ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9015/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 11 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA);
Triển khai Văn bản số 2680/BCT-ĐB ngày 15/4/2020 của Bộ Công thương về việc triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA; UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và liên minh châu âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ cơ bản Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) được phê duyệt tại Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai đồng bộ các hoạt động của các cấp, ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh triển khai có hiệu quả Hiệp định EVFTA.
2. Yêu cầu
- Nội dung hoạt động phải thiết thực, gắn kết với hoạt động chuyên môn, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thi hành Hiệp định.
- Thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, và kiến nghị sửa đổi, ban hành các văn bản để thực hiện Hiệp định EVFTA.
+ Tổ chức các hoạt động phổ biến, thông tin về Hiệp định EVFTA. Trong đó, tập trung vào các nội dung mang tính chuyên sâu và các thông tin thị trường.
+ Tổ chức tập huấn các cán bộ làm việc tại các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp về Hiệp định EVFTA.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước EU
- Tăng cường phổ biến về EVFTA cho các đối tượng liên quan; đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như cán bộ, công chức sở, ngành, địa phương; hiệp hội doanh nghiệp; các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA.
- Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước từ các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp của tỉnh có thể kịp thời nắm bắt thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
- Các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định EVFTA.
- Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng cách mạng công nghiệp 4.0 tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng trong nước và thế giới, cụ thể như:
- Triển khai kế hoạch phát triển thương mại điện tử, kinh tế số thúc đẩy giao dịch điện tử; các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về xúc tiến thương mại trong và ngoài nước nhằm tăng cường khả năng giao dịch, tìm kiếm và mở rộng thị trường với các nước thành viên EVFTA.
- Xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển các sản phẩm, ngành hàng cụ thể gắn với chiến lược phát triển thương hiệu quốc gia nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu có hiệu quả và bền vững đặc biệt đối với những sản phẩm mà tỉnh có lợi thế cạnh tranh; thực hiện tốt công tác cảnh báo sớm về các biện pháp phòng vệ thương mại, đồng thời tận dụng tốt các quy định quốc tế về chỉ dẫn địa lý, nguồn gốc xuất xứ, đăng ký bản quyền, thương hiệu để bảo vệ doanh nghiệp và sản phẩm của tỉnh trong thương mại quốc tế.
- Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, an toàn, minh bạch, thân thiện hơn đối với mọi thành phần kinh tế, để thu hút mối quan tâm của các nhà đầu tư đến từ EU vào tỉnh.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất, đặc biệt là công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới và năng lượng mới, công nghệ thông tin. Xây dựng nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ bám sát yêu cầu thực tiễn gắn với chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ.
- Tập trung cơ cấu lại ngành công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
- Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp trong tỉnh, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Đẩy mạnh việc dạy nghề và gắn kết đào tạo với doanh nghiệp trong đó chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là các ngành khoa học, kỹ thuật công nghệ, xuất nhập khẩu, tài chính, luật và logistic...
- Tập huấn, bồi dưỡng thông tin về Bộ Luật Lao động sửa đổi năm 2019, Luật Công đoàn,... đối với các tổ chức công đoàn, các tổ chức của người lao động tại cơ sở của các doanh nghiệp; thực hiện Bộ Luật Lao động năm 2019 và các văn bản liên quan điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
- Tiếp tục nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động, hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững:
- Triển khai đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động làm việc tại các doanh nghiệp bị mất việc làm do ảnh hưởng của quá trình cạnh tranh khi EVFTA có hiệu lực.
- Đẩy mạnh việc triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép.
- Hoàn thiện hạ tầng xử lý nước thải tập trung tại Khu, cụm công nghiệp. Quản lý và xử lý chất thải rắn ở các đô thị, khu dân cư; bảo vệ đa dạng sinh học; kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
- Nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra việc chấp hành thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp. Giám sát chặt chẽ các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh phải đảm bảo yếu tố môi trường. Tiến hành đánh giá nhanh về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp tại các doanh nghiệp.
- Triển khai tốt các chính sách khuyến khích xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, xử lý chất thải đô thị, bảo vệ động vật quý hiếm; xây dựng các danh mục dự án bảo vệ môi trường để kêu gọi các tổ chức quốc tế đầu tư.
- Xây dựng các chương trình, dự án kêu gọi tài trợ phi chính phủ nước ngoài trong các lĩnh vực: đào tạo nghề, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững...
- Thúc đẩy thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam tham gia.
1. Sở Công thương chủ trì, làm đầu mối theo dõi đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tình tình hình thực hiện hàng năm; định kỳ báo cáo Bộ Công thương theo quy định.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các nội dung thuộc phạm vi phân công trong kế hoạch của tỉnh; lồng ghép triển khai các đề án, chương trình, kế hoạch của ngành, đơn vị thực hiện Kế hoạch này và báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
3. Sở Tài chính tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch của các cơ quan liên quan trong dự toán ngân sách hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bố trí nguồn ngân sách để thực hiện Kế hoạch.
3. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm gửi Sở Công thương tổng hợp chung, báo cáo UBND tỉnh./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH EVFTA
(Kèm theo dự thảo Kế hoạch số 9015/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2020 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1.1 |
Tổ chức và phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn về Hiệp định EVFTA cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh |
Sở Công thương |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, các Hiệp hội trên địa bàn tỉnh |
Hội nghị, Hội thảo, các lớp tập huấn |
2021 - 2025 |
1.2 |
Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh |
Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
|
Năm 2020 |
1.3 |
Thực hiện các chuyên mục, chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền về Hiệp định EVFTA |
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Lâm Đồng, Báo Lâm Đồng |
Sở Công thương |
Các chương trình truyền hình, chuyên mục trên báo |
2021 - 2025 |
1.4 |
Tuyên truyền và xuất bản các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu và việc tham gia của Việt Nam về EVFTA |
Sở Thông tin và truyền thông, Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
Các bài viết, ấn phẩm, tờ rơi |
2021 - 2025 |
2.1 |
Thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp định EVFTA; kịp thời kiến nghị sửa đổi cho phù hợp với Hiệp định EVFTA |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các Hiệp hội trên địa bàn tỉnh |
Văn bản |
2021 - 2025 |
2.2 |
Thường xuyên cập nhật các văn bản QPPL mới được ban hành; phối hợp sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL (khi có văn bản đề nghị phối hợp của Trung ương) |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan |
Văn bản |
2021 - 2025 |
3.1 |
Hỗ trợ/tổ chức doanh nghiệp tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU |
Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các Hiệp hội trên địa bàn tỉnh |
Chương trình xúc tiến thương mại |
2021 - 2025 |
3.2 |
Phối hợp với các Hiệp hội doanh nghiệp, ngành hàng và các doanh nghiệp trong tỉnh để định hướng hoạt động xuất khẩu sang các nước EU, xác định các giải pháp cần triển khai để sớm tận dụng cơ hội từ Hiệp định EVFTA |
Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan |
Hội nghị, hội thảo, chương trình |
2021 - 2025 |
3.3 |
Tổ chức các cuộc trao đổi, diễn đàn xúc tiến thương mại, tăng cường kết nối giữa các doanh nghiệp trong tỉnh, trên phạm vi cả nước và nước ngoài để hình thành phát triển chuỗi cung ứng, trao đổi công nghệ, kinh nghiệm tiếp cận thị trường EU |
Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị liên quan |
Hội thảo, diễn đàn, học tập kinh nghiệm |
2021 - 2025 |
3.4 |
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến là thế mạnh của các doanh nghiệp EU |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Kế hoạch xúc tiến đầu tư, danh mục dự án thu hút đầu tư |
2021 - 2025 |
3.5 |
Đẩy mạnh quan hệ ngoại giao, thu hút đầu tư và xúc tiến thương mại với các quốc gia có nền kinh tế, khoa học - kỹ thuật phát triển, nhất là các quốc gia EU góp phần tạo thuận lợi cho sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh nghiệp |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan |
Các chương trình xúc tiến, các hội nghị giao thương |
2021 - 2025 |
3.6 |
Triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng chất lượng sản phẩm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị liên quan |
Các chương trình hỗ trợ |
2021 - 2025 |
3.7 |
Tổ chức các Hội nghị, hội thảo, các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của EVFTA |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan |
Hội nghị, hội thảo, tập huấn |
2021 - 2025 |
3.8 |
Tổ chức các chương trình dạy nghề và gắn kết đào tạo với doanh nghiệp trong đó chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt trong các ngành khoa học, kỹ thuật, công nghệ, xuất nhập khẩu, logistic, dệt may, nông lâm thủy sản... |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, liên quan |
Các chương trình đào tạo nghề |
2021 - 2025 |
3.9 |
Đào tạo tập huấn về An toàn thực phẩm và Kiểm dịch động vật, thực vật khi tham gia vào EVFTA cho CCVC, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp |
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng |
2021 - 2025 |
3.10 |
Cơ cấu lại ngành công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường |
Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành, liên quan |
Chương trình, Kế hoạch, Đề án |
2021 - 2025 |
4.1 |
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Các hội nghị hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng |
2021 - 2025 |
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
|||||
5.1 |
Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho tổ chức người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Hội nghị, hội thảo, đăng tải thông tin trên Báo, Đài, Tờ rơi, tập gấp... |
Thường xuyên |
5.2 |
Tiếp tục thực hiện cơ chế chính sách xã hội hỗ trợ người lao động, đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động tại các doanh nghiệp bị ảnh hưởng do quá trình cạnh tranh khi EVFTA có hiệu lực |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
|
Thường xuyên |
5.3 |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, bảo đảm phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường hướng tới phát triển bền vững |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, liên quan |
Xây dựng giải pháp; Tổ chức đoàn kiểm tra, kiểm soát |
Thường xuyên |
Kế hoạch 9015/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 9015/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 05/11/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 9015/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
Chưa có Video