ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/KH-UBND |
Bình Định, ngày 12 tháng 12 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 29/CT-TTG NGÀY 27/8/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ KÍCH CẦU TIÊU DÙNG, HỖ TRỢ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Thực hiện Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 27/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường trong nước; trên cơ sở đề xuất của Sở Công Thương tại Tờ trình số 178/TTr-SCT ngày 09/12/2024, UBND tỉnh Bình Định ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 27/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt quan điểm chỉ đạo và triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ đề ra trong Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 27/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ để kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường trong nước.
- Việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 27/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ phải được tổ chức một cách đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ đề ra.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của từng cơ quan, đơn vị, địa phương gắn với trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 27/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương (ngành dọc) về thực hiện Chỉ thị này và tình hình thực tiễn tại cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, xây dựng kế hoạch cụ thể hoặc lồng ghép vào kế hoạch chung của cơ quan, đơn vị, địa phương mình nhằm thực hiện có hiệu quả nội dung Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 27/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường trong nước.
- Tạo sự đồng thuận trong hành động, tham gia tích cực và trách nhiệm của cộng đồng doanh nghiệp để công tác phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới triển khai đạt hiệu quả.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
1. Rà soát, ưu tiên các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn trong giải ngân vốn đầu tư công, các gói tín dụng, đất đai cǜng như các chính sách thu hút các nguồn lực xã hội tham gia thực hiện các dự án phù hợp với quy mô và tín hiệu thị trường.
Tập trung rà soát, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc thúc đẩy giải ngân các nguồn vốn đầu tư, xây dựng các phương án phát triển các ngành, lĩnh vực theo kế hoạch thực hiện quy hoạch chung của tỉnh. Ưu tiên quy hoạch, đầu tư các ngành, lĩnh vực có tính chất quan trọng, tiên phong, có sức lan tỏa thúc đẩy các lĩnh vực khác cùng phát triển, gắn với thu hút các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách vào các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh.
2. Khơi thông thị trường trong nước, có chính sách khuyến khích tiêu dùng, khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh, còn năng lực sản xuất và thị trường trong nước có nhu cầu.
Tăng cường đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại thị trường trong nước, kết nối cung cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, phát triển hệ thống phân phối sản phẩm trên cả hai kênh truyền thống và hiện đại. Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cắt giảm các chi phí logistics, tạo thuận lợi hóa trong hoạt động vận chuyển, lưu thông hàng hóa. Thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
3. Rà soát và triển khai các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước tham gia vào chuỗi cung ứng các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
Chủ động nắm bắt tình hình, kịp thời gặp gỡ, đối thoại, giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong phạm vi lĩnh vực quản lý; đặc biệt, tập trung hỗ trợ trong việc tiếp cận các nguồn lực như thông tin đất đai, tín dụng, lao động, thị trường, chính sách hỗ trợ sau đầu tư, xúc tiến thương mại, tham gia các chuỗi sản xuất, kinh doanh,... theo quy định của pháp luật.
4. Triển khai các giải pháp kết nối vùng nhằm giảm chi phí vận chuyển, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa giữa các vùng.
5. Triển khai ứng dụng công nghệ chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (big data), công nghệ blockchain để tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính, thường xuyên kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã và tăng cường đẩy mạnh công tác chuyển đổi số trên tất cả các ngành, lĩnh vực một cách thực chất, hiệu quả và ngày càng đi vào chiều sâu.
6. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại thị trường trong nước, kết nối cung cầu, hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
7. Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới và Chỉ thị số 28/CT- TTg ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường triển khai Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới.
(Có Bảng phân công thực hiện các nội dung theo Phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tiếp tục triển khai các giải pháp nhằm gắn kết giữa sản xuất với phân phối hàng hóa, thúc đẩy lưu thông, cung ứng hàng hóa đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng; tích cực triển khai các hoạt động kết nối cung cầu hàng hóa nhằm thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa sản xuất trong tỉnh tại các kênh phân phối truyền thống và hiện đại; đẩy mạnh các chương trình phát triển hạ tầng thương mại, kết hợp chặt chẽ giữa thương mại truyền thống với hiện đại, đẩy mạnh kích cầu tiêu dùng trong nước, nhất là dịp cuối năm nhằm khai thác tối đa thị trường nội địa; triển khai có hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các chương trình xúc tiến thương mại, kích cầu tiêu dùng, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa sản xuất tại địa phương, trong đó chú trọng các sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm đặc trưng của tỉnh; vận động, khuyến khích các doanh nghiệp tổ chức các chuyến bán hàng về nông thôn, vùng sâu, vùng xa, góp phần kích cầu tiêu dùng.
- Phối hợp tổ chức, triển khai các chương trình, đề án hỗ trợ doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, kết nối thương mại điện tử, ứng dụng thương mại điện tử để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và tăng cường năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh xuất khẩu ra thị trường nước ngoài qua giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới trên các sàn thương mại điện tử quốc tế và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm sản xuất trong nước. Phối hợp tổ chức các hoạt động thúc đẩy liên kết vùng trong thương mại điện tử. Tổ chức các chương trình, sự kiện hỗ trợ người dân, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số, phát triển các mô hình mới trong mua bán hàng hóa trên môi trường trực tuyến.
- Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện các giải pháp ổn định sản xuất, bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường; chỉ đạo, hướng dẫn các hệ thống phân phối trên địa bàn tỉnh đảm bảo nguồn cung hàng hóa thiết yếu, nhất là dịp cuối năm.
- Tập trung đôn đốc nhà đầu tư sớm khởi công và đẩy nhanh tiến độ thi công dự án các cụm công nghiệp đã được thành lập. Triển khai đồng bộ các giải pháp hỗ trợ có hiệu quả các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu; tăng cường kết nối vùng, miền để trao đổi tiềm năng, thế mạnh, trong đó chú trọng kết nối về logistics, tạo thuận lợi trong hoạt động vận chuyển hàng hóa lưu thông; tăng cường các biện pháp tháo gỡ khó khăn trong sản xuất, kinh doanh cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
- Phối hợp triển khai các giải pháp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến điều tra phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ, các hàng rào kỹ thuật liên quan đến môi trường, phát triển bền vững, chuyển đổi xanh nhằm thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh sang các thị trường lớn như Trung Quốc, EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc,...
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ động đẩy mạnh triển khai các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, đơn giản hóa quy trình đầu tư và thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp.
- Tăng cường thu hút đầu tư các dự án trọng điểm, có thế mạnh của tỉnh theo định hướng quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 1619/QĐ-TTg ngày 14/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, tổ chức liên quan tập trung rà soát, kịp thời tham mưu, thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, vốn đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia của các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời tham mưu UBND tỉnh có biện pháp xử lý đối với các dự án chậm triển khai (nếu có).
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy phát triển các ngành, nghề gắn với định hướng phát triển kinh tế nông thôn.
- Phối hợp với Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai có hiệu quả các Chương trình xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, kết nối hỗ trợ tiêu thụ hàng hóa nông sản; kết nối các sàn thương mại điện tử, xây dựng website bán hàng.
- Đẩy mạnh phát triển sản xuất, tiêu thụ, xuất khẩu nông sản xanh, sạch, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp/hộ nông dân thực hiện quy trình sản xuất an toàn, tăng cường sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP…; hỗ trợ xây dựng, phát triển các sản phẩm đặc trưng, sản phẩm OCOP, sản phẩm nông thôn tiêu biểu của tỉnh làm cơ sở để giới thiệu, quảng bá, nâng cao năng lực cạnh tranh, xây dựng thương hiệu trong lĩnh vực nông lâm nghiệp.
- Xây dựng chuỗi liên kết gắn sản xuất ban đầu với sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm; chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn để thuận lợi cho việc truy xuất nguồn gốc và đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu bền vững.
4. Sở Xây dựng
Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh triển khai chính sách thúc đẩy phát triển thị trường bất động sản phát triển an toàn, bền vững, xây dựng nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội nhằm kích cầu tiêu dùng các mặt hàng vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước như: xi măng, sắt thép, gạch, ngói… và danh mục thúc đẩy khuyến khích tiêu dùng các mặt hàng vật liệu xây dựng sản xuất trong nước khi Bộ Xây dựng ban hành.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai các dự án theo quy định của hiện hành của Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản quy định có liên quan nhằm việc tháo gỡ khó khăn về mặt bằng phục vụ thu hút, mở rộng đầu tư sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để tạo năng lực, động lực sản xuất mới cho Tỉnh.
6. Các sở, ban ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và lĩnh vực được giao chủ động nghiên cứu Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 27/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ để triển khai thực hiện các nội dung liên quan theo quy định.
7. Cục Quản lý thị trường tỉnh
Triển khai có hiệu quả các biện pháp kiểm tra, kiểm soát thị trường; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm liên quan đến lĩnh vực giá, đầu cơ hàng hóa, tạo khan hiếm hàng hóa nhằm nâng giá, trục lợi bất hợp pháp; kiên quyết không để xảy ra tình trạng găm hàng, đẩy giá nhằm đảm bảo ổn định giá cả, cung - cầu các mặt hàng, đặc biệt là lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm thiết yếu và các hành vi gian lận thương mại khác trên địa bàn.
8. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Định
- Triển khai thực hiện các giải pháp về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam góp phần hỗ trợ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, kiểm soát lạm phát. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các Tổ chức tín dụng đảm bảo các chính sách của Nhà nước đến với người dân, doanh nghiệp kịp thời, đúng đối tượng;
- Chỉ đạo các Tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai các giải pháp tăng trưởng tín dụng, hướng tín dụng vào sản xuất, kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên và các động lực tăng trưởng; triển khai các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng dành riêng cho lĩnh vực tiêu dùng, tăng cường cho vay phục vụ đời sống, tiêu dùng; đơn giản hóa thủ tục vay vốn, vay tiêu dùng, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong tiếp cận vốn nhằm thúc đẩy tiêu dùng hàng hóa trong nước sản xuất.
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các phòng, đơn vị chuyên môn triển khai các giải pháp theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình địa phương trong việc tháo gỡ khó khăn về mặt bằng phục vụ thu hút, mở rộng đầu tư sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để tạo năng lực sản xuất mới; tiếp tục thực hiện các giải pháp ổn định sản xuất, cân đối cung cầu các hàng hóa cơ bản, thiết yếu phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
- Phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan triển khai các chương trình xúc tiến thương mại, kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa sản xuất tại địa phương tại các kênh phân phối truyền thống và hiện đại, nhất là dịp cuối năm nhằm khai thác tối đa thị trường nội địa. Triển khai thực hiện có hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới nhằm nâng cao nhận thức của người dân về việc ưu tiên sử dụng hàng hóa sản xuất trong nước.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng các chợ trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua, bán của người dân.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Các Sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng quy định, tự sắp xếp trong phạm vi dự toán được giao và các nguồn kinh phí hợp pháp khác, phối hợp, lồng ghép với các nhiệm vụ tại đơn vị để triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 29/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị này của các Bộ, ngành có liên quan.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 27/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ để kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường trong nước trên địa tỉnh. Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Sở Công Thương để xem xét, tham mưu đề xuất UBND tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN NGÀNH TRIỂN KHAI CHỈ THỊ SỐ 29/CT-TTG NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ KÍCH CẦU TIÊU DÙNG, HỖ TRỢ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Stt |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tập trung rà soát, ưu tiên các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn trong giải ngân vốn đầu tư công, các gói tín dụng, đất đai cǜng như các chính sách thu hút các nguồn lực xã hội tham gia thực hiện các dự án phù hợp với quy mô và tín hiệu thị trường. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Định và các cơ quan, đơn vị liên quan. |
2024 và các năm tiếp theo |
2 |
Thực hiện các giải pháp khơi thông thị trường trong nước |
|||
2.1 |
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp, chính sách đẩy mạnh, khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩy thu hút đầu tư, đặc biệt ưu tiên các lĩnh vực mà sản xuất trong nước có thế mạnh, còn năng lực sản xuất và thị trường trong nước có nhu cầu. |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan |
2024 và các năm tiếp theo |
2.2 |
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy phát triển các ngành, nghề gắn với định hướng phát triển kinh tế nông thôn; hỗ trợ xây dựng, phát triển các sản phẩm đặc trưng, sản phẩm OCOP, sản phẩm nông thôn tiêu biểu của tỉnh; xây dựng chuỗi liên kết gắn sản xuất ban đầu với sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm; chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn để thuận lợi cho việc truy xuất nguồn gốc và đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu bền vững. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan |
2024 và các năm tiếp theo |
2.3 |
Tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư; các hoạt động tiếp đón các đoàn doanh nghiệp quốc tế tại các thị trường lớn, trọng điểm như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản ...tới làm việc và tìm hiểu cơ hội hợp tác đầu tư trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đơn vị phối hợp: - Sở Ngoại vụ, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế và các sở, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các Hiệp hội, doanh nghiệp. |
2024 và các năm tiếp theo |
2.4 |
Triển khai chính sách thúc đẩy phát triển thị trường bất động sản phát triển an toàn, bền vững, xây dựng nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội nhằm kích cầu tiêu dùng các mặt hàng vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước. |
Sở Xây dựng |
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan |
2024 và các năm tiếp theo |
2.5 |
Tổ chức/phối hợp tổ chức/tham gia các chương trình hội thảo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ xúc tiến đầu tư và thu hút đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đơn vị phối hợp: - Sở Ngoại vụ, Sở Công Thương, Ban quản lý Khu kinh tế và các sở, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các Hiệp hội, doanh nghiệp. |
2024 và các năm tiếp theo |
2.6 |
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm liên quan đến lĩnh vực giá, đầu cơ hàng hóa, tạo khan hiếm hàng hóa nhằm đảm bảo ổn định giá cả, cung - cầu các mặt hàng và các hành vi gian lận thương mại khác trên địa bàn. |
Cục Quản lý thị trường |
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan |
2024 và các năm tiếp theo |
3 |
Rà soát và triển khai theo quy định các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước tham gia vào chuỗi cung ứng các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan |
2024 và các năm tiếp theo |
4 |
Triển khai các giải pháp kết nối vùng nhằm giảm chi phí vận chuyển, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa giữa các vùng. |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan |
2024 và các năm tiếp theo |
5 |
Triển khai ứng dụng công nghệ chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (big data), công nghệ blockchain để tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2024 và các năm tiếp theo |
6 |
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại thị trường trong nước |
|||
6.1 |
Thực hiện các giải pháp đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại thị trường trong nước, kết nối cung cầu, hướng dẫn, hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan |
2024 và các năm tiếp theo |
6.2 |
Phối hợp cung cấp thông tin ngành hàng nhằm đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại thị trường trong nước |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan |
2024 và các năm tiếp theo |
6.3 |
Cung cấp thông tin, dự báo xu hướng thị trường nội địa và các giải pháp, kiến nghị đề xuất nhằm kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường trong nước |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan |
2024 và các năm tiếp theo |
6.4 |
Tham gia/vận động doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm quốc tế có quy mô lớn tại Việt Nam |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - Các Hiệp hội, doanh nghiệp. |
2024 và các năm tiếp theo |
6.5 |
Tham dự Hội nghị giao ban xúc tiến thương mại với hệ thống thương vụ Việt Nam tại nước ngoài định kỳ hàng tháng (ngày làm việc cuối cùng hàng tháng) |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - Các Hiệp hội, doanh nghiệp. |
2024 và các năm tiếp theo |
6.6 |
Cung cấp thông tin thị trường xuất khẩu, dữ liệu, ấn phẩm về xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư; phối hợp truyền thông, quảng bá, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại. |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ, Du lịch và các sở, ban, ngành liên quan; - Các Hiệp hội, doanh nghiệp. |
2024 và các năm tiếp theo |
7 |
Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số 03- CT/TW ngày 19/5/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới và Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 26/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường triển khai Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới. |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các Hiệp hội, doanh nghiệp. |
2024 và các năm tiếp theo |
8 |
Đẩy mạnh gắn kết giữa sản xuất với phân phối hàng hóa, tăng cường liên kết trong chuỗi giá trị hàng hóa |
|||
8.1 |
Đẩy mạnh triển khai các giải pháp nhằm gắn kết giữa sản xuất với phân phối hàng hóa, tăng cường liên kết trong chuỗi giá trị hàng hóa gắn với thực hiện tốt các quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm, hình thành các chuỗi liên kết hàng thuần Việt. Tiếp tục triển khai mạnh mẽ các hoạt động kết nối cung cầu hàng hóa, nhằm thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa sản xuất trong nước tại các kênh phân phối truyền thống và hiện đại; đẩy mạnh triển khai các đề án, chương trình mục tiêu về phát triển thương mại và thị trường trong nước đã được phê duyệt. |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các Hiệp hội, doanh nghiệp. |
2024 và các năm tiếp theo |
8.2 |
Triển khai các đề án xúc tiến thương mại trong khuôn khổ Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại hàng năm |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các Hiệp hội, doanh nghiệp. |
2024 và các năm tiếp theo |
8.3 |
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai có hiệu quả các hoạt động khuyến công |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các Hiệp hội, doanh nghiệp. |
2024 và các năm tiếp theo |
9 |
Đẩy mạnh hoạt động khuyến mại, kết nối cung cầu hàng hóa để kích cầu tiêu dùng trong nước |
|||
9.1 |
Triển khai thực hiện Chương trình khuyến mại tập trung quốc gia hàng năm (tháng 12); tăng cường các hoạt động kết nối cung cầu, phân phối các sản phẩm OCOP, đưa hàng hóa đến vùng sâu, vùng xa để kích cầu tiêu dùng trong nước. |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các Hiệp hội, doanh nghiệp. |
2024 và các năm tiếp theo |
9.2 |
Tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2024 và các năm tiếp theo |
10 |
Đẩy mạnh hoạt động thương mại điện tử phục vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước; hỗ trợ người dân, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số, hỗ trợ doanh nghiệp kết nối và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm sản xuất trong nước. |
|||
10.1 |
Khuyến khích tiêu dùng hàng hóa Việt, sản phẩm địa phương thông qua các mô hình gian hàng Việt, sản phẩm Việt trên thương mại điện tử. Phối hợp tổ chức các hoạt động thúc đẩy liên kết vùng trong thương mại điện tử, các hoạt động xúc tiến thương mại điện tử xuyên biên giới với các nước trong khu vực, thị trường nhập khẩu lớn. |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2024 và các năm tiếp theo |
10.2 |
Tổ chức/phối hợp tổ chức/tham gia các chương trình, sự kiện hỗ trợ người dân, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số, phát triển các mô hình mới trong mua bán hàng hóa trên môi trường trực tuyến, hỗ trợ doanh nghiệp kết nối và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm sản xuất trong nước. |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2024 và các năm tiếp theo |
10.3 |
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng kinh doanh trên nền tảng số phát triển kinh tế cho các doanh nghiệp, hợp tác xã thông qua các nền tảng thương mại điện tử trong nước và quốc tế |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2024 và các năm tiếp theo |
11 |
Kết nối các doanh nghiệp trong nước tham gia vào chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
|||
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao năng lực và kết nối các doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng xanh, bền vững |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2024 và các năm tiếp theo |
12 |
Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến điều tra phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, các hàng rào kỹ thuật liên quan đến môi trường, phát triển bền vững, chuyển đổi xanh nhằm thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang các thị trường lớn như Trung Quốc, EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc... |
- Sở Công Thương; - Cục Quản lý thị trường. |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2024 và các năm tiếp theo |
13 |
Triển khai hướng dẫn kiểm soát chặt chẽ hàng nhập khẩu qua thương mại điện tử hiện đang tạo sức ép lớn lên hàng hóa sản xuất trong nước, ảnh hưởng tới tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp nội địa theo quy định |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2024 và các năm tiếp theo |
14 |
Thực hiện các giải pháp ổn định sản xuất, cân đối cung cầu các hàng hóa cơ bản, thiết yếu phục vụ sản xuất và tiêu dùng dịp cuối năm. |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2024 và các năm tiếp theo |
15 |
Thúc đẩy thu hút đầu tư các dự án sản xuất hàng hóa thay thế nhập khẩu, tăng năng lực sản xuất và tạo thêm việc làm, từng bước giảm dần sự phụ thuộc vào nguyên, nhiên vật liệu cơ bản của nước ngoài. |
Sở Công Thương |
Đơn vị phối hợp: - Các sở, ban, ngành liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2024 và các năm tiếp theo |
Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chỉ thị 29/CT-TTg về kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường trong nước do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 209/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Nguyễn Tự Công Hoàng |
Ngày ban hành: | 12/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chỉ thị 29/CT-TTg về kích cầu tiêu dùng, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường trong nước do tỉnh Bình Định ban hành
Chưa có Video