Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9262/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 02 tháng 12 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Thực hiện Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng squốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ s, kinh tế s, xã hội s;

Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/05/2022 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh về Chuyển đổi stỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình s 48/TTr-STTTT ngày 14/11/2022.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh, với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Đẩy mạnh sử dụng các nền tảng số quốc gia để chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.

b) Tích cực phối hợp với các doanh nghiệp nòng cốt, Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan chủ quản các nền tảng số quốc gia để thúc đẩy phát triển và đưa các nền tảng số quốc gia vào sử dụng. Đánh giá và xác định rõ nền tảng số quốc gia phù hợp trên địa bàn tỉnh, chỉ đạo sử dụng các nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa bàn tỉnh, kết nối mở, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của địa phương với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

c) Trin khai các nền tảng số của địa phương và xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số ở địa phương.

2. Yêu cầu

a) Triển khai, sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế s, xã hội số theo các quy định của pháp luật.

b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định cụ thể nhiệm vụ thực hiện; tăng cường theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai nền tảng số quốc gia đảm bảo sử dụng hiệu quả, đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực ở địa phương.

c) Phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị có liên quan nhằm triển khai hiệu quả các nền tảng số tránh trùng lắp gây lãng phí.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI

1. Nhiệm vụ chung

a) Thông tin, tuyên truyền, phổ biến nền tảng số

- Tuyên truyền, quảng bá về hiệu quả, lợi ích sử dụng của nền tảng số quốc gia trên các phương tiện thông tin, báo chí, đài phát thanh, truyền hình, hệ thng truyền thanh cơ sở và qua mạng internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng.

- Tổ chức các hội nghị, tọa đàm nhằm giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác các nền tảng số quốc gia.

b) Triển khai sử dụng các nền tảng chuyển đổi số quốc gia

- Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc gia, đánh giá và lựa chọn các nền tảng số quốc gia phù hợp để triển khai trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, phê duyệt, công bố nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa bàn tỉnh.

- Chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản, các doanh nghiệp có các nền tảng số quốc gia để phát triển và đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh.

- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống cơ quan nhà nước, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông dữ liệu; tạo hệ sinh thái dữ liệu và đẩy nhanh quá trình thực hiện chuyển đổi số của tỉnh.

- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn bổ sung kiến thức, kỹ năng liên quan cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng sử dụng nền tảng số.

c) Nghiên cứu, xây dựng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số

- Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia hoặc có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền tảng số của mình tham gia chương trình phát triển nền tảng squốc gia với Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Sở Thông tin và Truyền thông).

- Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc gia theo Quyết định 186/QĐ-BTTTT, khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia

(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm).

2. Giải pháp triển khai

a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa, nội dung, mục đích của các nền tảng số quốc gia phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.

b) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước, huy động các nguồn lực xã hội và các nguồn tài trợ khác để thúc đẩy phát triển, sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.

c) Khen thưởng, động viên cơ quan, doanh nghiệp triển khai, sử dụng có hiệu quả các nền tảng số quốc gia để thực hiện chuyển đổi số toàn diện, triệt để.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

n đối từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách ưu tiên sử dụng các nền tảng số quốc gia đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu, nền tảng số của địa phương để đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.

b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện.

c) Tham mưu, thực hiện công tác thông tin, báo cáo theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông và chỉ đạo của UBND tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, cân đối kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm theo quy định của Luật Đầu tư công trong khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.

b) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách do Trung ương ban hành liên quan đến chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

3. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan cân đối nguồn vốn và thẩm định kinh phí thực hiện, ưu tiên các ứng dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.

b) Đảm bảo kinh phí sử dụng, duy trì hệ thống các nền tảng số Quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội strên địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.

4. Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố

a) Căn cứ chức năng và nhiệm vụ được giao tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình tiếp cận và sử dụng nền tảng số quốc gia tại cơ quan mình; nghiên cứu, lựa chọn, đề xuất triển khai, sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp theo quy định.

b) Triển khai các nền tảng theo từng ngành, lĩnh vực do đơn vị quản lý đảm bảo nhằm nâng cao chất lượng quản lý, tăng tính tiện ích, hiện đại phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đồng thời đảm bảo được tính minh bạch, an toàn, bảo mật trên các nền tảng được triển khai.

c) Chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản nền tảng số, Sở Thông tin và Truyền thông đtổ chức triển khai, sử dụng theo quy định. Phối hợp tuyên truyền, phổ biến về Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh, trên cổng thông tin điện tử.

d) Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để thúc đẩy phát triển và đưa các nền tảng số quốc gia vào sử dụng; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức và công dân cách khai thác sử dụng; đề xuất kế hoạch triển khai phù hợp với lộ trình phát triển của các nền tảng số quốc gia; phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách ưu tiên sử dụng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số quốc gia.

5. Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh

Chủ động tuyên truyền, phổ biến về Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.

6. Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh

a) Bố trí nguồn lực đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia phục vụ quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh và tham gia Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia.

b) Xây dựng các nền tảng đúng yêu cầu, phù hợp tiêu chun, quy định của Bộ, ngành liên quan. Tư vn, hỗ trợ địa phương sử dụng có hiệu quả các nn tảng scủa doanh nghiệp, đồng thời cam kết mang lại hiệu quả tối ưu nhất, tiết kiệm nhất.

Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc phát sinh các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo bằng văn bản gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TTTT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như mục IV;
- Lưu: VT, VX
1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Trí Dũng

 

PHỤ LỤC I

NHIỆM VU TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 9262/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

TT

Nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian

I

Thông tin, tuyên truyền, phổ biến nền tảng số

1

Tuyên truyền, quảng bá về hiệu quả, lợi ích sử dụng của nền tảng số quốc gia trên các phương tiện thông tin, báo chí, đài phát thanh, truyền hình, hệ thng truyền thanh cơ sở và qua mạng internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân; tng hp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền, quảng bá.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan báo chí; đài truyền thanh cơ sở

Hàng năm

2

Tổ chức các hội nghị, tọa đàm nhằm giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác các nền tảng số quốc gia.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.

Hàng năm

II

Triển khai sử dụng các nn tảng chuyn đi squốc gia

1

- Căn cứ danh mục nền tảng số quốc gia, thử nghiệm, đánh giá và lựa chọn các nền tảng số quốc gia phù hợp để triển khai trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa bàn tỉnh.

- Chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản, doanh nghiệp có nền tảng số quốc gia để phát triển và đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh.

Các sở, ban, ngành

Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện.

Hàng năm

2

- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia nhm đồng bộ, liên thông dữ liệu; tạo hệ sinh thái dữ liệu và đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số của tỉnh.

Các sở, ban, ngành triển khai sử dụng nền tảng số quốc gia

Sở Thông tin và Truyền thông

Khi triển khai nền tảng số

III

Nghiên cứu xây dựng thúc đẩy phát triển nền tảng số

1

Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia hoặc có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền tảng số của mình tham gia chương trình phát triển nền tảng số quốc gia với Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Sở Thông tin và Truyền thông).

Các doanh nghiệp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.

Thường xuyên

2

Căn cứ danh mục nền tảng số quốc gia, khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia.

Các doanh nghiệp

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.

Thường xuyên

 

PHỤ LỤC II

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TIẾP CẬN, NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 9262/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

TT

Nền tảng quốc gia

Đơn vchủ trì

Đơn vị phối hợp

I

Nền tảng số quốc gia do cơ quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển, làm chủ công nghệ lõi, sử dụng thng nht trên toàn quốc, phục vụ hoạt động quản lý nhà nước hoặc cung cấp dch vụ công phục vụ xã hội

1

Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

2

Nền tảng địa chsố

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; Bưu điện tỉnh; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

3

Nền tảng bản đồ số

Sở Tài nguyên và Môi trường

Đơn vị đầu mối của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện.

4

Nền tảng tích hp, chia sẻ dữ liệu

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

5

Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

6

Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới cho cơ quan nhà nước

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

7

Nền tảng dạy học trực tuyến

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đơn vị đầu mối của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

8

Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS)

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

9

Nền tảng hóa đơn điện tử

Cục Thuế tỉnh

Đơn vị đầu mối của Bộ Tài chính; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

10

Nền tảng định danh và xác thực điện tử trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân

Công an tỉnh

Đơn vị đầu mối của Bộ Công an; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

11

Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Đơn vị đầu mối của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

12

Nn tảng truy xuất nguồn gốc nông sản

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Đơn vị đầu mối của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

13

Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa

Sở Y tế

Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

14

Nền tảng quản lý tiêm chủng

Sở Y tế

Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

15

Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện t

Sở Y tế

Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

16

Nn tảng trạm y tế xã

Sở Y tế

Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

17

Nn tảng phát thanh số (trực tuyến)

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Đài Tiếng nói Việt Nam VOV; UBND cấp huyện

18

Nền tảng truyền hình số (trực tuyến)

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Đài Truyền hình Việt Nam VTV; Sở Thông tin và Truyền thông

19

Nền tảng bảo tàng số

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Đơn vị đầu mối của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông

20

Nn tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, cấp xã

II

Nn tảng số quốc gia do doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ lõi, cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu của cơ quan, doanh nghiệp và xã hội

21

Nền tảng điện toán đám mây doanh nghiệp

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

22

Nền tảng trí tuệ nhân tạo

Sở Thông tin và Truyền thông

Bộ Thông tin và Truyền thông; Các doanh nghiệp viễn thông, Công nghệ thông tin

23

Nền tảng thiết bị IoT

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

24

Nn tảng họp trực tuyến thế hệ mới

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

25

Nền tảng mạng xã hội thế hệ mới

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

26

Nền tảng sàn thương mại điện tử

Sở Công Thương

Đơn vị đầu mối của Bộ Công Thương; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin.

27

Nn tảng đại học số

Các trường đại học trên địa bàn tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo; đơn vị đầu mối của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông

28

Nn tảng quản trị tổng thể

Sở Kế hoạch Đầu tư (ở các doanh nghiệp); Sở Thông tin và Truyền (ở các cơ quan, tổ chức)

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

29

Nn tảng kế toán dịch vụ

Sở Tài chính

Đơn vị đầu mối của Bộ Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

30

Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Đơn vị đầu mối của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

31

Nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải.

Sở Giao thông Vận tải

Đơn vị đầu mối của Bộ Giao thông Vận tải; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

32

Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC)

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

33

Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC)

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

34

Nền tảng trợ lý ảo

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

35

Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

Ghi chú: Các nền tảng squốc gia căn cứ Phụ lục kèm theo Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 9262/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 9262/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Đặng Trí Dũng
Ngày ban hành: 02/12/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 9262/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…