ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 02 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia phát triển ngành dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030” năm 2023, với các nội dung như sau:
1. Xây dựng 01 phóng sự và 01 chuyên mục trên báo, 02 hội thảo, 01 lớp tập huấn về phát triển vùng nguyên liệu dược liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Hỗ trợ 01 - 02 dự án đầu tư phát triển cây dược liệu theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Hỗ trợ 02 - 03 doanh nghiệp dược liệu đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Tạo điều kiện, hỗ trợ ít nhất 02 doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu trên địa bàn tỉnh.
5. Có ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học công nghệ về dược liệu được Trung ương hỗ trợ kinh phí triển khai trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về thể chế, pháp luật, chính sách
a) Nghiên cứu, hoàn thiện các quy định hiện hành bảo đảm thực hiện khuyến khích, hỗ trợ, ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệp về dược liệu.
b) Thực hiện hiệu quả các chính sách ưu đãi của tỉnh, trong đó có chính sách liên quan đến phát triển ngành dược liệu trên địa bàn tỉnh:
- Chính sách hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND để hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp phát triển dược liệu. Năm 2023, hỗ trợ từ 01 - 02 dự án về dược liệu.
- Chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND để hỗ trợ cho doanh nghiệp phát triển dược liệu.
- Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ cho các doanh nghiệp đang đầu tư phát triển các sản phẩm dược liệu trên địa bàn theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh, ưu tiên các doanh nghiệp đã đầu tư công nghệ để phát triển các sản phẩm dược liệu ở các địa phương. Năm 2023, hỗ trợ 02-03 doanh nghiệp.
- Chính sách ưu đãi của Chương trình mỗi xã một sản phẩm để hỗ trợ cho các dự án, doanh nghiệp trong chế biến dược liệu.
a) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, giúp người dân và cộng đồng nâng cao nhận thức về công tác bảo tồn, phát triển bền vững ngành dược liệu, đặc biệt là các loài dược liệu, các mô hình trồng dược liệu có tiềm năng phát triển, xác định ngành dược liệu là một ngành ưu tiên trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với phát triển nền y học.
b) Tuyên truyền về giá trị kinh tế của việc trồng dược liệu, giá trị sử dụng dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu, y học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh, chữa bệnh.
c) Biên soạn các tài liệu hướng dẫn về quy trình kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, thu hoạch và sơ chế các loài dược liệu có triển vọng phát triển.
d) Truyền thông về chất lượng, an toàn, hiệu quả và giá hợp lý của dược liệu sản xuất trong nước. Khuyến khích người tiêu dùng sử dụng dược liệu trong nước.
đ) Tổ chức các hoạt động truyền thông, hội thảo, tập huấn về phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế: 01 phóng sự; 01 chuyên mục trên báo; 02 Hội thảo khoa học cấp tỉnh; 01 lớp tập huấn liên quan đến phát triển dược liệu.
3. Về đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh
a) Tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin về dữ liệu đất đai, quy hoạch sử dụng đất để các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng đất, tiếp cận đất đai để phát triển dược liệu.
b) Tiếp tục vận động thu hút đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký đầu tư phát triển dược liệu, chế biến, bảo quản các sản phẩm dược liệu tại địa phương. Năm 2023, tạo điều kiện, hỗ trợ ít nhất 02 doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu trên địa bàn tỉnh.
c) Rà soát, bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư lĩnh vực công nghiệp dược, dược liệu.
d) Tiếp tục hỗ trợ nâng cao năng lực một số tổ chức, doanh nghiệp về dược liệu trên địa bàn tỉnh:
- Hỗ trợ Viện Công nghệ sinh học, Trường Đại học Nông lâm, Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế triển khai các nghiên cứu liên quan về giống, quy trình sản xuất dược liệu trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp có năng lực sản xuất giống dược liệu như Công ty Lâm nghiệp Hương Cát, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tiền Phong, Công ty CP Đầu tư và Phát triển Công thành... tiến hành các hoạt động cung cấp nguồn giống dược liệu.
- Nâng cao năng lực của Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN có khả năng triển khai các dự án phát triển nguồn giống dược liệu công nghệ cao để phục vụ nhu cầu giống cũng như chuyển giao công nghệ liên quan trên địa bàn.
- Đầu tư và nâng cao năng lực của hệ thống kiểm nghiệm thuốc. Tăng cường công tác kiểm tra chất lượng, kiểm soát chặt chẽ chất lượng dược liệu lưu hành trên thị trường.
4. Xác định, phát triển các vùng dược liệu và lựa chọn loài dược liệu ưu tiên
a) Xác định phân vùng phát triển các loài dược liệu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế: Xây dựng Đề án Quy hoạch vùng nguyên liệu dược liệu theo các tiểu vùng sinh thái trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở tham khảo kết quả của đề tài KHCN cấp tỉnh “Nghiên cứu giải pháp quy hoạch và phát triển tài nguyên dược liệu theo các tiểu vùng sinh thái khác nhau của tỉnh Thừa Thiên Huế” do Trung tâm Nghiên cứu và Tư vấn quản lý tài nguyên chủ trì thực hiện.
b) Xây dựng Kế hoạch bảo tồn và phát triển bền vững nguồn tài nguyên dược liệu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo tồn đa dạng sinh học trên cơ sở tham khảo kết quả của đề tài “Điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất định hướng phát triển ngành công nghiệp hóa dược tỉnh Thừa Thiên Huế” và đề tài “Đánh giá tài nguyên cây thuốc và tri thức bản địa về các loài cây dược liệu phục vụ phát triển công nghiệp hóa dược tỉnh Thừa Thiên Huế”, trong đó chú trọng tăng cường bảo tồn nguyên vị các loài dược liệu quý tại Vườn Quốc gia Bạch Mã, Khu Bảo tồn thiên nhiên Phong Điền và Khu Bảo tồn Sao La, chú trọng bảo tồn, phát triển nguồn gen cây thuốc quý, đặc hữu (chuyển tiếp năm 2022).
c) Xây dựng Đề án về nguồn giống, xây dựng vườn bảo tồn cây dược liệu (nguyên vị và chuyển vị) tại tỉnh Thừa Thiên Huế (chuyển tiếp năm 2022).
d) Khuyến khích người dân chuyển đổi cơ cấu cây hồng từ những cây trồng không có hiệu quả sang cây dược liệu có tiềm năng phát triển, phù hợp với nhu cầu thị trường.
đ) Xây dựng kế hoạch sử dụng đất thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, ưu tiên phát triển các vùng dược liệu tiềm năng.
e) Khoanh nuôi tái sinh làm giàu rừng đối với một số cây dược liệu thích nghi với điều kiện trồng dưới tán rừng.
g) Triển khai các nội dung “Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý” tại huyện A Lưới thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số và vùng núi giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030.
h) Ưu tiên hỗ trợ, phát triển 12 loài dược liệu ưu tiên theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 06/7/2020 của UBND tỉnh.
i) Tiếp tục rà soát, bổ sung danh mục loài dược liệu có giá trị y tế và kinh tế để bổ sung vào danh mục các loài dược liệu ưu tiên có thể phát triển và tập trung đầu tư phù hợp với cơ sở khoa học và thực tiễn của tỉnh và định hướng, chủ trương của Chính phủ.
k) Tuyển chọn và đưa các giống cây dược liệu quý có năng suất, chất lượng cao phù hợp với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
a) Xây dựng Đề án “Bảo tồn và phát triển tinh hoa Đông y tỉnh Thừa Thiên Huế” trên cơ sở tham khảo kết quả đề tài do Quỹ Phát triển KHCN tỉnh tài trợ “Bảo tồn và phát triển tinh hoa Đông y tỉnh Thừa Thiên Huế” do Hội đồng y tỉnh Thừa Thiên Huế chủ trì thực hiện (chuyển tiếp năm 2022).
b) Ưu tiên hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ KHCN trong việc xây dựng “Trục văn hóa - Thảo dược” phát triển các sản phẩm dược liệu gắn với Chương trình OCOP tại Thừa Thiên Huế.
c) Tiếp tục tổ chức xây dựng đề án thành lập Viện Thái Y trên cơ sở đổi tên và nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh nhằm quảng bá tinh hoa đông y và gắn phát triển dược liệu với du lịch (chuyển tiếp năm 2022).
d) Tiếp tục vận động các cộng đồng, doanh nghiệp, hợp tác xã tại các địa phương tham gia Chương trình OCOP theo đúng các bước trong Chương trình OCOP.
đ) Thúc đẩy khởi nghiệp gắn với OCOP, như Thanh niên khởi nghiệp OCOP, Phụ nữ khởi nghiệp OCOP, từ đó tăng tính chủ động, sáng tạo của cộng đồng.
e) Xây dựng các mô hình dược liệu dựa trên nền tảng văn hóa thảo dược như: mô hình vườn cây thuốc gắn với trọng tâm du lịch; mô hình doanh nghiệp cộng đồng gắn với du lịch trải nghiệm và sản xuất đặc sản địa phương; mô hình phát triển sản phẩm từ đặc sản địa phương; mô hình phân phối bán hàng các sản phẩm bản địa...
g) Tiếp tục hỗ trợ quảng bá, phát triển các sản phẩm OCOP từ thảo dược gắn với phát triển văn hóa và du lịch tại địa phương, cụ thể:
- Tại thành phố Huế:
+ Hỗ trợ phát triển các loại đồ ăn (các loại bánh), đồ uống (các loại trà), sản phẩm từ thảo dược (thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, thuốc y học cổ truyền), đặc biệt là ẩm thực cung đình Huế...
+ Xây dựng mô hình nông nghiệp đô thị trong đó ưu tiên công viên thảo dược ở một số địa điểm thích hợp phục vụ du lịch và chữa bệnh.
+ Phục hồi Thái y đường tại địa điểm thích hợp trong Đại Nội Huế.
- Tại huyện A Lưới, Nam Đông:
+ Phát triển các sản phẩm từ thảo dược (gội đầu, xông răng, tắm lá thuốc,...) và ẩm thực (nếp A coát, rượu đoác, rượu cần, cá suối,...)
+ Nghiên cứu phát triển loại hình du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm, các điểm dừng chân - đường Hồ Chí Minh.
- Tại huyện Phú Lộc (Lộc Thủy, Lộc Tiến,...): Phát triển các sản phẩm từ tinh dầu Tràm, Chổi Xuể, dịch vụ trải nghiệm cất tinh dầu Tràm.
- Tại thị xã Hương Thủy: Phát triển các dịch vụ tham quan, trải nghiệm Làng thuốc Nam Dạ Lê để xây dựng làng văn hóa - du lịch thảo dược và phát triển các dược liệu đóng gói từ thuốc Nam.
- Tại huyện Phong Điền: Phát triển các loài dược liệu và tinh dầu Hương nhu trắng, Hương nhu tía, Hoắc hương, Ba kích...
a) Hỗ trợ ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất giống, chăm sóc, thu hái và bảo quản, nâng cao chất lượng chế biến theo các tiêu chuẩn đã được Bộ Y tế ban hành. Xây dựng các mô hình ứng dụng các công nghệ mới, tiên tiến trong sản xuất. Tăng cường công tác khuyến nông, hướng dẫn người sản xuất thực hiện đúng quy trình kỹ thuật về canh tác, thu hái, bảo quản để duy trì và nâng cao sản xuất, chất lượng sản phẩm.
b) Hỗ trợ đề xuất, triển khai các nhiệm vụ KHCN về dược liệu:
* Hỗ trợ đề xuất và triển khai các nhiệm vụ từ nguồn hỗ trợ của Trung ương:
- Tiếp tục hỗ trợ triển khai 02 dự án do Trung ương quản lý thuộc Chương trình nông thôn miền núi bắt đầu thực hiện năm 2021:
+ Dự án “Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình trồng cây Sâm cau (Curculigo orchioides Gaertn.) tại tỉnh Thừa Thiên Huế” do Công ty TNHH MTV Nông Lâm Nghiệp Hương Cát chủ trì thực hiện.
+ Dự án “Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình nhân giống, trồng và sơ chế dược liệu cà gai leo (Solanum hainanense Hance) và sa nhân tím (Amomum longgiligulare T.L.Wu) gắn với chuỗi giá trị sản phẩm dược liệu tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” do Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công Thành chủ trì thực hiện.
- Hỗ trợ triển khai nhiệm vụ KHCN Quỹ gen cấp quốc gia thuộc “Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”: “Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nghiên cứu bảo tồn và phát triển nguồn gen cây tràm (Melaleuca spp.)” tại các tỉnh Bắc Trung bộ” do Viện Công nghệ Sinh học, Đại học Huế đề xuất (nhiệm vụ đã được UBND tỉnh đề xuất Bộ KH&CN hỗ trợ năm 2022).
- Hướng dẫn tổ chức/doanh nghiệp đề xuất các nhiệm vụ KHCN hỗ trợ
* Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ KHCN đã được UBND tỉnh phê duyệt thực hiện thuộc kế hoạch năm 2020, 2021, 2022:
- Tiếp tục hỗ trợ triển khai thực hiện các nhiệm vụ KHCN:
+ Dự án “Xây dựng mô hình phát triển một số cây dược liệu dưới tán rừng tự nhiên dựa vào cộng đồng dân cư xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” do Hội Thiên nhiên vì cuộc sống xã Phong Mỹ chủ trì thực hiện (Danh mục nhiệm vụ KHCN năm 2020 (đợt 1).
+ Dự án “Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm thực phẩm có giá trị cao từ cây atiso đỏ tại Phong Điền, Thừa Thiên Huế” do Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế chủ trì thực hiện (Danh mục nhiệm vụ KHCN năm 2020 (đợt 2)).
+ Dự án “Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để hoàn thiện kỹ thuật nhân giống và trồng một số loài dược liệu tiềm năng (chùm ngây, hà thủ ô, giảo cố lam, nhân trần cát) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” do Viện Công nghệ Sinh học, Đại học Huế chủ trì thực hiện (Danh mục nhiệm vụ KHCN năm 2021 (đợt 1)).
+ Dự án “Xây dựng mô hình trồng và chăm sóc cây ba kích tím, cây tràm gió invitro phục vụ phát triển vùng nguyên liệu dược liệu tỉnh Thừa Thiên Huế” do Công ty TNHH nhà nước MTV lâm nghiệp Tiền Phong chủ trì thực hiện (Danh mục nhiệm vụ KHCN năm 2021 (đợt 1)).
+ Đề tài “Xây dựng mô hình trồng và sản xuất thử nghiệm sản phẩm chất lượng cao từ cây Xuyên tâm liên (Andrographis paniculata) phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng và phát triển dược liệu tỉnh Thừa Thiên Huế” do Viện Nghiên cứu khoa học miền Trung chủ trì thực hiện (nhiệm vụ hợp tác với Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam) (Danh mục nhiệm vụ KHCN năm 2021 (đợt 2)).
+ Đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ di thực cây sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa chủ trì thực hiện (Danh mục nhiệm vụ KHCN năm 2021 (đợt 2)).
- Hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ KHCN:
+ Đề tài “Nghiên cứu phát triển nguồn nguyên liệu và sản phẩm trà từ cây gừng đen (Distichochlamys spp.) tại Thừa Thiên Huế” do Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế chủ trì thực hiện (Danh mục nhiệm vụ KHCN năm 2021 (đạt 2)).
+ Dự án “Xây dựng mô hình trồng và định hướng phát triển cây dược liệu lan Kim tuyến (Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl), Bình vôi (Stephanie japonica) dưới tán rừng, vùng đệm Vườn Quốc gia Bạch Mã gắn với thương mại hóa sản phẩm” do Viện Công nghệ Sinh học chủ trì thực hiện (Danh mục nhiệm vụ KHCN năm 2021 (đợt 2)).
+ Dự án “Hoàn thiện quy trình trồng và ứng dụng công nghệ enzym trong chiết xuất tinh dầu từ cây dược liệu Bạc hà (Mentha arvensis) và Hương nhu trắng (Ocimum gratissimum) theo định hướng phát triển vùng dược liệu và sản phẩm OCOP của tỉnh Thừa Thiên Huế” do Viện Nghiên cứu khoa học miền Trung chủ trì thực hiện (Danh mục nhiệm vụ KHCN năm 2022)
+ Dự án “Ứng dụng khoa học công nghệ hoàn thiện quy trình nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và xây dựng mô hình trồng cây dược liệu Đinh lăng (Polyscias fruticose) và Đẳng sâm (Codonopsis javanica)” do Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ chủ trì thực hiện (Danh mục nhiệm vụ KHCN năm 2022).
+ Dự án “Phát triển vùng nguyên liệu theo tiêu chuẩn cao và đa dạng hóa sản phẩm từ sâm Bố Chính (Abelmaschus sagittifolius (Kurz) Merr.) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” do Công ty TNHH SBC Hoàng Gia chủ trì thực hiện (Danh mục nhiệm vụ KHCN năm 2022).
* Tiếp tục hỗ trợ triển khai thực hiện đề tài KHCN do Quỹ Phát triển KHCN tỉnh tài trợ năm 2021 “Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống cây gừng đen (Distichochlamys sp.), một loài dược liệu đặc hữu của Thừa Thiên Huế” do Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế chủ trì thực hiện.
* Đề xuất, ưu tiên đưa vào danh mục các nhiệm vụ KHCN về dược liệu năm 2023 phù hợp với định hướng ưu tiên, đặt hàng các nhiệm vụ KHCN năm 2023 của tỉnh.
7. Phát triển chuỗi giá trị các sản phẩm dược liệu
a) Xây dựng cơ chế hợp tác, gắn bó giữa nông dân, nhà khoa học, chính quyền và doanh nghiệp trong chuyển giao giống, kỹ thuật trồng trọt, chăm sóc, thu hái và thu mua đối với dược liệu.
b) Khuyến khích đầu tư phát triển vùng trồng, khai thác, chế biến dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
c) Xây dựng các hợp tác xã nông nghiệp điển hình trong sản xuất theo chuỗi liên kết. Hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ, trong đó: doanh nghiệp đầu tư vốn, khoa học kỹ thuật, bao tiêu sản phẩm và người dân tư tổ chức sản xuất cung cấp sản phẩm cho doanh nghiệp tiêu thụ hoặc góp đất, công lao động.
d) Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ từ các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, từ quốc gia có nền công nghiệp dược phát triển, các tập đoàn dược phẩm đa quốc gia, gắn kết du lịch với giới thiệu, quảng bá sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm về dược liệu.
đ) Xây dựng và khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia tiêu thụ và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm dược liệu trên địa bàn trong và ngoài tỉnh. Xây dựng các điểm thu gom, sơ chế và bảo quản các sản phẩm dược liệu.
e) Hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai ứng dụng thương mại điện tử để kinh doanh trực tuyến sản phẩm dược liệu (hỗ trợ tham gia các chợ, sàn thương mại điện tử lớn và uy tín của Việt Nam và Thế giới...).
g) Lồng ghép các chương trình hỗ trợ sản phẩm theo chương trình OCOP để hỗ trợ các sản phẩm dược liệu trên địa bàn.
h) Tiếp tục ưu tiên nguồn lực từ các chương trình phát triển tài sản trí tuệ, năng suất chất lượng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm... để hỗ trợ cho các sản phẩm dược liệu về mẫu mã sản phẩm, đăng ký tiêu chuẩn sản phẩm, mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm... nhằm tăng khả năng thương mại hóa các sản phẩm dược liệu trên địa bàn tỉnh.
i) Tiếp tục đề xuất giải pháp quản lý chất lượng dược liệu theo quy chuẩn kỹ thuật.
(Đính kèm Phụ lục 01. Nội dung và trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch).
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ không cấp qua Quỹ Phát triển KH&CN: 150.000.000 đồng.
(Đính kèm Phụ lục 02. Dự kiến kinh phí thực hiện Kế hoạch).
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ cấp qua Quỹ Phát triển KH&CN thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ.
3. Nguồn kinh phí do Quỹ Phát triển KH&CN tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ từ Trung ương thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ.
5. Nguồn kinh phí huy động.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan:
- Trên cơ sở những nội dung của kế hoạch này, các đơn vị xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai theo các nhiệm vụ đã phân công tại Phụ lục 01, đảm bảo thực hiện hiệu quả, phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể của ngành, địa phương.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15/12/2023 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch theo nội dung được phê duyệt.
- Làm đầu mối, theo dõi việc thực hiện kế hoạch, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh.
- Quản lý kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định về quản lý tài chính hiện hành của nhà nước.
3. Sở Tài chính:
Chịu trách nhiệm thẩm định, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch; Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan quản lý, sử dụng, thủ tục thanh quyết toán theo đúng quy định.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan xây dựng các chuyên mục thông tin, tuyên truyền theo nội dung của kế hoạch.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ CÁC SẢN PHẨM DƯỢC LIỆU GẮN VỚI
CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP) Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030”,
NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 58/KH-UBND ngày 23/02/2023 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1. |
Về thể chế, pháp luật, chính sách |
|
|
|
a) |
Nghiên cứu, hoàn thiện các quy định hiện hành bảo đảm thực hiện khuyến khích, hỗ trợ, ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệp về dược liệu. |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&ĐT; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01-12/2023 |
b) |
Thực hiện hiệu quả các chính sách uu đãi của tỉnh, trong đó có chính sách liên quan đến phát triển ngành dược liệu trên địa bàn tỉnh: |
|
|
|
- |
Chính sách hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND để hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp phát triển dược liệu. Năm 2023, hỗ trợ từ 01 - 02 dự án về dược liệu. |
Sở NN&PTNT |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01-12/2023 |
- |
Chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND để hỗ trợ cho doanh nghiệp phát triển dược liệu. |
Sở KH&ĐT |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01-12/2023 |
- |
Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ cho các doanh nghiệp đang đầu tư phát triển các sản phẩm dược liệu trên địa bàn theo Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh, ưu tiên các doanh nghiệp đã đầu tư công nghệ để phát triển các sản phẩm dược liệu ở các địa phương. Năm 2023, hỗ trợ 02-03 doanh nghiệp. |
Sở KH&CN |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01-12/2023 |
- |
Chính sách ưu đãi của Chương trình mỗi xã một sản phẩm để hỗ trợ cho các dự án, doanh nghiệp trong chế biến dược liệu. |
Sở NN&PTNT |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01-12/2023 |
2. |
Thực hiện công tác tuyên truyền, đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức và năng lực hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu |
|
|
|
a) |
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, giúp người dân và cộng đồng nâng cao nhận thức về công tác bảo tồn, phát triển bền vững ngành dược liệu, đặc biệt là các loài dược liệu, các mô hình trồng dược liệu có tiềm năng phát triển, xác định ngành dược liệu là một ngành ưu tiên trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với phát triển nền y học. |
Sở NN&PTNT |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Đài TRT; Báo Thừa Thiên Huế |
Tháng 01-12/2023 |
b) |
Tuyên truyền về giá trị kinh tế của việc trồng dược liệu, giá trị sử dụng dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu, y học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh, chữa bệnh. |
|||
c |
Biên soạn các tài liệu hướng dẫn về quy trình kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, thu hoạch và sơ chế các loài dược liệu có triển vọng phát triển. |
|||
d) |
Truyền thông về chất lượng, an toàn, hiệu quả và giá hợp lý của dược liệu sản xuất trong nước. Khuyến khích người tiêu dùng sử dụng dược liệu trong nước. |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Đài TRT; Báo Thừa Thiên Huế |
Tháng 01-12/2023 |
d) |
Tổ chức các hoạt động truyền thông, hội thảo, tập huấn về phát triển vùng nguyên liệu dược liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế: 01 phóng sự; 01 chuyên mục trên báo; 02 Hội thảo khoa học cấp tỉnh; 01 lớp tập huấn liên quan đến phát triển dược liệu. |
Sở KH&CN |
Sở NN&PTNT; Đài TRT; Báo Thừa Thiên Huế |
Tháng 01-12/2023 |
3. |
Về đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh |
|
|
|
a) |
Tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin về dữ liệu đất đai, quy hoạch sử dụng đất để các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng đất, tiếp cận đất đai để phát triển dược liệu. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở KH&ĐT, Sở NN&PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01-12/2023 |
b) |
Tiếp tục vận động thu hút đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký đầu tư phát triển dược liệu, chế biến, bảo quản các sản phẩm dược liệu tại địa phương. Năm 2023, tạo điều kiện, hỗ trợ ít nhất 02 doanh nghiệp đầu tư phát triển dược liệu trên địa bàn tỉnh. |
Sở KH&ĐT |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01-12/2023 |
c) |
Rà soát, bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư lĩnh vực công nghiệp dược, dược liệu. |
|
|
|
d) |
Tiếp tục hỗ trợ nâng cao năng lực một số tổ chức, doanh nghiệp về dược liệu trên địa bàn tỉnh: |
|
|
|
- |
Hỗ trợ Viện Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Nông lâm, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế triển khai các nghiên cứu liên quan về giống, quy trình sản xuất dược liệu trên địa bàn tỉnh. |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&CN; các đơn vị liên quan |
Tháng 01-12/2023 |
- |
Hỗ trợ các doanh nghiệp có năng lực sản xuất giống dược liệu như Công ty Lâm nghiệp Hương Cát, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tiền Phong, Công ty CP Đầu tư và Phát triển Công thành... tiến hành các hoạt động cung cấp nguồn giống dược liệu. |
|
|
|
- |
Nâng cao năng lực của Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN có khả năng triển khai các dự án phát triển nguồn giống dược liệu công nghệ cao để phục vụ nhu cầu giống cũng như chuyển giao công nghệ liên quan trên địa bàn. |
Sở KH&CN |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 01-12/2023 |
- |
Đầu tư và nâng cao năng lực của hệ thống kiểm nghiệm thuốc. Tăng cường công tác kiểm tra chất lượng, kiểm soát chặt chẽ chất lượng dược liệu lưu hành trên thị trường. |
Sở Y tế |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 01-12/2023 |
4. |
Xác định, phát triển các vùng dược liệu và lựa chọn loài dược liệu ưu tiên |
|
|
|
a) |
Xác định phân vùng phát triển các loài dược liệu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế: Xây dựng Đề án Quy hoạch vùng nguyên liệu dược liệu theo các tiểu vùng sinh thái trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở tham khảo kết quả của đề tài KHCN cấp tỉnh “Nghiên cứu giải pháp quy hoạch và phát triển tài nguyên dược liệu theo các tiểu vùng sinh thái khác nhau của tỉnh Thừa Thiên Huế” do Trung tâm Nghiên cứu và Tư vấn quản lý tài nguyên chủ trì thực hiện. |
Sở NN&PTNT |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Quý 3/2023 |
b) |
Xây dựng Kế hoạch bảo tồn và phát triển bền vững nguồn tài nguyên dược liệu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo tồn đa dạng sinh học trên cơ sở tham khảo kết quả của đề tài “Điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất định hướng phát triển ngành công nghiệp hóa dược tỉnh Thừa Thiên Huế” và đề tài “Đánh giá tài nguyên cây thuốc và tri thức bản địa về các loài cây dược liệu phục vụ phát triển công nghiệp hóa dược tỉnh Thừa Thiên Huế”, trong đó chú trọng tăng cường bảo tồn nguyên vị các loài dược liệu quý tại Vườn Quốc gia Bạch Mã, Khu Bảo tồn thiên nhiên Phong Điền và Khu Bảo tồn Sao La, chú trọng bảo tồn, phát triển nguồn gen cây thuốc quý, đặc hữu (chuyển tiếp năm 2022). |
Sở NN&PTNT |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Quý 2/2023 |
c) |
Xây dựng Đề án về nguồn giống, xây dựng vườn bảo tồn cây dược liệu (nguyên vị và chuyển vị) tại tỉnh Thừa Thiên Huế (chuyển tiếp năm 2022). |
Sở NN&PTNT |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Quý 2/2023 |
d) |
Khuyến khích người dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ những cây trồng không có hiệu quả sang cây dược liệu có tiềm năng phát triển, phù hợp với nhu cầu thị trường. |
Sở NN&PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01 - 12/2023 |
d) |
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, ưu tiên phát triển các vùng dược liệu tiềm năng. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế (chủ trì tại địa phương được quản lý) |
Sở TN&MT; Sở NN&PTNT; các đơn vị liên quan |
Quý 2/2023 |
e) |
Khoanh nuôi tái sinh làm giàu rừng đối với một số cây dược liệu thích nghi với điều kiện trồng dưới tán rừng. |
Sở NN&PTNT |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 01 - 12/2023 |
g) |
Triển khai các nội dung “Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý” tại huyện A Lưới thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số và vùng núi giai đoạn 20222025 và định hướng đến năm 2030. |
UBND huyện A Lưới |
Sở KH&ĐT; Ban Dân tộc; Các đơn vị liên quan |
Tháng 01 - 12/2023 |
h) |
Ưu tiên hỗ trợ, phát triển 12 loài dược liệu ưu tiên theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 06/7/2020 của UBND tỉnh. |
Sở NN&PTNT |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 01 - 12/2023 |
i) |
Tiếp tục rà soát, bổ sung danh mục loài dược liệu có giá trị y tế và kinh tế để bổ sung vào danh mục các loài dược liệu ưu tiên có thể phát triển và tập trung đầu tư phù hợp với cơ sở khoa học và thực tiễn của tỉnh và định hướng, chủ trương của Chính phủ. |
Sở Y tế |
Sở NN&PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01 - 12/2023 |
k) |
Tuyển chọn và đưa các giống cây dược liệu quý có năng suất, chất lượng cao phù hợp với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. |
Sở NN&PTNT |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 01 - 12/2023 |
5. |
Xây dựng “Trục văn hóa - Thảo dược” phát triển các sản phẩm dược liệu gắn với Chương trình OCOP tại Thừa Thiên Huế |
|
|
|
a) |
Xây dựng Đề án “Bảo tồn và phát triển tinh hoa Đông y tỉnh Thừa Thiên Huế” trên cơ sở tham khảo kết quả đề tài do Quỹ Phát triển KHCN tinh tài trợ “Bảo tồn và phát triển tinh hoa Đông y tỉnh Thừa Thiên Huế” do Hội đồng y tỉnh Thừa Thiên Huế chủ trì thực hiện ((chuyển tiếp năm 2022). |
Sở Y tế |
Các đơn vị liên quan |
Quý 2/2023 |
b) |
Ưu tiên hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ KHCN trong việc xây dựng “Trục văn hóa - Thảo dược” phát triển các sản phẩm dược liệu gắn với Chương trình OCOP tại Thừa Thiên Huế. |
Sở KH&CN |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01 - 12/2023 |
c) |
Tiếp tục tổ chức xây dựng đề án thành lập Viện Thái Y trên cơ sở đổi tên và nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh nhằm quảng bá tinh hoa đông y và gắn phát triển dược liệu với du lịch (chuyển tiếp năm 2022). |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Quý 2/2023 |
d) |
Tiếp tục vận động các cộng đồng, doanh nghiệp, hợp tác xã tại các địa phương tham gia Chương trình OCOP theo đúng các bước trong Chương trình OCOP. |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&CN; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01 - 12/2023 |
d) |
Thúc đẩy khởi nghiệp gắn với OCOP, như Thanh niên khởi nghiệp OCOP, Phụ nữ khởi nghiệp OCOP, từ đó tăng tính chủ động, sáng tạo của cộng đồng. |
|
|
|
e) |
Xây dựng các mô hình dược liệu dựa trên nền tảng văn hóa thảo dược như: mô hình vườn cây thuốc gắn với trọng tâm du lịch; mô hình doanh nghiệp cộng đồng gắn với du lịch trải nghiệm và sản xuất đặc sản địa phương; mô hình phát triển sản phẩm từ đặc sản địa phương; mô hình phân phối bán hàng các sản phẩm bản địa... |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế (chủ trì tại địa phương được quản lý) |
Sở NN&PTNT; Sở KH&CN; các đơn vị liên quan |
Tháng 01 - 12/2023 |
g) |
Tiếp tục hỗ trợ quảng bá, phát triển các sản phẩm OCOP từ thảo dược gắn với phát triển văn hóa và du lịch tại địa phương. |
|||
6. |
Hỗ trợ ứng dụng KHCN trong phát triển vùng nguyên dược liệu và các sản phẩm dược liệu theo chuỗi giá trị gắn với chương trình OCOP tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
|
|
a) |
Hỗ trợ ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất giống, chăm sóc, thu hái và bảo quản, nâng cao chất lượng chế biến theo các tiêu chuẩn đã được Bộ Y tế ban hành. Xây dựng các mô hình ứng dụng các công nghệ mới, tiên tiến trong sản xuất. Tăng cường công tác khuyến nông, hướng dẫn người sản xuất thực hiện đúng quy trình kỹ thuật về canh tác, thu hái, bảo quản để duy trì và nâng cao sản xuất, chất lượng sản phẩm. |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&CN; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01 - 12/2023 |
b) |
Hỗ trợ đề xuất, triển khai các nhiệm vụ KHCN về dược liệu. |
Sở KH&CN |
Sở NN&PTNT; các đơn vị liên quan |
Tháng 01-12/2023 |
7. |
Phát triển chuỗi giá trị các sản phẩm dược liệu |
|
|
|
a) |
Xây dựng cơ chế hợp tác, gắn bó giữa nông dân, nhà khoa học, chính quyền và doanh nghiệp trong chuyển giao giống, kỹ thuật trồng trọt, chăm sóc, thu hái và thu mua đối với dược liệu. |
Sở NN&PTNT |
Sở KH&CN; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01 - 12/2023 |
b) |
Khuyến khích đầu tư phát triển vùng trồng, khai thác, chế biến dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn. |
Sở KH&ĐT |
Sở NN&PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01 - 12/2023 |
c) |
Xây dựng các hợp tác xã nông nghiệp điển hình trong sản xuất theo chuỗi liên kết. Hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ, trong đó: doanh nghiệp đầu tư vốn, khoa học kỹ thuật, bao tiêu sản phẩm và người dân tự tổ chức sản xuất cung cấp sản phẩm cho doanh nghiệp tiêu thụ hoặc góp đất, công lao động. |
Sở NN&PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01 - 12/2023 |
d) |
Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ từ các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, từ quốc gia có nền công nghiệp dược phát triển, các tập đoàn dược phẩm đa quốc gia, gắn kết du lịch với giới thiệu, quảng bá sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm về dược liệu. |
Sở Công thương |
Sở NN&PTNT; Sở KH&CN; các đơn vị liên quan |
Tháng 01 - 12/2023 |
d) |
Xây dựng và khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia tiêu thụ và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm dược liệu trên địa bàn trong và ngoài tỉnh. Xây dựng các điểm thu gom, sơ chế và bảo quản các sản phẩm dược liệu. |
Sở Công thương |
Sở NN&PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01 - 12/2023 |
e) |
Hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai ứng dụng thương mại điện tử để kinh doanh trực tuyến sản phẩm dược liệu (hỗ trợ tham gia các chợ, sàn thương mại điện tử lớn và uy tín của Việt Nam và Thế giới...). |
|
|
|
g) |
Lồng ghép các chương trình hỗ trợ sản phẩm theo chương trình OCOP để hỗ trợ các sản phẩm dược liệu trên địa bàn. |
Sở NN&PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01 - 12/2023 |
h) |
Tiếp tục ưu tiên nguồn lực từ các chương trình phát triển tài sản trí tuệ, năng suất chất lượng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm... để hỗ trợ cho các sản phẩm dược liệu về mẫu mã sản phẩm, đăng ký tiêu chuẩn sản phẩm, mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm... nhằm tăng khả năng thương mại hóa các sản phẩm dược liệu trên địa bàn tỉnh. |
Sở KH&CN |
Sở NN&PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Tháng 01 - 12/2023 |
i) |
Tiếp tục đề xuất giải pháp quản lý chất lượng dược liệu theo quy chuẩn kỹ thuật. |
Sở Y tế |
Sở KH&CN; các đơn vị liên quan |
Tháng 01 - 12/2023 |
|
|
|
|
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ CÁC SẢN PHẨM DƯỢC LIỆU GẮN VỚI CHƯƠNG
TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM (OCOP) Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030”, NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 23/02/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
|
|
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (Nguồn kinh phí sự nghiệp KHCN không cấp qua Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ) |
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước, thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng phóng sự |
Phóng sự |
1 |
20.000 |
20.000 |
2 |
Thực hiện 01 chuyên mục trên báo |
Chuyên mục |
1 |
20.000 |
20.000 |
3 |
Tổ chức 02 Hội thảo khoa học cấp tỉnh (Từ 100 - 120 người) |
Hội thảo |
2 |
45.000 |
90.000 |
4 |
Tổ chức tập huấn (Từ 90 - 100 người) |
Lớp tập huấn |
1 |
20.000 |
20.000 |
Tổng cộng |
|
|
|
150.000 |
Kế hoạch 58/KH-UBND thực hiện Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030”, năm 2023
Số hiệu: | 58/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 23/02/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 58/KH-UBND thực hiện Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030”, năm 2023
Chưa có Video