ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 273/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 04 tháng 11 năm 2022 |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Chương trình hành động số 84-CTr/TU ngày 31/12/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Thực hiện Quyết định số 2289/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc xây dựng Kế hoạch triển khai, thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 vào thực tiễn phù hợp với điều kiện của tỉnh Vĩnh Phúc trong từng giai đoạn phát triển đến năm 2030; Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa tỉnh với các quốc gia, tổ chức quốc tế để thúc đẩy phát triển kinh tế số; Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa các doanh nghiệp của tỉnh trong việc phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo.
- Nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị và Quyết định số 2289/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Phát huy tính chủ động, xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong việc nắm bắt kịp thời, tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư nhằm thúc đẩy phát triển và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ trong doanh nghiệp và quản lý nhà nước để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế Vĩnh Phúc trong giai đoạn đến năm 2030.
- Xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, chủ yếu để các sở, ban, ngành và địa phương từng bước đổi mới tư duy quản lý theo cách tiếp cận mở, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp thúc đẩy đổi mới sáng tạo, ứng dụng mạnh mẽ khoa học công nghệ tích cực tham gia và tận dụng hiệu quả các cơ hội, thành tựu tiên tiến của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Yêu cầu
- Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 được triển khai, tổ chức thực hiện tới từng cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh và cộng đồng doanh nghiệp. Tạo được sự chuyển biến sâu sắc trong nhận thức và việc làm của CB, CC, VC về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc ứng dụng, nắm bắt các thành tựu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư mang lại, mở ra các cơ hội cho nền kinh tế của tỉnh phát triển, nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức đối với nền kinh tế của tỉnh.
- Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc cần bám sát các nội dung của Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2289/QĐ-TTg ngày 31/12/2020; Đồng thời thống nhất, đồng bộ với các chủ trương, chính sách của tỉnh đã ban hành về thực hiện Cách mạng công nghiệp lần thứ tư như: Chương trình hành động số 84-CTr/TU ngày 31/12/2019 của của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 84-CTr/TU ngày 31/12/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Các cấp, các ngành tổ chức triển khai nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được nêu trong Kế hoạch này và Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 22/6/2020, tránh hình thức. Thường xuyên đôn đốc, nắm bắt và sơ kết, tổng kết thực tiễn, kịp thời phát hiện, đề xuất bổ sung những nhiệm vụ, giải pháp mới phù hợp nhằm thực hiện thành công Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
a) Các cấp, các ngành, địa phương tổ chức đăng tải trên Cổng Thông tin và Giao tiếp điện tử tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Đài PTTH Vĩnh Phúc, Cổng thông tin điện tử của cơ quan mình nhằm đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến đến mọi người dân, doanh nghiệp của tỉnh.
b) Tổ chức hội nghị quán triệt và phổ biến tinh thần, nội dung Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 đến tất cả các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của tỉnh để nắm bắt kịp thời, chủ động nghiên cứu, xây dựng các giải pháp triển khai thực hiện, tận dụng hiệu quả các cơ hội, khai thác triệt để các thành tựu tiên tiến của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Thành phần gồm: Lãnh đạo UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, đoàn thể; Thường trực huyện, thành ủy; Thường trực HĐND huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch các hiệp hội doanh nghiệp trong tỉnh và khoảng 500 doanh nghiệp của tỉnh.
c) UBND cấp huyện, thành phố tổ chức quán triệt Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 đến các bộ phận chuyên môn, đoàn thể cấp huyện, Bí thư, Chủ tịch UBND cấp xã.
d) Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh có trách nhiệm quán triệt, phổ biến Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 đến CB, CC, VC trong cơ quan mình. Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nghiệp trẻ tỉnh, Hội Nữ doanh nhân tỉnh, Hội doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, Hiệp hội du lịch tỉnh phổ biến Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 tới hội viên và cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
đ) Đài PTTH tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin điện tử tỉnh có kế hoạch tuyên truyền về các nội dung của Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030. Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề,... tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa, mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp của Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030. Kịp thời biểu dương, khen ngợi những tập thể, cá nhân có nhiều cố gắng và phản ảnh kịp thời các cơ quan, đơn vị có thành tích đóng góp, thúc đẩy phát triển ứng dụng các thành tựu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
a) Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; UBND các huyện, thành phố chủ động nghiên cứu, bám sát các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, nhiệm vụ, chủ trương, chính sách đề ra trong Chiến lược; Hàng năm, thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ thực hiện vào các kế hoạch, đề án thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để tổ chức thực hiện đồng bộ, thống nhất, hiệu quả với các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại Chương trình hành động số 84-CTr/TU ngày 31/12/2019 của của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 84-CTr/TU ngày 31/12/2019 của của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
b) Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 và Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh thành lập trung tâm đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc (giai đoạn I: 2021 - 2023): Cải tạo, nâng cấp cơ sở, vật chất kỹ thuật hiện có ở địa điểm thuận lợi. Đồng thời nghiên cứu đề xuất đầu tư giai đoạn II: 2023 - 2025: xây dựng mới, đồng bộ cơ sở vật chất, kỹ thuật ở địa điểm thuận lợi, phù hợp quy hoạch. Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực để vận hành Trung tâm. Xây dựng cơ chế đặc thù để thu hút nguồn lực xã hội hình thành cơ sở ươm tạo (khu vườn ươm hỗn hợp).
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ “Ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2023” trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ phát triển công nghệ cao trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 27/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030.
- Rà soát đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ và thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2020 - 2025, Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 21/4/2020 của UBND tỉnh quy định trình tự, thủ tục thực hiện Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025 cho phù hợp với điều kiện thực tiễn, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ.
- Phát huy vai trò đội ngũ trí thức: Đề xuất xây dựng ngân hàng chuyên gia (trong và ngoài nước) trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nhằm tư vấn, phản biện các vấn đề liên quan đến khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương: Tham mưu UBND tỉnh ban hành Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
d) Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ: Rà soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện thực tế phát triển của tỉnh để từng bước hình thành và thúc đẩy phát triển một số mô hình kinh doanh, như: thương mại điện tử, kinh tế chia sẻ, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thực hiện chuyển đổi số, nâng cao năng suất, mô hình kinh doanh mới để tạo hành lang pháp lý cho các sản phẩm, dịch vụ sáng tạo phù hợp với hệ thống quy định pháp luật. Trên cơ sở đó, từng bước hình thành và phát triển nền kinh tế số, đồng thời có tỷ trọng tham gia trong GRDP của tỉnh ngày càng tăng, thúc đẩy tăng năng suất lao động của tỉnh;
đ) Thúc đẩy tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh nhằm khuyến khích doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo: Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, kinh doanh. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp như được nêu tại các Nghị quyết số 19/NQ-CP (các năm 2014 - 2018) và Nghị quyết số 02/NQ-CP (các năm 2019 - 2020) về cải thiện môi trường kinh doanh; Nghị quyết số 35/NQ-CP (năm 2016) về hỗ trợ doanh nghiệp; Chỉ thị số 20/CT-TTg (năm 2017) về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; Nghị quyết số 139/NQ-CP (năm 2018) về cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp.
e) Phát triển hạ tầng kết nối, xây dựng và khai thác dữ liệu thúc đẩy doanh nghiệp chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh:
- Triển khai trên địa bàn tỉnh: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh; 80% dân số sử dụng Internet; 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- Triển khai ứng dụng mạnh mẽ công nghệ số vào quản lý nhà nước trong tất cả các lĩnh vực; Xây dựng chính quyền điện tử, tiến tới chính quyền số. Hoàn thiện các quy trình, thủ tục hành chính phù hợp với hoạt động của chính quyền số, cắt giảm tối đa giao dịch trực tiếp
- Xây dựng hệ thống thông tin kinh tế - xã hội dùng chung của toàn tỉnh; số hóa, kết nối và chia sẻ các dữ liệu quản lý của các Sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động quản lý nhà nước, tạo nguồn dữ liệu cho nghiên cứu và kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi để công dân có thể truy cập các dữ liệu cần thiết liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Kinh phí triển khai Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 2289/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ từ nguồn ngân sách cấp tỉnh và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị xây dựng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Chế độ báo cáo, giám sát thực hiện:
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; UBND các huyện, thành phố Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 và Kế hoạch này theo định kỳ 6 tháng và hàng năm (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền theo quy định; Đối với báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 25 tháng 6, báo cáo năm gửi trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2.1. Căn cứ Đề án, nhiệm vụ được phê duyệt kèm theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố xây dựng các chương trình, đề án, dự án chi tiết, cụ thể theo từng lĩnh vực và giai đoạn cụ thể triển khai thực hiện.
(Chi tiết các chương trình, đề án kèm theo phụ lục).
2.2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh kế hoạch ứng dụng các công nghệ mới của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025; tham mưu UBND tỉnh xây dựng các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được quy định trong Kế hoạch này;
- Xây dựng và phát triển sàn giao dịch công nghệ của tỉnh Vĩnh Phúc và kết nối với các sàn giao dịch của vùng Đồng bằng sông Hồng, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận hiệu quả với các công nghệ mới, giới thiệu công nghệ tiên tiến của doanh nghiệp, hỗ trợ kết nối giữa doanh nghiệp với nhà nghiên cứu và hỗ trợ nhà nghiên cứu đưa sản phẩm hình thành từ kết quả nghiên cứu đến doanh nghiệp.
- Tập trung nguồn lực thúc đẩy hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Đặc biệt quan tâm tạo môi trường, hỗ trợ, hình thành và phát triển các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; xây dựng cơ sở hạ tầng, hình thành các tổ chức trung gian. Thành lập và phát huy hiệu quả Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh.
- Phối hợp với các sở ngành, đơn vị có liên quan nghiên cứu áp dụng các chính sách tài chính nhằm khuyến khích, huy động mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo; các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; Chủ trì đề xuất ưu tiên bố trí ngân sách cho các hoạt động thực hiện Chiến lược, trong đó chú trọng hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ, hỗ trợ chuyển giao và phát triển công nghệ trong doanh nghiệp;
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp: Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị; Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, dự án nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường liên kết, chuyển giao công nghệ giữa doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài; thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ trong xây dựng cơ chế xúc tiến đầu tư chung cho tất cả các doanh nghiệp của tỉnh;
2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức hội nghị quán triệt và phổ biến tinh thần, nội dung Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 đến tất cả các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của tỉnh.
- Tham mưu hoàn thiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp; Theo dõi, đánh giá và đề xuất thực hiện có hiệu quả các quy định pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, kinh doanh được quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (2017), Luật Doanh nghiệp (2020), Luật đầu tư (2020), Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) (2020);
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư, sử dụng các nguồn lực từ nước ngoài để khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường liên doanh, liên kết, hợp tác chuyển giao công nghệ giữa các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức các Chương trình đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nhất là trong việc ứng dụng các thành tựu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.4. Sở Thông tin & Truyền thông
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được quy định trong Kế hoạch này; chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông thực hiện thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng các quan điểm, mục tiêu, chủ trương và chính sách đã được đề ra trong Quyết định số 2289/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 31/12/2020;
- Tham mưu UBND tỉnh từng bước phát triển các loại hình doanh nghiệp công nghệ số, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội. Nghiên cứu, hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm phù hợp theo hướng lựa chọn các sản phẩm, giải pháp dựa trên nền trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu; phát triển các sản phẩm dịch vụ phục vụ cho chuyển đổi số, kinh tế số, chính quyền số và đô thị thông minh.
- Triển khai băng thông rộng chất lượng cao trên phạm vi toàn tỉnh. Khuyến khích doanh nghiệp tư nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác cho chuyển đổi số. Xây dựng và phát triển đồng bộ hạ tầng dữ liệu thành phố, phát huy tiềm năng và vai trò hệ thống trung tâm dữ liệu thành phố, kết nối đồng bộ và thống nhất với trung tâm dữ liệu vùng và quốc gia. Hình thành các hệ thống dữ liệu tin cậy, ổn định của Nhà nước và doanh nghiệp. Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, Internet nhằm phục vụ tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội như: Nông nghiệp, tài chính ngân hàng, lao động, việc làm, giao thông vận tải, thông tin và truyền thông, du lịch, y tế, giáo dục và đào tạo đến doanh nghiệp và các địa phương.
- Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng số, bảo đảm an toàn thông tin mạng, các ngành, lĩnh vực quan trọng, thiết yếu đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2.5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tăng cường trang bị cơ sở vật chất, hạ tầng, nhân lực công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động giáo dục, đào tạo.
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế khuyến khích và ưu đãi với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp công nghệ tham gia trực tiếp vào quá trình giáo dục và đào tạo, tạo ra sản phẩm phục vụ cho nền kinh tế số.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên có đủ năng lực triển khai nghiên cứu khoa học công nghệ và ứng dụng khoa học công nghệ trong nghiên cứu, giảng dạy
2.6. Sở Lao động-Thương binh và xã hội
- Tăng cường ứng dụng các trang thiết bị hiện đại trong hoạt động đào tạo nghề và đào tạo kỹ năng đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; triển khai chính sách hỗ trợ cho lao động khi tham gia đào tạo lại, đào tạo nâng cao chuyên môn và kỹ năng để chuyển đổi công việc.
- Nghiên cứu, phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động và dự báo nền tảng ứng dụng công nghệ số đáp ứng yêu cầu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2.7. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách cho các hoạt động của Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư hàng năm trong giai đoạn đến năm 2030;
2.8. Sở công thương
- Thu hút, khuyến khích, ưu tiên phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến, chế tạo tỉnh có lợi thế phát triển và các ngành công nghiệp theo định hướng phát triển của tỉnh. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư áp dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, sáng kiến kinh nghiệm có tính ứng dụng cao trong sản xuất, kinh doanh;
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các ưu đãi trong các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là thành viên, thúc đẩy hợp tác phát triển kinh tế quốc tế, đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử trong xuất nhập khẩu, bán hàng
- Tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025. Lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực hàng năm, hoàn thiện hạ tầng phục vụ phát triển thương mại điện tử, kinh tế số.
2.9. Sở nội vụ
- Tham mưu với UBND tỉnh việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả cải cách hành chính công tại tỉnh.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở chiến lược phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh, gắn với việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, cơ cấu đội ngũ theo vị trí việc làm đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng lần thứ tư, góp phần chuẩn hóa và tăng cường năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý các cơ quan hành chính nhà nước.
- Xây dựng Kế hoạch thu hút, trọng dụng nhân tài của tỉnh giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 20/11/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng nhân tài của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025.
2.10. Sở Ngoại vụ
- Phối hợp các sở, ngành, đơn vị có liên quan theo dõi, thông tin về xu thế phát triển của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các ngành, địa phương, đơn vị đẩy mạnh hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ. Tăng cường xúc tiến, kết nối các cơ quan nghiên cứu, doanh nghiệp trong nước với các tổ chức nghiên cứu, doanh nghiệp nước ngoài có uy tín nhằm vận động, thúc đẩy chuyển giao công nghệ và đầu tư nước ngoài gắn với công nghệ cao, nhất là trong lĩnh vực công nghệ chủ chốt của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2.11. Sở Tư pháp
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp về hỗ trợ pháp lý về tài sản, hợp đồng, quyền sở hữu tài sản của doanh nghiệp phù hợp với các yêu cầu, quy định của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong dự báo, phân tích chính sách, soạn thảo, ban hành, tổ chức, giám sát thực thi pháp luật, bảo đảm cơ chế phản hồi thông tin, phản ứng chính sách kịp thời, chính xác, theo kịp sự thay đổi nhanh chóng của đời sống kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.12. Công an tỉnh
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan thực hiện công tác phòng chống tội phạm phi truyền thống, tội phạm sử dụng công nghệ cao.
- Tăng cường đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo an ninh, an toàn thông tin mạng. Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 30-NQ/TW của Bộ chính trị ngày 25/7/2019 về Chiến lược An ninh mạng quốc gia.
- Triển khai cơ chế giám sát về an ninh an toàn thông tin, chú trọng đảm bảo bảo mật dữ liệu hệ thống thông tin quan trọng trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, chủ động ứng phó, khắc phục sự cố an toàn thông tin, nghiên cứu, đề xuất tập trung xây dựng, hiện đại hóa mạng viễn thông dùng riêng phục vụ hoạt động quốc phòng, an ninh.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ công chức, viên chức kiến thức về an ninh mạng, các giải pháp phòng chống nguy cơ an ninh, an toàn thông tin.
2.13. UBND các huyện thành phố
- Chỉ đạo tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về sự cấp thiết phải chủ động tham gia tích cực và có hiệu quả cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ chủ trương, chính sách đề ra trong Chiến lược để xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề ra các giải pháp triển khai tại địa phương; Chủ động tham gia và tận dụng hiệu quả các cơ hội, khai thác triệt để các thành tựu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào phát triển kinh tế xã hội của địa phương, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Rà soát, hoàn thiện, cụ thể hóa các văn bản quy phạm pháp luật về doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số, Internet và không gian mạng trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong dự báo, phân tích chính sách, soạn thảo, ban hành, tổ chức, giám sát thực thi pháp luật, bảo đảm cơ chế phản hồi thông tin, phản ứng chính sách kịp thời, chính xác, theo kịp sự thay đổi nhanh chóng của đời sống kinh tế - xã hội
2.14. Đài Phát thanh và truyền hình Vĩnh Phúc, Báo Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin và Giao tiếp điện tử tỉnh và các hệ thống thông tin đại chúng
- Tuyên truyền trên báo, đài và các phương tiện thông tin nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và quần chúng nhân dân về các chủ trương, chính sách, chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, tạo đồng thuận trong xã hội và toàn hệ thống chính trị;
- Nâng cao hiệu quả và đưa công tác tuyên truyền về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đi vào chiều sâu, phù hợp với từng nhóm đối tượng, phổ biến, nhân rộng kịp thời các mô hình thí điểm, các điển hình tiên tiến. Tận dụng triệt để công nghệ số để thực hiện tốt công tác tuyên truyền.
2.15. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nghiệp trẻ, Hội nữ doanh nhân, Hội du lịch tỉnh, Hội doanh nghiệp Đầu tư nước ngoài.
- Tuyên truyền, phổ biến đến các hội viên các thông tin, xu hướng phát triển, quan điểm, mục tiêu của Chiến lược cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 2289/QĐ-TTg ngày 31/12/2020.
- Khuyến khích doanh nghiệp hội viên thực hiện chuyển đổi số trên nền tảng thương mại điện tử, liên kết với doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh; Tăng cường đầu tư đổi mới ứng dụng khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất;
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CÁCH MẠNG
CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo kế hoạch số: 273/KH-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm hoàn thành |
Thời gian hoàn thành |
I |
Công tác tuyên truyền |
|
|
|
|
|
Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 |
II |
Xây dựng cơ chế chính sách |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành |
Đề án của UBND tỉnh |
2022 |
2 |
Xây dựng chính sách phát triển thương mại điện tử. |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính; Cục Thuế tỉnh |
Nghị quyết HĐND |
2022 - 2023 |
3 |
Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ 4.0. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Nghị quyết HĐND |
2022 - 2025 |
4 |
Đề án “Hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội phù hợp với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư” |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 |
5 |
Đề án Khung Bảo tồn quỹ gen Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 |
6 |
Đề án khuyến khích doanh nghiệp tư nhân tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác cho chuyển đổi số Vĩnh Phúc |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 |
7 |
Đề án hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ số phục vụ cho chuyển đổi số và kinh tế số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 - 2023 |
8 |
Nghiên cứu cơ chế chính sách đào tạo, phổ biến kiến thức giúp người dân nâng cao trình độ công nghệ thông tin, ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học và công nghệ vào thực tiễn sản xuất. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Nghị quyết HĐND |
2022 |
III |
Xây dựng chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Đề án phát triển hạ tầng Internet tốc độ cao 5G. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2025 |
2 |
Đề án ứng dụng công nghệ số trong công tác quản lý an toàn trật tự xã hội |
Công an tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2025 |
3 |
Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 |
4 |
Xây dựng Đề án an toàn thông tin bảo mật dữ liệu trong các hệ thống quan trọng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công anh tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 |
5 |
Xây dựng Đề án an ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao. |
Công an tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2025 |
6 |
Đề án nâng cấp, đảm bảo an ninh năng lượng các ngành, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 - 2024 |
7 |
Đề án Quản lý và Phát triển thương mại điện tử Vĩnh Phúc. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 |
8 |
Đề án phát triển hạ tầng thanh toán số Vĩnh Phúc (hoàn thiện, xây dựng cơ chế chính sách thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt và quản lý giám sát các hình thức thanh toán trực tuyến qua biên giới). |
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 |
9 |
Xây dựng và triển khai hoàn thiện lộ trình số hóa phát thanh và truyền hình tỉnh |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 |
10 |
Đề án Xây dựng thí điểm đô thị thông minh |
Sở Xây dựng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông |
Quyết định của UBND tỉnh |
2025 - 2030 |
11 |
Đề án xây dựng, quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc CMCN lần thứ tư |
Sở Giao thông |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 - 2023 |
12 |
Xây dựng hệ thống y tế số kết nối liên thông |
Sở Y tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2030 |
13 |
Xây dựng Đề án số hóa cơ sở dữ liệu tài nguyên đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2025 |
14 |
Số hóa các dữ liệu quy hoạch ngành xây dựng đảm bảo công khai và thuận tiện cho công tác quản lý và phục vụ người dân. |
Sở Xây dựng |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 - 2023 |
10 |
Xây dựng đề án phát triển du lịch số; kế hoạch ngắn hạn, dài hạn và đến năm 2045 thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch số |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2030 |
11 |
Xây dựng đề án phát triển công nghiệp văn hóa số; kế hoạch ngắn hạn, dài hạn và đến năm 2045 thực hiện nhiệm vụ phát triển công nghiệp văn hóa số |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2025 |
12 |
Xây dựng định hướng danh mục sản phẩm chủ lực của ngành văn hóa, thể thao và du lịch giai đoạn 2021-2025 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 - 2023 |
IV |
Phát triển khoa học và công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng và triển khai Đề án hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, nâng cao năng lực cạnh tranh. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2025 |
2 |
Xây dựng và triển khai Đề án phát triển sản xuất thông minh, xây dựng thí điểm mô hình nhà máy thông minh, hình thành các doanh nghiệp sản xuất thông minh. |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2025 |
3 |
Xây dựng và triển khai các chương trình sản xuất theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2025 |
4 |
Xây dựng lồng ghép chính sách khuyến khích ứng dụng công nghệ cao, ứng dụng công sinh học, công nghệ sau thu hoạch nhằm nâng cao năng suất, chất lượng nông sản hướng tới xuất khẩu trong sản xuất nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2025 |
5 |
Xây dựng và triển khai đề án phát triển sở hữu trí tuệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 - 2023 |
6 |
Xây dựng và triển khai Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường, tiêu chuẩn, quy chuẩn để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2030 |
7 |
Xây dựng các chương trình, dự án tăng cường năng lực nghiên cứu cho các tổ chức KHCN công lập và ngoài công lập, các trường học, các cơ sở y tế. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2022 |
8 |
Đề án chuyển đổi số, xây dựng chuỗi cung ứng cho cộng đồng doanh nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Phúc. |
Hội doanh nghiệp |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 - 2023 |
9 |
Xây dựng dự án dịch vụ công hướng dẫn qua điện thoại, hoặc giao tiếp trực tiếp hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, tham gia vào chính quyền điện tử phù hợp với yêu cầu phát triển. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 - 2023 |
V |
Phát triển nguồn nhân lực |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng và triển khai Xây dựng thí điểm mô hình trường học tiên tiến, ứng dụng công nghệ số trong hệ thống giáo dục và đào tạo, |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quyết định của UBND tỉnh |
2024 - 2025 |
2 |
Xây dựng đề án phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Lao động, thương binh và xã hội; Sở Nội vụ |
Quyết định của UBND tỉnh |
2022 - 2023 |
3 |
Xây dựng Đề án đào tạo, đào tạo chuyển đổi nghề đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2025 |
4 |
Xây dựng Đề án chuẩn hóa và tăng cường năng lực cán bộ nhà nước đáp ứng yêu cầu Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
2021 - 2025 |
5 |
Phổ cập kiến thức về CNTT, kỹ năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho người dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
2022 - 2023 |
Kế hoạch 273/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 273/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Vũ Chí Giang |
Ngày ban hành: | 04/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 273/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Chưa có Video