ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 3 năm 2024 |
Căn cứ Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) năm 2024, với những nội dung chính sau đây:
1. Tiếp tục hoàn thiện Đề án Khu Công nghệ cao tỉnh Thừa Thiên Huế đã được đưa vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, trình Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Phát triển Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế trở thành Trung tâm công nghệ sinh học quốc gia; xây dựng Trung tâm Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo Thừa Thiên Huế trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo tầm quốc gia.
2. Triển khai 01-02 hạng mục, dự án thành phần của Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh. Có ít nhất 01 giải thưởng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông trong các Hội thi về Sáng tạo Khoa học kỹ thuật, cuộc thi sáng chế, giải thưởng KH&CN toàn quốc.
3. Xây dựng 01-02 cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi đối với doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp công nghệ số; 100% hệ thống thông tin cơ sở được hoàn thiện, đổi mới và hiện đại hóa; thay đổi phương thức truyền dẫn của hệ thống Truyền thanh trên cơ sở ứng dụng CNTT, 80% thông tin được cung cấp thông qua nền tảng số và cơ sở dữ liệu, 30% phạm vi toàn tỉnh được triển khai hệ thống băng thông rộng chất lượng cao.
4. Tiếp tục nghiên cứu và triển khai Chương trình giáo dục STEM đến 100% giáo viên trên địa bàn toàn tỉnh; xây dựng 01-02 câu lạc bộ trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, công nghệ tự động hóa, robotics trong các trường THPT và trường Đại học, Cao đẳng.
5. Triển khai 02-03 dự án ứng dụng tiến bộ KH&CN vào phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
- Tổ chức 02-03 hội nghị, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức về cuộc CMCN 4.0, chuyển đổi số, khuyến nghị các giải pháp phát triển và ứng dụng CNTT trở thành lĩnh vực công nghệ quan trọng của Thừa Thiên Huế; tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp có đủ năng lực, công nghệ ứng dụng số vào sản xuất kinh doanh và tham gia thực hiện các dự án thuộc các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có ứng dụng các công nghệ mới của CMCN 4.0.
- Tiếp tục triển khai các hoạt động như: ứng dụng các kênh truyền thông như Hue-S, mạng xã hội, cổng/trang thông tin điện tử để nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số; tích hợp nền tảng đào tạo kỹ năng số cho người dân trên nền tảng Hue-S; ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại thông minh đến mọi người dân.
2. Đổi mới và hoàn thiện Khung chính sách phục vụ phát triển kinh tế và thu hút đầu tư
- Xây dựng và đề xuất các cơ chế ưu đãi cao nhất theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp công nghệ số. Đặc biệt, xây dựng chính sách ưu tiên doanh nghiệp mới tham gia phát triển Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tại Thừa Thiên Huế. Tập trung hỗ trợ, có chính sách riêng cho phát triển các ngành ưu tiên như: Công nghệ thông tin và truyền thông, điện tử - viễn thông, trí tuệ nhân tạo, an toàn an ninh mạng, công nghệ sinh học, điện tử y sinh, du lịch số, công nghiệp văn hóa số, y tế, giáo dục và đào tạo.
- Xây dựng và hoàn thiện khung chính sách thử nghiệm (regulatory sandbox) đối với một số chính sách chưa được pháp luật quy định áp dụng đối với hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp nền tảng số và sự phát triển đặc thù như áp dụng các thành tựu KH&CN trong phát triển di sản, giải quyết tình trạng biến đổi khí hậu vùng đầm phá, ven biển.
- Huy động mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển nguồn nhân lực và ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo. Nghiên cứu các chính sách cho sự phát triển của các mô hình và hoạt động kinh tế mới như kinh tế số, kinh tế chia sẻ, kinh tế tuần hoàn, kinh tế dựa trên đổi mới sáng tạo.
- Triển khai có hiệu quả Chương trình Ứng dụng KH&CN trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Chương trình số 165/CTr-UBND ngày 28/4/2023 về ứng dụng KH&CN vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023-2030.
- Tổ chức triển khai các hoạt động lồng ghép các lớp tập huấn về ứng dụng công nghệ thông tin và CMCN 4.0 để hỗ trợ người dân địa phương đưa nông sản, đặc biệt là nông sản vùng xa, vùng cao, miền núi lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh, góp phần tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của địa phương qua các kênh bán hàng trên môi trường mạng.
3. Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu của CMCN 4.0
- Triển khai hệ thống băng thông rộng chất lượng cao trên phạm vi toàn tỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi nhất để doanh nghiệp tư nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng cống bể, hạ tầng ngầm, hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác phục vụ cho chuyển đổi số.
- Thực hiện chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước và một số ngành kinh tế- dịch vụ của tỉnh, đáp ứng nhu cầu triển khai xây dựng chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ đô thị thông minh. Đầu tư, hoàn thiện Trung tâm Giám sát điều hành an toàn thông tin, an ninh mạng của tỉnh, bảo đảm các phương án giám sát, phòng ngừa mã độc, chống thất thoát thông tin, dữ liệu, xử lý sự cố, vấn đề về an ninh mạng, an toàn thông tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng trong điều kiện tiên quyết để đưa các ứng dụng và dữ liệu lên mạng.
- Hoàn thiện hạ tầng thanh toán số để tạo điều kiện thúc đẩy giao dịch trực tuyến và không sử dụng tiền mặt trong cơ quan nhà nước và một số ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh. Triển khai thẻ điện tử, vé điện tử, tích hợp dịch vụ thanh toán thống nhất trên nền tảng di động.
- Nghiên cứu làm chủ và ứng dụng công nghệ sinh học tiên tiến trong lĩnh vực y-dược, ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh.
- Thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên nền tảng số để tạo sự phát triển đột phá đối với các lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh nhà, đặc biệt là các lĩnh vực có lợi thế của tỉnh như Giáo dục, Y tế, Du lịch, Nông nghiệp, Thương mại điện tử…
- Triển khai Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên phát triển thị trường thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh gắn với thanh toán số và dịch vụ chuyển phát; khuyến khích phát triển các ứng dụng 3D, ứng dụng thực tải ảo (AR) và ứng dụng nền tảng số cho thương mại điện tử.
- Hỗ trợ thương mại hóa, phát triển các ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đạt giải Cuộc thi Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo các năm từ 2020-2023.
- Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án “Chuyển đổi số trong triển khai Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế”.
- Bước đầu triển khai xây dựng “Bảo tàng số” bằng công nghệ thực tại ảo tăng cường (VR/AR), công nghệ 3D mapping; Đầu tư xây dựng “Hệ thống quản lý điều hành Bảo tàng trên môi trường số” theo Quyết định số 2318/QĐ-UBND ngày 03/10/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Phát triển Bảo tàng Thiên nhiên duyên hải miền Trung giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030”.
- Quản lý, khai thác và phát triển, vận hành Sàn giao dịch công nghệ và điểm kết nối cung cầu công nghệ (Chợ ảo công nghệ và thiết bị) hoạt động nhằm kết nối, chia sẻ, triển khai các dịch vụ chuyển giao công nghệ trên môi trường mạng; phát triển thị trường công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, chuyển giao và ứng dụng các thành tựu của CMCN 4.0 tại Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN.
- Triển khai có hiệu quả Văn phòng Tư vấn, hỗ trợ dịch vụ Khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo và Văn phòng đại diện Mã số mã vạch Quốc gia tại Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện Đề án 844 “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” và triển khai thực hiện nhiệm vụ “Nâng cao năng lực của địa phương trong xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” tại Trung tâm Đo lường Thử nghiệm và Thông tin khoa học. Phê duyệt Đề án “Nâng cấp phần mềm quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu phương tiện đo nhóm 2 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
- Hỗ trợ và thúc đẩy các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ theo Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh về hỗ trợ cải tiến, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030.
5. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và công dân số
- Đẩy mạnh công tác quy hoạch phát triển nhân lực KH&CN, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Hỗ trợ, tạo điều kiện tập trung phát triển nguồn nhân lực trong các trường đại học, viện nghiên cứu, các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao KH&CN.
- Đổi mới các chương trình giáo dục theo hướng tích hợp các chương trình phát triển năng lực tiếp cận, tư duy sáng tạo trong chương trình Giáo dục phổ thông các cấp. Đổi mới và cải tiến chương trình dạy ngoại ngữ, xem tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai trong trường học. Tiếp tục nghiên cứu và triển khai Chương trình giáo dục STEM đến 100% giáo viên trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng Khu CNTT tập trung của tỉnh trở thành nơi đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực CNTT, bảo đảm nguồn nhân lực trong quá trình chuyển đổi số, phấn đấu đạt chỉ tiêu 10.000 nhân lực IT vào năm 2025.
- Xây dựng các câu lạc bộ trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, công nghệ tự động hóa, robotics trong các trường THPT và trường Đại học, Cao đẳng. Đưa tiêu chí công nghệ thông tin và truyền thông là một nội dung ưu tiên vào các Giải thưởng, Hội thi về Sáng tạo Khoa học Kỹ thuật của tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng Đại học Huế, Bệnh viện Trung ương Huế, Trung tâm CNTT tỉnh và một số cơ sở đào tạo ngoài công lập là hạt nhân đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh và cả nước trong lĩnh vực KH&CN, đặc biệt tại các ngành, lĩnh vực mũi nhọn và lợi thế của tỉnh. Phát huy có hiệu quả đội ngũ trí thức, nhà khoa học; gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học. Chủ động phát hiện, đào tạo và bồi dưỡng tài năng trẻ từ các trường phổ thông, cao đẳng, đại học. Kết hợp hài hòa giữa sử dụng cán bộ khoa học tại chỗ với chuyên gia đầu ngành của Trung ương và nước ngoài.
- Tổ chức 02-03 Hội nghị xúc tiến đầu tư về công nghiệp CNTT. Xây dựng thông điệp của Chủ tịch UBND tỉnh kêu gọi con em của Thừa Thiên Huế đang làm việc trong lĩnh vực CNTT về làm việc tại các doanh nghiệp CNTT của Tỉnh với các chính sách ưu đãi của Tỉnh và doanh nghiệp.
- Hợp tác quốc tế với các nước tiên tiến về đào tạo và phát triển CNTT và truyền thông.
- Nghiên cứu, xây dựng nền tảng nhằm kết nối các hệ thống truyền thanh thông minh dựa trên ứng dụng CNTT-viễn thông nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở ở cấp huyện-xã trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng mô hình quản trị và giải pháp tổng thể điều hành Khu CNTT tập trung thông minh.
- Xây dựng và đưa vào triển khai Kiến trúc chuyển đổi số Thừa Thiên Huế phiên bản 1.0. Tiếp tục nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết Thủ tục hành chính tỉnh, liên thông, đồng bộ dữ liệu các thủ tục hành chính với Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Tiếp tục triển khai Đề án Chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2025, định hướng đến 2030, đưa các ứng dụng nền tảng số và dịch vụ thông minh vào các ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước, quản lý xã hội trên cơ sở ứng dụng thành tựu công nghệ mới.
- Tích hợp các dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp toàn bộ trong 3 hệ thống thông tin bao gồm: Hệ thống thông tin giải quyết Thủ tục hành chính tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng thông tin tương tác.
- Đầu tư hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết Thủ tục hành chính tỉnh đảm bảo kết nối Cổng dịch vụ công quốc gia theo đúng các tiêu chuẩn đã được quy định. Tiến hành số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, khai thác, tái sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã số hóa để phục vụ người dân một cách tốt nhất.
- Xây dựng hệ sinh thái Y tế thông minh, Du lịch thông minh tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
7. Hình thành Khu Công nghệ cao và phát triển các ngành công nghệ ưu tiên
- Hoàn thiện Đề án Khu công nghệ cao ở tỉnh Thừa Thiên Huế đã được đưa vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Đẩy mạnh thu hút các dự án đầu tư về KH&CN gắn với các lĩnh vực công nghệ ưu tiên.
- Nghiên cứu làm chủ và ứng dụng công nghệ sinh học tiên tiến trong lĩnh vực y - dược, ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, đặc biệt là đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong y tế.
- Triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững theo hướng ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với thị trường tiêu thụ, thích ứng với biến đổi khí hậu từng bước ứng dụng công nghệ số vào công tác quản lý và các hoạt động chuyên môn.
- Hỗ trợ phát triển Viện Công nghệ sinh học, Đại học Huế thành trung tâm công nghệ sinh học quốc gia tại miền Trung.
8. Xây dựng, hoàn thiện Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và thúc đẩy chuyển đổi số
- Tiếp tục triển khai quyết liệt Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025; Nghị quyết số 12- NQ/TU ngày 12/11/2021 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025; định hướng đến năm 2030.
- Triển khai Chuyển đổi số, trong đó tập trung hình thành Chính quyền số và Xã hội số; xây dựng các nền tảng số dùng chung của tỉnh hướng đến Chính quyền các cấp không giấy tờ.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ các dữ liệu còn lại giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) và trục liên thông của tỉnh (LGSP). Khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia; bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
- Tham mưu các phương án để huy động các nguồn lực xã hội tham gia xây dựng Chính quyền điện tử và dịch vụ Đô thị thông minh.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN năm 2024 và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
- Trên cơ sở các nhiệm vụ được phân công, các cơ quan chủ trì, thực hiện nhiệm vụ xây dựng dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí trong ngân sách của cơ quan.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Làm đầu mối triển khai, tổng hợp, đôn đốc các sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, tình hình triển khai, kết quả thực hiện; báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì thực hiện các chương trình, đề án liên quan nhằm lồng ghép các mục tiêu của Kế hoạch này.
- Chủ trì lập dự toán, phê duyệt kinh phí và tổ chức triển khai các nhiệm vụ do Sở chủ trì (kinh phí được bố trí trong ngân sách năm 2024 của Sở KH&CN);
- Triển khai các đề tài/dự án KH&CN và các nhiệm vụ khác có liên quan tại Kế hoạch.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch hoặc giải quyết vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Hoàn thiện, đổi mới và hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở; thay đổi phương thức truyền dẫn của hệ thống truyền thanh trên cơ sở ứng dụng CNTT.
- Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu của CMCN 4.0.
- Phát triển Công nghiệp CNTT và hình thành Khu CNTT tập trung, hoàn thiện hệ sinh thái đô thị thông minh và chính phủ điện tử.
- Thúc đẩy phát triển và triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực đảm bảo an toàn dữ liệu, an toàn an ninh mạng.
- Chủ trì lập dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ thuộc ngành quản lý để triển khai các nhiệm vụ.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách để triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, Thủ trưởng các ngành, đơn vị xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, đơn vị để triển khai thực hiện và phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 30/11 hằng năm, báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi về Sở KH&CN để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
5. Giám đốc các sở, thủ trưởng các ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan, đơn vị khác chủ trì những nội dung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, địa phương, đơn vị mình nhằm hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng; tham mưu báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW, ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0.
6. Các tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh chủ động ứng dụng các công nghệ mới của CMCN 4.0 nhằm hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị; báo cáo kịp thời tình hình và hiệu quả ứng dụng các công nghệ mới của CMCN 4.0 theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở KH&CN để kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 98/KH-UBND ngày 01/3/2024 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên chương trình, dự án |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí |
||||
Công tác thông tin tuyên truyền và đổi mới tư duy, nhận thức, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội |
||||||||
1. |
Tổ chức 02-03 hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học nhằm nâng cao nhận thức về cuộc CMCN 4.0, khuyến nghị các giải pháp phát triển và ứng dụng CNTT trở thành lĩnh vực công nghệ quan trọng của Thừa Thiên Huế. |
Sở KH&CN |
|
|
||||
Đổi mới và hoàn thiện Khung chính sách phục vụ phát triển kinh tế và thu hút đầu tư |
||||||||
2. |
Tổ chức 3-4 lớp tập huấn Thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thực hiện chuyển đổi số; thương mại điện tử hỗ trợ góp phần hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm chủ lực qua các kênh bán hàng trên mạng |
Sở KH&CN |
Viện Nghiên cứu phát triển, Sở Thông tin và Truyền thông, Đại học Huế |
|
||||
3. |
Tổ chức hướng dẫn và triển khai livestream Quảng bá sản phẩm chủ lực của địa phương qua kênh bán hàng trên mạng |
Sở KH&CN |
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm CNTT, Tỉnh đoàn |
|
||||
4. |
Xây dựng và phát triển mạng lưới tri thức, nhân tài về các công nghệ chủ chốt của CMCN 4.0 |
Sở KH&CN |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở GD&ĐT, Viện NCPT |
|
||||
5. |
Khung chính sách thử nghiệm đối với một số chính sách chưa được pháp luật quy định áp dụng đối với hệ sinh thái đổi mới sáng tạo |
Sở KH&CN |
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
||||
Phát triển và nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo và đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội |
||||||||
6. |
Hỗ trợ ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đạt giải cuộc thi “Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” của các năm |
Sở KH&CN |
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm CNTT, Viện Nghiên cứu phát triển |
|
||||
7. |
Nghiên cứu ứng dụng dịch vụ nông thôn thông minh để xây dựng mô hình xã nông thôn mới thông minh với đặc thù của tỉnh Thừa Thiên Huế. |
Đơn vị được tuyển chọn thực hiện |
Sở KH&CN |
|
||||
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và công dân số |
||||||||
8. |
Đề án phát hiện, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực khoa học – công nghệ chất lượng cao từ các em học sinh, sinh viên đạt Giải trong các Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế và kỳ thi Olympic các môn khoa học và công nghệ |
Sở KH&CN |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
||||
9. |
Thực hiện đề tài KHCN “Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 và định hướng năm 2030” |
Tuyển chọn đơn vị thực hiện |
Sở KH&CN |
|
||||
Hình thành Khu Công nghệ cao và phát triển các ngành công nghệ ưu tiên |
||||||||
10. |
Hoàn thiện Đề án Khu Công nghệ cao tỉnh Thừa Thiên Huế đã được đưa vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, trình Bộ KH&CN thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
Sở KH&CN |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu phát triển |
|
||||
11. |
Phát triển các dự án KH&CN và cơ chế chính sách hỗ trợ các ngành công nghệ ưu tiên |
Sở KH&CN |
Sở Thông tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu phát triển |
|
||||
12. |
Triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững theo hướng ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ |
Sở KH&CN |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
||||
13. |
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản chế biến, ứng dụng các quy trình cải tiến trông quản lý sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm |
Sở KH&CN |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
||||
14. |
Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án “Chuyển đổi số trong triển khai Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế” |
Sở KH&CN |
Các sở, ban ngành liên quan |
|
||||
15. |
Tiếp tục vận hành Sàn giao dịch công nghệ và điểm kết nối cung cầu công nghệ (Chợ ảo công nghệ và thiết bị) nhằm kết nối, chia sẻ, triển khai các dịch vụ chuyển giao công nghệ trên môi trường mạng; phát triển thị trường công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, chuyển giao và ứng dụng các thành tựu của CMCN 4.0 |
Sở KH&CN |
Các Doanh nghiệp, đơn vị có nhu cầu chuyển giao công nghệ |
|
||||
16. |
Vận hành hiệu quả Văn phòng Tư vấn, hỗ trợ dịch vụ Khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo và Văn phòng đại diện Mã số mã vạch Quốc gia tại Thừa Thiên Huế để nâng cao năng lực của địa phương trong xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
Sở KH&CN |
Các đơn vị có nhu cầu |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA CÁC NGÀNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CHỦ ĐỘNG THAM GIA CUỘC CMCN 4.0
NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 98/KH-UBND ngày 01/3/2024 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
TT |
Tên chương trình, dự án |
Kinh phí |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
Công tác thông tin tuyên truyền và đổi mới tư duy, nhận thức, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội |
|||||
1. |
Xây dựng thông điệp của Chủ tịch UBND tỉnh theo từng vấn đề, chủ điểm và thời gian |
|
Sở KH&CN/Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành và địa phương liên quan |
|
2. |
Tổ chức 04-05 lớp tập huấn kỹ năng số, kỹ năng đảm bảo an toàn, an ninh mạng đạt trình độ cơ bản cho người dân,doanh nghiệp |
|
Trung tâm CNTT |
Sở KH&CN, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu của CMCN 4.0 |
|||||
3. |
Triển khai Hạ tầng cáp quang đến tận thôn/bản |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp Viễn thông |
|
4. |
Đầu tư xây dựng và nâng cấp Trung tâm dữ liệu của Tỉnh theo công nghệ điện toán đám mây |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành liên quan |
|
5. |
Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng thanh toán số để tạo điều kiện thúc đẩy giao dịch trực tuyến và không sử dụng tiền mặt trong cơ quan nhà nước và một số ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND cấp huyện |
|
6. |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học tiên tiến trong lĩnh vực y – dược, ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh |
|
Bệnh viện Trung ương Huế/Trường Đại học Y Dược Huế |
Sở KH&CN |
|
7. |
Đề xuất biện pháp nâng cấp cơ sở hạ tầng năng lượng đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ của CMCN 4.0, đảm bảo an ninh năng lượng |
|
Công ty điện lực Thừa Thiên Huế |
Các đơn vị liên quan |
|
8. |
Đề xuất giải pháp đầu tư xây dựng, hiện đại hóa mạng viễn thông dùng riêng phục vụ hoạt động quốc phòng, an ninh, hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước |
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
|
Phát triển và nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo và đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội |
|||||
9. |
Triển khai Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên phát triển thị trường thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh gắn với thanh toán số và dịch vụ chuyển phát; khuyến khích phát triển các ứng dụng 3D, ứng dụng thực tải ảo (AR) và ứng dụng nền tảng số cho thương mại điện tử |
|
Sở Công thương |
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
10. |
Nghiên cứu giải pháp AI phân tích dữ liệu camera phục vụ nhu cầu giám sát tại tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh |
Sở KH&CN, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
11. |
Xây dựng hạ tầng dữ liệu mở cho các dịch vụ chính phủ điện tử và đô thị thông minh, ứng dụng thí điểm tại tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
Trung tâm CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở KH&CN, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
12. |
Xây dựng mô hình quản trị và giải pháp tổng thể điều hành Khu CNTT tập trung thông minh |
|
Trung tâm CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở KH&CN, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
13. |
Xây dựng hạ tầng dữ liệu 3D và ứng dụng trong việc quy hoạch, quản lý và phát triển giá trị các di sản văn hoá vật thể, ứng dụng thí điểm tại tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
Trung tâm CNTT tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở KH&CN, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và công dân số |
|||||
14. |
Triển khai Chương trình giáo dục STEM đến 100% giáo viên trên địa bàn toàn tỉnh |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Trường THPT, dạy nghề |
|
15. |
Thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
Các trường dạy nghề |
|
16. |
Đưa tiêu chí CNTT và truyền thông là nội dung ưu tiên vào các Giải thưởng, Hội thi về Sáng tạo Khoa học Kỹ thuật của tỉnh |
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật |
Sở KH&CN, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
17. |
Xây dựng các câu lạc bộ trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, công nghệ tự động hóa, robotics trong các trường THPT và trường Đại học, Cao đẳng |
|
Các trường học |
Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
Phát triển Công nghiệp CNTT và hình thành Khu CNTT tập trung, hoàn thiện hệ sinh tái đô thị thông minh và chính phủ điện tử |
|||||
18. |
Đầu tư và hoàn thiện hạ tầng Khu CNTT tập trung |
|
Trung tâm CNTT tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu phát triển |
|
19. |
Tổ chức 02-03 Hội nghị xúc tiến đầu tư về công nghiệp CNTT |
|
Trung tâm CNTT tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu phát triển |
|
20. |
Nghiên cứu, xây dựng nền tảng nhằm kết nối các hệ thống truyền thanh thông minh dựa trên ứng dụng CNTT - viễn thông nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở ở cấp huyện – xã trên địa bàn tỉnh |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở KH&CN, UBND các huyện, xã |
|
21. |
Xây dựng mô hình quản trị và giải pháp tổng thể điều hành Khu CNTT tập trung thông minh |
|
Trung tâm CNTT tỉnh |
Sở KH&CN |
|
22. |
Hoàn thiện và đưa vào triển khai nâng cấp Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử Thừa Thiên Huế lên phiên bản 3.0. Tiếp tục nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, liên thông, đồng bộ dữ liệu các thủ tục hành chính với Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
23. |
Tích hợp các dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp toàn bộ trong 3 hệ thống thông tin bao gồm: Cổng dịch vụ công trực tuyến, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng thông tin tương tác |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
24. |
Đầu tư hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đảm bảo kết nối Cổng dịch vụ công quốc gia theo đúng các tiêu chuẩn đã được quy định. Tiến hành số hoá dữ liệu cá nhân/doanh nghiệp tại Trung tâm phục vụ hành chính công |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
25. |
Triển khai mô hình công sở và chính quyền điện tử di động (mOffice) tại tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
Trung tâm CNTT tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
|
26. |
Tham mưu lồng ghép các nội dung phù hợp của cuộc CMCN 4.0 vào trong định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành |
|
27. |
Xây dựng hệ sinh thái Y tế thông minh tại tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
Sở Y tế |
Sở KH&CN, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm CNTT tỉnh |
|
28. |
Triển khai Dự án xây dựng thành phố Huế văn hóa và du lịch thông minh. |
|
UNBD thành phố Huế |
Sở KH&CN, Sở TTTT, Trung tâm CNTT tỉnh |
|
Hình thành Khu Công nghệ cao và phát triển các ngành công nghệ ưu tiên |
|||||
29. |
Thành lập 5 phòng thí nghiệm của Viện Công nghệ sinh học: Miễn dịch học và vaccine; Tin sinh học; Hoạt chất sinh học và Công nghệ hóa sinh; Công nghệ bào chế; Sinh học biển. |
|
Viện Công nghệ sinh học |
Sở KH&CN, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Kế hoạch 98/KH-UBND triển khai Chương trình hành động thực hiện chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư năm 2024 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 98/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 01/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 98/KH-UBND triển khai Chương trình hành động thực hiện chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư năm 2024 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Chưa có Video