất, lắp ráp như: Hệ thống điện công nghiệp - điện sinh hoạt; hệ thống cấp nước công nghiệp - sinh hoạt; hệ thống thông gió; hệ thống cung cấp và phân phối khí nén; máy phát điện dự phòng, bãi đậu xe, khu vực thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.
II. DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ LẮP RÁP
1. Doanh nghiệp phải trang bị và lắp đặt dây chuyền công nghệ lắp ráp bao gồm: Lắp ráp khung, thân xe, lắp ráp tổng thành và lắp ráp ô tô theo đúng quy trình công nghệ đã nêu trong Dự án đầu tư.
2. Dây chuyền lắp ráp khung, thân xe phải được trang bị tối thiểu các thiết bị chính sau:
a) Hệ thống nâng hạ, xe vận chuyển gá đẩy chuyên dụng theo dây chuyền, hệ thống ray dẫn hướng dùng cho xe gá đẩy;
b) Các đồ gá hàn lắp cho sườn trái, sườn phải, mui xe, sàn xe, đuôi xe và cho lắp các cụm khung, vỏ đối với ô tô con; các đồ gá cho hàn lắp các dầm ngang dọc của khung đối với ô tô khách;
c) Các đồ gá chuyên dụng cho ghép mảng, cụm vỏ ô tô vào khung;
d) Đồ gá lắp thùng chở hàng vào thân đối với ô tô tải;
đ) Các trang thiết bị phụ, sửa chữa đi kèm.
3. Dây chuyền lắp ráp tổng thành và lắp ráp ô tô bao gồm: Lắp ráp các cụm tổng thành, hệ thống gầm, cầu sau, cầu trước và động cơ vào khung, các cụm điều khiển chính, trang thiết bị nội thất bên trong và hệ thống cửa lên xuống, cửa cạnh vào thân ô tô,
4. Số lượng, chủng loại và đặc tính kỹ thuật của các trang thiết bị, dụng cụ, đồ gá cho dây chuyền lắp ráp phải phù hợp với chủng loại sản phẩm và quy mô sản lượng trong Dự án đầu tư.
III. DÂY CHUYỀN HÀN
Doanh nghiệp phải trang bị dây chuyền hàn phù hợp với từng chủng loại ô tô, nhưng tối thiểu phải trang bị các thiết bị chính sau đây:
1. Máy hàn, thiết bị hàn và đồ gá chuyên dùng.
2. Hệ thống nâng, hạ, vận chuyển gá đẩy chuyên dụng theo dây chuyền.
3. Đồ gá hàn các mảng thân ô tô.
IV. DÂY CHUYỀN SƠN
1. Doanh nghiệp phải có dây chuyền sơn tự động hoặc bán tự động phù hợp, gồm các công đoạn chính sau đây:
a) Làm sạch và xử lý bề mặt;
b) Rửa, loại bỏ khoáng chất và điều hòa thể tích;
c) Sơn nhúng điện ly, sơn phun, sơn áp lực, sấy;
d) Chống thấm nước;
đ) Sơn trang trí, sơn bóng lớp ngoài cùng và phủ sáp để bảo vệ nước sơn.
2. Yêu cầu kỹ thuật về công nghệ sơn:
a) Đối với ô tô con: Thân vỏ ô tô phải được sơn nhúng điện ly lớp bên trong; lớp ngoài thân vỏ ô tô được sơn phun;
b) Đối với ô tô khách: Thân vỏ ô tô phải được sơn nhúng điện ly toàn bộ hoặc từng phần trước khi được sơn màu;
c) Đối với ô tô tải: Cabin ô tô được sơn nhúng điện ly lớp bên trong và sơn phun lớp bên ngoài; khung ô tô được sơn phun.
3. Doanh nghiệp phải trang bị đầy đủ các thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng lớp sơn như: Độ dày, độ bóng, độ bám dính bề mặt.
V. DÂY CHUYỀN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1. Dây chuyền kiểm tra chất lượng sản phẩm phải được trang bị các thiết bị kiểm tra chuyên dùng theo từng công đoạn lắp ráp và thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu xuất xưởng theo quy định hiện hành bao gồm cả chỉ tiêu an toàn và nồng độ khí thải.
2. Các thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất, lắp ráp ô tô phải đáp ứng các quy định của pháp luật về đo lường.
3. Doanh nghiệp phải trang bị hệ thống máy tính để lưu trữ các kết quả kiểm tra chỉ tiêu ô tô lắp ráp xuất xưởng.
VI. ĐƯỜNG THỬ Ô TÔ
1. Yêu cầu chung
Tất cả ô tô do doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp phải được chạy thử trên đường thử ô tô đáp ứng yêu cầu kỹ thuật tối thiểu quy định tại Nghị định này. Kết quả chạy thử phải được lưu trữ trên hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp.
Đường thử xe có chiều dài tối thiểu 800 m, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật để kiểm tra được chất lượng của xe sản xuất, lắp ráp trước khi xuất xưởng trên các loại đường: Đường bằng phẳng (là loại đường có mặt đường vuông góc với mặt phẳng trung tuyến của xe và thẳng hướng theo hướng di chuyển của xe), đường sỏi đá (là loại đường có mặt đường được phủ sỏi đá), đường gồ ghề (là loại đường có nhiều chỗ nhô lên không đồng đều trên bề mặt), đường gợn sóng (là loại đường có nhiều chỗ nhô lên không đồng đều trên bề mặt), đường dốc lên xuống (là loại đường có độ dốc tối thiểu 20% theo cả hai chiều dốc lên và dốc xuống), đường trơn ướt (là loại đường được thiết kế với hệ số ma sát nhỏ hơn so với hệ số ma sát đường bằng phẳng), đường cua (là loại đường có hình dạng một phần của cung tròn).
2. Quy định chi tiết các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với đường thử ô tô
a) Đường bằng phẳng:
- Chiều dài tối thiểu là 400 m và là loại đường thẳng;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,75 m;
- Mặt đường có hệ số bám thấp là 0,6.
b) Đường sỏi đá:
- Chiều dài tối thiểu là 40 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Hình ảnh minh họa 2.1.
Hình 2.1
c) Đường gồ ghề:
- Chiều dài tối thiểu là 25 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Hình ảnh minh họa 2.2.
Hình 2.2
d) Đường gợn sóng:
- Chiều dài tối thiểu là 25 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Hình ảnh minh họa 2.3.
Hình 2.3
đ) Đường dốc lên xuống:
- Chiều dài tối thiểu là 30 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Độ dốc tối thiểu là 20%;
* Hình ảnh minh họa 2.4.
Hình 2.4
e) Đường trơn ướt (áp dụng đối với ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi);
- Chiều dài tối thiểu là 25 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Hình ảnh minh họa 2.5.
Hình 2.5
g) Đường cua:
- Chiều dài theo từng kiểu loại xe bố trí phù hợp;
- Chiều rộng theo từng kiểu loại xe bố trí phù hợp;
- Hình ảnh minh họa 2.6.
Hình 2.6
TT |
Loại đường |
Tính năng kiểm tra của đường thử |
1 |
Đường bằng phẳng |
Kiểm tra tính năng tăng tốc, chuyển các cấp số, hệ thống phanh chính, hệ thống lái |
2 |
Đường sỏi đá |
Kiểm tra tiếng ồn, tiếng động lạ, cách âm, tiêu âm |
3 |
Đường gồ ghề |
Kiểm tra độ bền hệ thống treo, giảm xóc, rung động thân xe |
4 |
Đường gợn sóng |
Kiểm tra độ bền thân xe, khung xương |
5 |
Đường dốc |
Kiểm tra khả năng vượt dốc, phanh đỗ |
6 |
Đường trơn ướt |
Kiểm tra ổn định lái khi phanh |
7 |
Đường cua |
Kiểm tra hệ thống lái, khả năng quay vòng |
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô |
Mẫu số 04 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô |
Mẫu số 05 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Mẫu số 06 |
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Mẫu số 07 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Mẫu số 08 |
Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Mẫu số 09 |
Biên bản kiểm tra doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô |
Mẫu số 10 |
Báo cáo định kỳ tình hình sản xuất, lắp ráp ô tô |
Mẫu số 11 |
Báo cáo định kỳ tình hình nhập khẩu ô tô |
Mẫu số 12 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô |
Mẫu số 13 |
Bản kê khai năng lực và cơ sở vật chất của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô |
Mẫu số 14 |
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô |
Mẫu số 15 |
Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô |
Mẫu số 16 |
Báo cáo tình hình hoạt động của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô |
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………….., ngày ... tháng ... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………..Email:...........................................
Người liên hệ: ……………….. Chức danh: …………… Điện thoại: ..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……… do ………………… cấp ngày ……. tháng …… năm ………..
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô cho các chủng loại ô tô sau:
a)................................................................................................................................
b)................................................................................................................................
2. Hồ sơ kèm theo:
...................................................................................................................................
……………… (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp |
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………….., ngày ... tháng ... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………..Email:...........................................
Người liên hệ: ……………….. Chức danh: …………… Điện thoại: ..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……… do ………………… cấp ngày ……. tháng …… năm ………..
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Số……….. ngày …. tháng….. năm………
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô cho các chủng loại ô tô sau:
a) Thông tin cũ: ...........................................................................................................
b) Thông tin mới: .........................................................................................................
2. Lý do điều chỉnh:
...................................................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo:
...................................................................................................................................
……………… (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp |
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………….., ngày ... tháng ... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………..Email:...........................................
Người liên hệ: ……………….. Chức danh: …………… Điện thoại: ..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……… do ………………… cấp ngày ……. tháng …… năm ………..
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô số……….. ngày …. tháng….. năm………
1. Đề nghị Bộ Công Thương cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô.
2. Lý do đề nghị cấp lại:
...................................................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo:
...................................................................................................................................
……………… (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp |
BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………….., ngày ... tháng ... năm …..... |
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô số ... ngày ………của .... (tên doanh nghiệp),
Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô cho doanh nghiệp:
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: ……………………Điện thoại: ……………………Fax: ……….Email:.....................
- Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số ……………… do ………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm………
- Địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ………………. điện thoại ……………….
- Địa điểm dự án sản xuất, lắp ráp ô tô: ………………………………………….
II. NỘI DUNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
…………… (tên doanh nghiệp) được sản xuất, lắp ráp các chủng loại ô tô sau:
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
…………………. (tên doanh nghiệp) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
III. GIẤY CHỨNG NHẬN NÀY CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ NGÀY KÝ./.
Nơi nhận: |
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………….., ngày ... tháng ... năm….... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại: ………………………Fax: ……………… Email:................................................
Người liên hệ:…………………………….. Chức danh:………………… Điện thoại:...............
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số …….. do………………… cấp ngày…….. tháng ……. năm ………..
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho các loại ô tô sau:
Loại |
Nhãn hiệu |
Chưa qua sử dụng |
Đã qua sử dụng |
Ghi chú |
1. Ô tô con |
|
|
|
|
2. Ô tô khách |
|
|
|
|
3. Ô tô tải |
|
|
|
|
2. Hồ sơ kèm theo: …………………………………………………………………………. (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………….., ngày ... tháng ... năm…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: …………………… Email.........................................
Người liên hệ: ………………………………….. Chức danh: ……………….. Điện thoại:.......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số ………. do ……………………….. cấp ngày ……. tháng …….. năm ………….
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô số ………………. ngày ….. tháng ….. năm....
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô các nội dung sau:
a) Thông tin cũ: ...........................................................................................................
b) Thông tin mới: .........................................................................................................
2. Lý do điều chỉnh: .....................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo: .....................................................................................................
……….(tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………….., ngày ... tháng ... năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại: ………………….Fax:……………….Email.......................................................
Người liên hệ: ……………………….. Chức danh:…………………. Điện thoại:...................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số ……… do ……………………. cấp ngày ……. tháng ……. năm…………..
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô số …………… ngày... tháng... năm...
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.
2. Lý do đề nghị cấp lại:...............................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo:......................................................................................................
……………………….(tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ |
………….., ngày ... tháng ... năm……... |
GIẤY PHÉP KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô số ... ngày của .... (tên doanh nghiệp nhập khẩu),
Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp:
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: ………………………….. Điện thoại:…………….. Fax: ………….. Email:..............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số …… do …………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm …………
- Địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ……………………… điện thoại………………
II. NỘI DUNG CẤP PHÉP
……. (tên doanh nghiệp) được phép nhập khẩu các chủng loại ô tô sau:
Loại |
Nhãn hiệu |
Chưa qua sử dụng |
Đã qua sử dụng |
Ghi chú |
1. Ô tô con |
|
|
|
|
2. Ô tô khách |
|
|
|
|
3. Ô tô tải |
|
|
|
|
………………………. (tên doanh nghiệp) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
III. GIẤY PHÉP NÀY CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ NGÀY KÝ ./.
Nơi nhận: |
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
CƠ QUAN
KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Thực hiện Quyết định số………/QĐ-……… ngày…… tháng ..... năm ……. của……… (tên cơ quan kiểm tra) về việc thành lập Đoàn kiểm tra hoạt động sản xuất, lắp ráp ô tô, hôm nay vào hồi ………giờ ngày…… tháng ..... năm ……. , Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra hoạt động sản xuất, lắp ráp ô tô tại doanh nghiệp:……………………. , kết quả như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp kiểm tra: …………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………. Fax: ………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số: …………………. do…………………..cấp ……………………..ngày…… tháng ..... năm …….
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô số: số: …………………. do…………………..cấp ……………………..ngày…… tháng ..... năm ……. (nếu có).
4. Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số: ……………………………………….
5. Thành phần đoàn kiểm tra gồm các ông (Bà) có tên sau đây:……………………………
6. Đại diện doanh nghiệp được kiểm tra ………………………………Chức vụ ……………
II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số……./2017/NĐ-CP ngày…. tháng……..năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
TT |
Hạng mục kiểm tra |
Kết quả |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
A. Điều kiện về cơ sở vật chất |
|
|
|
|
I. Yêu cầu về nhà xưởng sản xuất |
|
|
|
|
1 |
Diện tích nhà xưởng |
|
|
|
2 |
Nền nhà xưởng |
|
|
|
3 |
Các sơ đồ quy trình công nghệ tổng thể và theo từng; công đoạn sản xuất, lắp ráp |
|
|
|
4 |
Các hệ thống, trang thiết bị phụ trợ khác phục vụ sản xuất, lắp ráp |
|
|
|
II. Yêu cầu về dây chuyền công nghệ lắp ráp |
|
|
|
|
1 |
Dây chuyền lắp ráp khung, thân xe |
|
|
|
2 |
Dây chuyền lắp ráp tổng thành |
|
|
|
3 |
Dây chuyền lắp ráp ô tô |
|
|
|
4 |
Số lượng, chủng loại và đặc tính kỹ thuật của các trang thiết bị, dụng cụ, đồ gá cho dây chuyền lắp ráp |
|
|
|
III. Yêu cầu về dây chuyền hàn |
|
|
|
|
1 |
Máy hàn, thiết bị hàn và đồ gá chuyên dùng |
|
|
|
2 |
Hệ thống nâng, hạ, vận chuyển gá đẩy chuyên dụng theo dây chuyền |
|
|
|
3 |
Đồ gá hàn các mảng thân ô tô |
|
|
|
IV. Yêu cầu về dây chuyền sơn |
|
|
|
|
1 |
Dây chuyền sơn tự động hoặc bán tự động |
|
|
|
2 |
Kỹ thuật công nghệ sơn |
|
|
|
3 |
Các thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng lớp sơn |
|
|
|
V. Yêu cầu về dây chuyền kiểm tra chất lượng sản phẩm |
|
|
|
|
1 |
Các thiết bị kiểm tra chuyên dùng theo tùng công đoạn lắp ráp |
|
|
|
2 |
Các thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu xuất xưởng |
|
|
|
3 |
Hệ thống máy tính lưu trữ các kết quả kiểm tra chỉ tiêu ô tô lắp ráp xuất xưởng |
|
|
|
VI. Yêu cầu về đường thử xe ô tô |
|
|
|
|
1 |
Chiều dài tối thiểu của đường thử |
|
|
|
2 |
Đường bằng phẳng |
|
|
|
3 |
Đường sỏi đá |
|
|
|
4 |
Đường gồ ghề |
|
|
|
5 |
Đường gợn sóng |
|
|
|
6 |
Đường dốc lên xuống |
|
|
|
7 |
Đường trơn ướt |
|
|
|
8 |
Đường cua |
|
|
|
B. Điều kiện về trình độ nhân lực |
|
|
|
|
1 |
Bằng cấp chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật các dây chuyền sản xuất, lắp ráp ô tô |
|
|
|
C. Điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy và bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
1 |
Đội ngũ nhân lực bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
2 |
Phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
3 |
Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy |
|
|
|
4 |
Hồ sơ về bảo vệ môi trường đối với nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô |
|
|
|
III. KẾT LUẬN
1. Đánh giá
a) Các hạng mục đã thực hiện: .....................................................................................
b) Các hạng mục chưa thực hiện: .................................................................................
2. Kiến nghị
a) Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với doanh nghiệp.....................................................
b) Kiến nghị của doanh nghiệp đối với Đoàn kiểm tra
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Kết luận
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đoàn kiểm tra kết thúc hồi ……… giờ ….. ngày …… tháng …… năm……..
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. 01 bản được giao cho Đoàn kiểm tra và 01 bản được giao cho doanh nghiệp được kiểm tra.
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Trưởng đoàn
kiểm tra |
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./ |
………….., ngày ... tháng ... năm…..... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Năm ……….
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp.........................................................................................................
Trụ sở giao dịch:…………………………….. Điện thoại:……………..... Fax:.......................
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô số………. ngày….. tháng …… năm….
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
………… (tên doanh nghiệp) báo cáo tình hình sản xuất, lắp ráp ô tô năm ……….. như sau:
Loại ô tô |
Số lượng |
Giá trị |
Ghi chú |
1. Ô tô con |
|
|
|
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
2. Ô tô khách |
|
|
|
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
3. Ô tô tải |
|
|
|
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
4. Ô tô chuyên dùng |
|
|
|
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
……….(tên doanh nghiệp) xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../. |
………….., ngày ... tháng ... năm…..... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Năm……………..
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại: …………..Fax:……………… Email................................................................
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô số……….. ngày …… tháng …… năm....
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
………….(tên doanh nghiệp) báo cáo tình hình nhập khẩu ô tô năm ……. như sau:
Loại ô tô |
Số lượng |
Giá trị |
Tờ khai nhập khẩu (số, ngày cấp) |
Cửa khẩu nhập khẩu |
Tình trạng xe (chưa qua sử dụng/đã qua sử dụng |
Ghi chú |
1. Ô tô con |
|
|
|
|
|
|
a) |
|
|
|
|
|
|
b) |
|
|
|
|
|
|
2. Ô tô khách |
|
|
|
|
|
|
a) |
|
|
|
|
|
|
b) |
|
|
|
|
|
|
3. Ô tô tải |
|
|
|
|
|
|
a) |
|
|
|
|
|
|
b) |
|
|
|
|
|
|
4. Ô tô chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
a) |
|
|
|
|
|
|
b) |
|
|
|
|
|
|
………..…(tên doanh nghiệp) xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
………….., ngày ... tháng ... năm 20..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô: .........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Địa chỉ xưởng bảo hành, bảo dưỡng: ..........................................................................
Điện thoại: …………………. Fax:…………………….. Email:.............................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số: ……………….do……….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …………
Tên doanh nghiệp sản xuất/nhập khẩu ô tô (*): ...............................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
1. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét, đánh giá, cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các loại ô tô sau:
a) Ô tô ………….(con, tải, khách, chuyên dùng)....
b) ...
2. Tài liệu kèm theo bao gồm:
...................................................................................................................................
……………..(tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng các quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác liên quan./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú:
(*) Trường hợp Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng đăng ký cấp giấy chứng nhận nhưng không đăng ký là cơ sở bảo hành, bảo dưỡng của doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô thì không cần khai báo phần này.
BẢN KÊ KHAI NĂNG LỰC VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CỦA CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
I. LOẠI PHƯƠNG TIỆN CÓ THỂ THỰC HIỆN BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
Số TT |
Nhãn hiệu |
Số loại |
Ghi chú |
1 |
Ô tô con |
||
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
... |
|
|
|
2 |
Ô tô khách |
||
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
... |
|
|
|
3 |
Ô tô tải |
||
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
… |
|
|
|
4 |
Ô tô chuyên dùng |
||
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
... |
|
|
|
II. VỀ CÔNG SUẤT THIẾT KẾ VÀ NĂNG LỰC HIỆN TẠI CỦA CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG:
1 Công suất thiết kế của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng: ……………………lượt xe/năm. |
||
a) Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương) |
……….. |
lượt xe/năm. |
b) Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương) |
……….. |
lượt xe/năm. |
c) Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương) |
……….. |
lượt xe/năm. |
2 Công suất vận hành hiện tại của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng:…………. lượt xe/năm.
a) Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương) |
……….. |
lượt xe/năm. |
b) Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương) |
……….. |
lượt xe/năm. |
c) Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương) |
……….. |
lượt xe/năm. |
III. VỀ DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, SỐ LƯỢNG KHOANG PHỤC VỤ CÔNG VIỆC BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
1 Tổng diện tích chung của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng: |
……….. |
m2. |
2 Diện tích trực tiếp phục vụ cho công việc bảo hành, bảo dưỡng: |
……….. |
m2. |
a) Khu vực phục vụ bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa chung (khung gầm, động cơ, điện, điều hòa, khu vực sửa chữa tổng thành và hệ thống)
- Diện tích: |
……….. |
m2 |
- Số khoang bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa chung: |
……….. |
Khoang |
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
- Số cầu nâng, hầm sửa chữa (nếu có)
+ Cầu nâng 2 trụ tải trọng nâng tối đa ... .kg: |
……….. |
Chiếc |
+ Cầu nâng 4 trụ tải trọng nâng tối đa ... .kg: |
……….. |
Chiếc |
+ Cầu nâng di động tải trọng nâng tối đa ... .kg: |
……….. |
Chiếc |
+ Cầu nâng:……… |
……….. |
Chiếc |
b) Khu vực phục vụ gò, hàn và sơn
- Diện tích: |
……….. |
m2 |
- Số khoang gò, hàn và sơn: |
……….. |
Khoang |
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Số buồng sơn, buồng sơn sấy: |
……….. |
Buồng |
- Số cầu nâng (nếu có)
+ Cầu nâng 2 trụ tải trọng nâng tối đa ... .kg: |
……….. |
Chiếc |
+ Cầu nâng 4 trụ tải trọng nâng tối đa ... .kg: |
……….. |
Chiếc |
+ Cầu nâng di động tải trọng nâng tối đa ... .kg: |
……….. |
Chiếc |
+ Cầu nâng:………… |
……….. |
Chiếc |
c) Khu vực kiểm tra xuất xưởng
- Diện tích: |
……….. |
m2 |
- Số khoang phục vụ kiểm tra xuất xưởng: |
……….. |
Khoang |
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
- Số cầu nâng, mễ kê, hầm kiểm tra (nếu có)
+ Cầu nâng:
• Cầu nâng 2 trụ tải trọng nâng tối đa ....kg: |
……….. |
Chiếc |
• Cầu nâng 4 trụ tải trọng nâng tối đa ....kg: |
……….. |
Chiếc |
• Cầu nâng di động tải trọng nâng tối đa ....kg: |
……….. |
Chiếc |
• Cầu nâng: …….. |
……….. |
Chiếc |
+ Hầm kiểm tra
• Số lượng
d) Khu vực rửa xe
- Diện tích: |
……….. |
m2 |
- Số khoang rửa xe: |
……….. |
Khoang |
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
Ghi chú:
+ Diện tích 01 khoang bảo dưỡng, sửa chữa ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương): D:……… x R: …………….. |
……….. |
m2 |
+ Diện tích 01 khoang bảo dưỡng, sửa chữa xe khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương): D:……… x R: …………….. |
……….. |
m2 |
+ Diện tích 01 khoang bảo dưỡng, sửa chữa xe khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): D:……… x R: …………….. |
……….. |
m2 |
IV. VỀ TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG (xem chi tiết tại danh mục các trang thiết bị bảo hành, bảo dưỡng đính kèm)
V. VỀ NHÂN LỰC PHỤC VỤ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG (xem chi tiết tại danh mục nhân lực của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng đính kèm)
|
CƠ SỞ BẢO
HÀNH |
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………….., ngày ... tháng ... năm 20..... |
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô: .........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Địa chỉ xưởng bảo hành, bảo dưỡng:...........................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax:………………………… Email: .......................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số: ………….do……… cấp ngày ….. tháng ….. năm …………
(*)Tên doanh nghiệp sản xuất/nhập khẩu ô tô:.................................................................
(*)Địa chỉ: .....................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô số ... ngày...tháng...năm...
1. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét cấp đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các loại ô tô sau:
a) Ô tô……….. (con, tải, khách, chuyên dùng)....
b) ...
2. Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại:
...................................................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo:
……….. (tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng các quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú:
(*) Trường hợp cơ sở bảo hành, bảo dưỡng đăng ký cấp giấy chứng nhận nhưng không đăng ký là cơ sở bảo hành, bảo dưỡng của doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô thì không cần khai báo phần này.
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ………. |
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ Căn cứ vào hồ sơ đăng ký số: Ngày / / Căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá số: Ngày / /
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô: Địa chỉ trụ sở chính: Địa chỉ xưởng bảo hành, bảo dưỡng: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: Ngày cấp: Loại phương tiện bảo hành, bảo dưỡng:
Tên doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu ô tô: Địa chỉ:
Cơ sở nêu trên đã được kiểm tra đánh giá và phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11794
|
||
|
Hà Nội,
ngày tháng năm |
|
Ghi chú: Cơ sở phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động hợp pháp tại địa điểm đăng ký và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc này. |
||
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
STT |
Số liệu thống kê |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
1 |
Số lượng xe thực hiện bảo dưỡng định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Ô tô con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Ô tô khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) |
Ô tô tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) |
Ô tô chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số lượng xe thực hiện bảo hành do lỗi của nhà sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Ô tô con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Ô tô khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) |
Ô tô tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) |
Ô tô chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số lượng xe thực hiện bảo hành do lỗi của cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Ô tô con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Ô tô khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) |
Ô tô tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) |
Ô tô chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 116/2017/ND-CP |
Hanoi, October 17, 2017 |
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014;
Pursuant to the Law on Amendments to Article 6 and Appendix No. 4 on the list of conditional business lines in the Law on Investment dated November 22, 2016;
At the request of the Minister of Industry and Trade and the Minister of Transport;
The Government promulgates a Decree on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and trade in motor vehicle warranty and maintenance services.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Decree deals with requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and trade in motor vehicle warranty and maintenance services provided for motor vehicle manufacturers, assemblers and importers.
1. This Decree applies to motor vehicle manufacturers, assemblers and importers and traders of motor vehicle warranty and maintenance services in Vietnam and relevant authorities and entities.
2. Business conditions stated in this Decree do not apply to manufacturers, assemblers and importers of the following motor vehicles:
a) Motor vehicles manufactured or assembled:
- For the purposes of national security;
- From chassis having cabs or from completed motor vehicles that have been certified technical safety quality and environmental safety;
- Not using public roads and operating in a small scale only.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- For the purposes of national security under a plan approved by the Prime Minister;
- In the form of temporary import of entities receiving incentives or exemptions prescribed by the Government or the Prime Minister;
- As gifts or movables; by foreign assistance; or for scientific research purposes;
- For particular purposes under the Prime Minister’s decisions;
- In the form of temporary import or temporary export; in transit or to bonded warehouse;
- Not using public roads and operating in a small scale only;
- Single-purpose motor vehicles, passenger-carrying motor vehicles and goods-transporting motor vehicles defined in TCVN 6211: Road vehicles - Types - Terms and definitions; and TCVN 7271: Road vehicles - Motor vehicles - Classifications by usage purposes.
3. This Decree does not apply to motor vehicle warranty and maintenance centers not providing motor vehicle warranty and maintenance services for motor vehicle manufacturers, assemblers and importers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. "motor vehicles" are identified within a number of road motor vehicle classes including cars, buses, trucks and single-purpose motor vehicles defined in TCVN 6211: Road vehicles - Types - Terms and definitions, TCVN 7271: Road vehicles - Motor vehicles - Classifications by usage purposes and chassis.
2. “chassis” means semi-finished motor vehicles with or without caps, without containers, passengers’ seats or special-purpose gears.
3. “motor vehicle manufacturing and assembly” means:
a) The process of creating finished motor vehicles and chassis with or without cabs (engine is equipped with the under body frame) from parts, assemblies, components, subassemblies and systems;
b) The process of creating finished motor vehicles or making chassis with caps from chassis without caps.
4. “defective motor vehicle recall” means a request for returning defective motor vehicles in the process of design, manufacturing or assembly that have been sold in the market made by an motor vehicle manufacturer, assembler or importer in case of safety issues.
5. “scrap motor vehicle recall” means an act of receiving and collecting scrap motor vehicles to manage and disposed of in accordance with regulations of law on environmental protection.
6. "warranty" is liability of the motor vehicle manufacturer, assembler or importer for the quality of the motor vehicles that have been sold in certain circumstances.
7. "maintenance" is the work to be carried out under the guidance of the motor vehicle manufacturer or assembler in order to maintain normal operation of motor vehicles.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. "imported second-hand motor vehicle” is an motor vehicle registered to be sold in an importing country before entering a checkpoint in Vietnam.
10. “imported motor vehicle batch" means motor vehicles included in a manifest declaring imported goods made by the motor vehicle importer.
11. “certificate of eligible imported motor vehicle class" is a certificate issued as a result of inspection, testing and recognition carried out by a foreign authority or organization responsible for technical and environmental safety of each class of motor vehicle imported into Vietnam.
12. “copy” is defined as:
a) an authenticated copy (if the application is sent by post or in person);
b) a copy enclosed with the original copy (if the application is sent in person);
c) a scan of the original (if the application is sent via the Internet);
Article 4. Responsibilities for motor vehicle warranty and maintenance
1. Motor vehicle manufacturers, assemblers and importers shall provide motor vehicle warranty in accordance with regulations of law on protection of consumers’ benefits.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. For imported second-hand motor vehicles, the warranty period shall be at least 2 years or 50,000 km for cars and at least 1 year or 20,000 km for the remaining classes of motor vehicles depending on preceding requirements.
4. Motor vehicle manufacturers, assemblers and importers shall publish information about warranty periods, contents and requirements; warranty cycles and tasks; addresses of eligible warranty/maintenance centers mentioned herein and other necessary information serving the warranty or maintenance.
Article 5. Responsibilities for defective and scrap motor vehicle recall
1. Motor vehicle manufacturers, assemblers and importers shall recall defective motor vehicles according to regulations of law.
2. All costs related to defective motor vehicle recall shall be covered by motor vehicle manufacturers, assemblers and importers.
3. Motor vehicle manufacturers, assemblers and importers shall recall scrap motor vehicles according to regulations of law on environmental safety.
1. Domestically manufactured or assembled motor vehicles:
a) In the cases where a class of motor vehicle has a change of comfort and aesthetics but does not change the technical and environmental safety parameters used as the basis for granting the class certificate, the motor vehicle manufacturer/assembler shall be entitled to use certification results that a competent authority has granted the certificate of technical and environmental safety quality for the previous motor vehicle class;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Imported automotive parts, assemblies, components and subassemblies that have been recognized the compliance with the quality from countries or territories that Vietnam has concluded a mutual agreement on certification of motor vehicles shall comply with such agreement;
d) If types of automotive parts, assemblies, components and subassemblies that a Vietnamese quality management authority has granted a certificate to a legal representative in Vietnam of a foreign manufacturer, the motor vehicle manufacturer/assembler shall be entitled to use such types without re-testing or re-certification;
dd) Inspection and certification results of motor vehicle quality, automotive parts, assemblies, components and subassemblies shall be valid for 36 months.
2. Imported motor vehicles:
a) Imported brand-new motor vehicles
- When conducting inspections or testing, the motor vehicle importer shall provide the quality management authority with the following documents: A copy of the certificate of eligible imported motor vehicle class issued by a foreign competent authority; a factory quality control slip prepared by a foreign motor vehicle manufacturer/assembler for each motor vehicle; valid documents on assessment results of quality assurance conditions of the foreign motor vehicle manufacturer/assembler for the factory producing imported motor vehicle classes issued by a foreign competent authority;
- Imported brand-new motor vehicles shall be inspected by the quality management authority for each shipment. The model of each motor vehicle class in each shipment shall have emission and technical safety quality inspected or tested. If inspected or tested motor vehicle models fail to satisfy regulations on emission and technical safety quality, the importer shall re-export all motor vehicles of the same class in such shipment;
- Imported motor vehicles that have been recognized the compliance with the quality from countries or territories that Vietnam has concluded the mutual agreement on certification of motor vehicles shall comply with such agreement.
b) Imported second-hand motor vehicles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Imported second-hand motor vehicles shall have technical and environmental safety quality inspected for each motor vehicle;
- When following inspection procedures, the importer of second-hand motor vehicles shall provide the quality management authority with a valid certificate of registered motor vehicle for sale issued by the foreign competent authority or equivalent documents before exporting.
3. The Ministry of Transport shall specify and provide guidelines for carrying out inspections of technical and environmental safety quality for domestically manufactured/assembled motor vehicles and imported motor vehicles.
REQUIREMENTS FOR MOTOR VEHICLE MANUFACTURING AND ASSEMBLY
Article 7. Requirements for motor vehicle manufacturing and assembly
The motor vehicle manufacturer/assembler established according to regulations of law shall be issued with the certificate of motor vehicle manufacturing/assembly when the following requirements are fully satisfied:
1. Facilities:
a) The manufacturer/assembler has the legal rights to use the factory, assembly line, welding line, painting line, quality control line and testing road meeting the minimum requirements stated in Appendix I attached hereto;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Each technician responsible for motor vehicle production line and assembly line has at least a bachelor’s degree in mechanical engineering or motor vehicles and at least 5-year experience of motor vehicle manufacturing or assembly.
3. There are sufficient personnel and plans to ensure occupational safety and hygiene in accordance with regulations of law on occupational safety and hygiene.
4. The manufacturer/assembler fulfills all fire safety requirements and plans under regulations of law on fire safety.
5. The motor vehicle factory has sufficient documents on environmental safety approved by a competent authority according to regulations of law on environmental safety.
Article 8. Issuance of certificates of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly
1. The Ministry of Industry and Trade shall have the power to issue certificates of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly.
2. An application for issuance of the certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly includes:
a) A completed application form provided in the specimen No. 1 of Appendix II attached hereto;
b) A copy of the enterprise registration certificate or equivalent documents;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) A copy of the notes and layout of the motor vehicle factory;
dd) A copy of the notes and layout of the motor vehicle testing road;
e) A copy of any relevant degree of the technician responsible for motor vehicle production line or assembly line;
g) A copy of the document proving that the manufacturer/assembler’s motor vehicle warranty/maintenance center meets the requirements stated herein;
h) A copy of the document proving the fulfillment of occupational safety and hygiene, fire and environmental safety in accordance with regulations of law.
3. Procedures for issuance of the certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly:
a) The motor vehicle manufacturer/assembler (applicant) shall submit 1 set of application mentioned in Clause 2 this Article, in person, by post or in any other satisfactory manner, to the Ministry of Industry and Trade;
b) If the application is invalid, the Ministry of Industry and Trade shall make a request for additional documents to the applicant within 5 working days from the day on which the application is received;
c) If the application is valid, the Ministry of Industry and Trade shall notify the applicant of specific time for an inspection visit to the applicant’s factory within 5 working days from the day on which the application is received. Time limit for the inspection visit is 15 working days from the date of notification.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) The certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly (provided in the specimen No. 4 of Appendix II attached hereto) shall be issued within 5 working days from the day on which the inspection results of the application are given and the inspection visit is satisfactory. If the application is rejected, the Ministry of Industry and Trade shall provide the applicant with a written explanation;
dd) The applicant shall receive the certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly, in person, by post (if required) or in any other satisfactory manner, from the Ministry of Industry and Trade.
Article 9. Issuance of revised certificates of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly
1. The certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly shall be issued in case of any revision to the contents in such certificate.
2. An application for issuance of the revised certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly includes:
a) A completed application form provided in the specimen No. 2 of Appendix II attached hereto;
b) A copy of the certificate;
c) Relevant documents proving the revised contents.
3. Procedures for issuance of the revised certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) If the application is invalid, the Ministry of Industry and Trade shall make a request for additional documents to the applicant within 5 working days from the day on which the application is received;
c) If the inspection visit to the applicant’s factory is required, the Ministry of Industry and Trade shall notify the applicant of specific time and organize the inspection visit within 5 working days from the day on which the application is received. Time limit for the inspection visit is 10 working days from the date of notification;
d) Within 5 working days from the day on which the inspection results of the application are given and the inspection visit (if any) is satisfactory, the Ministry of Industry and Trade shall consider issuing the revised certificate to the applicant. If the application is rejected, the Ministry of Industry and Trade shall provide the applicant with a written explanation.
4. Within 2 working days from the day on which the new certificate is issued, the applicant shall return the old one to the Ministry of Industry and Trade.
Article 10. Reissue of certificates of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly
1. In the cases where the certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly is lost or damaged, the applicant shall submit an application including a completed application form provided in the specimen No. 3 of Appendix II attached hereto.
2. Procedures for reissue of the certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly:
a) The applicant shall submit 1 set of application mentioned in Clause 1 this Article, in person, by post or in any other satisfactory manner, to the Ministry of Industry and Trade;
b) If the application is invalid, the Ministry of Industry and Trade shall make a request for additional documents to the applicant within 5 working days from the day on which the application is received;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Periodic and inspections and supervision
The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with relevant authorities in setting up inspectorates to inspect motor vehicle manufacturers/assemblers having certificates every 24 months throughout the country.
2. Ad hoc inspections
The Ministry of Industry and Trade shall cooperate with relevant authorities in setting up inspectorates to conduct ad hoc inspections of motor vehicle manufacturers/assemblers in the following cases:
a) There is information proving that motor vehicle manufacturers/assemblers violate against regulations on the trading requirements stated herein;
b) Written requests made by law enforcement forces are given.
3. Inspection contents: Assessment of maintaining the operation and trading requirements of motor vehicle manufacturers/assemblers in accordance with registered and certified contents including carrying out inspections of legal documents, facilities, technological lines and the compliance with the provisions stated herein.
4. Inspection contents shall be made into a record provided in the specimen No. 9 of Appendix II attached hereto. If any violation is found, the inspectorate shall report to relevant competent authorities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly shall be suspended in any of the following cases:
a) Failure to fulfill the trading requirements specified herein;
b) Failure to comply with regulations of law on defective or scrap motor vehicle recall and motor vehicle warranty;
c) Failure to make reports according to the provision of Clause 5 Article 13 herein.
The suspension of the certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly shall be removed if the motor vehicle manufacturer/assembler takes actions against all violations within 6 months from the day on which the certificate is suspended.
2. The certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly shall be revoked in any of the following cases:
a) Dissolution or bankruptcy;
b) Revocation of enterprise registration certificate or equivalent documents by a competent authority;
c) Wrong information or fake application for issuance of the certificate;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Failure to manufacture or assemble motor vehicles within 12 consecutive months from the issue date of the certificate;
e) Failure to comply with regulations of law on defective or scrap motor vehicle recall and motor vehicle warranty;
g) Failure to take actions against all the violations mentioned in Clause 1 this Article within 6 months from the day on which the certificate is suspended.
3. The certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly shall be suspended or revoked according to the Minister of Industry and Trade’s decision specifying reasons for suspension or revocation.
4. Within 5 working days from the day on which the decision on revocation is given, the motor vehicle manufacturer/assembler shall return the certificate to the Ministry of Industry and Trade.
5. The Ministry of Industry and Trade shall inform the certificate registration authority and publish information about suspension or revocation of the certificate.
6. After the certificate is revoked, the motor vehicle manufacturer/assembler shall be entitled to have a new certificate issued provided that he/she follows the procedures specified in Article 8 herein.
Article 13. Responsibilities of motor vehicle manufacturers and assemblers
1. Comply with trading requirements and ensure the fulfillment of responsibility for motor vehicle warranty and maintenance, defective and scrap motor vehicle recall stated herein.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Develop the quality management system under ISO 9001:2015 or equivalents and apply it to the production process within 12 months from the day on which certificates of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly are issued.
4. Provide the following documents for buyers:
a) Motor vehicle manuals in Vietnamese;
b) Warranty books specifying information about warranty periods and conditions; maintenance cycles and tasks; addresses of motor vehicle warranty/maintenance centers and other necessary information serving warranty/maintenance.
5. Make reports on the motor vehicle manufacturing/assembly according to the specimen No. 10 of Appendix II attached hereto before January 30 every year to the Ministry of Industry and Trade or make such reports on an ad hoc basis at the request of the Ministry of Industry and Trade.
REQUIREMENTS FOR MOTOR VEHICLE IMPORT
Article 14. General provisions of motor vehicle import
1. Licenses for motor vehicle import shall only be considered granting to motor vehicle importers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Motor vehicle importers shall comply with regulations on management of imported motor vehicles stated in this Decree and relevant legal documents.
Article 15. Requirements for motor vehicle import
The motor vehicle importer established under regulations of law shall be issue with the license for motor vehicle import when the following requirements are fully met:
1. The motor vehicle warranty/maintenance center owned/leased by the motor vehicle importer or belonging to the dealer network authorized by such importer meets the requirements mentioned herein.
2. There is a physical confirmation or document proving that the motor vehicle importer is eligible to represent a foreign motor vehicle manufacturer/assembler to recall defective motor vehicles imported into Vietnam.
Article 16. Issuance of licenses for motor vehicle import
1. The Ministry of Industry and Trade shall have the power to issue licenses for motor vehicle import.
2. An application for issuance of the license for motor vehicle import consists of:
a) A completed application form provided in the specimen No. 5 of Appendix II attached hereto;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) A copy of the documents proving that the importer meets the motor vehicle import requirements stated in Article 15 herein including:
- A copy of the document proving that the importer’s motor vehicle warranty/maintenance center meets the requirements stated herein.
- A copy of the physical confirmation or document proving that the motor vehicle importer is eligible to represent a foreign motor vehicle manufacturer/assembler to recall defective motor vehicles imported into Vietnam according to Clause 2 Article 15 herein that has been authenticated by a diplomatic mission of Vietnam in a foreign country.
3. Procedures for issuance of the license for motor vehicle import:
a) The motor vehicle importer (applicant) shall submit 1 set of application mentioned in Clause 2 this Article, in person, by post or in any other satisfactory manner, to the Ministry of Industry and Trade;
b) If the application is invalid, the Ministry of Industry and Trade shall make a request for additional documents to the applicant within 7 working days from the day on which the application is received;
c) Within 10 working days from the day on which the valid application is received, the Ministry of Industry and Trade shall consider issuing the license provided in the specimen No. 8 of Appendix II attached hereto to the applicant.
The Ministry of Industry and Trade may notify the specific time for organizing an inspection visit of the requirements stated in Article 15 herein if necessary. Time limit for the inspection visit is 15 working days from the date of notification. Within 5 working days from the day on which the inspection results are given, the Ministry of Industry and Trade shall consider issuing the license to the applicant.
If the application is rejected, the Ministry of Industry and Trade shall provide the applicant with a written explanation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 17. Issuance of revised licenses for motor vehicle import
1. The license for motor vehicle import shall be issued in case of any revision to the contents in such license.
2. An application for issuance of the revised license for motor vehicle import includes:
a) A completed application form provided in the specimen No. 6 of Appendix II attached hereto;
b) A copy of the license;
c) Relevant documents proving the revised contents.
3. Procedures for issuance of the revised license for motor vehicle import:
a) The applicant shall submit 1 set of application mentioned in Clause 2 this Article, in person, by post or in any other satisfactory manner, to the Ministry of Industry and Trade;
b) If the application is invalid, the Ministry of Industry and Trade shall make a request for additional documents to the applicant within 7 working days from the day on which the application is received;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Industry and Trade may notify the specific time for organizing an inspection visit of the requirements stated in Article 15 herein if necessary. Time limit for the inspection visit is 15 working days from the date of notification. Within 5 working days from the day on which the inspection results are given, the Ministry of Industry and Trade shall consider issuing the revised license to the applicant.
If the application is rejected, the Ministry of Industry and Trade shall provide the applicant with a written explanation.
4. Within 2 working days from the day on which the new license is issued, the applicant shall return the old one to the Ministry of Industry and Trade.
Article 18. Reissue of licenses for motor vehicle import
1. In the cases where the license for motor vehicle import is lost or damaged, the applicant shall submit an application including a completed application form provided in the specimen No. 7 of Appendix II attached hereto.
2. Procedures for reissue of the license for motor vehicle import:
a) The applicant shall submit 1 set of application mentioned in Clause 1 this Article, in person, by post or in any other satisfactory manner, to the Ministry of Industry and Trade;
b) If the application is invalid, the Ministry of Industry and Trade shall make a request for additional documents to the applicant within 7 working days from the day on which the application is received;
c) Within 7 working days from the day on which the valid application is received, the Ministry of Industry and Trade shall consider reissuing the license to the applicant. If the application is rejected, the Ministry of Industry and Trade shall provide the applicant with a written explanation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The license for motor vehicle import shall be suspended in any of the following cases:
a) Failure to fulfill requirements for defective or scrap motor vehicle recall and motor vehicle warranty;
b) Failure to provide or provide inadequate or incorrect motor vehicle manuals mentioned in Point a Clause 2 Article 20 herein;
c) Failure to provide warranty books or provide warranty conditions lower than those stated herein;
d) Failure to make reports specified in Clause 3 Article 20 herein after receiving a written notification from the Ministry of Industry and Trade.
The suspension of the license for motor vehicle import shall be removed if the motor vehicle importer takes actions against all violations within 6 months from the day on which the license is suspended.
2. The license for motor vehicle import shall be revoked in any of the following cases:
a) Return of the license made by the motor vehicle importer;
b) Dissolution or bankruptcy;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Wrong information or fake application for issuance of the license;
dd) Leasing out, borrowing or falsification of the license;
e) Failure to fulfill the requirements for motor vehicle warranty/maintenance centers stated herein in the course of motor vehicle import;
g) Failure to trade in imported motor vehicles within 12 consecutive months from the issue date of the license;
h) Failure to take actions against all the violations mentioned in Clause 1 this Article within 6 months from the day on which the license is suspended.
3. The license for motor vehicle import shall be suspended or revoked according to the Minister of Industry and Trade’s decision specifying reasons for suspension or revocation.
4. Within 5 working days from the day on which the decision on revocation is given, the applicant shall return the license to the Ministry of Industry and Trade.
5. The Ministry of Industry and Trade shall inform the customs and publish information about suspension or revocation of the license.
6. After the license is revoked, the motor vehicle importer shall be entitled to have a new license issued provided that he/she follows the procedures specified in Article 16 herein.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Comply with trading requirements and ensure the fulfillment of responsibility for motor vehicle warranty and maintenance, defective and scrap imported motor vehicle recall stated herein.
2. Provide the following documents for buyers:
a) Motor vehicle manuals in Vietnamese or translated into Vietnamese from the manuals provided by the foreign motor vehicle manufacturer/assembler;
b) Warranty books specifying information about warranty periods and conditions; maintenance cycles and tasks; addresses of motor vehicle warranty/maintenance centers and other necessary information serving warranty/maintenance.
3. Make reports on the motor vehicle import according to the specimen No. 11 of Appendix II attached hereto before January 30 every year to the Ministry of Industry and Trade.
REQUIREMENTS FOR TRADING IN MOTOR VEHICLE WARRANTY AND MAINTENANCE SERVICES
Article 21. Requirements for motor vehicle warranty and maintenance centers
A trader of motor vehicle warranty/maintenance center established according to regulations of law shall be issued with a certificate of eligible motor vehicle warranty/maintenance center when the following requirements are fully satisfied:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The premises and factory ensure warranty/maintenance services.
3. There are areas for reception, transfer, maintenance, repair, factory inspection, operation building, warehouse storing automotive parts and accessories and motor vehicle wash to meet the workload.
4. There are adequate facilities for motor vehicle warranty/maintenance services. Measurement facilities used for motor vehicle warranty/maintenance services comply with regulations of law on measurement.
5. The equipment used to diagnose engines and specifications of motor vehicles (in case of motor vehicles having electronic control units) is suitable for the motor vehicle classes that the center in charge. Diagnosing equipment software complies with regulations on intellectual property rights.
6. Personnel and quality management system ensure the quality of motor vehicle warranty/maintenance services.
The aforesaid requirements shall satisfy requirements for premises, facilities, personnel and quality management system for motor vehicle maintenance and repair centers for each corresponding motor vehicle class mentioned in the national standard TCVN 11794 on motor vehicle warranty and maintenance centers and equivalent vehicles.
7. Commitments are made to technical support and provision of automotive parts and accessories for motor vehicle warranty/maintenance services of:
a) Domestic manufacturers/assemblers (if providing warranty/maintenance services for domestic manufacturers/assemblers); or
b) Foreign manufacturers/assemblers (if providing warranty/maintenance services for motor vehicle importers).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. The trader fulfills all fire safety requirements and plans under regulations of law on fire safety.
10. The trader has sufficient documents on environmental safety approved by a competent authority according to regulations of law on environmental safety.
Article 22. Issuance of certificates of eligible motor vehicle warranty/maintenance center
1. The Vietnam Register affiliated to the Ministry of Transport (hereinafter referred to as "inspecting authority”) shall have the power to issue certificates of eligible motor vehicle warranty/maintenance center.
2. An application for issuance of the certificate of eligible motor vehicle warranty/maintenance center includes:
a) A completed application form provided in the specimen No. 12 of Appendix II attached hereto;
b) A copy of the enterprise registration certificate or equivalent documents;
c) A record on capacity and facilities of the center provided in the specimen No. 13 of Appendix II attached hereto;
d) A copy of the document proving that the motor vehicle warranty/maintenance center meets all the requirements stated in Clauses 1, 5, 7, 8, 9 and 10 Article 21 herein;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The trader of motor vehicle warranty/maintenance center (applicant) shall submit 1 set of application mentioned in Clause 2 this Article, in person, by post or in any other satisfactory manner, to the inspecting authority;
b) If the application is invalid, the inspecting authority shall make a request for additional documents to the applicant within 5 working days from the day on which the application is received;
c) If the application is valid, the inspecting authority shall inform the applicant of specific time and organize an inspection visit within 5 working days from the day on which the application is received. Time limit for the inspection visit is 15 working days from the date of notification.
As soon as the inspection visit is finished, the inspecting authority shall inform the applicant of inspection results and remedial measures for unqualified items (if any);
d) The certificate of eligible motor vehicle warranty/maintenance center (provided in the specimen No. 15 of Appendix II attached hereto) shall be issued within 5 working days from the day on which the inspection results of the application are given and the inspection visit is satisfactory. If the application is rejected, the inspecting authority shall provide the applicant with a written explanation;
dd) The applicant shall receive the certificate, in person, by post (if required) or in any other satisfactory manner, from the inspecting authority;
e) Within 6 months from the first day of assessment, if the applicant fails to take remedial measures for unqualified items, the inspecting authority shall provide the applicant with a written notification of rejected assessment results and application. The applicant wishing to have the certificate issued shall re-follow the procedures specified in Clause 2 and Clause 3 this Article.
Article 23. Issuance of revised certificates of eligible motor vehicle warranty/maintenance center
1. The certificate of eligible motor vehicle warranty/maintenance shall be issued in case of any revision to the contents in such certificate.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) A completed application form provided in the specimen No. 14 of Appendix II attached hereto;
b) A copy of the certificate;
c) Relevant documents proving the revised contents.
3. Procedures for issuance of the revised certificate of eligible motor vehicle warranty/maintenance center
a) The applicant shall submit 1 set of application mentioned in Clause 2 this Article, in person, by post or in any other satisfactory manner, to the inspecting authority;
b) If the application is invalid, the inspecting authority shall make a request for additional documents to the applicant within 5 working days from the day on which the application is received;
c) If the inspection visit to the applicant’s center is required, the inspecting authority shall notify the applicant of specific time and organize the inspection visit within 5 working days from the day on which the application is received. Time limit for the inspection visit is 10 days from the date of notification;
d) Within 5 working days from the day on which the inspection results of the application are given and the inspection visit (if any) is satisfactory, the inspecting authority shall consider granting the revised certificate to the applicant. If the application is rejected, the inspecting authority shall provide the applicant with a written explanation.
4. Within 2 working days from the day on which the new certificate is issued, the applicant shall return the old one to the inspecting authority.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. In the cases where the certificate of eligible motor vehicle warranty/maintenance center is lost or damaged, the applicant shall submit an application including a completed application form provided in the specimen No. 14 of Appendix II attached hereto.
2. Procedures for issuance of the certificate of eligible motor vehicle warranty/maintenance center
a) The applicant shall submit 1 set of application mentioned in Clause 1 this Article, in person, by post or in any other satisfactory manner, to the inspecting authority;
b) If the application is invalid, the inspecting authority shall make a request for additional documents to the applicant within 5 working days from the day on which the application is received;
c) Within 5 working days from the day on which the valid application is received, the inspecting authority shall consider reissuing the certificate to the applicant. If the application is rejected, the inspecting authority shall provide the applicant with a written explanation.
1. Periodic and inspections and supervision
Inspecting authorities shall inspect traders having certificates of motor vehicle warranty/maintenance center throughout the country every 24 months.
2. Ad hoc inspections
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The inspecting authority receives complaints about motor vehicle warranty or maintenance from customers of the motor vehicle warranty/maintenance center;
b) The inspecting authority receives information about violations against the provisions of this Decree or regulations on motor vehicle warranty or maintenance committed by the motor vehicle warranty or maintenance center;
c) Written requests made by law enforcement forces are given.
3. Assessment contents: The inspecting authority shall assess the operation of the motor vehicle warranty/maintenance center according to the registered and certified contents. Assessment contents shall be based on the figures assessed for the first time and previous years, the record on operation of the center (provided in the specimen No. 16 of Appendix II attached hereto) and the record on the change of the center (if any).
4. Inspection contents shall be made into a record. If any violation is found, the inspecting authority shall report to relevant competent authorities.
1. The certificate of eligible motor vehicle warranty/maintenance center shall be suspended if the trader:
a) commits violations against regulations on maintaining inspected or certified results or other provisions of this Decree;
b) commits violations against other regulations of law and shall be handled under decisions of law enforcement forces;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The suspension of the certificate of eligible motor vehicle warranty/maintenance center shall be removed if the trader takes all remedial measures for violations within 6 months from the day on which the certificate is suspended.
2. The certificate of eligible motor vehicle warranty/maintenance center shall be revoked if the trader:
a) provides wrong information or submits a fake application for the certificate;
b) leases out, borrows or falsifies the contents of the certificate;
c) ceases operation;
d) fails to fulfill the trading requirements specified herein;
dd) fails to provide motor vehicle warranty or maintenance services within 12 consecutive months from the issue date of the certificate;
e) fails to take all actions against the violations mentioned in Clause 1 this Article within 6 months from the day on which the certificate is suspended.
3. The certificate of eligible motor vehicle warranty/maintenance center shall be suspended or revoked under the inspecting authority's decision specifying reasons for suspension or revocation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. After the certificate is revoked, the trader shall be entitled to have a new certificate issued provided that he/she follows the procedures specified in Article 22 herein.
Article 27. Responsibilities of traders of motor vehicle warranty/maintenance centers
1. Provide warranty or maintenance services for motor vehicles of manufacturers, assemblers and importers when customers bring their motor vehicles to warranty/maintenance centers.
2. Provide motor vehicle warranty or maintenance services in accordance with policies on warranty/maintenance established by motor vehicle manufacturers/assemblers.
3. Cooperate with motor vehicle manufacturers, assemblers and importers in the process of defective motor vehicle recall.
4. Provide training and refresher courses for officials and technicians upon requests of motor vehicle manufacturers, assemblers and importers.
5. Ensure that the operation of warranty/maintenance centers satisfies the requirements stated herein.
6. Facilitate periodic and ad hoc inspections and supervision carried out by competent authorities.
7. In the cases where certificates are revoked, traders of motor vehicle warranty/maintenance centers shall settle all issues and perform all the tasks at the time of revocation for customers and take responsibility for such tasks during warranty periods in line with commitments of their centers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Inspect, assess, issue, suspend or revoke certificates of eligible motor vehicle warranty/maintenance center in accordance with provisions of this Decree.
2. Report to the Ministry of Industry and Trade and publish information about issuance, suspension and revocation of certificates of eligible motor vehicle warranty/maintenance center.
3. Retain documents recognizing motor vehicle warranty/maintenance centers within 24 months from the day on which certificates of eligible motor vehicle warranty/maintenance center expire.
STATE MANAGEMENT OF MOTOR VEHICLE MANUFACTURING, ASSEMBLY, IMPORT, WARRANTY AND MAINTENANCE
Article 29. Responsibilities of ministerial authorities
1. The Ministry of Industry and Trade shall:
a) Take charge and cooperate with the Ministry of Transport and competent authorities in carrying out inspections of the compliance with the requirements specified herein of motor vehicle manufacturers, assemblers and importers.
b) Suspend or revoke certificates of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly and licenses for motor vehicle import; notify relevant authorities of suspension or revocation of such certificates and licenses;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Take charge and cooperate with relevant ministries and authorities in requesting competent authorities to issue regulations on penalties for trading frauds in motor vehicle manufacturing, assembly and import;
dd) Take charge and cooperate with relevant authorities in requesting the Prime Minister to promulgate a method of determining the rate of domestic output of motor vehicles.
2. The Ministry of Transport shall:
a) Take charge and cooperate with the Ministry of Industry and Trade and competent authorities in conducting inspections of issuance, suspension or revocation of certificates of eligible warranty/maintenance centers; notify relevant authorities of the suspension or revocation of such certificates;
b) Take charge and cooperate with relevant ministries and authorities in developing, amending and promulgating regulations on inspections of technical and environmental safety for motor vehicles; and regulations on motor vehicle recall;
c) Take charge and cooperate with relevant ministries and authorities in developing and amending technical regulations related to motor vehicle and automotive part warranty/maintenance centers in line with international standards;
d) Take charge and cooperate with relevant ministries and authorities in developing, amending and completing the national technical regulation system of motor vehicles and automotive parts;
dd) Take charge of inspections of technical and environmental safety for motor vehicles stated herein.
3. The Ministry of Science and Technology shall:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cooperate with relevant ministries in developing and publishing standards applying to motor vehicle warranty/maintenance centers;
c) Cooperate with relevant ministries in developing, amending and completing the national technical regulation system of motor vehicles and automotive part in compliance with international standards;
d) Take charge and cooperate with relevant ministries and authorities in conducting inspections of the compliance with regulations of law on technical regulations and standards, goods quality, measurement of motor vehicle manufacturing, assembly or import and trading in motor vehicle warranty or maintenance services.
4. The Ministry of Finance shall:
a) Take charge and cooperate with relevant ministries and authorities in developing regulations on automotive part tax according to the rate of domestic output in line with international commitments;
b) Cooperate with relevant ministries and authorities in developing regulations on penalties for trading frauds and take preventive measures therefor in imported motor vehicles;
c) Take charge and cooperate with the Ministry of Industry and Trade in developing and updating database on prices of imported motor vehicles and motor vehicles manufactured or assembled in Vietnam on its website.
5. The Ministry of Natural Resources and Environment shall:
Take charge and cooperate with relevant ministries and authorities in carry out inspections and supervision of the compliance with regulations of law on environmental safety of motor vehicle manufacturers/assemblers/importers and traders of motor vehicle warranty/maintenance services.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Departments of Industry and Trade of provinces/central-affiliated cities shall cooperate in carrying out inspections and supervision of maintaining trading requirements of motor vehicle manufacturers/assemblers/importers in their provinces/central-affiliated cities.
2. Departments of Transport of provinces/central-affiliated cities shall cooperate in carrying out inspections and supervision of maintaining trading requirements of motor vehicle warranty/maintenance centers in their provinces/central-affiliated cities.
Article 31. Transitional clauses
1. Requirements for motor vehicle manufacturing and assembly
Motor vehicle manufacturers or assemblers that have been operating shall be entitled to continue their operation without complying with this Decree for 18 months from the date of its entry into force. After the aforesaid time limit, they shall fulfill all the requirements specified herein.
2. Requirements for motor vehicle import
a) Motor vehicles shall be imported in accordance with applicable regulations until December 31, 2017 inclusive;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Excluding the provision of Point a Clause 2 this Article, importers that have fulfilled all the requirements specified herein and have been granted licenses for motor vehicle import by the Ministry of Industry and Trade before December 31, 2017 shall be eligible to import motor vehicles from the effective dates of such licenses.
This Decree comes into force from the signing date.
1. The Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Transport shall organize and provide guidance on implementation of this Decree.
2. Ministers, heads of ministerial and governmental authorities, Chairpersons of People’s Committees of provinces/central-affiliated cities shall implement this Decree.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINIMUM REQUIREMENTS FOR FACILITIES OF MOTOR VEHICLE MANUFACTURERS
AND ASSEMBLERS
(Attached to the Government’s Decree No. 116/2017/ND-CP dated October 17, 2017)
I. GENERAL REQUIREMENTS FOR FACTORIES
1. The factory shall be built on the land area under legal ownership of the motor vehicle manufacturer/assembler.
2. The factory shall have adequate space to arrange production or assembly line and inspect the compliance with technological process of motor vehicle manufacturing/assembly for investment projects.
3. The factory’s floor shall apply anti-slip paint or other measures to prevent slippage and have a barrier to distinguish between safe passage and the installation area and layout of the production line.
4. Diagrams of the overall technological process and each stage of production and assembly process must be arranged at the convenient place for implementation, monitoring and control of the process.
5. The factory must be equipped with other auxiliary systems and facilities for production and assembly, such as: industrial and domestic electricity systems; industrial and domestic water supply systems; ventilation system; compressed gas supply and distribution system; spare generator, parking lot, areas used to recall and dispose of scrap motor vehicles.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The assembler shall equip and install the assembly line including assembling frames, bodies, subassemblies and motor vehicles according to the technological process stated in the investment project.
2. The frame and body assembly line must be equipped with at least the following main equipment:
a) Lifting systems, specialized push-pull vehicles for each line and guided-rail systems for push-pull vehicles;
b) Welding attachments for left side, right side, dome, floor, rear end and assembling frames and shells for cars; parts for the welding of vertical and horizontal beams of frames for buses;
c) Specialized attachments for assembling panels and clusters of motor vehicle shells into frames;
d) Attachments for assembling containers into bodies of trucks;
dd) Auxiliary equipment.
3. Assembly line of subassemblies and motor vehicles including assembling clusters of subassemblies, chassis systems, rear axles, front axles and engines into frames, main control clusters, interior equipment and door systems into bodies.
4. Quantity, types and specifications of the equipment, tools and attachments for the assembly line shall be suitable for types of products and the output scale in the investment project.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The motor vehicle manufacturer/assembler shall install the welding line with each motor vehicle class with at least the following main equipment:
1. Welding machines, welding equipment and attachments.
2. System of lifting, lowering, transporting specialized attachments with the welding line.
3. Welding parts of motor vehicle bodies.
IV. PAINTING LINES
1. The motor vehicle manufacturer/assembler shall have the automatic or semi-automatic painting line with the following main phases:
a) Surface cleaning and treatment;
b) Washing and removing minerals and regulating volume;
c) Electrolytic painting, spray painting, pressure painting and drying;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Decorative painting, varnishing and wax coating to protect the paint.
2. Technical requirements for painting technology:
a) For cars: Car bodies must be painted with inner electrolyte; outer shells of cars must be sprayed with paints;
b) For buses: Bus bodies must be painted in full or partly with electrolyte before being painted with colors;
c) For trucks: Truck cabins must be painted with electrolyte inside and sprayed on the outer layer; and truck frames must be sprayed with paints;
3. The manufacturer/assembler shall fully install equipment to check the quality criteria for paint layers, such as: thickness, gloss and surface adhesion.
V. PRODUCT QUALITY CONTROL LINES
1. The product quality control line must be equipped with specialized inspection equipment for each stage of assembly and equipment for inspection of finished motor vehicle norms according to current regulations, including safety norms and emission concentration.
2. Equipment used for measurement and quality control in the process of motor vehicle manufacturing/assembly must satisfy regulations of law on measurement.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI. MOTOR VEHICLE TESTING ROADS
1. General requirements
All manufactured/assembled motor vehicles must be tested on motor vehicle testing roads that meet the minimum technical requirements stated herein. Driving test results must be stored on the quality management system of the motor vehicle manufacturer/assembler.
The testing road shall be at least 800 m long to ensure technical requirements to test the quality of manufactured/assembled motor vehicles before they become finished on the following roads: Flat road (a type of road whose surface is perpendicular to the median plane of the motor vehicle and straight in the direction of the motor vehicle when it runs), gravel road (a road surfaced with gravel), rough road (a road having rumble strips), wavy road (a road whose surface has curves like waves), road having upper and lower slopes (a road whose slope is at least 20% of both up and down slopes), wet road (a road designed with the friction coefficient less than that of the flat road), curved road (a type of road shaped like part of an arc).
2. Specific regulations on minimum technical requirements for motor vehicle testing roads
a) Flat road:
- The road is straight with the minimum length of 400 m;
- The minimum width is 3.75 m;
- The road surface has a low cohesion coefficient of 0.6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The minimum length is 40 m;
- The minimum width is 3.5 m;
- Figure 2.1.
Figure 2.1
c) Rough road:
- The minimum length is 25 m;
- The minimum width is 3.5 m;
- Figure 2.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure 2.2
d) Wavy road:
- The minimum length is 25 m;
- The minimum width is 3.5 m;
- Figure 2.3.
Figure 2.3
dd) Road having upper and lower slopes:
- The minimum length is 30 m;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The minimum gradient is 20%;
Figure 2.4.
Figure 2.4
e) Wet road (applied to passenger-carrying motor vehicle of under 9 seats);
- The minimum length is 25 m;
- The minimum width is 3.5 m;
- Figure 2.5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Curve road:
- The length depends on each class of motor vehicle;
- The width depends on each class of motor vehicle;
- Figure 2.6.
Figure 2.6
No.
Type of road
Testing indicators of the motor vehicle
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Flat road
Speed, gear shifting, braking system and steering system
2
Gravel road
Noise, strange noise, sound insulation and sound attenuation
3
Rough road
Durability of suspension and body vibration
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Durability of the body and frame
5
Road having upper and lower slopes
Ability to climb the slope and brake
6
Wet road
Steering stability when braking
7
Curved road
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPENDIX II
SPECIMENS
(Attached to the Government's Decree No. 116/2017/ND-CP dated October 17, 2017)
Specimen No. 1
Application form for the certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly
Specimen No. 2
Application form for revision of the certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly
Specimen No. 3
Application form for reissue of the certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly
Specimen No. 5
Application form for the license for motor vehicle import
Specimen No. 6
Application form for revision of the license for motor vehicle import
Specimen No. 7
Application form for reissue of the license for motor vehicle import
Specimen No. 8
License for motor vehicle import
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Record on inspection of manufacturer/assembler
Specimen No. 10
Report on motor vehicle manufacturing/assembly
Specimen No. 11
Report on motor vehicle import
Specimen No. 12
Application form for the certificate of eligible motor vehicle service center
Specimen No. 13
Record on capacity and facilities of the motor vehicle service center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Application form for revision/reissue of the certificate of eligible motor vehicle service center
Specimen No. 15
Certificate of eligible motor vehicle service center
Specimen No. 16
Report on operation of the motor vehicle service center
Specimen No. 1
NAME OF
MANUFACTURER/ASSEMBLER
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………….., (date)………………….
APPLICATION FORM FOR THE CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR MOTOR VEHICLE MANUFACTURING/ASSEMBLY
To: The Ministry of Industry and Trade.
Name of manufacturer/assembler: ..... ……………………………………………………………
Headquarters’ address: ................................................................................................
Telephone: ……………………….Fax: …………………..Email: ……………...
Represented by: ……………….. Title: …………… Telephone: ........................................
Enterprise registration certificate/Business registration certificate No. …………… Issuing authority: …………… Date of issue: ……………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hereby requests the Ministry of Industry and Trade to consider issuing the certificate of eligibility for manufacturing/assembly of motor vehicles in the following categories:
a)................................................................................................................................
b)................................................................................................................................
2. Enclosed documents:
...................................................................................................................................
……………… (Name of the manufacturer/assembler) hereby commits ourselves to comply with provisions of the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services and other relevant legal documents and take responsibility for any violation against regulations of law (if any).
Legal
representative of the manufacturer/assembler
(Full
name, signature and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Specimen No. 2
NAME OF MANUFACTURER/ASSEMBLER
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. ……….
………….., (date)……………….
APPLICATION FORM FOR REVISION OF THE CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR MOTOR VEHICLE MANUFACTURING/ASSEMBLY
To: The Ministry of Industry and Trade.
Name of manufacturer/assembler: ................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Telephone: ……………………….Fax: …………………..Email: …………………
Represented by: ……………….. Title: …………… Telephone: ........................................
Enterprise registration certificate/Business registration certificate No. …………… Issuing authority:…………… Date of issue: ……………
Certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly No. ……………. Date of issue: ………………….
1. Hereby requests the Ministry of Industry and Trade to consider issuing the revised certificate of eligibility for manufacturing/assembly of motor vehicles in the following categories:
a) Old information: ......................................................................................................
b) New information: .....................................................................................................
2. Reasons:
...................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...................................................................................................................................
……………… (Name of the manufacturer/assembler) hereby commits ourselves to comply with provisions of the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services and other relevant legal documents and take responsibility for any violation against regulations of law (if any).
Legal
representative of the manufacturer/assembler
(Full
name, signature and seal)
Specimen No. 3
NAME OF
MANUFACTURER/ ASSEMBLER
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………….., (date)………………….
APPLICATION FORM FOR REISSUE OF THE CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR MOTOR VEHICLE MANUFACTURING/ASSEMBLY
To: The Ministry of Industry and Trade.
Name of manufacturer/assembler: ................................................................................
Headquarters’ address: ................................................................................................
Telephone: ……………………….Fax: …………………..Email:..........................................
Represented by: ……………….. Title: …………… Telephone: ........................................
Enterprise registration certificate/Business registration certificate No. …………… Issuing authority:…………… Date of issue: ……………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hereby requests the Ministry of Industry and Trade to reissue the certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly.
2. Reasons:
...................................................................................................................................
3. Enclosed documents:
...................................................................................................................................
……………… (Name of the manufacturer/assembler) hereby commits ourselves to comply with provisions of the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services and other relevant legal documents and take responsibility for any violation against regulations of law (if any).
Legal
representative of the manufacturer/assembler
(Full
name, signature and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Specimen No. 4
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. ……….
………….., (date)…………………..
CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR MOTOR VEHICLE MANUFACTURING/ASSEMBLY
Pursuant to the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on functions, tasks, power and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Industry and Trade hereby issues the certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly to the following manufacturer/assembler:
I. INFORMATION ABOUT THE MANUFACTURER/ASSEMBLER
- Name of manufacturer/assembler: ..............................................................................
- Address: …………………… Telephone: ……………………….Fax: …………………..Email:
- Investment certificate/Enterprise registration certificate/Business registration certificate No. …………… Issuing authority:…………… Date of issue: ……………
- Address of the motor vehicle service center: ..........................… Telephone: …………………
- Location of the project on motor vehicle manufacturing/assembly: ………………………………………….
II. CONTENTS OF ISSUANCE OF THE CERTIFICATE
…………… (Name of the manufacturer/assembler) shall be entitled to manufacture/assemble motor vehicles in the following categories:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. ...............................................................................................................................
…………………. ……………… (Name of the manufacturer/assembler) hereby commits ourselves to comply with provisions of the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services.
III. THIS CERTIFICATE COMES INTO FORCE FROM THE SIGNING DATE.
Recipients:
-
…………;
- …………;
- To: Archive, ………..
(Title, signature, full name and seal)
Specimen No. 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. ……….
………….., (date)…………………..
APPLICATION FORM FOR THE LICENSE FOR MOTOR VEHICLE IMPORT
To: The Ministry of Industry and Trade.
Name of importer: .......................................................................................................
Headquarters’ address:.................................................................................................
Telephone: ……………………….Fax: …………………..Email:..........................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterprise registration certificate (or equivalent document) No. …………… Issuing authority:…………… Date of issue: ……………
Pursuant to the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services;
1. Hereby requests the Ministry of Industry and Trade to consider issuing the license for import of motor vehicles in the following categories:
Categories
Brand
Brand-new
Used
Notes
1. Car
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bus
3. Truck
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Enclosed documents: …………………………………………………………………………. (Name of the importer) hereby commits ourselves to comply with provisions of the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services and other relevant legal documents and take responsibility for any violation against regulations of law (if any).
Legal
representative of the importer
(Signature,
seal and full name)
Specimen No. 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. ……….
………….., (date)……………………
APPLICATION FORM FOR REVISION OF THE LICENSE FOR MOTOR VEHICLE IMPORT
To: The Ministry of Industry and Trade.
Name of importer: .......................................................................................................
Headquarters’ address: ................................................................................................
Telephone: ……………………….Fax: …………………..Email:..........................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterprise registration certificate (or equivalent document) No. …………… Issuing authority:…………… Date of issue: ……………
License for motor vehicle import No. ………………. dated ………………………..
1. Hereby requests the Ministry of Industry and Trade to consider issuing the revised license for motor vehicle import with the following information:
a) Old information: ......................................................................................................
b) New information: .....................................................................................................
2. Reasons: ................................................................................................................
3. Enclosed documents: ..............................................................................................
……….. (Name of the importer) hereby commits ourselves to comply with provisions of the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services and other relevant legal documents and take responsibility for any violation against regulations of law (if any).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Legal
representative of the importer
(Signature,
seal and full name)
Specimen No. 7
NAME OF IMPORTER
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. ……….
………….., (date)……………………
APPLICATION FORM FOR REISSUE OF THE LICENSE FOR MOTOR VEHICLE IMPORT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of importer: .......................................................................................................
Headquarters’ address:.................................................................................................
Telephone: ……………………….Fax: …………………..Email:..........................................
Represented by: …………………………….. Title: ……………….. Telephone:....................
Enterprise registration certificate (or equivalent document) No. …………… Issuing authority:…………… Date of issue: ……………
License for motor vehicle import No. ………………. dated ………………………..
1. Hereby requests the Ministry of Industry and Trade to consider reissuing the license for motor vehicle import.
2. Reasons:.................................................................................................................
3. Enclosed documents:...............................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Legal
representative of the importer
(Signature,
seal and full name)
Specimen No. 8
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. ……/
………….., (date)…………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LICENSE FOR MOTOR VEHICLE IMPORT
Pursuant to the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on functions, tasks, power and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services;
Considering the application for the license for motor vehicle import No. … dated …......... submitted by .............. (name of the importer),
The Ministry of Industry and Trade hereby issues the license for motor vehicle import to the following importer:
I. INFORMATION ABOUT THE IMPORTER
- Name of importer: .....................................................................................................
- Address: ………………………….. Telephone: ..................... Fax: ………….. Email:.......
- Enterprise registration certificate (or equivalent document) No. …………… Issuing authority:…………… Date of issue: ……………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. CONTENTS OF THE LICENSING
……. (Name of the importer) shall be entitled to import motor vehicles in the following categories:
Categories
Brand
Brand-new
Used
Notes
1. Car
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bus
3. Truck
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………. (Name of the importer) hereby commits ourselves to comply with provisions of the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services.
III. THIS LICENSE COMES INTO FORCE FROM THE SIGNING DATE.
Recipients:
-
…………;
- …………;
- To: Archive, ………..
(Title, signature, full name and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INSPECTING
AUTHORITY
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
RECORD ON INSPECTION OF MANUFACTURER/ASSEMBLER
Pursuant to the Decision No. ………/QD-……… dated …………….... by ………………(name of inspecting authority) on setting up an inspectorate to inspect motor vehicle manufacturing/assembly, today, at ………. on ……………….., the inspectorate has carried out inspection of the manufacturer/assembler: …………………… with the following results:
I. GENERAL INFORMATION
1. Name of inspected manufacturer/assembler: …………………………………………………………………
Address: ……………………………………………………………………………………………
Telephone: …………………………………………………. Fax: ………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly No. ……………. Issuing authority: ................... Date of issue: …………… (if any).
4. The inspectorate is established according to the Decision No. ……………………………………….
5. Names of the inspectorate’s members: ……………………………………….
6. Representative of the manufacturer/assembler: ……………………………Title: ………………………
II. INSPECTION CONTENTS AND RESULTS
Carrying out inspections of the compliance with provisions of the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services.
No.
Inspected items
Result
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Passed
Failed
A. Requirements for facilities
I. Factory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Area
2
Floor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Diagrams of the overall technological process and each stage of production and assembly process
4
Other auxiliary systems and facilities for production and assembly
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Assembly lines
1
Chassis and body assembly line
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assembly line of subassemblies
3
Assembly line of motor vehicles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantity, types and specifications of the equipment, tools and attachments for the assembly line
III. Welding lines
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
System of lifting, lowering, transporting specialized attachments with the welding line
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. Painting lines
1
Automatic or semi-automatic painting line
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Painting technology
3
Equipment used to check the quality criteria for paint layers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. Product quality control lines
1
Specialized inspection equipment for each stage of assembly
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Equipment for inspection of finished motor vehicle norms
3
Computer system to store inspection results of finished assembled motor vehicle norms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI. Motor vehicle testing roads
1
Minimum length
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Flat road
3
Gravel road
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Rough road
5
Wavy road
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Road having upper and lower slopes
7
Wet road
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Curved road
B. Personnel qualifications
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qualifications of people in charge of motor vehicle production lines and assembly lines
C. Occupational safety and hygiene, fire safety and environmental safety
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Plans for occupational safety and hygiene
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Documents on environmental safety of the motor vehicle factory
III. CONCLUSION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Passed items: .........................................................................................................
b) Failed items: ...........................................................................................................
2. Recommendations
a) Recommendations offered to the manufacturer/assembler by the inspectorate............
b) Recommendations offered to the inspectorate by the manufacturer/assembler
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Conclusion
...................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The inspection is finished at ..................... on...........................
This record is made into 2 copies with the same contents, 1 of which is given to the inspectorate and the other to the inspected manufacturer/assembler. The two parties mentioned above have understood and recognized the contents stated herein and agreed to put their signatures below.
Legal representative
of the manufacturer/assembler
(Signature
and seal)
Chief Inspector
(Signature)
Specimen No. 10
NAME OF
MANUFACTURER/ ASSEMBLER
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………….., (date)……………………
REPORT ON MOTOR VEHICLE MANUFACTURING/ASSEMBLY
In (year)………
To: The Ministry of Industry and Trade.
Name of manufacturer/assembler:...................................................... …………………….
Headquarters' address: …………………………….. Telephone: ..................... Fax:...........
Certificate of eligibility for motor vehicle manufacturing/assembly No. ……………. Date of issue: ………………….
Pursuant to the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Categories
Quantity
Value
Notes
1. Car
a)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
2. Bus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
b)
3. Truck
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
b)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Single-purpose vehicle
a)
b)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………(Name of the manufacturer/assembler) hereby declares that the above-mentioned declaration is true.
Legal
representative of the manufacturer/assembler
(Full
name, signature and seal)
Specimen No. 11
NAME OF IMPORTER
-------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No. …../.
………….., (date)……………………….
REPORT ON MOTOR VEHICLE IMPORT
In (year)………
To: The Ministry of Industry and Trade.
Name of importer:........................................................................................................
Headquarters’ address:.................................................................................................
Telephone: ………… Fax: …………………..Email:..........................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services;
………… (Name of the importer) hereby reports motor vehicle import in (year)............ as follows:
Categories
Quantity
Value
Import
declaration
(No., date of issue)
Checkpoint of import
Condition (brand-new/used)
Notes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bus
a)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Truck
a)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Single-purpose vehicle
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………….. (Name of the importer) hereby declares that the above-mentioned declaration is true.
Legal
representative of the importer
(Signature,
seal and full name)
Specimen No. 12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. ……
………….., (date)………………………..
APPLICATION FORM FOR THE CERTIFICATE OF ELIGIBLE MOTOR VEHICLE SERVICE CENTER
To: The Vietnam Register.
Name of motor vehicle service center: ..........................................................................
Headquarters’ address: ................................................................................................
Address of the motor vehicle service center: ................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Investment certificate/Enterprise registration certificate/Business registration certificate No. …………… Issuing authority:…………… Date of issue: ……………
Name of manufacturer/importer (*): ................................................................................
Address: .....................................................................................................................
1. Hereby requests the Vietnam Register to assess and consider issuing the certificate of eligible motor vehicle service center specialized in the following motor vehicle categories in accordance with provisions of the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services:
a) ……………… (car, bus, truck, single-purpose vehicle, etc.)
b) ...
2. Enclosed documents:
...................................................................................................................................
…………… (Name of the motor vehicle service center) hereby commits ourselves to fulfill the requirements for trading in motor vehicle repair/maintenance services stated in the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. and other relevant legal documents.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Legal
representative of the motor vehicle service center
(Full
name, signature and seal)
Notes:
(*) Not required if the motor vehicle service center applies for the certificate but does not perform warranty or repair for a manufacturer/importer.
Specimen No. 13
RECORD ON CAPACITY AND FACILITIES OF THE MOTOR VEHICLE SERVICE CENTER
I. CATEGORIES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Brand
Quantity
Notes
1
Car
a)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
2
Bus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Truck
a)
b)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
4
Single-purpose vehicle
a)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Design capacity: …………………… units/year.
a) Car/minibus/light truck/motor vehicle with equivalent size
………..
units/year.
b) Medium bus/medium truck/motor vehicle with equivalent size
………..
units/year.
c) Heavy bus/heavy truck/motor vehicle with equivalent size
………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Operating capacity: …………………….. units/year.
a) Car/minibus/light truck/motor vehicle with equivalent size
………..
units/year.
b) Medium bus/medium truck/motor vehicle with equivalent size
………..
units/year.
c) Heavy bus/heavy truck/motor vehicle with equivalent size
………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. GARAGE AREA AND NUMBER OF SLOTS IN THE GARAGE
1. Total common area of the center:
………..
m2.
2. Area for repair and maintenance:
………..
m2.
a) Common repair and maintenance area (chassis, engine, power, air conditioner, repair areas of subassemblies and systems)
- Area:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
- Number of slots for repair and maintenance:
………..
Slots
a) Car/minibus/light truck/motor vehicle with equivalent size:
………..
Slots
b) Medium bus/medium truck/motor vehicle with equivalent size:
………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Heavy bus/heavy truck/motor vehicle with equivalent size:
………..
Slots
- Number of lifts and repair pits (if any)
+ 2-post lift able to lift with the maximum capacity of …. kg:
………..
Units
+ 4-post lift able to lift with the maximum capacity of …. kg:
………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mobile lift able to lift with the maximum capacity of …. kg:
………..
Units
+ Lift: ………….
………..
Units
b) Welding and painting areas
- Area:
………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Number of slots for welding and painting:
………..
Slots
+ Car/minibus/light truck/motor vehicle with equivalent size:
………..
Slots
+ Medium bus/medium truck/motor vehicle with equivalent size:
………..
Slots
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………..
Slots
+ Number of chambers for painting and drying:
………..
Chambers
- Number of lifts (if any)
+ 2-post lift able to lift with the maximum capacity of …. kg:
………..
Units
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………..
Units
+ Mobile lift able to lift with the maximum capacity of …. kg:
………..
Units
+ Lift: ………….
………..
Units
c) Finished product inspection areas
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………..
m2
- Number of slots for finished product inspection:
………..
Slots
+ Car/minibus/light truck/motor vehicle with equivalent size:
………..
Slots
+ Medium bus/medium truck/motor vehicle with equivalent size:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Slots
+ Heavy bus/heavy truck/motor vehicle with equivalent size
………..
Slots
- Number of lifts, jacks and inspection pits (if any)
+ Lift: ………….
• 2-post lift able to lift with the maximum capacity of …. kg:
………..
Units
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………..
Units
• Mobile lift able to lift with the maximum capacity of …. kg:
………..
Units
• Lift: ………….
………..
Units
+ Inspection pits
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Motor vehicle wash area
- Area:
………..
m2
- Number of slots for motor vehicle wash:
………..
Slots
+ Car/minibus/light truck/motor vehicle with equivalent size:
………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Medium bus/medium truck/motor vehicle with equivalent size:
………..
Slots
+ Heavy bus/heavy truck/motor vehicle with equivalent size:
………..
Slots
Notes:
+ Area of 1 slot for maintenance/repair of a car/minibus/light truck/motor vehicle with equivalent size:
Length:……… x Width: ……………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
+ Area of 1 slot for maintenance/repair of a medium bus/medium truck/motor vehicle with equivalent size:
Length:……… x Width: ……………..
………..
m2
+ Area of 1 slot for maintenance/repair of a heavy bus/heavy truck/motor vehicle with equivalent size:
Length:……… x Width: ……………..
………..
m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. PERSONNEL (see the list of personnel working for the motor vehicle service center attached for more details)
TRADER OF THE MOTOR
VEHICLE SERVICE CENTER
(Signature
and seal)
Specimen No. 14
NAME OF MOTOR
VEHICLE SERVICE CENTER
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. ……….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPLICATION FORM FOR REVISION/REISSUE OF THE CERTIFICATE OF ELIGIBLE MOTOR VEHICLE SERVICE CENTER
To: The Vietnam Register.
Name of motor vehicle service center: ..........................................................................
Headquarters’ address:.................................................................................................
Address of the motor vehicle service center:.................................................................
Telephone: …………………………………………………. Fax:………………………… Email:
Investment certificate/Enterprise registration certificate/Business registration certificate No. …………… Issuing authority:…………… Date of issue: ……………
(*) Name of manufacturer/importer:.................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Certificate of eligible motor vehicle service center No. … dated …………………..
1. Hereby requests the Vietnam Register to consider revision/reissue of the certificate of eligible motor vehicle service center specialized in the following motor vehicle categories in accordance with provisions of the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle repair and maintenance services:
a) …………….. (car, bus, truck, single-purpose vehicle, etc.)
b) ...
2. Reasons:
...................................................................................................................................
3. Enclosed documents:
……….. (Name of the motor vehicle service center) hereby commits ourselves to fulfill the requirements for trading in motor vehicle repair/maintenance services stated in the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………….. and other relevant legal documents.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Legal
representative of the motor vehicle service center
(Full
name, signature and seal)
Notes:
(*) Not required if the motor vehicle service center applies for the certificate but does not perform warranty or repair for a manufacturer/importer.
Specimen No. 15
CERTIFICATE OF ELIGIBLE MOTOR VEHICLE SERVICE CENTER
MINISTRY OF
TRANSPORT
VIETNAM REGISTER
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CERTIFICATE OF ELIGIBLE MOTOR VEHICLE SERVICE CENTER
Pursuant to the Government’s Decree No. … /2017/ND-CP dated ………………
Pursuant to the application No. …………….. dated …………………….
Pursuant to the report on assessment results No. .............................. dated .........................
THE VIETNAM REGISTER HEREBY CERTIFIES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Headquarters’ address:
Address of the motor vehicle service center:
Investment certificate/Enterprise registration certificate/Business registration certificate No. …………… Date of issue: ……………
Categories:
Name of manufacturer/assembler/importer:
Address:
The above-mentioned center has been inspected and assessed in accordance with the national standard TCVN 11794.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hanoi,
(date)……………..
GENERAL
DIRECTOR
Notes: The center trader shall comply with regulations of law on legal operation at the registered address and take responsibility therefor.
Specimen No. 16
REPORT ON OPERATION OF THE MOTOR VEHICLE SERVICE CENTER
In (year) ……
No.
Statistics
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
February
March
April
May
June
July
August
September
October
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
December
1
Number of regularly maintained motor vehicles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Car
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Truck
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Single-purpose vehicle
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Number of motor vehicles repaired due to faults of the manufacturer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Car
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Truck
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Single-purpose vehicle
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Number of motor vehicles repaired due to faults of the center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Car
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Truck
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Single-purpose vehicle
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Nghị định 116/2017/NĐ-CP về quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô
Số hiệu: | 116/2017/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 17/10/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 116/2017/NĐ-CP về quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô
Chưa có Video