ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 25 tháng 3 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 -2030” trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Quán triệt và triển khai hiệu quả Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030”.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; nâng cao nhận thức và năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại, thúc đẩy ngoại thương.
- Tổ chức, quản lý, khai thác dữ liệu xúc tiến thương mại đồng bộ, toàn diện, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên môi trường số. Kết nối và triển khai một cách hiệu quả Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
1. Mục tiêu đến năm 2025
- Đạt 100% các tổ chức xúc tiến thương mại và trên 350 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và 50% trong số này có phát sinh giao dịch, khai thác, chia sẻ thông tin.
- Cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại được kết nối liên thông với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- Hỗ trợ 70% doanh nghiệp có nhu cầu tham gia kết nối thị trường được kết nối thông qua các nền tảng số.
- Trên 20% số lượng hội chợ, triển lãm được tổ chức trên môi trường số.
- Đạt 100% các tổ chức xúc tiến thương mại và trên 500 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh được tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại và bảo đảm an toàn thông tin.
- Đạt 100% thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
2. Mục tiêu đến năm 2030
- Đạt 100% các tổ chức xúc tiến thương mại và doanh nghiệp được cấp tài khoản thường xuyên hoạt động, tìm kiếm, cung cấp và chia sẻ thông tin trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- Hỗ trợ 100% doanh nghiệp có nhu cầu kết nối thị trường thông qua Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- Trên 50% số lượng hội chợ, triển lãm được tổ chức trên môi trường số.
- Trên 80% doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại và bảo đảm an toàn thông tin.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Ứng dụng, kết nối Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số
a) Rà soát, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại gồm thông tin doanh nghiệp xúc tiến thương mại, ngành hàng, thị trường và các cơ sở dữ liệu khác phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại.
c) Ứng dụng các nền tảng kết nối giao thương trên môi trường số nhằm hỗ trợ việc tìm kiếm thông tin, cơ hội kinh doanh trong và ngoài nước.
d) Ứng dụng các nền tảng hội chợ, triển lãm trên môi trường số (thực tế ảo, thực tế tăng cường) nhằm nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trưng bày giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm thông tin, đối tác kinh doanh trên môi trường số.
đ) Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã... ứng dụng nền tảng định danh điện tử để xác thực thông tin.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách
a) Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
b) Kịp thời cập nhật, triển khai các cơ chế, chính sách liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
3. Nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
a) Tuyên truyền, phổ biến các quy định, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Tuyên truyền, triển khai các chương trình, chính sách hỗ trợ của Trung ương về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại đến cộng đồng doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh.
a) Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, hướng dẫn về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại cho các đối tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại, các tổ chức xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, hướng dẫn về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại cho các đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia các sàn thương mại điện tử trong và ngoài nước để xúc tiến thương mại.
1. Kinh phí thực hiện bao gồm: Nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách, kinh phí đóng góp, tài trợ, huy động của doanh nghiệp và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Các đơn vị chủ trì thực hiện có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi tiết nhiệm vụ hàng năm, chủ động phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện và thanh quyết toán theo quy định.
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp sở, ban, ngành và đơn vị liên quan lập kế hoạch chi tiết từng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Lồng ghép, thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025 để triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này.
c) Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
d) Trên cơ sở chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Công Thương, Bộ, ngành liên quan và tình hình thực tế của địa phương, Sở Công Thương chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch của từng giai đoạn và hàng năm cho phù hợp để thực hiện đạt hiệu quả cao.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền về chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị liên quan đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng, đặc biệt là liên quan đến các thông tin của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân...; ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong giao dịch thương mại điện tử.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai lồng ghép, có hiệu quả việc hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn theo Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông; các nội dung theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 03/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
d) Phối hợp với Sở Công Thương thực hiện đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ cho hoạt động xúc tiến thương mại; triển khai chữ ký số, chứng thực điện tử; bảo đảm an toàn thông tin.
3. Sở Tài chính
a) Trên cơ sở nội dung dự toán kinh phí do các đơn vị, địa phương đề nghị sau khi đã thực hiện lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện một số chương trình, đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các nguồn tài trợ, huy động hợp pháp khác (nếu có). Tùy vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm, Sở Tài chính tổng hợp kinh phí tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên (nguồn vốn sự nghiệp cấp tỉnh) theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Bố trí kinh phí thuộc nguồn vốn đầu tư công để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
b) Chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu về doanh nghiệp của tỉnh, các thông tin, số liệu thống kê về kinh tế, ngành hàng... với hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại của tỉnh.
5. Cục Hải quan tỉnh
Chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu về hàng hóa xuất, nhập khẩu và doanh nghiệp (theo thẩm quyền) với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về xúc tiến thương mại.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp)
a) Nâng cấp, vận hành, quản lý hiệu quả sàn Thương mại điện tử tỉnh để hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh quảng bá, giới thiệu sản phẩm trên môi trường số.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan quản lý, khai thác hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu số về một số ngành hàng, các doanh nghiệp tham gia xúc tiến thương mại trong và ngoài nước; thường xuyên, kịp thời cập nhật thông tin, số liệu về các ngành hàng, các sản phẩm, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh vào hệ thống cơ sở dữ liệu xúc tiến thương mại.
c) Triển khai thực hiện hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn hàng năm
d) Từng bước nâng cấp, hoàn thiện, phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu xúc tiến thương mại của tỉnh; kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu xúc tiến thương mại của tỉnh với hệ sinh thái xúc tiến thương mại số; đảm bảo đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin, cơ hội kinh doanh, hợp tác trong và ngoài nước.
đ) Phối hợp Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan ứng dụng hiệu quả các nền tảng số trong hoạt động xúc tiến thương mại do các Bộ, ngành Trung ương triển khai.
e) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành Trung ương hỗ trợ đào tạo về chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, Hợp tác xã và cá nhân khởi nghiệp.
7. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
a) Phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tại địa phương.
b) Định kỳ trước ngày 30/11 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
8. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội chế biến và xuất khẩu thủy sản tỉnh
Tuyên truyền đến hội viên các chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; chủ động đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số để kịp thời nắm bắt thông tin thị trường, kết nối, tiêu thụ hàng hóa trên môi trường số.
9. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
Phối hợp Sở Công Thương và các sở, ngành đơn vị có liên quan chủ động ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; có kế hoạch tham gia cụ thể vào các hoạt động xúc tiến thương mại trên môi trường số do các sở, ngành cấp tỉnh và Trung ương tổ chức.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh trực tiếp về Sở Công Thương để xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Rà soát, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công Thương |
Cục XTTM, UBND các huyện, thành phố Cà Mau, Hiệp hội doanh nghiệp, các đơn vị tư vấn có năng lực |
2022 - 2025 |
2 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại. |
Sở Tư pháp, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Cà Mau, Hiệp hội doanh nghiệp, các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
|
3 |
Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, hướng dẫn về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại cho các đối tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước, các tổ chức xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh (lồng ghép với hoạt động Chương trình Phát triển thương mại điện tử). |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Cà Mau; các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
4 |
Tuyên truyền, phổ biến các quy định, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Cà Mau; cơ quan Báo, Đài địa phương; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh. |
Hàng năm |
5 |
Tuyên truyền, triển khai các chương trình, chính sách hỗ trợ của Trung ương về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại đến cộng đồng doanh nghiệp, người dân. |
Sở Công Thương, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Cà Mau; các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
6 |
Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, hướng dẫn về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại cho các đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh (lồng ghép với hoạt động Chương trình Xúc tiến thương mại). |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Cà Mau; Hiệp hội doanh nghiệp; các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
7 |
Hoàn thiện, cập nhật cơ sở dữ liệu hoạt động xúc tiến thương mại gồm thông tin doanh nghiệp xúc tiến thương mại, ngành hàng, thị trường và các cơ sở dữ liệu khác phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại |
(Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp) |
Cục XTTM, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Cà Mau; Hiệp hội doanh nghiệp; các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
8 |
Ứng dụng các nền tảng kết nối giao thương trên môi trường số nhằm hỗ trợ việc tìm kiếm thông tin, cơ hội kinh doanh trong và ngoài nước. |
Hàng năm |
||
9 |
Ứng dụng các nền tảng hội chợ, triển lãm trên môi trường số (thực tế ảo, thực tế tăng cường) nhằm nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trưng bày giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm thông tin, đối tác kinh doanh trên môi trường số. |
Hàng năm |
||
10 |
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh tham gia các hoạt động: - Kết nối với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số; - Kết nối thị trường thông qua các nền tảng số; - Tổ chức hội chợ, triển lãm trên môi trường số. |
Hàng năm |
||
11 |
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tại địa phương. |
UBND các huyện, thành phố Cà Mau |
Sở Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp |
Hàng năm |
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 65/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 25/03/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Chưa có Video