CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/CP |
Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 1995 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Nhằm thống nhất quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh thương mại đối với hàng hoá, dịch vụ trên thị trường theo quy định của Pháp luật, đảm bảo quyền kinh doanh hợp pháp của các tổ chức, cá nhân kinh doanh và lợi ích chính đáng của người tiêu dùng, nhằm ngăn ngừa việc lợi dụng kinh doanh để hoạt động phi pháp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
NGHỊ ĐỊNH:
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
Danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này.
Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Y tế, Văn hoá - Thông tin, Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Lâm nghiệp, Thương mại, Giáo dục đào tạo, Nội vụ căn cứ chức năng nhiệm vụ, phạm vi quản lý ngành và Điều 5 của Nghị định này xác định chi tiết các mặt hàng, dịch vụ cấm kinh doanh ghi trong Phụ lục 1, thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám sát thực hiện.
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Danh mục và những điều kiện chủ yếu của các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 9.- Các điều kiện kinh doanh đối với loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, bao gồm:
9.1- Điều kiện về chủ thể kinh doanh.
Căn cứ mức độ ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội của một số loại hàng hoá, dịch vụ trong quá trình kinh doanh và yêu cầu quản lý, việc chọn lựa, chỉ định một số doanh nghiệp kinh doanh, theo quy định sau:
- 9.1a: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ một số doanh nghiệp Nhà nước được kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.
- 9.1b: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ các Doanh nghiệp được kinh doanh.
- 9.1c: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ một số doanh nghiệp, hoặc cá nhân được kinh doanh do Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố xem xét cho phép.
9.2- Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
Nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng có hại đến sức khoẻ con người, môi trường, an ninh trật tự, an toàn xã hội hoặc để đảm bảo có tiêu chuẩn chất lượng của hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải thực hiện các quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật trong các trường hợp sau:
- 9.2a: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải có địa điểm phù hợp với quy hoạch theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền.
- 9.2b: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị tối thiểu theo tiêu chuẩn quy định của Chính phủ hoặc của các Bộ, Tổng cục quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.
9.3- Điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người kinh doanh:
Để đảm bảo những yêu cầu về kinh tế - kỹ thuật, văn minh thương mại và bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, phải thực hiện các quy định sau trong các trường hợp:
- 9.3a: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh người kinh doanh phải được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ (có bằng cấp theo quy định).
- 9.3b: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh người kinh doanh phải đảm bảo tiêu chuẩn về sức khoẻ.
Điều 10.- Căn cứ yêu cầu quản lý của Nhà nước, Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung các điều kiện quy định tại Điều 9 và danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện ghi trong Phụ lục 2.
Các Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật căn cứ vào Điều 8, Điều 9 của Nghị định này quy định chi tiết các mặt hàng, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và các điều kiện cụ thể cho từng mặt hàng, dịch vụ theo từng loại, nhóm hàng hoá, dịch vụ ghi trong Phụ lục 2, công bố và hướng dẫn thực hiện sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại.
1/ Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh:
Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh (đối với cá nhân kinh doanh là giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT, sau đây gọi chung là đăng ký kinh doanh), phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh để làm căn cứ cho việc xét cấp hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh. Chỉ được hoạt động kinh doanh khi được cấp hoặc được bổ sung đăng ký kinh doanh.
2/ Đối với cơ quan quản lý:
a. Các Bộ, Tổng cục quản lý ngành, hoặc các Sở được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, tập hợp nghiên cứu hồ sơ của các tổ chức, cá nhân kinh doanh gửi đến.
- Kiểm tra xem xét (kể cả việc kiểm tra thực tế tại cơ sở kinh doanh nếu thấy cần thiết) về các điều kiện để hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân này.
- Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu thống nhất quy định tại Phụ lục 3), trong thời hạn 20 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
b. Đối với các cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: chỉ xét cấp đăng ký kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh sau khi có đủ điều kiện kinh doanh và được các cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ)
Tên loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh |
Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
1. Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng và phương tiện kỹ thuật quân sự. |
Quốc phòng (chủ trì) và Bộ Nội vụ. |
2. Các chất ma tuý. |
Bộ Y tế (chủ trì) và Bộ Nội vụ, Bộ LĐ-TB-XH. |
3. Các hiện vật có giá trị thuộc di tích |
Bộ Văn hoá- Thông tin, văn hoá, lịch sử. |
4. Các vật phẩm, sản phẩm văn hoá phản động, đồi truỵ. |
Bộ Văn hoá- Thông tin, Bộ Nội vụ. |
5. Thuốc lá điếu sản xuất tại nước ngoài. |
Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Công nghiệp nhẹ. |
6. Các loại pháo nổ sản xuất trong nước, các loại pháo sản xuất tại nước ngoài. |
Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, KHCNMT. |
7. Các loại thuốc chữa bệnh cho người và gia súc, thuốc bảo vệ thực vật và các loại trang thiết bị, dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng ở Việt Nam. |
Bộ Y tế (thuốc chữa bệnh cho người, dụng cụ y tế) Bộ Nông nghiệp và CNTP (thuốc bảo vệ thực vật). |
8. Thực vật, động vật rừng quý hiếm. |
Bộ Lâm nghiệp. |
9. Một số loại đồ chơi cho trẻ em gây nguy hại tới giáo dục nhân cách, tới sức khoẻ của trẻ em, hoặc tới an ninh trật tự, an toàn xã hội. |
Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ Giáo dục, Nội vụ. |
10. Hành vi có tính kinh doanh hoặc dịch vụ trái với thuần phong mỹ tục Việt Nam. |
Bộ Nội vụ (chủ trì) và các Bộ LĐTBXH, Văn hoá- Thông tin. |
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ)
Tên loại hàng hoá dịch vụ |
Các điều kiện phải thực hiện (theo Điều 9) |
Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
1. Phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại |
9.2a |
Bộ Khoa học - CNMT (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế. |
9.2a |
Bộ Xây dựng (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Khoa học CNMT. |
|
9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a |
Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế |
|
9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a |
Bộ Năng lượng (chủ trì) và Bộ Nội vụ |
|
5. Xăng, dầu và các loại chất đốt bằng hoá chất. |
9.1b (nếu kinh doanh ở thành thị), 9.2a, 9.2b và 9.3a |
Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Nội vụ |
6. Than mỏ (trừ than đã chế biến làm chất đốt sinh hoạt gia đình). |
9.1b, 9.2a, 9.2b |
Bộ Năng lượng(chủ trì) và Bộ Thương mại. |
7. Khách sạn |
9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b |
Tổng cục Du lịch (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Nội vụ, Y tế. |
Nhà trọ |
9.2b, 9.3b |
Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, Y tế, Tổng cục Du lịch. |
8. Các dịch vụ: |
|
Bộ Nội vụ (chủ trì) |
- Khắc dấu |
9.1c |
và các Bộ: Thương mại, |
- Cho thuê và sửa chữa súng săn. |
9.1c, 9.2b, 9.3a |
Y tế, Tổng cục Du lịch. |
- Vũ trường, massage |
9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a |
" |
- Giải phẫu thẩm mỹ |
9.1c, 9.2b, 9.3a, 9.3b |
" |
- Sòng bạc (casino) |
9.1a, 9.2a, 9.2b |
" |
9. In ấn, kinh doanh các thiết bị ngành in |
9.1b, 9.2b, 9.3a |
Bộ Văn hoá- Thông tin (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, Thương mại. |
10. Một số cổ vật không thuộc loại cấm kinh doanh. |
9.1c |
Bộ Văn hoá - Thông tin (chủ trì) và các Bộ: Thương mại, KHCNMT. |
9.1b |
Ngân hàng NN Việt Nam (chủ trì) và Bộ T. mại |
|
12. Dịch vụ trông giữ tài sản. |
9.2a, 9.2b |
Bộ Thương mại |
13. Ăn uống (trong khách sạn nhà hàng) |
9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a và 9.3b |
Tổng cục Du lịch (chủ trì) và các Bộ: Thương mại, Y tế |
Ăn uống bình dân. |
9.2a, 9.3b |
Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Y tế |
9.2a, 9.3b |
Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Y tế |
|
15. Chế biến thực phẩm. |
9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b |
Bộ Nông nghiệp và CNTP (chủ trì) và các Bộ: Y tế, KHCNMT,Thương mại |
16. Thuốc chữa bệnh cho người. |
9.2b, 9.3a, 9.3b |
Bộ Y tế |
17. Thuốc thú y |
9.2a, 9.2b, 9.3a |
Bộ Nông nghiệp và CNTP bảo vệ thực vật. |
18. Khám chữa bệnh Đông, Tây y. |
9.2b, 9.3a, 9.3b |
Bộ Y tế |
19. Một số trang bị, dụng cụ y tế |
9.2b, 9.3a |
Bộ Y tế |
9.1b (trừ làm dịch vụ), 9.2b, 9.3a (trừ có nghề truyền thống) |
Ngân hàng Nhà nước VN |
|
21. Một số loại vật tư kỹ thuật các cấp (hoá chất, kim loại mầu, thiết bị công nghệ...) |
9.1b, 9.2b, 9.3a |
Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ: Công nghiệp nhẹ, CNN, NN và CNTP, Thương mại |
22. Dịch vụ du lịch lữ hành: |
|
|
+ Quốc tế |
9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b |
Tổng cục Du lịch |
+ Trong nước |
9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b |
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THUỘC LOẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Cơ
quan cấp |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...... |
.........., ngày... tháng... năm 199… |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN.....(1).....(2)
(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép)
Chứng nhận: .........................................................................................(3).....
Địa điểm kinh doanh: .....................................................................................
Đủ điều kiện và được phép...................................(1)........................(2)..........
|
Thủ trưởng cơ quan (ký tên, đóng dấu) |
Giải thích:
(1) Ghi rõ hành vi kinh doanh như: mua, bán, đại lý, gia công, chế tác, sửa chữa, hành nghề...
(2) Ghi rõ mặt hàng, dịch vụ được phép kinh doanh.
Ví dụ: Giấy chứng nhận đủ điều kiện Đại lý bán lẻ xăng dầu.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện mua, bán vàng.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện khám, chữa bệnh Đông y về...
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khách sạn.
(3) Đối với tổ chức kinh doanh ghi rõ tên đầy đủ của Công ty, Doanh nghiệp. Đối với cá nhân kinh doanh ghi rõ họ tên, nam nữ, tuổi, chỗ ở.
THE
GOVERNMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 02-CP |
Hanoi, January 05, 1995 |
DECREE
DEFINING THE COMMODITIES AND SERVICES BANNED FROM COMMERCIAL BUSINESS, AND THE COMMODITIES AND SERVICES ALLOWED FOR COMMERCIAL BUSINESS UNDER CERTAIN CONDITIONS ON THE DOMESTIC MARKET
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on
Organization of the Government on the 30th of September, 1992;
With a view to exerting unified State management of the commercial business
activities with regard to commodities and services on the market as prescribed
by law, ensuring the right to lawfull business of the business organizations
and individuals and the legitimate interests of the consumers, and preventing
the misuse of business to carry out illegal activities;
At the proposal of the Minister of Trade;
DECREES:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- This Decree defines the commodities and services banned form commercial business, and the commodities and services allowed for commercial business under certain conditions on the domestic market (hereunder called commodities and services banned from business and allowed for business under certain conditions).
...
...
...
Article 2.- The commercial business activities regulated by this Decree are the circulation of commodities or the conduct of services on the market aimed at gaining profits. They include the conduct of one, a number or all the commercial activities, such as buying, selling, transporting, exporting, importing, stocking, exhibiting, advertising, brokering or other commercial services.
Article 3.- The bases to determine the commodities and services banned from business or allowed for business under certain conditions are the management needs of the State, the impact and extent of their harmful influence on security, national defense, the economy, society, the environment, sanitation and disease prevention caused by the trading of these commodities and the conduct of these services.
Article 4.- The Ministry of Trade is the State agency to manage the commercial business activities on the market; the other Ministries, ministerial-level Agencies, the General Departments controlling the economic and technical branches have the responsibility to take the initiative, and cooperate with one another in providing detailed guidance for the implementation of the provisions of this Decree; and also of studying and putting forth the complements and amendments when necessary, inspecting and supervising the State agencies, the organizations and individuals engaged in commercial business on the market in the implementation of this Decree.
Chapter II
COMMODITIES AND SERVICES
BANNED FROM BUSINESS
Article 5.- The commodities and services, which during the process of circulation or utilization may cause serious damage to security, national defense, the political, economic and social situation and the traditions of the national culture, or the environment and the health of the people, are banned from business.
The list of commodities and services banned from business is given in Appendix I issued along with this Decree.
Article 6.- On the basis of the management need of the State, the Prime Minister shall consider and decide on the amendment and supplement to the list of commodities and services banned from business.
The Ministers of Defense, Health, Culture and Information, Agriculture and Food Industry, Forestry, Trade, Education and Training, and the Interior shall, within their function, task and jurisdiction, and on the basis of Article 5 of this Decree, make detailed provisions on the commodities and services banned from business listed in Appendix I, and consult with the Minister of Trade before submitting the list to the Prime Minister of ratification. They shall also have to guide, inspect and supervise the implementation.
...
...
...
Chapter III
COMMODITIES AND SERVICES
ALLOWED FOR BUSINESS UNDER CERTAIN CONDITIONS
Article 8.- Allowed for business under certain conditions are the commodities and services which during the process of circulation or utilization may cause damage to human health, or to the environment, security and order and social safety; or which in the process of trading necessarily require a given material and technical basis, and a given professional standard and skill of the traders.
The list and the main conditions set for these commodities and services allowed for business under certain conditions are contained in Appendix 2 published along with this Decree.
Article 9.- The conditions set for the trade in the commodities and services allowed for business under certain conditions comprise the following:
9.1- Conditions for the business owner:
Based on the extent of their impact on the economic and society of a number of commodities and services in the business process and also on the managerial need, the selection and designation of a number of business enterprises shall have to observe the following provisions:
9.1a: The categories of commodities and services to be assigned to only a number of State-owned businesses shall be decided by the Prime Minister at the proposal of the Ministers and Heads of General Controlling Departments of the economic and technical branches.
9.1b: Categories of commodities and services reserved only for the Businesses.
...
...
...
9.2- Conditions on material and technical bases:
With a view to reducing to the minimum the harmful effect on human health, the environment, security and order and social safety, or to ensuring the quality norms of the commodities and services, a business must observe the regulations on material and technical bases in the following cases:
9.2a: The categories of commodities and services which when brought into trade must have a location conforming with the plan and the regulations of the authorized agencies.
9.2b: The categories of commodities and services which when brought into trade must ensure the minimum material and technical bases and equipment, under the norms stipulated by the Government or the Ministries and General Controlling Departments of the economic and technical branches.
9.3: Conditions on professional standard and technical skill of the business people: To meet the requirement on economic and technical norms, commercial civilization and to protect the interests of the consumers, he/she must observe the following regulations in these circumstances:
9.3a: Categories of commodities and services which require professional or specialized training on the part of the business people (they must have the prescribed diplomas or certificates).
9.3b: The categories of commodities and services which require a certain health status of the business people.
Article 10.- Based on the managerial need of the State, the Prime Minister shall consider and decide on the amendments and supplements to the conditions stipulated at Article 9 and the list of the categories of commodities and services allowed for business under certain conditions listed in Appendix 2.
The Ministers, the Heads of the General Controlling Departments of the economic and technical branches shall base themselves on Article 8 and 9 of this Decree to make detailed provisions for the commodities and services allowed for business under certain conditions as well as concrete conditions for each commodity and service, according to each category and group of commodities and services listed in Appendix 2, publish and guide the implementation after consulting with the Ministry of Trade.
...
...
...
1. For a trade organization or an individual trader:
Any organization or individual who wants to trade in these goods and services, or to make supplements to their business registration (for an individual, this is the business permit stipulated in Decree No. 66-HDBT, hereunder called business registration), must prepare all the necessary conditions and documents for the authorized agency to check and consider for the issue of a certificate of eligibility. This certificate shall be the basis for the consideration for granting or supplementing the business registration. They can begin their business activities only after they are issued with the business registrations or have got the supplements to their registrations approved.
2. For the managerial agencies:
a/ The Ministries and General Controlling Departments of the branches or services assigned to issue certificates of eligibility have the responsibility:
- To receive, collect and study the dossiers sent in by business organizations and individuals;
- To check and consider (including on the spot inspection at the business establishment if deemed necessary) the conditions for business operation of these organizations and individuals.
- To issue certificate of eligibility for business within 20 days after receiving the dossier.
b/ For the business license-issuing agencies: they can consider and application for business registration or supplements to the business registration only after the applicant has gathered all the business conditions and are certified to be so by the managerial agency of the concerned economic and technical branch.
c/ The collection and utilization of the fee for the issue of certificates of eligibility for business, or the issue of supplements to the business registrations shall be done according to the regulations in force.
...
...
...
Chapter IV
HANDLING OF VIOLATIONS
Article 13.- All business organizations or individuals that violate the provisions on commodities and services banned from business, shall have the commodities involved in the violation confiscated and depending on the extent of the violation, be subject to administrative sanctions, or investigated for penal liability under the law in force.
Article 14.- Those organizations or individuals who trade without authorization in the commodities and services allowed for business under certain conditions, or who, though authorized, do not constantly ensure the conditions set for these commodities and services, shall be regarded as practitioners of illicit trade, and shall, depending on the extent of violation, subject to administrative sanctions or investigated for penal liability under the law in force.
Article 15.- All organizations and individuals responsible for the issue of certificates of business eligibility, business permits and business registrations, and for controlling and supervising the activities of those organizations and individuals having business permits, and who take acts of abuse of position and power to act contrarily to the provisions of this Decree, shall, depending on the extent of the violation, be subject to administrative sanctions or be investigated for penal liability under the law in force.
Chapter V
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 16.- This Decree takes effect as from the 1st of July, 1995. The Minister of Trade, the other Ministers, the Heads of the ministerial-level agencies, the Heads of the General Controlling Departments of the concerned branches shall have to revise the earlier provisions on commercial business and services on the market, complement or amend those provisions, and guide and inspect the concerned branches, localities and the business organizations and individuals to strictly observe the regulations of this Decree.
Article 17.- The Minister of Trade, the other Ministers, the Heads of the ministerial-level agencies, the Heads of the agencies attached to the Government, the Presidents of the People's Committees of the provinces and cities directly under the Central Government shall have to implement this Decree.
...
...
...
ON
BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Vo Van Kiet
Nghị định 02/CP năm 1995 quy định hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước
Số hiệu: | 02/CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 05/01/1995 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 02/CP năm 1995 quy định hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước
Chưa có Video