ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 261/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 7 năm 2022 |
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;
Căn cứ Thông tư số 100/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về tăng cường công tác quản lý thuế đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động mua bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên nền tảng số;
Qua quá trình triển khai công tác quản lý thuế đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động mua bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên nền tảng số trên địa bàn tỉnh bước đầu đã có được một số kết quả tích cực, cụ thể: kể từ khi triển khai cho đến nay đã xử lý thu nộp thuế 8 đối tượng là cá nhân có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử với số thuế thu nộp hơn 01 tỷ đồng và hợn 20 tổ chức là doanh nghiệp trên địa bàn có hoạt động sử dụng dịch vụ thương mại điện tử được cung cấp bởi các nhà thầu xuyên biên giới với số thuế thu nộp hơn 4 tỷ đồng... Tuy nhiên, phạm vi hoạt động thương mại điện tử rất rộng, đối tượng hoạt động trong lĩnh vực này thường rất đa dạng và tiềm ẩn nhiều rủi ro trong lĩnh vực quản lý thuế, trong khi công tác quản lý cũng như công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành trên địa bàn vẫn đang còn nhiều vướng mắc và hạn chế dẫn đến việc quản lý các đối tượng này vẫn đang gặp nhiều khó khăn nhất định.
Trước tình hình đó để tăng cường hiệu quả công tác chống thất thu thuế đối với lĩnh vực này, xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 866/TTr-CTTTH ngày 17/6/2022, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng công nghệ số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Mục đích:
- Tăng cường công tác phối hợp giữa cơ quan thuế với các sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố và các Công ty chuyển phát, công ty bưu chính, viễn thông... Đảm bảo triển khai kịp thời và có hiệu quả trong công tác quản lý thuế, chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng công nghệ số (TMĐT).
- Phát hiện, đấu tranh xử lý các trường hợp kinh doanh TMĐT nhưng chưa thực hiện kê khai, nộp thuế theo đúng quy định đảm bảo sự công bằng giữa các loại hình kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay.
- Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan chức năng có liên quan trong việc phối hợp cung cấp thông tin về các tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh TMĐT nhằm chấp hành tốt nghĩa vụ kê khai, nộp thuế theo quy định.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về TMĐT trên địa bàn tỉnh. Từ đó nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về thương mại điện tử. Đồng thời đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra đối với cá tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh TMĐT.
2. Yêu cầu:
- Xác định và cụ thể hóa các nhiệm vụ của các cơ quan chức năng có liên quan trong triển khai công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh TMĐT.
- Hoạt động phối hợp dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan chức năng, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật trong công tác quản lý thuế.
- Đề ra các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể và tiến độ thực hiện để đảm bảo thực hiện có hiệu quả trong công tác tăng cường quản lý thuế đối với lĩnh vực TMĐT.
- Kiên quyết xử lý các trường hợp kinh doanh TMĐT nhưng chưa kê khai và nộp thuế theo đúng quy định.
- Tăng cường các nguồn lực, phương tiện để nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh mua bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên nền tảng số đối với doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, tuân thủ pháp luật về thuế; không gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, không gây phiền hà cho người nộp thuế; dễ thực hiện nhưng đạt hiệu quả cao trong công tác quản lý thuế.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến trên các cơ quan thông tấn, báo chí, phương tiện thông tin đại chúng về nghĩa vụ kê khai nộp thuế, chính sách thuế, các loại thuế phải thực hiện kê khai nộp thuế trong hoạt động kinh doanh TMĐT đến với tất cả người nộp thuế (NNT).
- Xây dựng bộ phận chuyên trách để quản lý, theo dõi và kịp thời báo cáo, đề xuất các giải pháp nhằm chống thất thu thuế trong lĩnh vực TMĐT.
- Tăng cường phổ biến, nâng cao nhận thức, kinh nghiệm, kiến thức, trách nhiệm của cán bộ công chức trong phòng chống thất thu thuế đối với lĩnh vực TMĐT.
- Xây dựng kế hoạch, nội dung tuyên truyền định kỳ, đảm bảo thông tin tuyên truyền đến được với người nộp thuế, nhất là những trường hợp có hoạt động kinh doanh TMĐT.
- Xây dựng quy trình phối hợp, quy trình nghiệp vụ để tổ chức thực hiện quản lý thuế đối với lĩnh vực TMĐT đối với Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Có biện pháp xử lý đối với những tổ chức, cá nhân không chấp hành cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về thuế.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố trong công tác quản lý thuế, chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh TMĐT theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
+ Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan thông tấn, báo chí, trung tâm điều hành đô thị thông minh, mạng xã hội tổ chức tuyên truyền thường xuyên nội dung quy định về quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh TMĐT đến các tổ chức, cá nhân có liên quan để nắm rõ chính sách thuế và thực hiện kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật. Đồng thời, tuyên truyền nêu gương các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt nghĩa vụ kê khai nộp thuế trong hoạt động kinh doanh TMĐT; công khai thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về các tổ chức, cá nhân có hành vi trốn thuế để nhắc nhở, nâng cao nhận thức cho người nộp thuế và góp phần nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế.
+ Phối hợp với Công an tỉnh (trong đó là Phòng An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) thu thập thông tin của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực TMĐT có phát sinh doanh thu, thu nhập nhận được nhưng chưa kê khai nộp thuế theo quy định.
+ Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thu thập thông tin của các tổ chức, cá nhân có kinh doanh TMĐT và các tổ chức, cá nhân trung gian có liên quan lĩnh vực TMĐT như các đơn vị vận chuyển thu tiền hộ (COD), các công ty chuyển phát, bưu điện, công ty viễn thông trên địa bàn tỉnh để cung cấp số lượng hàng hóa vận chuyển, đơn hàng, hình thức đặt hàng...
+ Phối hợp Sở Công Thương thu thập thông tin các tổ chức, cá nhân bán hàng thông qua sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh đã được Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương) phê duyệt; các tổ chức, cá nhân thiết lập website TMĐT để buôn bán hàng hóa nhưng chưa được phê duyệt thông qua công tác thanh tra, kiểm tra.
+ Phối hợp với Cục Quản lý thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế trong công tác trao đổi thông tin, cơ sở dữ liệu đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh. Phối hợp kiểm tra tại các kho hàng, bãi tập kết hàng hóa, trên khâu lưu thông, ... xác định hàng hóa và hóa đơn chứng từ kèm theo liên quan đến hàng hóa nhằm xác định tính hợp pháp của hàng hóa liên quan lĩnh vực TMĐT.
+ Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh để nắm bắt thông tin liên quan đến giao dịch qua ngân hàng của các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh TMĐT. Chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật về việc sử dụng, lưu trữ và bảo mật thông tin, tài liệu do các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng thương mại cung cấp liên quan đến khách hàng là tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh TMĐT.
- Trên cơ sở dữ liệu thu thập được, chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu về tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT để triển khai các biện pháp, giải pháp quản lý thuế theo quy định.
- Nghiên cứu đề xuất tham mưu cho UBND tỉnh thành lập bộ phận chuyên trách để quản lý, theo dõi, kịp thời báo cáo và sớm có các giải pháp nhằm chống thất thu thuế đối với lĩnh vực kinh doanh TMĐT trên địa bàn.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh TMĐT để thu thập thông tin số lượng, giá trị hàng hóa vận chuyển và các thông tin có liên quan (trừ các trường hợp đặc biệt theo quy định pháp luật) để phục vụ cho công tác quản lý thuế.
- Cung cấp thông tin cho Công an tỉnh những tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh TMĐT.
- Thường xuyên trao đổi thông tin với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố để nắm bắt tình hình triển khai công tác quản lý thuê đối với hoạt động kinh doanh TMĐT trên địa bàn.
- Định kỳ hoặc đột xuất chủ trì tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo giữa các sở, ban, ngành có liên quan để tăng cường phối hợp trong công tác quản lý thuế đối với lĩnh vực TMĐT.
- Chủ trì tổng hợp và báo cáo định kỳ thường xuyên trước ngày 10 hàng Quý cho UBND tỉnh về công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh TMĐT trên địa bàn.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh thực hiện phối hợp với ngành thuế trong việc nắm bắt thông tin của các thuê bao di động thực hiện kinh doanh qua mạng Internet, qua điện thoại, kinh doanh trên nền tảng số.
- Phối hợp, hỗ trợ cơ quan thuế thu thập các thông tin về hoạt động, sử dụng dịch vụ internet, thông tin trên mạng, hoạt động quảng cáo trên mạng, mua bán sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin trên môi trường mạng, kinh doanh dựa trên nền tảng số, các dịch vụ khác trên mạng để tra soát các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh TMĐT trên địa bàn theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh.
- Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; chỉ đạo các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh, Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế trong công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về thuế, nghĩa vụ kê khai nộp thuế, các loại thuế phải thực hiện kê khai trong hoạt động kinh doanh TMĐT. Đồng thời tuyên truyền nêu gương các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt nghĩa vụ kê khai nộp thuế trong hoạt động kinh doanh TMĐT; công khai thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về các tổ chức, cá nhân có hành vi trốn thuế để nhắc nhở, nâng cao nhận thức cho người nộp thuế và góp phần nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế.
- Phối hợp cùng cơ quan thuế kiểm tra các tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT khi có đề nghị.
- Cung cấp thông tin cán bộ đầu mối phụ trách tổng hợp tại Sở và định kỳ ngày 25 hàng Quý báo cáo, cung cấp cho cơ quan thuế các thông tin về tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực TMĐT để tổng hợp, phân tích và xây dựng cơ sở dữ liệu để triển khai các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định và báo cáo UBND tỉnh.
Định kỳ ngày 25 hàng Quý, cung cấp cho cơ quan thuế các thông tin sau:
- Các thông tin liên quan đến các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh TMĐT trên địa bàn, nội dung thông tin giấy phép hoạt động và các thông tin liên quan trong lĩnh vực TMĐT như: tên, địa chỉ website thương mại điện tử bán hàng; website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử; ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử; ứng dụng thương mại điện tử bán hàng và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân sở hữu website hoặc ứng dụng thương mại điện tử... để phối hợp với cơ quan thuế xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý thuế.
- Thông tin của các tổ chức, cá nhân bán hàng thông qua sàn giao dịch TMĐT của tỉnh; các tổ chức, cá nhân thiết lập website TMĐT để giao dịch kinh doanh nhưng chưa được phê duyệt thông qua công tác thanh tra, kiểm tra.
- Thông tin về các tổ chức, cá nhân vi phạm đã bị xử lý trong hoạt động kinh doanh TMĐT.
- Cử cán bộ làm đầu mối phụ trách tổng hợp báo cáo tại Sở và định kỳ báo cáo, cung cấp thông tin cho cơ quan thuế theo yêu cầu.
4. Cục Quản lý thị trường tỉnh:
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại trong lĩnh vực kinh doanh TMĐT trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp, hỗ trợ cơ quan thuế cung cấp các thông tin liên quan đến các tổ chức, cá nhân có hoạt động trong lĩnh vực TMĐT không có địa điểm kinh doanh cố định, các trường hợp kinh doanh TMĐT vi phạm về đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác thuộc lĩnh vực TMĐT được phát hiện qua quá trình theo dõi, quản lý của ngành.
- Phối hợp với cơ quan thuế và các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra thực tế tại địa điểm kho, bãi, địa điểm livestream bán hàng nhằm xác định khối lượng hàng hóa, mặt hàng kinh doanh và nghĩa vụ kê khai nộp thuế.
- Cung cấp thông tin cán bộ làm đầu mối phụ trách tổng hợp báo cáo tại Cục và định kỳ ngày 25 hàng Quý báo cáo, cung cấp thông tin cho cơ quan thuế theo yêu cầu.
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế nhằm trao đổi và cung cấp thông tin cho cơ quan thuế về các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử qua quá trình theo dõi, quản lý của ngành. Trao đổi thông tin các cá nhân, tổ chức sử dụng không gian mạng hoạt động kinh doanh vi phạm pháp luật về thuế.
- Tiếp nhận, xử lý theo quy định đối với thông tin do cơ quan thuế cung cấp về các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế, có hành vi trốn thuế trong lĩnh vực thương mại điện tử để có biện pháp phòng ngừa, đấu tranh và ngăn chặn.
- Cung cấp thông tin cán bộ làm đầu mối phụ trách tổng hợp báo cáo tại đơn vị và định kỳ ngày 25 hàng Quý hoặc đột xuất báo cáo, cung cấp thông tin cho cơ quan thuế theo yêu cầu.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế:
- Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh cung cấp nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ các thông tin liên quan đến giao dịch qua tài khoản ngân hàng của các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh TMĐT cho cơ quan thuế khi có đề nghị.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh về trách nhiệm khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của các nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh TMĐT với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 81 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế trong công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về thuế, nghĩa vụ kê khai nộp thuế, các loại thuế phải thực hiện kê khai trong hoạt động kinh doanh TMĐT. Đồng thời tuyên truyền nêu gương các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt nghĩa vụ kê khai nộp thuế trong hoạt động kinh doanh TMĐT; công khai thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về các tổ chức, cá nhân có hành vi trốn thuế để nhắc nhở, nâng cao nhận thức cho người nộp thuế và góp phần nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế.
- Chủ động xây dựng các chuyên đề tuyên truyền về hoạt động TMĐT, góp phần nâng cao nhận thức cho người nộp thuế trên địa bàn tỉnh.
- Cử cán bộ phóng viên phụ trách công tác phối hợp với cơ quan thuế để tham gia tác nghiệp đưa tin các nội dung liên quan đến hoạt động kinh doanh TMĐT trên địa bàn khi có đề nghị của cơ quan thuế.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
- Chủ động thực hiện và phối hợp với Cục Thuế tỉnh để xây dựng các chuyên đề, chuyên mục tuyên truyền về hoạt động TMĐT, góp phần nâng cao nhận thức cho người nộp thuế trên địa bàn tỉnh.
- Cử cán bộ phóng viên phụ trách công tác phối hợp với cơ quan thuế để tham gia tác nghiệp đưa tin các nội dung liên quan đến hoạt động kinh doanh TMĐT trên địa bàn khi có đề nghị của cơ quan thuế.
9. UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế:
- Chỉ đạo các Phòng, ban có liên quan phối hợp với cơ quan thuế địa phương trong công tác quản lý thu thuế và chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng số, kinh doanh thương mại điện tử có phát sinh doanh số trên địa bàn thuộc đối tượng phải nộp thuế theo quy định.
- Phối hợp với cơ quan thuế để đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp, góp phần nâng cao nhận thức cho người nộp thuế.
10. Các công ty chuyển phát, công ty bưu chính, viễn thông:
- Phối hợp tích cực với cơ quan thuế cung cấp thông tin các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh TMĐT sử dụng dịch vụ giao hàng, dịch vụ số và các dịch vụ khác của Doanh nghiệp theo quy định Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Phối hợp ngăn chặn giao dịch của các tổ chức, cá nhân có kinh doanh TMĐT nhưng cố tình trốn thuế, chây ỳ nộp thuế khi có đề nghị của cơ quan thuế.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Báo Thừa Thiên Huế và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch này nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thuế trong lĩnh vực TMĐT.
2. Cục Thuế tỉnh phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai, thực hiện có hiệu quả Kế hoạch; theo dõi tình hình thực tế phát sinh đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp và thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện theo đúng quy định.
(Chi tiết Kế hoạch triển khai theo Phụ lục đính kèm)
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai Kế hoạch này, quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Cục Thuế tỉnh để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH, NHIỆM VỤ CÔNG VIỆC CỦA CÁC SỞ,
NGÀNH LIÊN QUAN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND ngày 18/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
Đơn vị chủ trì, tổng hợp |
Đơn vị phối hợp cung cấp và thực hiện |
Kết quả công việc |
1 |
Thành lập bộ phận chuyên trách quản lý hoạt động TMĐT |
Tháng 7 năm 2022 |
Cục Thuế tỉnh |
1. Công an tỉnh 2. Sở Thông tin và Truyền thông 3. Sở Công Thương 4. Cục Quản lý thị trường 5. Báo Thừa Thiên Huế 6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
- Báo cáo theo Mẫu Phụ lục II - Thời gian chậm nhất ngày 20/7/2022 và gửi theo địa chỉ thư điện tử: nmhung.tth@gdt.gov.vn - Cán bộ tiếp nhận: Nguyễn Mạnh Hùng - công chức phòng TTKT 3 Cục Thuế tỉnh |
2 |
Tuyên truyền chính sách thuế đối với hoạt động TMĐT |
Thường xuyên |
Cục Thuế tỉnh |
1. Sở Thông tin và Truyền thông 2. Báo Thừa Thiên Huế 3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh 4. UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế |
- Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo Trung tâm điều hành đô thị thông minh và các phòng ban có liên quan hỗ trợ cơ quan thuế xây dựng và thiết kế tin bài để đăng tải lên các trang truyền thông có liên quan - Báo Thừa Thiên Huế, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh xây dựng chuyên đề để tuyên truyền - UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế phối hợp tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp |
3 |
Thu thập thông tin các đối tượng có hoạt động TMĐT trên địa bàn |
Định kỳ |
Cục Thuế tỉnh |
Công an tỉnh |
- Báo cáo theo Mẫu Phụ lục III - Thời gian chậm nhất ngày 25 hàng Quý và gửi theo địa chỉ thư điện tử: nmhung.tth@gdt.gov.vn - Cán bộ tiếp nhận: Nguyễn Mạnh Hùng - công chức phòng TTKT 3 Cục Thuế tỉnh |
4 |
Thu thập các thông tin về hoạt động, sử dụng dịch vụ internet, thông tin trên mạng, hoạt động quảng cáo trên mạng, mua bán sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin trên môi trường mạng, kinh doanh dựa trên nền tảng số, các dịch vụ khác trên mạng |
Định kỳ |
Cục Thuế tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Báo cáo theo Mẫu Phụ lục IV - Thời gian chậm nhất ngày 25 hàng Quý và gửi theo địa chỉ thư điện tử: nmhung.tth@gdt.gov.vn - Cán bộ tiếp nhận: Nguyễn Mạnh Hùng - công chức phòng TTKT 3 Cục Thuế tỉnh |
5 |
Thu thập thông tin các tổ chức, cá nhân bán hàng thông qua sàn giao dịch thương mại điện tử (TMĐT) của tỉnh đã được Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công thương) phê duyệt; các tổ chức, cá nhân thiết lập Website TMĐT để buôn bán hàng hóa nhưng chưa được phê duyệt thông qua công tác thanh tra, kiểm tra; thông tin liên quan đến các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh TMĐT trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý |
Định kỳ |
Cục Thuế tỉnh |
Sở Công Thương |
- Báo cáo theo Mẫu Phụ lục V - Thời gian chậm nhất ngày 25 hàng Quý và gửi theo địa chỉ thư điện tử: nmhung.tth@gdt.gov.vn - Cán bộ tiếp nhận: Nguyễn Mạnh Hùng - công chức phòng TTKT 3 Cục Thuế tỉnh |
6 |
Thu thập thông tin các tổ chức, cá nhân có hoạt động bán hàng Online có địa điểm kinh doanh cố định, bán hàng online nhưng không có địa điểm kinh doanh cố định, không đăng ký kho hàng, địa điểm kinh doanh, các trường hợp kinh doanh TMĐT vi phạm về đăng ký kinh doanh, kinh doanh không đăng ký |
Định kỳ |
Cục Thuế tỉnh |
Cục Quản lý thị trường |
- Báo cáo theo Mẫu Phụ lục VI - Thời gian chậm nhất ngày 25 hàng Quý và gửi theo địa chỉ thư điện tử: nmhung.tth@gdt.gov.vn - Cán bộ tiếp nhận: Nguyễn Mạnh Hùng - công chức phòng TTKT 3 Cục Thuế tỉnh |
7 |
Thu thập thông tin về giao dịch số lượng hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT, đặc biệt các đơn vị giao nhận được ủy quyền thu tiền khi giao hàng bằng hình thức COD để cung cấp số lượng hàng hóa vận chuyển, đơn hàng, hình thức đặt hàng |
Khi có đề nghị |
Cục Thuế tỉnh |
Các công ty chuyển phát, bưu chính, viễn thông |
- Báo cáo chi tiết theo dữ liệu thống kê của đơn vị - Thời gian chậm nhất 10 ngày làm việc khi có đề nghị và gửi theo địa chỉ thư điện tử: nmhung.tth@gdt.gov.vn - Cán bộ tiếp nhận: Nguyễn Mạnh Hùng - công chức phòng TTKT 3 Cục Thuế tỉnh |
8 |
Thu thập về bảng sao kê tài khoản, dữ liệu dòng tiền giao dịch của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn |
Khi có đề nghị |
Cục Thuế tỉnh |
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh và các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh |
- Báo cáo theo mẫu sao kê của từng ngân hàng - Thời gian chậm nhất 10 ngày làm việc khi có đề nghị và gửi theo địa chỉ thư điện tử: nmhung.tth@gdt.gov.vn - Cán bộ tiếp nhận: Nguyễn Mạnh Hùng - công chức phòng TTKT 3 Cục Thuế tỉnh |
9 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu tổ chức, cá nhân kinh TMĐT đã đăng ký kê khai nộp thuế và chưa đăng ký, kê khai nộp thuế |
Thường xuyên |
Cục Thuế tỉnh |
Các cơ quan chức năng có liên quan đến việc cung cấp thông tin |
Hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu |
10 |
Cung cấp thông tin các tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh TMĐT |
Khi có phát sinh tổ chức, cá nhân vi phạm |
Công an tỉnh |
Cục Thuế tỉnh |
Danh sách tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm |
11 |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT |
Theo kế hoạch |
Cục Thuế tỉnh |
1. Sở Công Thương 2. Sở Thông tin và Truyền thông |
1. Kết quả thanh tra kiểm tra chấp hành pháp luật theo quy định 2. Thu thập dữ liệu giao dịch của các tổ chức, cá nhân hoạt động TMĐT |
12 |
Thực hiện kiểm tra thực tế tại địa điểm kho, bãi, địa điểm livestream bán hàng nhằm xác định khối lượng hàng hóa và mặt hàng kinh doanh |
Khi có phát sinh tổ chức, cá nhân vi phạm |
Cục Thuế tỉnh |
Cục Quản lý thị trường và cơ quan chức năng có liên quan |
1. Kết quả thanh tra kiểm tra chấp hành pháp luật theo quy định 2. Thu thập dữ liệu giao dịch của các tổ chức, cá nhân hoạt động TMĐT |
13 |
Xây dựng kế hoạch làm việc với các tổ chức, cá nhân có hoạt động TMĐT để tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ NSNN theo chính sách thuế quy định |
Sau khi tổng hợp, phân tích rủi ro danh sách các tổ chức cá nhân có hoạt động TMĐT nhưng chưa đăng ký, kê khai thuế |
Cục Thuế tỉnh |
Các cơ quan chức năng có liên quan đến việc cung cấp thông tin |
1. Biên bản làm việc 2. Kết quả thực hiện nghĩa vụ NSNN |
14 |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động TMĐT không hợp tác, cố tình chây ỳ không kê khai nộp thuế theo quy định |
Sau tuyên truyền, vận động |
Cục Thuế tỉnh |
Các cơ quan chức năng có liên quan đến việc cung cấp thông tin |
1. Biên bản thanh tra, kiểm tra 2. Kết quả xử lý truy thu, xử phạt 3. Có dấu hiệu vi phạm pháp luật chuyển hồ sơ qua Công an tỉnh |
15 |
Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo giữa các Sở, ban, ngành có liên quan để tăng cường phối hợp trong công tác quản lý thuế đối với lĩnh vực TMĐT |
Khi có yêu cầu |
Cục Thuế tỉnh |
1. Công an tỉnh 2. Sở Thông tin và Truyền thông 3. Sở Công Thương 4. Cục Quản lý thị trường 5. Báo Thừa Thiên Huế 6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Bàn và thảo luận các giải pháp tăng cường quản lý các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực TMĐT, đặc biệt trong công tác phối hợp. |
16 |
Tổng hợp và báo cáo định kỳ thường xuyên trước ngày 10 hàng Quý cho UBND tỉnh về công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh TMĐT trên địa bàn |
Định kỳ |
UBND tỉnh |
Cục Thuế tỉnh |
- Báo cáo kết quả phối hợp giữa các Sở, ban, ngành - Kết quả dữ liệu thông tin về các tổ chức, cá nhân hoạt động TMĐT trên địa bàn - Kết quả xử lý thu nộp NSNN của hoạt động TMĐT - Vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện - Đề xuất, kiến nghị - Thời gian chậm nhất ngày 10 hàng Quý |
17 |
Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả quản lý hoạt động TMĐT trên địa bàn |
Định kỳ 6 tháng một lần |
UBND tỉnh |
1. Công an tỉnh 2. Sở Thông tin và Truyền thông 3. Sở Công Thương 4. Cục Quản lý thị trường 5. Báo Thừa Thiên Huế 6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
1. Kết quả phối hợp quản lý hoạt động TMĐT 2. Kết quà thu nộp NSNN đối với hoạt động TMĐT 3. Bài học kinh nghiệm 4. Vướng mắc, tồn tại hạn chế 5. Đề xuất phương hướng, giải pháp 6. Thi đua khen thưởng |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND ngày 18/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TÊN
CƠ QUAN ĐƠN VỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
STT |
Thông tin cán bộ đầu mối |
Thông tin lãnh đạo phòng/đơn vị quản lý trực tiếp |
|||||||
Họ và tên |
Chức vụ |
Phòng/ Đơn vị công tác |
Số điện thoại liên hệ |
Địa chỉ email |
Họ và tên |
Chức vụ |
Số điện thoại liên hệ |
Địa chỉ email |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thừa
Thiên Huế, ngày tháng năm 2022 |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND ngày 18/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TÊN
CƠ QUAN ĐƠN VỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Tháng năm 2022
STT |
Họ
và tên cá nhân hoặc |
Địa chỉ thường trú |
Số điện thoại |
Lĩnh vực hoạt động |
Mô tả hình thức hoạt động |
Địa chỉ trên nền tảng số |
Số tài khoản ngân hàng và tên ngân hàng giao dịch |
Thông
tin khác |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I. Tổ chức, Cá nhân có thu nhập từ các tổ chức nước ngoài (như Google, Facebook, Apple, Amazon ...) |
|
|
|
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bán hàng trực tuyến (qua các mạng xã hội, sàn giao dịch TMĐT, qua tổ chức trung gian vận chuyển COD - logistic,...) |
|
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động cho thuê nhà trực tuyến thông qua các ứng dụng (như Booking.com, Agoda ...) |
|
|
|
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Tổ chức, cá nhân chi trả thanh toán cho các dịch vụ điện tử của các đơn vị nhà thầu nước ngoài |
|
|
|
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Tổ chức, cá nhân điều hành sàn giao dịch TMĐT (như Sendo, Lazada,...), điều hành các ứng dụng trung gian thanh toán (như Vnpay, Airpay,...), ứng dụng trung gian vận chuyển (như Grab, Now,...) |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thừa
Thiên Huế, ngày tháng năm 2022 |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND ngày 18/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TÊN
CƠ QUAN ĐƠN VỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tháng năm
STT |
Họ
và tên cá nhân hoặc |
Địa chỉ thường trú |
Số điện thoại |
Lĩnh vực hoạt động |
Mô tả hình thức hoạt động |
Địa chỉ trên nền tảng số |
Số tài khoản ngân hàng và tên ngân hàng giao dịch |
Thông tin khác |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thừa
Thiên Huế, ngày tháng năm 2022 |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND ngày 18/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TÊN
CƠ QUAN ĐƠN VỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tháng năm
STT |
Họ
và tên cá nhân hoặc |
Địa chỉ thường trú |
Số điện thoại |
Mã số thuế |
Địa chỉ Website / ứng dụng TMĐT |
Lĩnh vực hoạt động |
Mô tả hình thức hoạt động |
Loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu được giao dịch |
Thông tin khác |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
A |
Sàn thương mại điện tử, Website đăng ký bán hàng |
|
|
|
|
|
|
|
||
I |
Các sàn thương mại điện tử, Website bán hàng đã được đăng ký trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các sàn Thương mại điện tử, Website bán hàng chưa được đăng ký trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Tổ chức, cá nhân tham gia bán hàng, cung cấp dịch vụ trên sàn TMĐT, Website bán hàng, mạng xã hội và các nền tâng số khác .... |
|
|
|
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thừa
Thiên Huế, ngày tháng
năm 2022 |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND ngày 18/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TÊN
CƠ QUAN ĐƠN VỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN BÁN HÀNG ONLINE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TT HUẾ
Tháng năm
STT |
Họ
và tên cá nhân hoặc |
Địa chỉ thường trú |
Số điện thoại |
Mã số thuế |
Địa chỉ Website / ứng dụng TMĐT / nền tảng số |
Lĩnh vực hoạt động |
Mô tả hình thức hoạt động |
Loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu được giao dịch |
Thông tin khác |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Tổ chức, cá nhân bán hàng online có đăng ký địa điểm kinh doanh cố định |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổ chức, cá nhân bán hàng online không đăng ký địa điểm kinh doanh cố định, không có kho hàng |
|
|
|
|
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổ chức, cá nhân bán hàng online vi phạm về đăng ký kinh doanh, kinh doanh không đăng ký |
|
|
|
|
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thừa
Thiên Huế, ngày tháng năm 2022 |
Kế hoạch 261/KH-UBND năm 2022 triển khai các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng công nghệ số trên địa bàn Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 261/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Phan Quý Phương |
Ngày ban hành: | 18/07/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 261/KH-UBND năm 2022 triển khai các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng công nghệ số trên địa bàn Thừa Thiên Huế
Chưa có Video