Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 495/KH-UBND

Bắc Giang, ngày 09 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM” TỈNH BẮC GIANG NĂM 2022

Căn cứ Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030. Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2022, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ các tổ chức kinh tế tích cực tham gia Chương trình OCOP. Thực hiện đồng bộ các giải pháp, huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình OCOP.

- Tập trung hỗ trợ nâng cao chất lượng, tạo giá trị gia tăng, hoàn thiện sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước; phát triển một số sản phẩm thế mạnh hướng tới thị trường xuất khẩu.

- Hình thành mạng lưới các doanh nghiệp, chủ thể kinh tế làm động lực phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn gắn với đẩy mạnh phát triển du lịch, dịch vụ trên cơ sở phát huy lợi thế theo chuỗi giá trị nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân.

- Duy trì các sản phẩm OCOP đã được công nhận; nâng hạng và định hướng phát triển các sản phẩm chủ lực, có thế mạnh tham gia Chương trình OCOP; tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ và xuất khẩu.

2. Yêu cầu

- Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn xác định OCOP là Chương trình phát triển kinh tế - xã hội trọng tâm của tỉnh giai đoạn 2021-2025. Gắn chỉ tiêu phát triển sản phẩm OCOP với chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội địa phương.

- UBND các huyện, thành phố lồng ghép các chương trình, dự án ưu tiên hỗ trợ các tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP. Tạo điều kiện thuận lợi, thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm OCOP.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về Chương trình OCOP

- Tuyên truyền thông qua hệ thống các phương tiện thông tin đại chúng từ tỉnh đến cấp xã, thôn; trang Web của Chương trình OCOP, dưới dạng bản tin, chuyên đề, câu chuyện gắn với hình ảnh, khẩu hiệu cụ thể; lồng ghép tại các hội nghị, hội thảo các cấp,...

- Thông tin, tuyên truyền về nội dung Chương trình, chu trình OCOP, bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP, những thành tựu và kết quả đạt được; gương điển hình tiên tiến và mô hình sản xuất tiêu biểu. Kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc và những bất cập, tồn tại trong quá trình triển khai Chương trình OCOP tại các địa phương.

- Trách nhiệm: Cơ quan thường trực Chương trình OCOP tỉnh, huyện; các cơ quan truyền thông của tỉnh, huyện, xã,…

- Thời gian thực hiện: Liên tục trong năm.

2. Tập huấn nâng cao năng lực và nhận thức về Chương trình OCOP

- Tập huấn nâng cao năng lực và nhận thức về Chương trình OCOP cho cán bộ quản lý, phụ trách ở các cấp; các chủ thể kinh tế tham gia Chương trình OCOP. Tập huấn, hướng dẫn cách thức triển khai và vận hành Chương trình OCOP; tư vấn, hỗ trợ các chủ thể kinh tế OCOP; xây dựng, vận dụng chính sách áp dụng đối với OCOP; bộ tiêu chí OCOP; công tác đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP, học tập, trao đổi kinh nghiệm,...

- Trách nhiệm: Cơ quan thường trực Chương trình OCOP cấp tỉnh, huyện.

3. Phát triển, củng cố các chủ thể kinh tế OCOP

- Khuyến khích thành lập mới nhiều HTX để tổ chức lại sản xuất, từ đó tạo ra được quy trình chuẩn, sản xuất hàng hóa, quy mô lớn và đảm bảo chất lượng. Đầu tư, củng cố cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh.

- Thời gian thực hiện: Liên tục trong năm.

- Trách nhiệm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.

4. Chuẩn hóa quy trình, tiêu chuẩn và phát triển sản phẩm OCOP phù hợp với lợi thế của từng địa phương

a. Đối với các sản phẩm đã được đánh giá, phân hạng:

- Tiếp tục hỗ trợ nâng cấp, hoàn thiện và phát triển sản phẩm. Tập trung tiêu chuẩn chất lượng tiên tiến, tăng cường giám sát; có hệ truy xuất nguồn gốc rõ ràng, minh bạch; tăng quy mô sản xuất; mở rộng thị trường tiêu thụ.

- Phấn đấu năm 2022 nâng hạng sao từ 5-10 sản phẩm OCOP của tỉnh đã được công nhận OCOP.

b. Đối với sản phẩm mới

- Rà soát, lựa chọn sản phẩm gắn với lợi thế, thế mạnh của địa phương, ưu tiên các sản phẩm chế biến, sản phẩm truyền thống, làng nghề và sản phẩm du lịch nông thôn.

- Phấn đấu đạt mục tiêu năm 2022 có thêm 25-30 sản phẩm đạt 3 sao trở lên (mỗi huyện, thành phố có ít nhất 2-3 sản phẩm); phấn đấu xây dựng, phát triển ít nhất 01 sản phẩm đạt 5 sao cấp quốc gia (dự kiến vải thiều Lục Ngạn, gà đồi Yên Thế, mỳ gạo Chũ,…).

- Rà soát, lựa chọn để xây dựng mô hình thí điểm sản phẩm OCOP về dịch vụ du lịch, phấn đấu có tối thiểu 01 sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn nhằm thu hút du khách, đồng thời quảng bá hoạt động du lịch của tỉnh.

- Trách nhiệm: UBND các huyện chủ động đề xuất và phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Thời gian thực hiện: Trong năm.

5. Hỗ trợ hoàn thiện sản phẩm

Vận dụng linh hoạt các chính sách để tiếp tục hỗ trợ các chủ thể tham gia Chương trình OCOP các nội dung về quản lý nhãn hiệu, tem nhãn mác sản phẩm; hỗ trợ thiết kế bao bì, nhãn mác, kiểm nghiệm chất lượng đối với các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP,...

- Thời gian thực hiện: Liên tục trong năm.

- Trách nhiệm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.

6. Xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm OCOP

Tham gia các Hội chợ, hội nghị, hội thảo liên kết xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm OCOP,… Hỗ trợ các chủ thể OCOP xây dựng website quảng bá sản phẩm để phục vụ cho hoạt động tuyên truyền quảng bá và bán hàng. Tiếp tục xây dựng các điểm giới thiệu sản phẩm OCOP trên địa bàn các huyện, thành phố; phối hợp đưa các sản phẩm OCOP lên các sàn thương mại điện tử. Xây dựng, xuất bản ấn phẩm, tạp chí chuyên đề OCOP quảng bá trên hệ thống tuyến du lịch, các điểm dừng chân, các danh lam thắng cảnh,...

- Trách nhiệm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Liên tục trong năm.

7. Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu OCOP

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số về Chương trình OCOP; Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu sản phẩm OCOP, số hóa quy trình tiếp nhận hồ sơ, chấm điểm, phân hạng sản phẩm OCOP; hỗ trợ xúc tiến thương mại, đánh giá hậu kiểm sản phẩm OCOP sau phân hạng.

- Thời gian thực hiện: Năm 2022.

- Trách nhiệm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.

8. Tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm

a. Cấp huyện:

+ Đợt 01: Trước ngày 10/7/2022

+ Đợt 02: Trước ngày 10/10/2022.

b. Cấp tỉnh:

+ Đợt 01: Trước ngày 30/7/2022

+ Đợt 02: Trước ngày 10/11/2022.

c. Tổ chức Lễ công bố, trao chứng nhận và vinh danh sản phẩm

Căn cứ điều kiện thực tế tổ chức hội nghị công bố kết quả đánh giá phân hạng sản phẩm và trao giấy chứng nhận các sản phẩm đạt từ 3 sao trở lên; kết hợp trưng bày các sản phẩm OCOP. Thời gian, xong trước 15/12/2022.

9. Công tác kiểm tra, giám sát, quản lý Chương trình OCOP

Kiểm tra, giám sát sản phẩm OCOP, đặc biệt là sản phẩm OCOP sau khi được đánh giá, công nhận, đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn sản phẩm; thu hồi giấy chứng nhận đối với các sản phẩm không đáp ứng điều kiện theo quy định.

III. GIẢI PHÁP

1. Các cấp ủy, chính quyền quán triệt sâu sắc tầm quan trọng và ý nghĩa của Chương trình OCOP, xác định đây là nhiệm vụ và giải pháp quan trọng trong triển khai thực hiện Chương trình OCOP nói riêng và phát triển kinh tế xã hội nói chung. Đưa nội dung OCOP vào Nghị quyết, Kế hoạch, Chương trình công tác chỉ đạo trọng tâm của cấp ủy, chính quyền địa phương để triển khai thực hiện.

2. Tăng cường các hoạt động tập huấn, tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ hoàn thiện sản phẩm về bao bì, tem nhãn mác, thương hiệu, hồ sơ sản phẩm cho các chủ thể có sản phẩm OCOP đã được công nhận từ 3 sao trở lên và các chủ thể sản xuất có sản phẩm mới tham gia chương trình năm 2022. Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao năng lực về quản trị, marketing cho cán bộ quản lý, điều hành của các doanh nghiệp, HTX, các cơ sở/hộ sản xuất; đào tạo lao động gắn với nhu cầu sản xuất sản phẩm OCOP.

3. Rà soát, lựa chọn sản phẩm gắn với lợi thế, thế mạnh của địa phương, ưu tiên các sản phẩm chế biến, sản phẩm truyền thống, sản phẩm du lịch nông thôn. Đẩy mạnh xây dựng và hoàn thiện các chuỗi liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng các sản phẩm OCOP, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường.

4. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới, hoàn thiện công nghệ chế biến quy mô nhỏ và vừa nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm OCOP, đặc biệt là các sản phẩm đã được công nhận đạt sao. Tăng cường chuyển giao ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số trong sản xuất, kết nối thị trường, truy xuất nguồn gốc, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin; khoa học xã hội trong phát triển sản phẩm OCOP gắn với du lịch nông thôn, bảo tồn giá trị văn hóa bản địa của địa phương.

5. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm nhà phân phối, mở rộng thị trường. Tiếp tục xây dựng các điểm giới thiệu sản phẩm OCOP trên địa bàn các huyện, thành phố; phối hợp đưa các sản phẩm OCOP lên các sàn thương mại điện tử.

6. Lồng ghép, vận dụng linh hoạt, hiệu quả các chương trình, đề án, chính sách để tiếp tục hỗ trợ các chủ thể để hoàn thiện sản phẩm như hỗ trợ hạ tầng, đẩy mạnh xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, thiết kế bao bì, in tem truy xuất nguồn gốc, nhãn mác và kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm.

7. Hình thành mới hoặc tái cấu trúc bộ máy tổ chức vận hành của chủ thể kinh tế (HTX, doanh nghiệp,…). Nâng cao năng lực quản trị (sản xuất, tài chính,…), bán hàng, quảng bá, xúc tiến thương mại.

8. Đẩy mạnh sự giám sát của cộng đồng về sản phẩm, chất lượng sản phẩm, phát triển vùng nguyên liệu, duy trì sự đặc sắc, nét văn hóa của các sản phẩm địa phương.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Tổng kinh phí ngân sách nhà nước dự kiến thực hiện năm 2022 là: 6.400.000.000 đồng (Sáu tỷ bốn trăm triệu đồng).

 (Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

- Nguồn vốn: Vốn Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2022.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tin truyền thông tuyên truyền Chương trình; Phối hợp với đơn vị tư vấn phát triển sản phẩm OCOP; tổ chức tập huấn nâng cao trình độ quản lý cho các chủ thể và cán bộ quản lý các cấp.

- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các huyện, thành phố xây dựng, triển khai Chương trình OCOP ở địa phương, thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình ở các huyện, thành phố.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở ngành, đơn vị có liên quan bố trí lồng ghép, phân bổ, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình OCOP.

- Thực hiện quảng bá, xúc tiến thương mại các sản phẩm OCOP trên Website Chương trình OCOP của tỉnh; tổ chức cho các đơn vị sản xuất sản phẩm OCOP tham gia các hội chợ OCOP trong và ngoài tỉnh. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối kế hoạch nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình OCOP. Thẩm định và trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.

3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối tài chính cho các hoạt động của Chương trình; Hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể về nghiệp vụ, chế độ quản lý tài chính.

4. Sở Công Thương: Hướng dẫn, hỗ trợ cộng đồng tham gia Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn khuyến công, xúc tiến thương mại các sản phẩm OCOP; đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về kỹ năng xúc tiến thương mại; cập nhật thông tin thị trường trong nước và quốc tế liên quan đến sản phẩm OCOP.

5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể đăng ký, xác lập quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn định hướng phát triển thương hiệu sản phẩm OCOP, hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa, đăng ký mã số mã vạch; hỗ trợ ứng dụng khoa học, công nghệ trong phát triển sản xuất sản phẩm OCOP. Tổng hợp, đề xuất nhiệm vụ khoa học, công nghệ hàng năm liên quan đến phát triển sản phẩm OCOP.

6. Sở Y tế: Hỗ trợ các chủ thể thực hiện các quy định liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm; tiếp nhận, hướng dẫn tự công bố và công bố sản phẩm theo quy định; quản lý, hỗ trợ, hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kiểm nghiệm đảm bảo an toàn thực phẩm; đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, giám sát, hỗ trợ các cơ sở, sản phẩm OCOP thuộc lĩnh vực ngành quản lý.

7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ chủ thể kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch gắn với du lịch nông thôn trên cơ sở phát huy thế mạnh về danh lam thắng cảnh, truyền thống văn hóa của các vùng. Xây dựng và phát triển mô hình du lịch cộng đồng gắn du lịch làng nghề, du lịch tâm linh gắn với điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP. Xây dựng câu chuyện sản phẩm OCOP phục vụ công tác phân phối, tiếp thị sản phẩm.

8. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương hướng dẫn các cơ quan, hướng dẫn nội dung tuyên truyền, triển khai các hoạt động truyền thông, quảng bá về Chương trình OCOP.

9. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ các thủ tục về lĩnh vực tài nguyên môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm, các khu du lịch về công tác bảo vệ môi trường.

10. Liên minh Hợp tác xã tỉnh: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ các nhóm hộ gia đình, tổ hợp tác tham gia OCOP hình thành và phát triển hợp tác xã; hỗ trợ nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý hợp tác xã; lồng ghép các chương trình, dự án của đơn vị ưu tiên hỗ trợ các chủ thể tham gia Chương trình OCOP.

11. Các Sở, ban, ngành liên quan và các tổ chức đoàn thể: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa các nhiệm vụ Kế hoạch này gắn với lĩnh vực phụ trách của ngành. Chủ động kiểm tra, hướng dẫn, hỗ trợ cơ sở triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ Chương trình OCOP theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.

12. UBND các huyện, thành phố

Tùy điều kiện, đặc điểm cụ thể xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP theo hướng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung ưu tiên phát triển các sản phẩm đặc sản, sản phẩm truyền thống gắn với lợi thế về điều kiện sản xuất, văn hóa của địa phương, đặc biệt là sản phẩm các làng nghề, nghề truyền thống, dịch vụ du lịch nông thôn. Triển khai các bước trong quá trình thực hiện chu trình OCOP theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Huy động, phân bổ các nguồn lực thực hiện trong phạm vi quản lý. Lồng ghép các nguồn vốn khác để triển khai thực hiện Chương trình OCOP trên địa bàn.

- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp nhỏ và vừa, HTX, tổ hợp tác, các hộ sản xuất trên địa bàn tham gia Chương trình OCOP.

- Triển khai kế hoạch đến các xã, phường, thị trấn: Bố trí, phân công cán bộ công chức xã phụ trách OCOP; tuyên truyền, hướng dẫn các chủ thể sản xuất tích cực tham gia Chương trình OCOP; hỗ trợ, hướng dẫn các chủ thể đăng ký và chuẩn bị hồ sơ sản phẩm, xác nhận các nội dung của hồ sơ minh chứng về tỷ lệ sử dụng lao động địa phương, nguồn nguyên liệu theo quy định; tiếp nhận hồ sơ đăng ký sản phẩm của các chủ thể sản xuất và gửi về cơ quan thường trực OCOP cấp huyện tổng hợp, đánh giá, lựa chọn.

13. Các chủ thể sản xuất tham gia Chương trình OCOP

- Chủ động xây dựng các phương án sản xuất, kinh doanh, phát triển sản phẩm, đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất, các hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm.

- Thực hiện duy trì, tiêu chuẩn hóa, nâng hạng sản phẩm OCOP, tích cực đăng ký tham gia đánh giá, nâng hạng sản phẩm OCOP, đảm bảo sản phẩm tham gia Chương trình OCOP chất lượng, an toàn; đồng thời, sử dụng nhãn mác, logo, biểu trưng theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Báo Bắc Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KT, KTN, TKCT;
+ Lưu VT, NN Thăng.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ô Pích

 

PHỤ LỤC 01.

TỔNG HỢP SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH OCOP NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 495/KH-UBND ngày 09/02/2022 của UBND tỉnh)

TT

Tên tổ chức kinh tế (chủ thể)

Địa chỉ

Tên sản phẩm tham gia

Ghi chú

A

Sản phẩm đăng ký mới

 

( 76 sản phẩm)

 

I

Huyện Sơn Động

 

(7 Sản phẩm)

 

1

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Thảo Mộc Linh

TDP Mậu, TT Tây Yên Tử

Trà hòa tan Nấm lim xanh

 

2

Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Thịnh Vượng Tuấn Đạo

Thôn Linh Phú, Xã Tuấn Đạo

Miến dong Sơn Động

 

3

HTX nấm ăn nấm dược liệu Sơn Động

Thôn Gốc Gạo, xã Cẩm Đàn

Nấm lim xanh Sơn Động

 

4

Trang trại Trần Thị Huyền

Thôn Nà Vàng, xã Vân Sơn

Cam lòng vàng VietGap

 

5

HTX du lịch cộng đồng sinh thái Đồng Cao

Thôn Gà, xã Vân Sơn

Bưởi da xanh

 

6

Hộ KD Trịnh Quý Khương

TDP Mậu, TT Tây Yên Tử

Tinh dầu xả Tây Yên Tử

 

7

HTX ong mật hữu cơ Sơn Động

Thôn Linh Phú, Xã Tuấn Đạo

Hương nến

 

II

Huyện Lục Ngạn

 

(9 Sản phẩm)

 

1

HTX dịch vụ nông nghiệp Cường Thịnh

Thôn Họ, Xã Kiên Lao

Rượu men lá Kiên Lao

 

2

HTX nông nghiệp Thanh Hải

Thôn Cầu Đền, Xã Thanh Hải

Vải thiều Lục Ngạn

 

Bưởi ngọt Lục Ngạn

 

3

HTX sản xuất thương mại và dịch vụ nông nghiệp Phì Điền

Thôn Phì, xã Phì Điền

Táo Phì Điền

 

4

HTX tiêu thụ nông sản Tân Mộc

Thôn Tân Đồng, Xã Tân Mộc

Cam lòng vàng Tân Mộc

 

Bưởi Diễn Tân Mộc

 

5

HTX nông sản sạch Hoàng Vũ

Tổ dân phố Lê Duẩn, thị trấn Chũ

Mỳ gạo Chũ

 

6

HTX Mỳ Chũ Xuân Trường

Thôn Thủ Dương, xã Nam Dương

Mỳ gạo

 

7

HTX Tâm Thịnh

Thôn Trại Giữa, xã Thanh Hải

Điểm dịch vụ du lịch nông thôn

 

III

Thành phố Bắc Giang

 

(12 Sản phẩm)

 

1

Hợp tác xã sản xuất, thương mại và dịch vụ Organic

Số 141 Nguyên Hồng, P. Ngô Quyền

Tinh dầu; Trà túi lọc; Viên đuổi muỗi Hương Thảo

 

2

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Vifoco

Số 85 Nguyễn Văn Cừ, P. Hoàng Văn Thụ

Kim chi cải thảo

 

3

HTX Bún bánh nông sản sạch Đa Mai

Số 16, đường Mai Sẫu, phường Đa Mai

Bánh cốm phu thê ngũ sắc; Bún khô gấc Đa Mai

 

4

HTX Chăn nuôi thực phẩm sạch Tín Nhiệm

Số 37 đường Cả Trọng, P. Hoàng Văn Thụ

Heo khô xông khói

 

5

Công ty TNHH MTV Thiên An

Số 108, đường Đào Sư Tích, phường Ngô Quyền

Dầu gội đen tóc Hương Thảo

 

6

Cơ sở sản xuất bánh Tiến Lợi

Số 120, đường Thánh Thiên, phường Lê Lợi

Bánh trung thu; bánh khảo

 

7

Hợp tác xã Ngọc Vụ

Đường Võ Nguyên Giáp, xã Tân Mỹ

Giò lụa

 

8

Hộ kinh doanh Trần Quốc Hương

SN 193, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Xương Giang

Kẹo hạnh phúc Soft Nougat

 

IV

Yên Dũng

 

(7 Sản phẩm)

 

1

HTX Đại Khánh

Thôn Tân Mỹ - xã Lãng Sơn

Cam Đại Khánh

 

2

HTX DV SXNN Hương Đất

Xóm Bắc - xã Đồng Việt

Dưa lê

 

3

Cơ sở sản xuất tinh bột nghệ Thùy Dương

TDP Minh Phượng - TT. Nham Biền

Tinh bột nghệ Thùy Dương

 

4

Hợp tác xã rau sạch Yên Dũng

Thôn Huyện, xã Tiến Dũng

Dưa Thiên nữ

 

5

HTX mật ong rừng Lão Hộ

Xã Lão Hộ

Mật ong rừng Lão Hộ

 

6

Hộ Trần Hà Mỹ Linh - Năm Ngoan

Thôn Đình Phú - xã Xuân Phú

Bún ngũ sắc

 

7

Hộ ông Trương Đình Hưng

Xã Quỳnh Sơn

Thanh long ruột đỏ

 

V

Huyện Hiệp Hòa

 

(12 sản phẩm)

 

1

Công ty TNHH Kim Tân Minh

Thôn Hương Thịnh - xã Quang Minh

Trứng gà sạch Hoa Mer

 

2

HTX nông nghiệp công nghệ cao Phúc Lâm

Thôn Ngọ Khổng- xã Châu Minh

Dưa lưới Phúc Lâm

 

3

HTX DVSX nông nghiệp Trung Thịnh

Thôn Trung Tâm - xã Hợp Thịnh

Rau cải Trung Thịnh

 

4

HTX nông nghiệp công nghệ cao An Bình

Thôn An Cập - xã Hoàng An

Bánh chưng Hoàng An

 

5

HTX Nông nghiệp Đồng Tâm 3

Thôn Đồng Tâm - xã Thường Thắng

Nho Hạ đen

 

6

HTX DVNN Hoàng Vân

Thôn Vạn Thạch - xã Hoàng Vân

Bánh gio Hoàng Vân

 

7

HTX Nông Nghiệp Hữu Cơ Bình Minh

Thôn Nam Đồng - xã Danh Thắng

Chả quế nướng thảo dược Bình Minh

 

Xúc xích heo thảo dược Bình Minh

 

8

Tổ hợp tác bánh chưng Hoàng Lại

Thôn Hoàng Lại - xã Thanh Vân

Bánh chưng Thanh Vân

 

9

Hộ: Nguyễn Văn Hà

Thôn Sơn Quả 1- xã Lương Phong

Rượu Vương tửu

 

10

HTX Hưng Thịnh

Thôn Khoát - xã Đông Lỗ

Dưa lê Hàn Quốc

 

11

HTX Tiến Thịnh

Thôn Cẩm Trang - xã Mai Trung

Dưa lưới Tiến Thịnh

 

VI

Huyện Việt Yên

 

(8 sản phẩm)

 

1

Hợp tác xã dịch vụ công nghệ cao DUCA

Thôn Hà Thượng, xã Thượng Lan

Nấm đông trùng hạ thảo

 

Nấm Vân Chi

2

Hợp tác xã nông nghiệp Hạnh Phúc

Thôn Chàng, xã Việt Tiến

Muối lạc vừng rong biển

 

Bánh chưng Hạnh Phúc

 

3

Hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng CNC Việt Yên

TDP Tự, TT Bích Động

Măng tây xanh

 

4

HTX Nông nghiệp ứng dụng CNC Xuân Trường

Thôn Râm, xã Tự Lạn

Dưa leo Xuân Trường

 

5

HTX du lịch làng cổ Thổ Hà

Xã Vân hà, huyện Việt Yên

Du lịch làng nghề Vân Hà

 

6

Ông Thân Đức Tiến

Thôn Vân Cốc 1, xã Vân Trung

Gạo nếp cái hoa vàng

 

VII

Huyện Yên Thế

 

(5 sản phẩm)

 

1

HTX sản xuất kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp Thiên Phú

Thôn Trại Nhì, xã Hồng Kỳ

Bánh khẩu Sli

 

2

Hợp tác xã Hào An

Thôn Đồng Bục, Xã An Thượng

Mật ong hoa Nhãn Hào An

 

3

Hợp tác xã dược liệu Thiện Tâm Yên Thế

Thôn Tân Gia, Xã Tân Hiệp

Cao lá sen

 

4

HTX Tâm Việt Dũng

TDP Hòa Bình, TT Bố Hạ

Kẹo lạc chè hoa vàng

 

5

HTX Thân Trường

Xã Xuân Lương

Điểm dịch vụ du lịch cộng đồng

 

VIII

Huyện Tân Yên

 

(6 sản phẩm)

 

1

Hợp tác xã dịch vụ sản xuất rau CNC Lý Cốt

Thôn Lý Cốt, Xã Phúc Sơn

Dưa lưới

 

2

HTX nuôi ong Phồn Nhi

Thôn Phúc Lễ, Xã Phúc Hòa

Mật ong vải sớm

 

3

Hợp tác xã sản xuất và tiêu thụ sâm nam núi Dành Liên Chung

Thôn Sấu, Xã Liên Chung

Nụ hoa Sâm nam núi Dành

 

4

Hợp tác xã sản xuất và tiêu thụ Lan Phúc

Thôn Phú Khê, xã Quế Nham

Dưa lưới Nhật

 

5

Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp An Thịnh

Thôn Trung, Xã Ngọc Thiện

Gạo thơm Ngọc Thiện

 

6

HTX nông nghiệp phát triển nông thôn CNC Huyền Trang

Xã Ngọc Lý

Dưa chuột Baby

 

IX

Huyện Lạng Giang

 

(7 sản phẩm)

 

1

Hợp tác xã Đông Thịnh Phát

Thôn Đông Thịnh, xã Xương Lâm

Nấm rơm

 

2

HTX nông nghiệp Xương Lâm

Thôn Nam Tiến 2, xã Xương Lâm

Nem chua

 

3

Hợp tác xã nông nghiệp Mỹ Hà

Xã Mỹ Hà

Mật ong Mỹ Hà

 

4

HTX nông nghiệp Hương Lạc

Thôn Rừng Chướng, xã Hương Lạc

Mỳ gạo Hương Lạc

 

5

HTX nông nghiệp Đào Mỹ

Xã Đào Mỹ

Rượu Phù lão

 

6

HTX nông nghiệp dứa sạch Hương Sơn

Thôn Kép 11, xã Hương Sơn

Dứa Hương Sơn

 

7

HTX gà núi Hương Sơn

Thôn Đồn Cầu Bằng, xã Hương Sơn

Gà núi Hương Sơn

 

X

Huyện Lục Nam

 

(3 sản phẩm)

 

1

Hợp tác xã na dai Đại Đồng

Thôn Đức Giang, xã Đông Phú

Na dai Đông Phú

 

2

Hợp tác xã sản xuất Na dai Lục Nam

Thôn Liên Khuyên, xã Huyền Sơn

Na dai Lục Nam

 

3

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp tổng hợp Mai Sưu

Thôn Tân Thành, xã Trường Sơn

Bưởi Mai Sưu

 

B

Sản phẩm dự kiến tham gia nâng hạng sao

 

(12 sản phẩm)

 

1

HTX nông nghiệp Quyên Phong

TDP Hòa Sơn, TT Cao Thượng

Ổi Tân Yên

Lên 4 sao

2

Công ty CP XNK Thực phẩm Toàn Cầu

Xã Phượng Sơn

- Vải thiều đóng hộp

Lên 5 sao

3

HTX nông nghiệp SX và kinh doanh dịch vụ tổng hợp Hồng Xuân

Thôn Kép I, Hồng Giang, Lục Ngạn

Vải thiều Lục Ngạn

Lên 5 sao

Cam ngọt Lục Ngạn

Lên 4 sao

Cam Vinh Hồng Xuân

Lên 4 sao

Bưởi Diễn Hồng Xuân

Lên 4 sao

Bưởi da xanh Hồng Xuân

Lên 4 sao

4

HTX SX kinh doanh tiêu thụ mỳ Trại Lâm xã Nam Dương

Thôn Thủ Dương, xã Nam Dương

Mỳ Chũ Green

Lên 5 sao

5

HTX nông nghiệp xanh Yên Thế

TDP Hoàng Hoa Thám, TT. Phồn Xương

Giò gà

Lên 5 sao

6

Công ty cổ phần Giang Sơn

Thôn Liên Cơ, xã Đồng Tâm

Gà đồi Yên Thế

Lên 4 sao

7

HTX Nông Nghiệp Hữu Cơ Bình Minh

Thôn Nam Đồng, xã Danh Thắng,

Giò lụa heo thảo dược Bình Minh

Lên 4 sao

Chả lụa heo thảo dược Bình Minh

Lên 4 sao

 

PHỤ LỤC 02.

DANH SÁCH DỰ KIẾN CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ QUẢN LÝ NHÃN HIỆU, TEM NHÃN MÁC SẢN PHẨM NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 495/KH-UBND ngày 09/02/2022 của UBND tỉnh)

TT

Tên tổ chức kinh tế (chủ thể)

Địa chỉ

Sản phẩm

Nội dung đề xuất

Quản lý nhãn hiệu

Tem nhãn mác SP

Tổng số

 

 

(16)

(46)

Sơn Động

 

 

 

 

1

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Thảo Mộc Linh

TDP Mậu, TT Tây Yên Tử

Trà hòa tan Nấm lim xanh

 

x

2

Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Thịnh Vượng Tuấn Đạo

Thôn Linh Phú, Xã Tuấn Đạo

Miến dong Sơn Động

 

x

3

HTX nấm ăn nấm dược liệu Sơn Động

Thôn Gốc Gạo, xã Cẩm Đàn

Nấm lim xanh Sơn Động

 

x

4

Trang trại Trần Thị Huyền

Thôn Nà Vàng, xã Vân Sơn

Cam lòng vàng VietGap

 

x

5

HTX du lịch cộng đồng sinh thái Đồng Cao

Thôn Gà, xã Vân Sơn

Bưởi da xanh

 

x

6

Hộ KD Trịnh Quý Khương

TDP Mậu, TT Tây Yên Tử

Tinh dầu xả Tây Yên Tử

 

x

7

HTX ong mật hữu cơ Sơn Động

Thôn Linh Phú, Xã Tuấn Đạo

Hương nến

 

x

 

Tân Yên

 

 

 

 

1

Hợp tác xã dịch vụ sản xuất rau CNC Lý Cốt

Thôn Lý Cốt, Xã Phúc Sơn

Dưa lưới

x

x

2

Hợp tác xã nuôi ong Phồn Nhi

Thôn Phúc Lễ, Xã Phúc Hòa

Mật ong vải sớm

x

x

3

Hợp tác xã sản xuất và tiêu thụ Lan Phúc

Thôn Phú Khê, xã Quế Nham

Dưa lưới Nhật

 

x

4

Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp An Thịnh

Thôn Trung, Xã Ngọc Thiện

Gạo thơm Ngọc Thiện

 

x

5

Hợp tác xã nông nghiệp phát triển nông thôn CNC Huyền Trang

Xã Ngọc Lý

Dưa chuột Baby

x

x

6

HTX nông nghiệp Quyên Phong

TDP Hòa Sơn, TT Cao Thượng

Ổi Tân Yên

 

x

 

Việt Yên

 

 

 

 

1

HTX Nông nghiệp Hạnh Phúc

Xã Tăng Tiến, huyện Việt Yên

Muối lạc rong biển

 

x

 

Lục Ngạn

 

 

 

 

1

HTX dịch vụ nông nghiệp Cường Thịnh

Thôn Họ, xã Kiên Lao

Rượu men lá

x

x

2

HTX nông nghiệp Thanh Hải

Thôn Cầu Đền, Xã Thanh Hải

Vải thiều; bưởi ngọt

x

x

3

HTX sản xuất thương mại và dịch vụ nông nghiệp Phì Điền

Thôn Phì, xã Phì Điền

Vải thiều (tươi và sấy khô); Táo

x

x

4

HTX nông sản sạch Hoàng Vũ

Tổ dân phố Lê Duẩn, thị trấn Chũ

Mỳ gạo Chũ

 

x

 

Lục Nam

 

 

 

 

1

Hợp tác xã na dai Đại Đồng

Thôn Đức Giang, xã Đông Phú

Na dai Đông Phú

x

x

 

Yên Thế

 

 

 

 

1

HTX nông nghiệp Hạ Sơn

Bản Chàm, xã Tam Tiến

Mật ong hoa rừng Đèo ủynh

x

x

2

Công ty CP Giang Sơn

Thôn Liên Cơ, xã Đồng Tâm

Gà đồi Yên Thế; giò gà; xúc xích gà

 

x

3

Hợp tác xã dược liệu Thiện Tâm Yên Thế

Thôn Tân Gia, Xã Tân Hiệp

Cao lá sen

 

x

4

HTX Tâm Việt Dũng

TDP Hòa Bình, TT Bố Hạ

Kẹo lạc chè hoa vàng

 

x

5

HTX Hào An

Thôn Đồng Bục, xã An Thượng

Mật ong hoa nhãn Hào An

 

x

6

HTX sản xuất kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp Thiên Phú

Thôn Trại Nhì, xã Hồng Kỳ

Bánh khẩu Sli

 

x

 

Lạng Giang

 

 

 

 

1

Hợp tác xã Đông Thịnh Phát

Thôn Đông Thịnh, xã Xương Lâm

Nấm rơm

 

x

2

HTX nông nghiệp Xương Lâm

Thôn Nam Tiến 2, xã Xương Lâm

Nem chua

 

x

3

Hợp tác xã nông nghiệp Mỹ Hà

Xã Mỹ Hà

Mật ong Mỹ Hà

 

x

4

HTX nông nghiệp Hương Lạc

Thôn Rừng Chướng, xã Hương Lạc

Mỳ gạo Hương Lạc

 

x

5

HTX nông nghiệp Đào Mỹ

Xã Đào Mỹ

Rượu Phù lão

 

x

6

HTX dứa sạch Hương Sơn

Thôn Kép 11, xã Hương Sơn

Dứa Hương Sơn

 

x

7

HTX gà núi Hương Sơn

Thôn Đồn Cầu Bằng, xã Hương Sơn

Gà núi Hương Sơn

 

x

 

Hiệp Hoà

 

 

 

 

1

Công ty TNHH Kim Tân Minh

Thôn Hương Thịnh - xã Quang Minh

Trứng gà sạch Hoa Mer

 

x

2

HTX nông nghiệp công nghệ cao Phúc Lâm

Thôn Ngọ Khổng- xã Châu Minh

Dưa lưới Phúc Lâm

x

 

3

HTX DVSX nông nghiệp Trung Thịnh

Thôn Trung Tâm - xã Hợp Thịnh

Rau cải Trung Thịnh

 

x

4

HTX nông nghiệp công nghệ cao An Bình

Thôn An Cập - xã Hoàng An

Bánh chưng Hoàng An

 

x

5

HTX Nông nghiệp Đồng Tâm 3

Thôn Đồng Tâm - xã Thường Thắng

Nho Hạ đen

 

x

6

Hộ: Nguyễn Văn Hà

Thôn Sơn Quả 1- xã Lương Phong

Rượu Vương tửu

 

x

7

HTX Hưng Thịnh

Thôn Khoát - xã Đông Lỗ

Dưa lê Hàn Quốc

 

x

8

HTX Tiến Thịnh

Thôn Cẩm Trang - xã Mai Trung

Dưa lưới Tiến Thịnh

x

x

 

Yên Dũng

 

 

 

 

1

HTX Đại Khánh

Thôn Tân Mỹ - xã Lãng Sơn

Cam Đại Khánh

x

 

2

HTX DV SXNN Hương Đất

Xóm Bắc - xã Đồng Việt

Dưa lê

x

x

3

HTX Rau sạch Yên Dũng

Thôn Huyện - xã Tiến Dũng

Dưa Thiên nữ

 

x

 

TP. Bắc Giang

 

 

 

 

1

HTX Chăn nuôi thực phẩm sạch Tín Nhiệm

Số 37 đường Cả Trọng, P. Hoàng Văn Thụ

Heo khô xông khói

 

x

2

Hợp tác xã sản xuất, thương mại và dịch vụ Organic

Số 141 Nguyên Hồng, P. Ngô Quyền

Tinh dầu; Trà túi lọc; Viên đuổi muỗi Hương Thảo

x

x

3

Cơ sở sản xuất bánh Tiến Lợi

Số 120, đường Thánh Thiên, phường Lê Lợi

Bánh trung thu; bánh khảo

x

x

4

Hộ kinh doanh Trần Quốc Hương

SN 193, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Xương Giang

Kẹo hạnh phúc Soft Nougat

x

x

5

Hợp tác xã Ngọc Vụ

Đường Võ Nguyên Giáp, xã Tân Mỹ

Giò lụa

x

x

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 495/KH-UBND thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Bắc Giang năm 2022

Số hiệu: 495/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
Người ký: Lê Ô Pích
Ngày ban hành: 09/02/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 495/KH-UBND thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Bắc Giang năm 2022

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…