ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3362/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 1624/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu âu về thực thi Luật Lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (sau đây gọi tắt là Hiệp định VPA/FLEGT);
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 2335/SNN-KH ngày 10 tháng 12 năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định VPA/FLEGT trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích:
- Thực hiện đầy đủ, đồng bộ, có hiệu quả Hiệp định VPA/FLEGT được phê duyệt tại Quyết định số 1624/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, các hiệp hội gỗ, làng nghề, hợp tác xã, các doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, hộ kinh doanh chế biến gỗ và thủ công mỹ nghệ,… về tầm quan trọng, những cơ hội và thách thức trong thực thi Hiệp định VPA/FLEGT đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Công tác triển khai thực hiện Hiệp định VPA/FLEGT phải có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; giữa cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và người dân trên địa bàn tỉnh; phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai Hiệp định VPA/FLEGT.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, gắn với chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm được giao của các đơn vị; phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước, bảo đảm hoàn thành công việc đạt chất lượng, hiệu quả.
1. Tuyên truyền, phổ biến thông tin:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định VPA/FLEGT cho các đối tượng có liên quan đến hoạt động trồng rừng, kinh doanh, chế biến và xuất nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trên địa bàn tỉnh (bao gồm các cơ quan quản lý nhà nước; các tổ chức xã hội, hiệp hội các doanh nghiệp gỗ, làng nghề, hợp tác xã, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, hộ kinh doanh chế biến gỗ và thủ công mỹ nghệ,…) thông qua các phương tiện truyền thông, các chương trình phát thanh truyền hình, các trang thông tin điện tử, các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về các nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định VPA/FLEGT.
- Chú trọng soạn thảo các tài liệu tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định VPA/FLEGT phù hợp với trình độ và năng lực của các nhóm đối tượng có liên quan, đảm bảo hiểu rõ, hiểu đúng về Hiệp định VPA/FLEG, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định VPA/FLEG được đầy đủ và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
2. Triển khai văn bản quy phạm pháp luật:
- Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan nghiên cứu tham mưu thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định VPA/FLEG; tham gia góp ý để hoàn chỉnh Nghị định quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (VNTLAS).
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp quản lý nhà nước trong các hoạt động: Khai thác, nhập khẩu, vận chuyển, kinh doanh, mua bán gỗ có nguồn gốc hợp pháp; kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý chuỗi cung ứng về đảm bảo nguồn gốc gỗ hợp pháp.
3. Cải thiện hạ tầng kỹ thuật để vận hành hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (VNTLAS):
- Nghiên cứu, ứng dụng phần mềm phân loại doanh nghiệp điện tử kết nối với cơ sở dữ liệu vi phạm Luật Lâm nghiệp và hệ thống cấp phép FLEGT điện tử trên địa bàn tỉnh ngày khi phần mềm được công bố áp dụng.
- Áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến trong việc xác định loài gỗ nhập khẩu (tên khoa học và tên thương mại), thực hiện đánh dấu mẫu vật, xây dựng hệ thống mã vạch, mã số, xác minh và truy xuất nguồn gốc gỗ.
4. Nâng cao năng lực thực thi Hiệp định VPA/FLEGT:
- Tổ chức đánh giá năng lực và xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực thực thi Hiệp định VPA/FLEGT cho các Cơ quan quản lý nhà nước (Kiểm lâm, Công Thương, Hải quan), các hiệp hội gỗ, làng nghề, các doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, hộ gia đình tham gia trong chuỗi cung ứng gỗ và sản phẩm gỗ hợp pháp.
- Khuyến khích, hỗ trợ để các doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, các làng nghề, hợp tác xã, hộ kinh doanh chế biến gỗ và thủ công mỹ nghệ,… trên địa bàn tỉnh tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, triển khai các biện pháp cải thiện, nâng cao năng suất lao động, nâng cao trình độ quản trị doanh nghiệp.
5. Quản lý, giám sát và đánh giá thực thi Hiệp định VPA/FLEGT:
- Tổ chức giám sát và đánh giá việc thực thi Hiệp định VPA/FLEGT theo cam kết tại Phụ lục VI về đánh giá độc lập và Phụ lục VII về đánh giá tính sẵn sàng hệ thống VNTLAS của Hiệp định VPA/FLEGT trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Đánh giá tác động của Hiệp định VPA/FLEGT đối với thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum, từ đó đưa ra các biện pháp thiết thực nhằm mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành chế biến gỗ.
6. Hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển bền vững ngành chế biến gỗ xuất khẩu:
- Đẩy mạnh công tác phát triển thị trường gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu, sử dụng nguồn nguyên liệu hợp pháp; Xây dựng và quảng bá thương hiệu, vận hành có hiệu quả Hệ thống VNTALS và cấp giấy phép FLEGT theo quy định.
- Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển làng nghề, khu công nghiệp và các hộ kinh doanh mua bán, sản xuất, xuất nhập khẩu gỗ và thủ công mỹ nghệ, các sản phẩm gỗ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kon Tum; đồng thời khuyến khích các hộ gia đình, cộng đồng dân cư, các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp đẩy mạnh công tác trồng rừng, nhất là trồng rừng cây gỗ lớn nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực của Hiệp định và tận dụng cơ hội và lợi ích từ Hiệp định VPA/FLEGT để phát triển bền vững.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, các nhà đầu tư tìm hiểu, xây dựng các nhà máy chế biến gỗ nhập khẩu, phát triển khu nguyên liệu gỗ rừng trồng; áp dụng thương mại điện tử cung ứng gỗ nguyên liệu gắn kết với cơ sở chế biến, xuất khẩu.
- Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan (Sở Công Thương, Cục Hải quan Gia lai - Kon Tum, Cục Thuế tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và Chi cục Kiểm lâm) để kịp thời trao đổi thông tin, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi gian lận xuất nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ.
- Tăng cường kiểm tra, truy xuất nguồn gốc lâm sản đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, vận chuyển, chế biến, sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ.
1. Trên cơ sở những nội dung được xác định trong Kế hoạch, yêu cầu các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền. Định kỳ trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, gửi báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan xây dựng và bố trí nguồn ngân sách để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các Sở, ban ngành, địa phương chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3361/KH-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
1 |
Tuyên truyền, phổ biến thông tin |
|||
1.1 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định VPA/FLEGT cho các đối tượng có liên quan đến hoạt động trồng rừng, kinh doanh, chế biến và xuất nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
1.2 |
Thực hiện các chương trình, chuyên mục, tin bài tuyên truyền về Hiệp định |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
Biên soạn và xuất bản các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về Hiệp định |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
|
2 |
Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật |
|||
2.1 |
Tham gia góp ý để hoàn chỉnh Nghị định quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (VNTLAS) |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
2.2 |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về quản lý và truy xuất nguồn gốc gỗ; quản lý xuất, nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định VPA/FLEG. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban ngành; UBND huyện, thành phố |
Thường xuyên |
3 |
Cải thiện hạ tầng kỹ thuật để vận hành Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (VNTLAS) |
|||
3.1 |
Ứng dụng phần mềm phân loại doanh nghiệp điện tử kết nối với cơ sở dữ liệu vi phạm Luật Lâm nghiệp và hệ thống cấp phép FLEGT điện tử |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, đơn vị liên quan |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
3.2 |
Áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến trong việc xác định chủng loại gỗ nhập khẩu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm) |
Các sở, ban ngành, đơn vị liên quan |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
4 |
Nâng cao năng lực thực thi Hiệp định VPA/FLEGT |
|||
4.1 |
Tổ chức đánh giá năng lực và xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực thực thi Hiệp định VPA/FLEGT |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban ngành, đơn vị liên quan |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
4.2 |
Tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, triển khai các biện pháp cải thiện, nâng cao năng suất lao động, nâng cao trình độ quản trị doanh nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành, đơn vị liên quan |
Trong quá trình thực thi Hiệp định. |
5 |
Quản lý, giám sát và đánh giá thực thi Hiệp định VPA/FLEGT |
|||
5.1 |
Tổ chức giám sát và đánh giá việc thực thi Hiệp định VPA/FLEGT trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong quá trình thực thi Hiệp định. |
5.2 |
Đánh giá tác động của Hiệp định VPA/FLEGT đối với thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong quá trình thực thi Hiệp định. |
6 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển bền vững ngành chế biến gỗ xuất khẩu |
|||
6.1 |
Đẩy mạnh công tác phát triển thị trường gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu |
Sở Công Thương |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
6.3 |
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, các nhà đầu tư tìm hiểu, xây dựng các nhà máy chế biến gỗ nhập khẩu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
7 |
Tăng cường các giải pháp giữa các bên liên quan trong thực thi Luật Lâm nghiệp và truy xuất nguồn gốc lâm sản: |
|||
7.1 |
Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan để kịp thời trao đổi thông tin, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi gian lận xuất nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong quá trình thực thi Hiệp định. |
7.2 |
Tăng cường kiểm tra, truy xuất nguồn gốc lâm sản đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, vận chuyển, chế biến, sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong quá trình thực thi Hiệp định. |
Kế hoạch 3362/KH-UBND năm 2019 thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện giữa Việt Nam và Liên minh Châu âu về thực thi Luật Lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (VPA/FLEGT) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 3362/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tháp |
Ngày ban hành: | 17/12/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 3362/KH-UBND năm 2019 thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện giữa Việt Nam và Liên minh Châu âu về thực thi Luật Lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (VPA/FLEGT) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Chưa có Video