CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/1999/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 1999 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Nghị định này công bố Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh; Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện; quy định việc quản lý nhà nước đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc các danh mục này.
2. Thương nhân hoạt động kinh doanh thương mại phải tuân thủ các quy định tại Nghị định này về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục sau :
Danh mục 1 : Hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện.
Danh mục 2 : Hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh.
Danh mục 3 : Hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện.
2. Căn cứ tình hình sản xuất, kinh doanh và yêu cầu về quản lý hoạt động thương mại từng thời kỳ, Bộ Thương mại chủ trì với sự phối hợp của các Bộ quản lý ngành có liên quan, trình Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung các danh mục quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Các Bộ quản lý ngành căn cứ yêu cầu quản lý và các danh mục nêu tại khoản 1 Điều này lập danh mục chi tiết hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, thống nhất với Bộ Thương mại để Bộ Thương mại tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
4. Trong trường hợp cần thiết phải sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết nêu tại khoản 3 Điều này, Bộ quản lý chuyên ngành có ý kiến bằng văn bản gửi về Bộ Thương mại trong tháng 11 hàng năm để Bộ Thương mại tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Đối với hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện
1. Nghiêm cấm thương nhân Việt Nam, thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện.
2. Trong các trường hợp đặc biệt, việc cung ứng các mặt hàng cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện phải được phép của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh
1. Việc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc loại đặc biệt hạn chế kinh doanh chỉ được thực hiện khi có Giấy phép kinh doanh do Bộ quản lý ngành cấp theo các quy định của Nghị định này.
Điều 5. Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc mục I Danh mục 3, thương nhân chỉ được tiến hành hoạt động kinh doanh khi đã đăng ký kinh doanh và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định này.
2. Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc mục II Danh mục 3, thương nhân được hoạt động kinh doanh sau khi đăng ký kinh doanh và có đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này, không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
a) Phải là thương nhân;
b) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;
c) Có cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề kinh doanh;
d) Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải đảm bảo quy định về sức khỏe;
e) Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
2. Các điều kiện áp dụng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ thương mại cụ thể kinh doanh có điều kiện được quy định tại Danh mục 2 và Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành quy định chi tiết các điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Danh mục 2 và Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trong quá trình hoạt động kinh doanh thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện kinh doanh.
Điều 7. Thẩm quyền, thủ tục và trình tự cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Bộ quản lý ngành là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ thương mại đặc biệt hạn chế kinh doanh (mục I) thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh (Danh mục 2).
2. Sở quản lý ngành là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (mục I) thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3).
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm :
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu kèm theo Nghị định này).
b) Quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao hợp lệ).
c) Tài liệu chứng minh việc đảm bảo các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại.
4. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm :
a) Tiếp nhận hồ sơ.
b) Kiểm tra các điều kiện kinh doanh.
c) Cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu kèm theo Nghị định này) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
5. Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phải nộp một khoản lệ phí. Bộ Tài chính quy định mức lệ phí cụ thể để thực hiện thống nhất trong cả nước.
Điều 8. Xử lý các vi phạm của thương nhân
Thương nhân có hành vi vi phạm các quy định tại Nghị định này, tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Xử lý các vi phạm của cán bộ, công chức Nhà nước
Cán bộ, công chức Nhà nước nếu lạm dụng chức vụ, quyền hạn, không thực hiện đúng các quy định của Nghị định này, tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thuộc Phụ lục 1 và hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trừ các điểm 7; 8; 18 và 22 thuộc Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hóa, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước hết hiệu lực thi hành.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành trong phạm vi chức năng của mình có trách nhiệm ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định này sau khi đã thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CPngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ)
TT |
Hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện |
Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
1 |
Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng và phương tiện kỹ thuật chuyên dùng của các lực lượng vũ trang |
Bô Quốc phòng Bộ Công an |
2 |
Các chất ma túy |
Bộ Y tế |
3 |
Một số hóa chất có tính độc hại mạnh |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Công nghiệp |
4 |
Các hiện vật thuộc di tích lịch sử, văn hóa, bảo tàng |
Bộ Văn hóa - Thông tin |
5 |
Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục nhân cách |
Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an |
6 |
Thuốc lá điếu sản xuất tại nước ngoài |
Bộ Thương mại |
7 |
Các loại pháo |
Bộ Thương mại |
8 |
Các loại thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người và gia súc, thuốc bảo vệ thực vật và các loại trang thiết bị, dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam |
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
Thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục Công ước quốc tế quy định mà Việt Nam tham gia ký kết và các loại động vật, thực vật quý hiếm khác cần được bảo vệ |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 |
Một số đồ chơi trẻ em có hại tới giáo dục nhân cách, sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an |
DANH MỤC 2
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH
DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của
Chính phủ)
Hàng hóa, dịch vụ |
Các điều kiện phải thực hiện (theo Điều 6) |
Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
I. Hàng hóa đặc biệt hạn chế kinh doanh |
|
|
1. Hàng hóa có chứa chất phóng xạ và thiết bị phát bức xạ ion hóa |
a, b, c, d, e |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
2. Vật liệu nổ |
|
|
a) Vật liệu nổ công nghiệp |
a, b, c, d, e |
Bộ Công nghiệp |
b) Vật liệu nổ dùng cho quốc phòng, an ninh |
a, b, c, d, e |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
3.Thuốc bảo vệ thực vật thuộc danh mục hạn chế sử dụng tại Việt Nam |
a, b, c, d, e |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
II. Hàng hóa hạn chế kinh doanh |
|
|
a, e |
Bộ Thương mại |
|
2. Rượu các loại từ trên 30 độ cồn trở lên |
a, e |
Bộ Thương mại |
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ)
Hàng hóa, dịch vụ |
Các điều kiện phải thực hiện (theo Điều 6) |
Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh |
|
|
A. Hàng hóa |
|
|
1. Xăng dầu các loại |
a, b, c, d, e |
Bộ Thương mại |
a, b, c, d, e |
Bộ Thương mại |
|
a, b, c, d, e |
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (chủ trì), Bộ Công nghiệp |
|
4. Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế |
a, b, c, d, e |
Bộ Y tế |
5. Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật |
a, b, c, d, e |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
B. Dịch vụ |
|
|
Dịch vụ giết mổ gia súc |
a, b, d, e |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chủ trì), Bộ Thương mại |
II. Hàng hóa, dịch vụ không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh |
|
|
A. Hàng hóa |
|
|
1. Vàng |
a, b, c |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
2. Đá qúy |
a, b, c |
Bộ Thương mại |
3. Thực phẩm tươi sống và chế biến |
a, b, d, e |
Bộ Thương mại (chủ trì), các Bộ : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
a, b, e |
Bộ Xây dựng (chủ trì), Bộ Thương mại, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
|
5. Than mỏ (trừ than đã chế biến làm chất đốt cho sinh hoạt gia đình) |
a, b, e |
Bộ Công nghiệp (chủ trì), Bộ Thương mại |
B. Dịch vụ |
|
|
1. Cầm đồ |
a, b |
Bộ Thương mại |
a, b, d, e |
Bộ Thương mại |
|
a, b, d, e |
Bộ Thương mại |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH,
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Kính gửi : ..................................................................
Họ và tên người làm đơn :...............................................................
Ngày tháng năm sinh : ......................................Nam (Nữ).......................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp) :......................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) :............................................................
Tên doanh nghiệp :...................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số : ................................................
do...................................................................cấp ngày.............................
Nơi đặt trụ sở chính : ...............................................................................
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh : .........................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Đề nghị ..................................................xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số : .................../199 /NĐ-CP ngày................ tháng................. năm 199 ./.
Ngày tháng năm
Người làm đơn
Hồ sơ kèm theo : 1. Danh sách, địa chỉ các cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp 2. Bảng kê việc thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định 3. Các giấy tờ liên quan : ........................................................ |
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
Về địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) của người làm đơn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH,
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Kính gửi : ..................................................................
Họ và tên người làm đơn :................................................................
Ngày tháng năm sinh : ...............................................Nam (Nữ).......
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) :.....................................................
Địa điểm kinh doanh :.....................................................................
Tên cửa hàng, cửa hiệu :..................................................................
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh : ..................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Đề nghị ..................................................xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số : ...................../199 /NĐ-CP ngày................. tháng................. năm 199 ./.
Ngày tháng năm
Người làm đơn
Hồ sơ kèm theo : 1. Bảng kê việc thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định. 2. Các giấy tờ liên quan : ....................................................... |
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
Về địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) của người làm đơn
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : |
... ngày tháng năm 199 |
GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
(Cấp cho thương nhân kinh doanh hàng hóa,dịch vụ kinh doanh có điều kiện theo Quy định tại Nghị định số /199 /CP-NĐ ngày tháng năm 199 của Chính phủ)
Sở..................................Chứng nhận
Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh :.........................................................
Quyết định/Giấy phép thành lập số : ...................do...........................
......................cấp ngày :................................................................
Nơi đặt trụ sở chính /Địa điểm kinh doanh (Nếu là doanh nghiệp ghi cả trụ sở chính và các địa điểm kinh doanh mặt hàng, dịch vụ thuộc loại có điều kiện) : .........................................................
....................................................................................................
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh : ..................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh đã đảm bảo các điều kiện để đăng ký kinh doanh mặt hàng, ngành nghề trên theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số : ............./199 /NĐ-CP ngày.............. tháng.............. năm 199 về hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
SỞ..........................................
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIET NAM |
No: 11/1999/ND-CP |
Hanoi, March 03, 1999 |
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Organization of the
Government of September 30, 1992;
Pursuant to the Commercial Law of May 10, 1997;
At the proposal of the Minister of Trade,
DECREES:
Article 1.- Scope of regulation
...
...
...
2. Merchants conducting commercial business activities shall have to comply with this Decree’s stipulations on goods banned from circulation, commercial services banned from provision; goods and commercial services subject to business restriction or conditional business.
1. Issued together with this Decree are the following lists:
- List 1: Goods banned from circulation and commercial services banned from provision;
- List 2: Goods and commercial services subject to business restriction;
- List 3: Goods and commercial services subject to conditional business.
2. Basing itself on the production and business situation and the requirements of management over the commercial activities in each period, the Ministry of Trade shall assume the prime responsibility and coordinate with the concerned branch-managing ministries in submitting to the Government for decision the amendments and supplements to the lists specified in Clause 1 of this Article.
3. Within 60 days after the effective date of this Decree, the branch- managing ministries shall base themselves on the management requirements and the lists specified in Clause 1 of this Article to draw up the detailed lists of goods banned from circulation and commercial services banned from provision; and of goods and commercial services subject to business restriction or conditional business, then consult with the Ministry of Trade on such lists so that the latter can synthesize and submit them to the Prime Minister for decision.
4. In cases where it is necessary to amend and/or supplement the detailed lists mentioned in Clause 3 of this Article, the specialized management ministries shall send their written opinions to the Ministry of Trade by November each year so that the latter can synthesize and propose them to the Prime Minister.
...
...
...
Article 3.- For the goods banned from circulation and commercial services banned from provision:
1. Vietnamese merchants and foreign merchants operating in Vietnam are strictly forbidden to trade in goods and services which are on the list of goods banned from circulation and commercial services banned from provision.
2. In special cases, the supply of goods items banned from circulation and/or commercial services banned from provision must be permitted by the Prime Minister.
Article 4.- For the goods and commercial services subject to business restriction:
1. The trading in goods and/or the provision of commercial services, which are subject to the special business restriction, shall be conducted only when the business license is granted by the branch-managing ministry under the provisions of this Decree.
2. The Minister of Trade shall prescribe the business conditions and the granting of business licenses for goods and commercial services subject to business restriction specified in Section II of List 2 under the provisions of this Decree.
Article 5.- For goods and commercial services subject to conditional business
1. For goods and services specified in Section I of List 3, the merchants shall be allowed to conduct business only after they register their business and are granted certificates of business qualifications by the competent State management agency(ies) as prescribed in Articles 6 and 7 of this Decree.
...
...
...
1. The conditions for conducting business with goods and commercial services on the list of goods and commercial services subject to conditional business (List 3):
a) Being merchants;
b) Having material-technical foundations and equipment up to the standards set by the competent State management agencies;
c) Having managerial and technical staff professionally qualified for the intended business lines and trades;
d) Those officials and staff directly engaged in the business activities must meet the health conditions;
e) Meeting requirements on environmental protection, and fire and explosion prevention and combat.
2. The conditions applicable to each specific kind of goods or commercial services subject to conditional business are prescribed in List 2 and List 3, issued together with this Decree.
3. The branch-managing ministers shall specify conditions for conducting business with goods and services defined in List 2 and List 3, issued together with this Decree.
...
...
...
1. The branch-managing ministries shall grant business licenses for goods and commercial services subject to particular business restriction, (Section I) which are on the list of goods and commercial services subject to business restriction (List 2);
2. The provincial/municipal branch-managing departments shall grant business qualification certificates for goods and commercial services subject to the conditional business (Section I) which are on the list of goods and commercial services subject to the conditional business (List 3).
3. Each dossier applying for business license or business qualification certificate shall comprise:
a) An application for business license or business qualification certificate (made according to the set form).
b) The decision or permit for establishment of the concerned enterprise, issued by the competent agency (valid copy).
c) The documents evidencing that the conditions for business in goods and commercial services are met.
4. The agencies which grant business licenses or business qualification certificates shall have to:
a) Receive the dossiers of application.
...
...
...
c) Grant business licenses or business qualification certificates (according to the set form) or reply in writing, clearly stating the reasons for refusal to grant the business licenses or business qualification certificates within 15 days after receiving the complete dossiers.
5. Merchants who are granted business licenses or business qualification certificates shall have to pay a fee. The Ministry of Finance shall prescribe the specific fee levels to be uniformly applied throughout the country.
Article 8.- Handling of violations committed by merchants
Merchants who commit acts of violating this Decree’s provisions shall, depending on the seriousness of their violations, be administratively sanctioned or examined for penal liability according to law.
Article 9.- Handling of violations committed by State officials and employees
State officials and employees who abuse their positions and powers or fail to strictly comply with this Decree’s provisions shall, depending on the seriousness of their violations, be disciplined, administratively handled or examined to penal liability according to law.
...
...
...
1. This Decree takes effect 15 days after its signing.
2. Stipulations on goods and services banned from business as specified in Appendix 1, and those subject to conditional business, as specified in Appendix 2, except for Points 7, 8, 18 and 22 thereof, which were issued together with Decree No.02/CP of January 5, 1995 of the Government stipulating the goods and services banned from commercial business and those subject to the conditional commercial business on the domestic market shall be no longer effective.
3. Within 60 days after the effective date of this Decree, the ministers and the heads of the branch-managing agencies shall, within their respective functions, have to issue documents guiding the implementation of this Decree after consulting the Minister of Trade.
THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Phan Van Khai
...
...
...
ORDINAL GOODS BANNED FROM CIRCULATION AND AGENCIES ISSUING REGULATIONS AND NUMBER COMMERCIAL SERVICES BANNED FROM PROVISION PROVIDING DETAILED GUIDANCE 1 2 3
1. Weapons, ammunition, military equipment The
Ministry of Defense
and special-use technical facilities of The Ministry of Public Security
the armed forces
2. Narcotics The Ministry of Health
3. A number of chemicals with high toxicity The Ministry of Science, Technology and Environment
The Ministry of Industry
4. Exhibits from historical or cultural relics,
The Ministry of Culture and Information
or museums
5. Reactionary, depraved or superstitious
cultural The Ministry of Culture and Information,
products or those harmful to personality the Ministry of Public Security
education
6. Cigarettes made in foreign countries The Ministry of Trade
7. Fire crackers of all kinds The Ministry of Trade
...
...
...
9. Wild plants and animals which are on the list
The Ministry of Agriculture and Rural
provided for by the International Convention Development
which Vietnam has signed and other precious
and rare animals or plants that must be protected
10. Some children toys which are harmful to the
The Ministry of Education and Training,
children’s
personality and health education or the Ministry of Culture and Information
to the social security, order and safety and the Ministry of Public Security
GOODS AND COMMERCIAL SERVICES SUBJECT TO BUSINESS
RESTRICTION
(Issued together with Decree No.11/1999/ND-CP of March 3, 1999 of the
Government)
GOODS AND SERVICES CONDITIONS THAT MUST BE MET AGENCIES ISSUING REGULATIONS AND (ACCORDING TO ARTICLE 6) PROVIDING DETAILED GUIDANCE
I. GOODS SUBJECT TO PARTICULAR BUSINESS RESTRICTION
1. Goods containing radioactive a, b, c, d, e
The Ministry of Science,
substances and devices Technology and Environment
emitting ionized radiation
2. Explosive materials
a) For industrial use a, b, c, d, e The Ministry of Industry
...
...
...
3. The plant protection drugs a, b, c, d, e The
Ministry of Agriculture
restricted from use and Rural Development
in Vietnam
II. GOODS SUBJECT TO BUSINESS RESTRICTION
1. Home-made cigarettes a, e The Ministry of Trade
2. Liquors of various a, e The Ministry of Trade
kinds with an alcoholic
strength of over 300
GOODS AND COMMERCIAL SERVICES SUBJECT TO CONDITIONAL
BUSINESS
(Issued together with Decree No. 11/1999/ND-CP of March 3, 1999 of the Government)
CONDITIONS THAT MUST AGENCIES ISSUING REGULATIONS GOODS AND SERVICES BE MET (ACCORDING TO AND PROVIDING DETAILED GUIDANCE ARTICLE 6)
I. GOODS AND SERVICES THAT REQUIRE CERTIFICATES OF BUSINESS QUALIFICATIONS
...
...
...
1. Petrol and oil of all kinds a, b, c, d, e The Ministry of Trade
2. Gas of all kinds a, b, c, d, e The Ministry of Trade
3. Toxic chemicals and products a, b, c, d, e
The Ministry of Science, Technology
containing toxic chemicals and Environment (prime responsibility)
and the Ministry of Industry
4. Prophylactic and medicinal a, b, c, d, e The
Ministry of Health
drugs for human use, assorted
vaccines, bio-products, medical
equipment and instruments
5. Veterinary drugs and plant a, b, c, d, e The
Ministry of Agriculture and
protection drugs Rural Development
B. Services
Cattle slaughtering services a, b, d, e The
Ministry of Agriculture and Rural Development (prime responsibility)
and the Ministry of Trade
II. GOODS AND SERVICES THAT DO NOT REQUIRE CERTIFICATES OF BUSINESS QUALIFICATIONS
A. Goods
...
...
...
2. Gems a, b, c The Ministry of Trade
3. Fresh and processed foodstuff a, b, d, e The
Ministry of Trade (prime
responsibility), the Ministry of Agriculture and Rural Development,
the Ministry of Health, the Ministry of Science, Technology and Environment
4. Construction materials a, b, e The Ministry
of Construction (prime
responsibility), the Ministry of Trade and
the Ministry of Science, Technology
and Environment
5. Pit coal (other than those a, b, e The
Ministry of Industry (prime
processed into fuels for responsibility) and the Ministry of Trade household
use)
B. Services
1. Pawn service a, b The Ministry of Trade
2. Restaurants a, b, d, e The Ministry of Trade
3. Popular food catering business a, b, d, e The Ministry of Trade
...
...
...
THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Phan Van Khai
;
Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
Số hiệu: | 11/1999/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 03/03/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
Chưa có Video