ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 219/KH-UBND |
Kiên Giang, ngày 06 tháng 10 năm 2022 |
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN KHU VỰC CỦA TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ về việc phê duyệt Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 04/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP);
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực của tỉnh Kiên Giang với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 04/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực trên địa bàn tỉnh Kiên Giang một cách đồng bộ và hiệu quả.
Tăng cường sự phối hợp giữa các Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương trong việc triển khai Hiệp định RCEP cho phù hợp với tình hình thực tế.
Nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành và địa phương, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang hiểu về tầm quan trọng và sự tác động của Hiệp định RCEP đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan tổ chức liên quan; các biện pháp chỉ đạo, điều hành và các biện pháp triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả Hiệp định RCEP trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, đảm bảo thực thi các cam kết và tận dụng tốt các cơ hội của Hiệp định RCEP để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Trong quá trình triển khai kế hoạch thực hiện Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 04/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phải đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý, điều hành, huy động sự tham gia, phối hợp chặt chẽ và phát huy tính chủ động, tích cực của các cấp, các ngành, các tổ chức, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
Thường xuyên rà soát, bảo đảm thực thi nghiêm túc các nội dung theo các quyết định, hướng dẫn, định hướng của Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan Trung ương và phù hợp với nguồn lực của tỉnh; đánh giá kịp thời các vấn đề phát sinh, những khó khăn, vướng mắc để đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thực thi Hiệp định RCEP cũng như chủ trương, chính sách liên quan trên địa bàn tỉnh.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định RCEP
Tăng cường phổ biến về Hiệp định RCEP cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như: cộng đồng doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề, các cơ quan quản lý địa phương, hợp tác xã, công nhân, các thành phần lao động khác bằng các hình thức phù hợp với tình hình thực tế nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định RCEP.
Chú trọng tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý Nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như: thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường các nước tham gia Hiệp định RCEP, đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm công, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường... đảm bảo các doanh nghiệp và các cán bộ thuộc cơ quan quản lý Nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp cho việc tận dụng và thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
Cập nhật, tiếp nhận thông tin về Hiệp định RCEP từ Bộ Công Thương và các Bộ, ngành Trung ương có liên quan để cung cấp thông tin đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
Cập nhật kịp thời và cung cấp thông tin, dự báo về thị trường xuất, nhập khẩu và thị trường trong nước của các cơ quan Nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp kịp thời nắm bắt về các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước tham gia Hiệp định RCEP.
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến thông qua các hình thức phù hợp, đẩy mạnh sử dụng môi trường kỹ thuật số hoặc đăng tải thông tin, tài liệu trên các trang thông tin điện tử của các cơ quan có thẩm quyền nhằm tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp, đồng thời bảo đảm tính tương tác, hiệu quả, tiết kiệm.
2. Công tác hoàn thiện pháp luật, thể chế
Thường xuyên rà soát các văn bản, chủ trương, chính sách của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương có liên quan đến Hiệp định RCEP để kịp thời tham mưu ban hành hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban hành mới cho phù hợp với thực tế, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh, tận dụng hiệu quả Hiệp định RCEP
Hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, hợp tác xã, hộ nông dân; đồng thời, thông tin những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định RCEP.
Tập trung tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển đổi số, áp dụng khoa học kỹ thuật, mô hình sản xuất tiên tiến theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường, truy xuất nguồn gốc, đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư tại các nước tham gia Hiệp định RCEP nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam; tiếp tục thu hút nguồn đầu tư nước ngoài, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút nguồn vốn từ các nước thành viên Hiệp định RCEP vào những lĩnh vực trọng điểm, thế mạnh của tỉnh, tận dụng công nghệ nguồn, công nghệ hiện đại; học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác quản lý và triển khai thực hiện Hiệp định.
Tập huấn cho doanh nghiệp, nghiên cứu và khai thác thị trường các nước thành viên Hiệp định RCEP; khuyến khích doanh nghiệp nâng cao giá trị sản phẩm chuỗi cung ứng toàn cầu, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và kinh doanh bền vững; thúc đẩy kết nối doanh nghiệp trong tỉnh với các doanh nghiệp từ các nước đối tác tham gia Hiệp định RCEP.
1. Sở Công Thương chủ trì, theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị, từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn tài trợ, nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ nguồn ngân sách Nhà nước, gửi Sở Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
3. Trên cơ sở những nội dung được giao trong Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công (Danh mục những nhiệm vụ thực hiện đính kèm), các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm và từng giai đoạn phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Định kỳ trước ngày 05 tháng 11 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực của tỉnh Kiên Giang. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để chỉ đạo thực hiện./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 219/KH-UBND
ngày 06 tháng 10 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
NỘI DUNG |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
SẢN PHẨM |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1.1 |
- Tổ chức phổ biến, tập huấn về Hiệp định RCEP tới các cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh. - Tập huấn về Hiệp định RCEP cho các doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ trên địa bàn tỉnh trong các lĩnh vực chính như: tiếp cận thị trường, quy tắc xuất xứ, phát triển cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế. |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương; Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Hội nghị, hội thảo, các lớp tập huấn; Chương trình tuyên truyền trên sóng phát thanh truyền hình |
Giai đoạn 2022 - 2024 |
1.2 |
Cập nhật kịp thời và cung cấp thông tin, dự báo về thị trường xuất, nhập khẩu và thị trường trong nước của các cơ quan Nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước tham gia Hiệp định RCEP |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền Thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Báo Kiên Giang; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Các văn bản, bài viết, phóng sự,... |
Thường xuyên |
2.1 |
Thường xuyên rà soát các quy định pháp luật và các văn bản hiện hành của tỉnh ban hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật và cam kết Hiệp định RCEP. Cập nhật những văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung có liên quan. |
Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Các văn bản chính sách, pháp luật; |
Hàng năm |
2.2 |
Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương theo lộ trình quy định |
||||
2.2.1 |
Nghị định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định RCEP |
Cục Hải quan tỉnh |
Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Văn bản triển khai |
Khi có văn bản của Trung ương |
2.2.2 |
Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định RCEP |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Văn bản triển khai |
Khi có văn bản của Trung ương |
2.2.3 |
Thông tư hướng dẫn về lĩnh vực phòng vệ thương mại theo Hiệp định RCEP |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Văn bản triển khai |
Khi có văn bản của Trung ương |
Nâng cao năng lực cạnh tranh, tận dụng hiệu quả của Hiệp định RCEP |
|||||
3.1 |
Xây dựng các chương trình phát triển thị trường, chương trình xúc tiến thương mại cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của tỉnh; học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác quản lý và triển khai thực hiện Hiệp định RCEP. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Các hội nghị, hội thảo, đối thoại, văn bản triển khai,... |
Trong quá trình thực hiện Hiệp định |
3.2 |
Tập trung tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Văn bản, chương trình, kế hoạch, báo cáo,... |
Trong quá trình thực hiện Hiệp định |
3.3 |
Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện chương trình xúc tiến thương mại, đầu tư tại các nước trong Hiệp định RCEP nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp nước ngoài về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm, đồng thời tiếp tục củng cố vị thế, vai trò và hình ảnh của Việt Nam trên thị trường quốc tế |
Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Các chương trình, kế hoạch,... về xúc tiến thương mại, đầu tư |
Trong quá trình thực hiện Hiệp định |
3.4 |
Xây dựng chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã liên kết, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và kinh doanh bền vững |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Các hội nghị, hội thảo, đối thoại,... |
Trong quá trình thực hiện Hiệp định |
3.5 |
Đánh giá tác động của Hiệp định RCEP đối với các ngành sản xuất, cung ứng dịch vụ và đề xuất các biện pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành này |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Văn bản, báo cáo,... trình UBND tỉnh |
Thường xuyên |
3.6 |
Thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp và người tiêu dùng, trong đó tập trung các thông tin liên quan đến hành vi vi phạm quyền lợi người tiêu dùng và các cơ chế khắc phục sự cố của người tiêu dùng |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Các kế hoạch, chương trình phối hợp, văn bản thông tin,.. |
Trong quá trình thực hiện Hiệp định |
Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực của tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 219/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký: | Lê Quốc Anh |
Ngày ban hành: | 06/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực của tỉnh Kiên Giang
Chưa có Video