ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2816/KH-UBND |
Ninh Thuận, ngày 05 tháng 7 năm 2018 |
Thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghệ lần thứ 4; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Chủ động, nắm bắt cơ hội và đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm tận dụng tối đa các lợi thế, đồng thời giảm thiểu những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đối với tỉnh Ninh Thuận;
- Tăng cường năng lực của hệ thống chính trị và toàn xã hội trong việc tiếp cận, khai thác và ứng dụng hiệu quả những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
2. Yêu cầu:
- Tiếp tục rà soát xây dựng kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ bám sát thực tiễn địa phương;
- Xác định cụ thể từng nội dung công việc và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch;
- Đảm bảo và huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện các nội dung của kế hoạch nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Nâng cao chất lượng điều hành của bộ máy chính quyền các cấp, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo môi trường thông thoáng để tiếp cận và sử dụng hiệu quả những thành tựu từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Tăng cường kiểm tra, đôn đốc và đánh giá kết quả triển khai thực hiện của các Sở, ngành, địa phương. Thực hiện báo cáo định kỳ kết quả thực hiện theo yêu cầu, chỉ đạo của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của lãnh đạo các cấp, các ngành, địa phương, doanh nghiệp và toàn xã hội về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Tăng cường hợp tác trong và ngoài nước để nâng tầm hiểu biết và nhận thức đúng về những cơ hội, thách thức của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 nhằm có cách tiếp cận và giải pháp phù hợp, hiệu quả.
2. Rà soát các quy hoạch phát triển ngành, địa phương và xây dựng các kế hoạch phát triển các sản phẩm chủ lực của tỉnh theo xu thế cách mạng công nghiệp 4.0:
- Rà soát quy hoạch phát triển hạ tầng, ứng dụng và đào tạo nhân lực công nghệ thông tin - truyền thông. Tập trung xây dựng và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu, tiếp cận xu thế công nghệ sản xuất mới;
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, nền quản trị thông minh, ưu tiên phát triển công nghiệp công nghệ số, bảo đảm an toàn và an ninh thông tin mạng; cụ thể hóa hệ thống văn bản quản lý sở hữu trí tuệ tại địa phương;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động kinh tế - xã hội và quản lý nhà nước của tỉnh;
- Đổi mới cơ chế, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phát triển công nghệ số, nông nghiệp thông minh, du lịch thông minh, đô thị thông minh;
- Rà soát, lựa chọn phát triển các sản phẩm chủ lực, đặc thù có khả năng cạnh tranh của tỉnh để tập trung đầu tư phát triển;
- Rà soát thay đổi nội dung phương pháp giáo dục, dạy nghề theo hướng có khả năng tiếp nhận được các xu thế công nghệ mới. Lồng ghép đào tạo về khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học và ngoại ngữ tin học trong chương trình giáo dục phổ thông, dạy nghề.
3. Đẩy mạnh việc thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh:
- Tiếp tục thực hiện các Kế hoạch số 5063/KH-UBND ngày 13/12/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Biên bản cam kết giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) về việc tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp và các văn bản chỉ đạo khác của UBND tỉnh về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Kế hoạch số 746/KH-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh trên các lĩnh vực, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận công nghệ mới. Rà soát, bãi bỏ các điều kiện kinh doanh không còn phù hợp, sửa đổi các quy định quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng đơn giản hóa và hiện đại thủ tục hành chính;
- Nâng cao vai trò quản lý nhà nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông;
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực công nghệ cao nhằm đáp ứng nhu cầu tiếp cận xu thế công nghệ sản xuất mới.
4. Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp và đổi mới công nghệ:
- Tổ chức triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ khởi nghiệp của tỉnh và của các Sở, ngành liên quan đến năm 2020;
- Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Quyết định số 884/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh kết nối cấp quốc gia;
- Đổi mới cơ chế đầu tư, tài trợ trong nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong doanh nghiệp và thành lập các doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Khuyến khích và tư vấn doanh nghiệp thành lập và sử dụng hiệu quả Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp;
- Thực hiện Chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh;
- Phát triển các hoạt động thúc đẩy thị trường công nghệ: phổ biến thông tin Khoa học và Công nghệ, tư vấn chuyển giao, đánh giá công nghệ, các dịch vụ Sở Khoa học và Công nghệ.
5. Xây dựng, triển khai các chính sách, văn bản mới:
Điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền của địa phương nhằm tăng cường năng lực tiếp cận và ứng dụng thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong các chiến lược, chính sách phát triển của tỉnh, tạo hành lang pháp lý cho việc triển khai các mô hình kinh doanh mới trên nền tảng công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp tăng cường năng lực cạnh tranh trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0;
6. Phát triển nguồn nhân lực:
Nghiên cứu, xây dựng và đổi mới chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu của tình hình mới, qua đó đáp ứng nhu cầu cách mạng công nghiệp 4.0, nhất là việc tăng cường hợp tác giữa các cơ sở đào tạo, nhà khoa học và doanh nghiệp nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan rà soát, xây dựng kế hoạch và nhiệm vụ trọng tâm của ngành khoa học và công nghệ để tổ chức triển khai phù hợp với xu thế phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, cụ thể:
a) Tập trung phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo địa phương để phát triển mạnh mẽ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo:
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản số 1919/BKHCN-PTTTDN ngày 13/6/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn địa phương triển khai Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
- Chủ trì triển khai nội dung đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sở hữu trí tuệ.
b) Tập trung xây dựng, thúc đẩy các hoạt động ứng dụng, nghiên cứu phát triển, chuyển giao các công nghệ chủ chốt của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4:
- Tiếp tục thực hiện nội dung Hỗ trợ nghiên cứu, đầu tư đổi mới công nghệ, thực hiện chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến theo Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh; Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa đến năm 2020 theo Quyết định 56/QĐ-UBND ngày 23/3/2012.
c) Tập trung đẩy mạnh các nhiệm vụ khoa học ứng dụng các giải pháp công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, năng lượng tái tạo để tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4:
- Triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ theo định hướng 05 nhóm nhiệm vụ trọng tâm của Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 10/10/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao, nhân rộng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 về giống, phòng trừ dịch bệnh, quy trình công nghệ sản xuất, bảo quản chế biến, năng lực ứng dụng chuyển giao;
- Nghiên cứu phục vụ cho ngành công nghiệp hỗ trợ theo định hướng phát triển lĩnh vực năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu đề xuất, lựa chọn các sản phẩm đặc thù để ưu tiên đầu tư và phát triển đồng bộ từ khâu nghiên cứu ứng dụng, sản xuất và thương mại hóa ra thị trường, trong đó lưu ý tập trung vào các giải pháp ứng dụng công nghệ cao.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin kịp thời để định hướng dư luận nhận thức đúng về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
e) Theo dõi, tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Rà soát và triển khai quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin đến năm 2020;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan tiếp tục tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo đẩy mạnh việc triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đặc biệt là nhân lực về an toàn, an ninh thông tin;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng phát triển một số lĩnh vực, sản phẩm về công nghiệp công nghệ thông tin - truyền thông;
- Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông đại chúng tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp với địa phương để cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh có nhận thức đúng đắn về Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Đẩy mạnh đề xuất thực hiện việc nghiên cứu các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin vào trong sản xuất như: Hệ thống giám sát môi trường thông minh (trí tuệ nhân tạo) phục vụ nông nghiệp; Hệ thống giám sát và điều khiển thông minh, dịch vụ công ích; Hệ thống giám sát an ninh thông minh (như giám sát tự động xe ra vào cơ quan; hệ thống quản lý thông minh cho tòa nhà, trụ sở, kho bãi); hệ thống lưu trữ, phân tích Dữ liệu lớn (như: Hệ quyết định, hệ tư vấn, định hướng thị trường,...).
3. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương xây dựng và tham mưu UBND tỉnh thay đổi chính sách, nội dung, phương pháp giáo dục nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, giảng dạy trong các cơ sở giáo dục; tăng cường giáo dục kỹ năng, kiến thức cơ bản, tư duy sáng tạo, có khả năng tiếp nhận các xu thế công nghệ sản xuất mới, trong đó tập trung thúc đẩy đào tạo về khoa học, công nghệ, kỹ thuật, ngoại ngữ và tin học trong chương trình giáo dục phổ thông đáp ứng được những yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Nâng cao năng lực nghiên cứu, giảng dạy trong các trường phổ thông, cao đẳng;
- Đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ Sở Khoa học và Công nghệ để giải quyết các vấn đề cấp thiết của ngành trong việc thích ứng với những yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
- Đổi mới đào tạo nghề trong hệ thống các trường đào tạo nghề theo hướng phát triển nguồn nhân lực có khả năng tiếp thu, làm chủ và vận hành hiệu quả những tiến bộ công nghệ;
- Rà soát lại đề án phát triển mạng lưới giáo dục nghề nghiệp của tỉnh nhằm phát triển nguồn nhân lực của tỉnh đảm bảo số lượng và chất lượng, có cơ cấu phù hợp; từng bước hình thành đội ngũ lao động chất lượng cao;
- Phối hợp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh phát triển hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn, trong đó chú trọng đào tạo kỹ năng ứng dụng công nghệ, thiết bị mới trong sản xuất nông nghiệp cho nông dân. Nâng cao chất lượng đào tạo một số nghề tiếp cận trình độ các nước phát triển trong khu vực ASEAN và thế giới;
- Đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ Sở Khoa học và Công nghệ nhằm xây dựng các giải pháp khắc phục, giảm thiểu tác động, ảnh hưởng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đến thị trường lao động, an sinh xã hội.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tham mưu UBND tỉnh các cơ chế thu hút doanh nghiệp đầu tư các hoạt động đổi mới công nghệ, nghiên cứu và đầu tư trong lĩnh vực công nghệ thông tin và các công nghệ tiên tiến khác phục vụ phát triển theo định hướng quy hoạch của tỉnh;
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
- Chủ trì tham mưu, đề xuất triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ vốn đầu tư phát triển để thực hiện các nội dung của kế hoạch.
6. Sở Xây dựng:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan rà soát, xây dựng kế hoạch và nhiệm vụ trọng tâm của ngành để tổ chức triển khai phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, cụ thể:
a) Thực hiện rà soát, cải cách thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện thủ tục cấp phép (bao gồm thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật, cấp giấy phép xây dựng,…).
b) Tiếp tục đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại trong công tác quy hoạch - kiến trúc, phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật theo thứ tự ưu tiên đối với các khu đô thị theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt.
c) Phát triển và thúc đẩy chuyển giao khoa học - công nghệ:
- Triển khai áp dụng các công nghệ vật liệu mới, vật liệu nano sử dụng cho ngành xây dựng và xử lý môi trường trong các sản phẩm vật liệu xây dựng, đẩy mạnh việc sử dụng phế thải làm nguyên, nhiên liệu sản xuất các loại vật liệu xây dựng;
- Tham mưu vận hành có hiệu quả Đề án quản lý dữ liệu hạ tầng ngầm bằng công nghệ GIS trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Công Thương:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan xác định, lựa chọn, đề xuất chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch, các nhiệm vụ trọng tâm của ngành công thương nhằm chủ động nắm bắt cơ hội, đưa ra các giải pháp thiết thực tận dụng tối đa các lợi thế, giảm thiểu những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, cụ thể:
a) Về công nghiệp: Rà soát, điều chỉnh chính sách phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, nghiên cứu đề xuất lựa chọn sản phẩm chủ lực, có lợi thế cạnh tranh của ngành công nghiệp để ưu tiên phát triển trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
b) Về thương mại: Tiếp tục triển khai Chương trình phát triển thương mại điện tử theo Kế hoạch số 5272/KH-UBND ngày 28/12/2016 về Phát triển thương mại điện tử tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020, đưa thương mại điện tử trở thành hoạt động phổ biến được đại bộ phận doanh nghiệp trong tỉnh sử dụng phục vụ công tác quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của tỉnh, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
8. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế tài chính nhằm thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đổi mới cơ chế đầu tư, tài trợ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để phát triển mạnh mẽ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, kết nối cộng đồng khoa học và công nghệ người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng trong nước.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ trọng tâm của ngành để tổ chức triển khai phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ cao vào quá trình sản xuất, quy trình cơ giới hóa, quy trình chế biến, bảo quản,…
- Lựa chọn, đề xuất các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, đặc thù có lợi thế cạnh tranh của ngành, phù hợp xu thế cách mạng công nghiệp 4.0 để tham mưu UBND tỉnh xem xét, tập trung đầu tư phát triển;
- Lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với nhu cầu thị trường và điều kiện tự nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng của vùng sản xuất; đảm bảo khả năng cung cấp nước và chất lượng giống, thức ăn, phân, thuốc bảo vệ thực vật gắn với đẩy mạnh sử dụng phân bón hữu cơ, xem đây là chìa khóa phát triển nông nghiệp sạch, an toàn, bền vững;
- Tranh thủ tối đa nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương để đầu tư kết cấu hạ tầng các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào các vùng quy hoạch của tỉnh. Ưu tiên đầu tư công hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiết kiệm nước, công nghệ sạch, thân thiện môi trường vào sản xuất nông nghiệp;
- Ưu tiên hỗ trợ mở rộng các mô hình trang trại, gia trại; tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng các hình thức liên kết, hợp tác trong tổ chức sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Xây dựng các mô hình trình diễn và chuyển giao ứng dụng công nghệ cao vào phát triển sản xuất nông nghiệp đối với các sản phẩm đặc thù của địa phương. Hướng dẫn thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi (tập trung các nhóm cây chủ lực cần nâng cao chất lượng như: Nho, táo, tỏi, măng tây xanh, nha đam, tôm giống, dê, cừu,…) Có chương trình cụ thể về công tác khuyến nông chuyển giao khoa học kỹ thuật phù hợp đối với từng vùng; đối với vùng quy hoạch sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, cần tập trung hướng dẫn kỹ thuật canh tác mới tiên tiến, công nghệ sinh học gắn với bảo quản và chế biến, hướng tới nền nông nghiệp bền vững;
- Tham mưu xây dựng, ban hành và triển khai hiệu quả các cơ chế chính sách thu hút, khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là khâu ứng dụng, chuyển giao công nghệ sạch, năng suất cao, tiết kiệm nước, gắn với đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính.
10. Các Sở: Tài Nguyên và Môi trường, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Tư pháp, Y tế; UBND các huyện, thành phố:
- Chủ động rà soát, xây dựng các quy hoạch, kế hoạch và nhiệm vụ trọng tâm của ngành, địa phương để triển khai phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức đúng đắn của toàn thể cán bộ, công chức và nhân dân về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 tại địa phương;
- Tham mưu các hoạt động hợp tác, liên kết trong nước, ngoài nước góp phần nâng cao năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Phối hợp với các ngành của tỉnh đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để giải quyết các vấn đề lớn, cấp thiết của ngành góp phần nâng cao năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
1. Các Sở, ngành, địa phương có liên quan chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này và kịp thời xây dựng báo cáo, đánh giá kết quả triển khai thực hiện gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) trước ngày 5 tháng 12 hàng năm.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ thường xuyên đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung Kế hoạch này; thường xuyên báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh biết, chỉ đạo; đồng thời trước ngày 15 tháng 12 hàng năm tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo gửi Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung của Kế hoạch, các Sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 16/CT-TTG NGÀY 04/5/2017 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2816/KH-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của
UBND tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Triển khai Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 Ban hành Chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính |
2020 |
2 |
Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 05-NQ/TW của Tỉnh ủy về nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao, nhân rộng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2018-2020 |
|
3 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 72/2016/NQ-HĐND về phát triển khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2016-2020 |
2018-2020 |
||
4 |
Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về ứng dụng “tem điện tử thông minh” giai đoạn 2016-2020 |
2018 |
||
5 |
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 748/KH-BTSPĐT ngày 28/02/2018 của Ban phát triển sản phẩm đặc thù tỉnh Ninh Thuận năm 2018 và các năm tiếp theo |
2018-2020 |
||
6 |
Tập trung triển khai các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong canh tác 02 loại cây trồng có tiềm năng, lợi thế của của tỉnh là nho, măng tây để từ đó tạo hiệu ứng lan tỏa nhân rộng vào sản xuất Nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh. |
2018 |
||
7 |
Triển khai kế hoạch số 4967/KH-UBND ngày 18/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2018-2020 |
8 |
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
2018-2020 |
||
9 |
Xây dựng và thực hiện các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; Kế hoạch tổ chức đối thoại, gặp mặt với doanh nghiệp theo tinh thần Nghị quyết số 19/NQ-CP, số 35/NQ-CP của Chính phủ, Chỉ thị số 26/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2018-2020 |
10 |
Đánh giá kết quả 07 năm thực hiện Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020. |
2018 |
||
11 |
Tham mưu xây dựng Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2030 phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 |
2018-2020 |
||
12 |
Xây dựng kế hoạch cải thiện nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI |
2018-2020 |
||
13 |
Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp; Tham mưu hoàn chỉnh kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ. |
2018-2020 |
||
14 |
Xây dựng chiến lược mời gọi đầu tư đối với một số tập đoàn từ các quốc gia Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Ấn Độ. |
2018-2020 |
||
15 |
Tham mưu Ban hành các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. |
2018 |
||
16 |
Kế hoạch tháo gỡ toàn diện các khó khăn, hỗ trợ phát triển Hợp tác xã, từng bước hình thành một số Hợp tác xã điển hình. |
|
||
17 |
Xây dựng danh mục kêu gọi đầu tư vào Tỉnh; tổ chức các hội nghị, hội thảo, xúc tiến đầu tư. |
2018-2020 |
||
18 |
Đẩy mạnh phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật theo hướng hiện đại đồng bộ, đô thị xanh và thông minh |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2018-2020 |
19 |
Triển khai áp dụng các công nghệ vật liệu mới, vật liệu nano do ngành xây dựng, đẩy mạnh việc sử dụng phế thải làm nguyên, nhiên liệu sản xuất các loại vật liệu xây dựng, cát nhân tạo. |
2018-2020 |
||
20 |
Tham mưu vận hành có hiệu quả Đề án quản lý dữ liệu hạ tầng ngầm bằng công nghệ GIS trên địa bàn tỉnh |
2018-2020 |
||
21 |
Rà soát, điều chỉnh chính sách phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, nghiên cứu đề xuất lựa chọn sản phẩm chủ lực, có lợi thế cạnh tranh của ngành công nghiệp để ưu tiên phát triển trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2018-2020 |
22 |
Tham mưu xây dựng đề án “Phát triển Ninh Thuận trở thành Trung tâm năng lượng tái tạo của cả nước” và các cơ chế chính sách liên quan. |
Năm 2018-2019 |
||
23 |
Tham mưu xây dựng Chương trình phát triển năng lượng tái tạo tỉnh Ninh Thuận. |
Năm 2018 |
||
24 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các cơ chế, chính sách về thuế, tài chính nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho các hoạt động đổi mới công nghệ, nghiên cứu phát triển và đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin và các công nghệ tiên tiến khác. |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
Năm 2018 |
25 |
Tập trung cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp theo Nghị quyết 09-NQ/TU của Tỉnh ủy, trong đó chú trọng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và xây dựng nông thôn mới theo hướng bền vững. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2018-2020 |
26 |
Phối hợp triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy về nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao, nhân rộng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020. |
2018-2020 |
||
27 |
Thu hút từ 01-02 dự án đầu tư vào các vùng NNƯDCNC; hỗ trợ và tạo điều kiện để hình thành tại tỉnh từ 02-03 doanh nghiệp phát triển bền vững trong lĩnh vực NNƯDCNC; Hình thành các chuỗi giá trị sản phẩm chủ lực có tính đặc thù tại địa phương, trong đó doanh nghiệp với vai trò đầu tàu liên kết với các tổ chức hợp tác của nông dân. |
2018-2020 |
||
28 |
Tham mưu ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 79/QĐ-TTg ngày 18/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia phát triển ngành tôm Việt Nam đến năm 2025. |
2018-2025 |
||
29 |
Triển khai xây dựng Ninh Thuận thành Trung tâm giống chất lượng cao của cả nước, xây dựng thành công thương hiệu “Tôm giống Ninh Thuận”; Đầu tư hạ tầng vùng sản xuất giống thủy sản tập trung Nhơn Hải và An Hải; Tổ chức lại nuôi trồng thủy sản theo hướng đầu tư ứng dụng công nghệ cao. |
2018-2020 |
||
30 |
Xây dựng hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Ninh Thuận |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2018-2020 |
31 |
Ứng dụng công nghệ GIS để xây dựng, quản lý và chia sẻ cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2018-2020 |
Ghi chú: Đối với các sở, ngành và địa phương chưa đề xuất nhiệm vụ tại phụ lục, tiếp tục chủ động rà soát, xây dựng các quy hoạch, kế hoạch và nhiệm vụ trọng tâm của ngành, địa phương để triển khai thực hiện phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp theo dõi báo cáo UBND tỉnh hàng năm.
Kế hoạch 2816/KH-UBND năm 2018 triển khai nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: | 2816/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 05/07/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 2816/KH-UBND năm 2018 triển khai nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Chưa có Video