ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 831/KH-UBND |
An Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với các nội dung như sau:
I. THỰC TRẠNG NỀN TẢNG SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Trên địa bàn tỉnh An Giang, việc triển khai, ứng dụng các nền tảng số đang dần được mở rộng phát triển trong các lĩnh vực với mức độ từ cơ bản đến nâng cao, góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
Trong đó, 100% các cơ quan hành chính nhà nước đã ứng dụng các nền tảng số trong công tác chỉ đạo, điều hành và xử lý công việc với các mức độ từ cơ bản đến nâng cao; Hầu hết các doanh nghiệp nhỏ và vừa trở lên đã ứng dụng các nền tảng số trong hoạt động điều hành sản xuất, kinh doanh, thanh toán.
Các nền tảng số phổ biến đang được ứng dụng như: Nền tảng bản đồ số; Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; Nền tảng họp trực tuyến; Nền tảng dạy học trực tuyến; Nền tảng hóa đơn điện tử; Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa; Nền tảng phát thanh số; Nền tảng truyền hình số; Nền tảng sàn thương mại điện tử; Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh và các nền tảng công nghệ hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI CỦA KẾ HOẠCH
1. Đối tượng
Các cơ quan, tổ chức, các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các cá nhân tham gia phát triển, ứng dụng các nền tảng số.
2. Phạm vi thực hiện: trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Mục tiêu chung
a) Góp phần hình thành hệ sinh thái nền tảng số đáp ứng cơ bản yêu cầu chuyển đổi số, được sử dụng sâu rộng để tạo hạ tầng mềm phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số và trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn, góp phần quan trọng để đạt được các chỉ tiêu chiến lược quốc gia phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
b) Tập hợp các doanh nghiệp xuất sắc, có tiềm lực, tập trung đầu tư phát triển các nền tảng số làm nòng cốt để hình thành mạng lưới hỗ trợ triển khai nền tảng số đông đảo, rộng khắp từ tỉnh đến cơ sở.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn đến năm 2025
- 100% cơ quan hành chính nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội trong hệ thống nhà nước ứng dụng các nền tảng số trong công tác chỉ đạo, điều hành và xử lý công việc.
- 50% doanh nghiệp nhỏ và vừa trở lên có ứng dụng các nền tảng số trong hoạt động điều hành sản xuất, kinh doanh, thanh toán ở mức cơ bản.
- 80% người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản tại các nền tảng thanh toán số. b) Giai đoạn 2026 - 2030
- 100% các tổ chức đảng, cơ quan hành chính nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội trong hệ thống nhà nước ứng dụng các nền tảng số trong công tác chỉ đạo, điều hành và xử lý công việc.
- 80% doanh nghiệp nhỏ và vừa trở lên ứng dụng các nền tảng số trong hoạt động điều hành sản xuất, kinh doanh, thanh toán đạt hiệu quả cao.
- 95% người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản tại các nền tảng thanh toán số.
1. Đẩy mạnh sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh
a) Xây dựng, phê duyệt kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
b) Nghiên cứu, lựa chọn những nền tảng số quốc gia phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế của địa phương để ưu tiên triển khai sử dụng.
c) Tích cực phối hợp với các doanh nghiệp nòng cốt, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan chủ quản các nền tảng số quốc gia để thúc đẩy phát triển và đưa các nền số quốc gia vào sử dụng trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường việc sử dụng các nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa bàn tỉnh, kết nối, mở, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của địa phương với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
2. Phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số của tỉnh
a) Xác định các nền tảng số phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế của tỉnh và xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số của tỉnh.
b) Đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số của tỉnh để xem xét bổ sung vào Danh mục nền tảng số quốc gia.
3. Ban hành các cơ chế, chính sách ưu tiên sử dụng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số
a) Ưu tiên sử dụng các nền tảng số quốc gia đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu, nền tảng số của tỉnh.
b) Có cơ chế chính sách thúc đẩy phát triển nền tảng số phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế của tỉnh.
c) Có chính sách đãi ngộ, thu hút nhân lực am hiểu, thành thạo việc sử dụng, phát triển các nền tảng số trên địa bàn tỉnh.
4. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến sử dụng các nền tảng số quốc gia
a) Nội dung thông tin, tuyên truyền: Chương trình, kế hoạch phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia của các bộ, ngành, tỉnh; Cổng thông tin nền tảng số quốc gia và các thông tin, dữ liệu trên Cổng; Các nội dung khác liên quan đến phát triển và sử dụng nền tảng số và nền tảng số quốc gia, tỉnh.
b) Phương thức thông tin, tuyên truyền: Xây dựng tài liệu, ấn phẩm truyền thông; Thường xuyên thông tin, tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí, đài phát thanh, truyền hình và qua mạng Internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan; Xây dựng, tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền, quảng bá; Tổ chức các chiến dịch truyền thông, quảng bá; Truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở; Phổ biến trong các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, giao ban; Thông tin, tuyên truyền theo các phương thức khác.
c) Tổ chức các hội thảo, hội nghị, toạ đàm về phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia, tỉnh; giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia, tỉnh.
d) Triển khai tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác nền tảng số quốc gia, tỉnh.
đ) Tổ chức khen thưởng, vinh danh các nền tảng số xuất sắc và tổ chức, doanh nghiệp điển hình phát triển, sử dụng nền tảng số quốc gia theo tháng, quý và năm để vinh danh và công bố rộng rãi trên các phương tiện truyền thông.
e) Phối hợp và tăng cường kiểm soát, kịp thời ngăn chặn, xử lý các thông tin xuyên tạc, độc hại, sai sự thật về các nền tảng số quốc gia, tỉnh và các chương trình, kế hoạch phát triển và ứng dụng nền tảng số quốc gia, tỉnh.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được sử dụng từ dự toán chi thường xuyên được giao hằng năm của các Sở, ngành, địa phương có liên quan theo khả năng cân đối ngân sách, lồng ghép kinh phí thực hiện các chương trình, dự án và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN (Bảng phân công chi tiết đính kèm Kế hoạch này)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Tham mưu, đề xuất đẩy mạnh sử dụng các nền tảng số quốc gia để chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trong địa bàn tỉnh.
c) Chủ động tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách để ưu tiên sử dụng các nền tảng số quốc gia, tỉnh đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu, nền tảng số của tỉnh.
d) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
đ) Phối hợp với đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp nòng cốt để đẩy nhanh phát triển, đưa vào sử dụng và nhân rộng phổ biến nền tảng số quốc gia, tỉnh.
e) Xem xét đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số phù hợp nhu cầu địa phương để bổ sung vào Danh mục nền tảng số quốc gia.
2. Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh
a) Đẩy mạnh sử dụng các nền tảng số quốc gia để chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trong ngành, lĩnh vực của mình. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện.
b) Xác định các nền tảng số của ngành, lĩnh vực và xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trong ngành, lĩnh vực của mình.
c) Xem xét đề xuất và gửi Sở Thông tin và Truyền thông các nền tảng số phù hợp nhu cầu ngành, lĩnh vực để đề xuất bổ sung vào Danh mục nền tảng số quốc gia.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo nội dung của Kế hoạch tại địa phương.
4. Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung, kết quả triển khai của Kế hoạch này trên các chuyên mục, bản tin, hệ thống thông tin do đơn vị quản lý.
5. Hội, Hiệp hội nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
a) Chủ động lên kế hoạch và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan để tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các nền tảng số quốc gia, tỉnh.
b) Khuyến khích, thúc đẩy các doanh nghiệp, hội viên sử dụng, đầu tư, nghiên cứu phát triển nền tảng số và chủ động phát hiện, giới thiệu với Sở Thông tin và Truyền thông các nền tảng số xuất sắc tham gia Chương trình phát triển nền tảng số quốc gia.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để được hướng dẫn./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG CÁC
NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ SỐ,
XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Đính kèm Kế hoạch số 831/KH-UBND ngày 07/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang)
STT |
Nội dung |
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời gian |
I |
Đẩy mạnh sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh |
|||
1 |
Xây dựng, phê duyệt kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh |
Các sở, ngành phụ trách ngành, lĩnh vực theo chức năng nhiệm vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2022 |
2 |
Nghiên cứu, lựa chọn những nền tảng số quốc gia phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế của địa phương để ưu tiên triển khai sử dụng |
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh phụ trách ngành, lĩnh vực theo chức năng nhiệm vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
3 |
Tích cực phối hợp với các doanh nghiệp nòng cốt, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan chủ quản các nền tảng số quốc gia để thúc đẩy phát triển và đưa các nền số quốc gia vào sử dụng trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp |
Thường xuyên |
4 |
Tăng cường việc sử dụng các nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa bản tỉnh, kết nối, mở, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của địa phương với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số |
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh |
Thường xuyên |
II |
Phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số của tỉnh |
|||
1 |
Xác định các nền tảng số phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế của tỉnh và xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số của tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh phụ trách ngành, lĩnh vực theo chức năng nhiệm vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
2 |
Đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số của tỉnh để xem xét bổ sung vào Danh mục nền tảng số quốc gia |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh |
Thường xuyên |
III |
Ban hành các cơ chế, chính sách ưu tiên sử dụng thúc đẩy phát triển các nền tảng số |
|||
1 |
Ưu tiên sử dụng các nền tảng số quốc gia đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu, nền tảng số của tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh phụ trách ngành, lĩnh vực theo chức năng nhiệm vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
2 |
Có cơ chế chính sách thúc đẩy phát triển nền tảng số phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế của tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh phụ trách ngành, lĩnh vực theo chức năng nhiệm vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
IV |
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến sử dụng các nền tảng số quốc gia |
|||
1 |
Xây dựng tài liệu, ấn phẩm truyền thông; Thường xuyên thông tin, thông tin, tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí, đài phát thanh, truyền hình và qua mạng Internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan; Xây dựng, tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền, quảng bá; Tổ chức các chiến dịch truyền thông, quảng bá; Truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở; Phổ biến trong các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, giao ban; Thông tin, tuyên truyền theo các phương thức khác. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Công Thông tin điện tử tỉnh |
Thường xuyên |
2 |
Tổ chức các hội thảo, hội nghị, toạ đàm về phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia, tỉnh và giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia, tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh, các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp |
Hằng năm |
3 |
Triển khai tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác nền tảng số quốc gia, tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh, các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp |
Hằng năm |
4 |
Tổ chức khen thưởng, vinh danh các nền tảng số xuất sắc và tổ chức, doanh nghiệp điển hình phát triển, sử dụng nền tảng số quốc gia theo tháng, quý và năm để vinh danh và công bố rộng rãi trên các phương tiện truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh, các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp |
Định kỳ theo tháng, quý và năm |
5 |
Phối hợp và tăng cường kiểm soát, kịp thời ngăn chặn, xử lý các thông tin xuyên tạc, độc hại, sai sự thật về các nền tảng số quốc gia, tỉnh và các chương trình, kế hoạch phát triển và ứng dụng nền tảng số quốc gia, tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh |
Thường xuyên |
Danh sách gồm: 04 nhóm nhiệm vụ./.
Kế hoạch 831/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 831/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Nguyễn Thị Minh Thúy |
Ngày ban hành: | 07/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 831/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
Chưa có Video