ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4862/KH-UBND |
Cần Giờ, ngày 18 tháng 8 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022;
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ xây dựng Kế hoạch phối hợp triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn huyện Cần Giờ năm 2022 như sau:
1. Phấn đấu 100 % doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nhu cầu xây dựng và áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn huyện được tập huấn, hướng dẫn kiến thức về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
2. Phối hợp xây dựng và triển khai các mô hình về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và các cơ chế chính sách hỗ trợ nhằm tạo tiền đề cho hoạt động triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn Thành phố.
3. Phối hợp xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Thành phố và vận hành, kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, THỜI GIAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN:
1.1. Nhiệm vụ 1: Rà soát các văn bản quy định, pháp luật về quản lý, triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc.
- Mục tiêu: Rà soát các văn bản quy định, pháp luật về quản lý, triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc đế hệ thống hóa văn bản nhằm công bố danh mục văn bản quy định, pháp luật về truy xuất nguồn gốc còn hiệu lực và giúp công tác triển khai kế hoạch được thuận tiện, hiệu quả, thống nhất, đồng bộ.
- Nội dung thực hiện: Phối hợp rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa để thực hiện triển khai Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- Cơ quan chủ trì: Phòng Kinh tế.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tư pháp, Phòng Y tế, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan.
1.2. Nhiệm vụ 2: Phối hợp xây dựng các tài liệu hướng dẫn về mô hình thực hiện truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực rau quả tươi, gia súc, gia cầm.
- Mục tiêu: Chuẩn hóa phương thức thực hiện truy xuất nguồn gốc, áp dụng một cách nhất quán nhằm thực hiện mục tiêu của Kế hoạch một cách toàn diện và thống nhất trên địa bàn Thành phố.
- Nội dung thực hiện: Phối hợp xây dựng và tuyên truyền tài liệu hướng dẫn về các mô hình thực hiện truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực rau quả tươi, gia súc và gia cầm cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn huyện.
- Cơ quan chủ trì: Phòng Kinh tế.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Y tế, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan.
1.3. Nhiệm vụ 3: Triển khai các chính sách hỗ trợ, các chương trình đổi mới sáng tạo phù hợp với các tổ chức, doanh nghiệp có sản phẩm, hàng hóa ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc.
- Mục tiêu: Hỗ trợ, quảng bá, xúc tiến thương mại, kết nối, sản xuất, tiêu thụ, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa cho các đơn vị tham gia thực hiện truy xuất nguồn gốc.
- Nội dung thực hiện: Hỗ trợ, tuyên truyền, vận động các đơn vị tham gia truy xuất nguồn gốc quảng bá thương hiệu, giới thiệu, kết nối tiêu thụ sản phẩm thông qua các chương trình hội nghị, xúc tiến thương mại trong và ngoài Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Phòng Kinh tế.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Y tế, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan.
2. Xây dựng, triển khai, ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc thống nhất trên địa bàn Thành phố
2.1. Nhiệm vụ 1: Phối hợp tổ chức hội nghị, hội thảo, tuyên truyền, phổ biến về Đề án 100, các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia và các hoạt động liên quan truy xuất nguồn gốc.
- Mục tiêu: Giúp các cơ quan quản lý, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đơn vị cung cấp giải pháp trong việc xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc, in ấn, phát hành và sử dụng thẻ truy xuất nguồn gốc nắm bắt thông tin chính xác, hiểu sâu hơn về Đề án 100, các quy định, các tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc. Qua đó, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của các đơn vị này về nguyên tắc, phương thức, lợi ích của việc thực hiện truy xuất nguồn gốc.
- Nội dung thực hiện:
+ Phối hợp tổ chức và tham gia hội nghị, hội thảo, tuyên truyền, phổ biến về Đề án 100, các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia và các hoạt động liên quan truy xuất nguồn gốc đến các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đơn vị cung cấp giải pháp trong việc xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc.
+ Thực hiện các bài viết, trang tin tức về truy xuất nguồn gốc.
- Cơ quan chủ trì: Phòng Kinh tế.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Y tế, Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan.
2.2. Nhiệm vụ 2: Xây dựng danh mục sản phẩm, hàng hóa ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc của Thành phố.
- Mục tiêu: Để các các đơn vị có cơ sở quản lý, triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc. Đồng thời, để các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có định hướng trong quá trình triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
- Nội dung thực hiện:
+ Các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc, nhu cầu xuất khẩu sản phẩm hàng hóa và nhu cầu thực tiễn thực hiện truy xuất nguồn gốc để đề xuất cụ thể sản phẩm, hàng hóa ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc.
+ Tổng hợp, đề xuất sở ngành trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt danh mục sản phẩm, hàng hóa ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc của Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Phòng Kinh tế.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Y tế, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan.
2.3. Nhiệm vụ 3: Phối hợp khảo sát, lựa chọn đơn vị áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp tươi, sống (rau quả tươi, gia súc, gia cầm) cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
- Mục tiêu: Nhận định, đánh giá thực trạng hoạt động triển khai truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của các đơn vị quản lý, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp; Đảm bảo việc triển khai áp dụng truy xuất nguồn gốc cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện được thực hiện khoa học, hiệu quả, thiết thực và đáp ứng các quy định về truy xuất nguồn gốc, đảm bảo kết nối với cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
- Nội dung thực hiện:
+ Phối hợp khảo sát đánh giá hiện trạng các đơn vị quản lý, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp đã thực hiện truy xuất nguồn gốc hoặc có nhu cầu triển khai truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
+ Tuyên truyền quy định về tiêu chí lựa chọn các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp tham gia thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp tươi, sống.
+ Rà soát, lựa chọn, đề xuất các đơn vị tham gia thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp tươi, sống.
- Cơ quan chủ trì: Phòng Kinh tế.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Y tế, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan.
3. Áp dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc:
- Mục tiêu: Ứng dụng các giải pháp, các công nghệ mới phù hợp với xu hướng phát triển trong nước và thế giới ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc.
- Nội dung thực hiện: Phối hợp đề xuất, triển khai các đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để phát triển các giải pháp, công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc.
- Cơ quan chủ trì: Phòng Kinh tế.
- Mục tiêu: Để các đơn vị tham gia chuỗi cung ứng tham gia truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đăng ký, kê khai thông tin; các cơ quan quản lý nhà nước theo dõi, giám sát, tổng hợp dữ liệu, thông tin về truy xuất nguồn gốc trên địa bàn Thành phố phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc.
- Nội dung thực hiện: Khảo sát, thu thập thông tin về hiện trạng, nhu cầu xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật cho hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Thành phố, đảm bảo đồng bộ với cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Phòng Kinh tế.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Y tế, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị có liên quan.
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ ngân sách do Thành phố cấp hàng năm và nguồn kinh phí khác (nếu có).
1. Phòng Kinh tế:
- Là cơ quan thường trực, đầu mối tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; Đôn đốc các đơn vị, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thực hiện trách nhiệm triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc đã được phân công.
- Chủ trì, đôn đốc, phối hợp với các các đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn xây dựng, thường xuyên rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục các sản phẩm, hàng hóa ưu tiên thực hiện truy xuất nguồn gốc, tham mưu Ủy ban nhân dân huyện đề xuất các sở ngành trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
- Tham mưu hướng dẫn việc khai thác và sử dụng hiệu quả Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia sau khi Bộ Khoa học và Công nghệ hoàn thiện và vận hành.
- Phối hợp triển khai giải pháp ứng dụng công nghệ mới trong xây dựng hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Thành phố nhằm đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
- Phối hợp xây dựng, triển khai chính sách hỗ trợ, khuyến khích, thu hút các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện xây dựng, triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc quản lý, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền; Hướng dẫn thực hiện các văn bản, quy định của pháp luật nhằm hỗ trợ duy trì, phát triển hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc.
- Theo dõi và định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu thực hiện tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân huyện báo cáo các sở ngành, Ủy ban nhân dân Thành phố tình hình triển khai kế hoạch.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch:
Phối hợp với Phòng Kinh tế và các đơn vị liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Phòng Y tế, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị liên quan:
- Chủ động xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép vào các kế hoạch hoạt động của đơn vị để triển khai các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.
- Phối hợp chặt chẽ với Phòng Kinh tế triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
- Thực hiện báo cáo 6 tháng, năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo tình hình triển khai kế hoạch về Phòng Kinh tế đế tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân huyện báo cáo các sở ngành, Ủy ban nhân dân Thành phố. Thời hạn báo cáo năm trước ngày 15 tháng 12 năm 2022.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Phòng Kinh tế để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân huyện xem xét, giải quyết
Trên đây là Kế hoạch phối hợp triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn huyện Cần Giờ năm 2022, đề nghị các đơn vị phối hợp triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Kế hoạch 4862/KH-UBND phối hợp triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Số hiệu: | 4862/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Huyện Cần Giờ |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Xuân |
Ngày ban hành: | 18/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 4862/KH-UBND phối hợp triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Chưa có Video