ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 201/KH-UBND |
Quảng Ninh, ngày 18 tháng 10 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Công văn số 2980/BTTTT-QLDN ngày 06/08/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Công văn số 2685/BTTTT-QLDN ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn TMĐT, thúc đẩy kinh tế số nông nghiệp, nông thôn và bảo đảm cung cấp hàng hóa thiết yếu trong đại dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1011/TTr- STTTT ngày 16/9/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử Postmart.vn và Voso.vn, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Ninh với nội dung như sau:
- Hỗ trợ đưa các hộ sản xuất nông nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là hộ SXNN) đăng ký tham gia 02 sàn thương mại điện tử (TMĐT) Postmart.vn và Voso.vn để kết nối, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, thêm các kênh phân phối mới, mở rộng thị trường trong nước và quốc tế.
- Đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT thông qua hoạt động đào tạo kỹ năng số cho người nông dân, hỗ trợ người dân mở các tài khoản bán, mua trên sàn TMĐT và tài khoản thanh toán điện tử, hướng dẫn người dân tham gia các hoạt động bán, mua, giao dịch trên sàn TMĐT từ đó giúp người dân chuyển đổi số, hình thành công dân số, phát triển kinh tế số.
- Hỗ trợ hộ SXNN đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên 02 TMĐT Postmart.vn và Voso.vn; thúc đẩy tiêu thụ nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh phụ thuộc vào thương lái, trung gian.
- Thông qua các sàn TMĐT và nền tảng số cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, nông nghiệp, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân... Lựa chọn đưa lên sàn TMĐT các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào, các công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp thương hiệu uy tín, chất lượng tốt, giá cả phù hợp để giới thiệu, cung cấp cho các hộ SXNN.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.
- Phấn đấu đến hết năm 2021 có 100% sản phẩm OCOP tỉnh Quảng Ninh đạt từ 3 sao trở lên được đưa lên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn
- Tổ chức triển khai Kế hoạch phải phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, điều kiện và tình hình thực tế của tỉnh; đáp ứng nhu cầu của các hộ SXNN; bảo đảm thiết thực và hiệu quả.
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương và đơn vị liên quan.
- Thực hiện tốt công tác truyền thông, thông tin về Kế hoạch trên mọi phương tiện thông tin: Báo chí, hệ thống thông tin cơ sở, các nền tảng số, mạng xã hội.
Các hộ SXNN gồm: Hộ sản xuất nông nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác.
2.1. Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT
- Tổ chức hướng dẫn, đào tạo kỹ năng số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường số; cách thức đăng ký tài khoản bán hàng, tài khoản gian hàng trên sàn TMĐT và hoạt động tác nghiệp trên sàn TMĐT.
- Hướng dẫn đăng ký tài khoản thanh toán trực tuyến (tài khoản thanh toán điện tử) phục vụ giao dịch trên sàn TMĐT.
- Hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hộ SXNN tác nghiệp trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT.
2.2. Hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- Thực hiện quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp thông qua sàn TMĐT Postmart.vn, Voso.vn và các kênh phân phối của doanh nghiệp bưu chính sở hữu sàn.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên kênh phân phối mới, hiện đại và bền vững thông qua nền tảng số; mở rộng thị trường trong nước và quốc tế cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
- Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh bị thương lái ép giá.
- Giúp người dân trong tinh, người dân tại các địa phương khác ở trong nước và quốc tế có thể mua sản phẩm một cách thuận tiện, nhanh chóng kể cả trong bối cảnh hạn chế đi lại do các loại dịch bệnh.
- Hỗ trợ gắn sản phẩm với thương hiệu cụ thể của từng hộ SXNN, bảo đảm chất lượng sản phẩm nông nghiệp cung cấp tới người tiêu dùng, thông qua sàn TMĐT.
2.3. Hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh
- Cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vu, giống, phân,...
- Cung cấp các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nhu cầu của hộ SXNN để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN khi mua sắm các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh trên sàn TMĐT.
III. CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Các chỉ tiêu cụ thể: Danh mục chỉ tiêu thực hiện Kế hoạch Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử Postmart.vn và Voso.vn, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Ninh (Có phụ lục số 01 kèm theo Kế hoạch này).
2. Tiến độ thực hiện
2.1. Năm 2021: (1) Phấn đấu đến hết năm 2021 đưa 100% sản phẩm OCOP của tỉnh Quảng Ninh đạt 3 sao trở lên lên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn; (2) Hoàn thành các chỉ tiêu năm 2021 tại Phụ lục 1 (Kèm theo kế hoạch).
2.2. Năm 2022: Hoàn thành các chỉ tiêu năm 2022 tại Phụ lục 1 (Kèm theo kế hoạch này).
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành và các nguồn hợp pháp khác.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch theo phân công nhiệm vụ.
- Chủ trì chỉ đạo triển khai công tác thông tin và truyền thông về việc triển khai thực hiện kế hoạch và các kết quả đạt được của tỉnh.
- Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các nội dung theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
- Phối hợp cung cấp thông tin thị trường, giá thành đối với một số sản phẩm nông sản của tỉnh Quảng Ninh.
- Phối hợp với UBND các địa phương cung cấp thông tin phục vụ việc tuyên truyền tiêu thụ sản phẩm nông sản của tỉnh trên các kênh thông tin đại chúng.
- Hỗ trợ sàn TMĐT trong việc thực hiện các thủ tục xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu ra quốc tế, đặc biệt thúc đẩy xuất khẩu thông qua mô hình “TMĐT xuyên biên giới”.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cung cấp thông tin, dữ liệu, danh mục/ kế hoạch nông sản chi tiết từng tháng của tinh Quảng Ninh (thông tin mùa vụ, sản lượng, chất lượng, khung giá bán, bảng phân loại sản phẩm, thông tin liên hệ...) gửi Sở Thông tin và Truyền thông để chỉ đạo triển khai tuyên truyền trước, trong và sau mùa vụ.
- Cung cấp thông tin về sản phẩm và các thị trường tiêu thụ ở trong và ngoài nước để thực hiện tuyên truyền đến người dân.
- Hướng dẫn hộ SXNN thực hiện quy trình chuẩn (quy trình thu hoạch, sơ chế, đóng gói) để bảo đảm chất lượng sản phẩm theo quy định.
- Hỗ trợ hộ SXNN trong việc thực hiện chứng nhận sản phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm.
- Hỗ trợ đề xuất, lựa chọn các doanh nghiệp cung ứng nguyên liệu, sản phẩm đâu vào có uy tín, thương hiệu có trụ sở, chi nhánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tham gia bán sản phẩm trên sàn TMĐT phục vụ nhu cầu sản xuất của các SXNN.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
5. Trung tâm truyền thông tỉnh
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện thông tin, tuyên truyền nội dung Kế hoạch trên tất cả các nền tảng hạ tầng của Trung tâm Truyền thông tỉnh.
- Xây dựng các chuyên mục, chương Trình tuyên truyền; dành thời lượng thích hợp đưa tin đầy đủ, kịp thời, chính xác hoạt động của các sở, ban, ngành về việc triển khai kế hoạch này.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ kế hoạch này, khẩn trương xây dựng, ban hành kế hoạch của địa phương với các chỉ tiêu cụ thể, phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các phòng chuyên môn, xã phường, tổ chức đoàn thể, tổ chức thực hiện bảo đảm hoàn thành các chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch này.
- Chỉ đạo các phòng, đơn vị chức năng, xã phường, tổ chức đoàn thể phối hợp với Bưu điện tỉnh Quảng Ninh, Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Ninh triển khai việc tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các hộ SXNN về: Kỹ năng số, kỹ năng tác nghiệp trên sàn TMĐT; đăng ký tài khoản/gian hàng trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn; cài đặt ứng dụng và mở tài khoản thanh toán điện tử để giao dịch thanh toán trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn; việc truy xuất nguồn gốc hàng hóa; thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận trong quá trình kết nối mua, bản trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn.
- Huy động tối đa các cơ quan, tổ chức, đoàn thể ở địa phương như: Đoàn Thanh Niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, các trường học ...vào cuộc để tuyên truyền, phổ biến, đào tạo, hướng dẫn kỹ năng số cho các hộ dân theo phương châm đi từng ngõ, gõ từng nhà, trẻ hướng dẫn già, con hướng dẫn bố mẹ, cháu hướng dẫn ông bà về kỹ năng số, tham gia các giao dịch số nhằm từng bước tạo thói quen cho người dân tham gia các hoạt động mua, bán, giao dịch trên sàn TMĐT từ đó giúp người dân chuyển đổi số, hình thành công dân số, phát triển kinh tế số.
- Lựa chọn các hộ sản xuất sản phẩm OCOP đạt chứng nhận 3 sao trở lên, hộ SXNN đủ điều kiện, có sản phẩm đạt các chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng như VietGap, OCOP trên địa bàn để tập trung hỗ trợ, xây dựng điển hình nhằm dẫn dắt, lan tỏa hoạt động mua, bán và tiêu thụ sản phẩm nông sản trên sàn TMĐT. Phối hợp chặt chẽ với Bưu điện tỉnh Quảng Ninh, Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Ninh xây dựng hộ SXNN số/gian hàng số cho các hộ đủ điều kiện trên địa bàn.
- Cung cấp các thông tin về hộ SXNN, sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP của địa phương cho Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai hiệu quả Kế hoạch (Danh sách số lượng tổng số các hộ SXNN trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố; Danh mục sản phẩm OCOP của các huyện, thị xã, thành phố; Danh mục sản phẩm nông nghiệp của các huyện, thị xã, thành phố).
- Cung cấp thông tin mùa vụ, sản lượng thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm thu hoạch sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
- Cung cấp thông tin, hỗ trợ xác nhận khung giá thu mua sản phẩm nông sản ổn định; xác nhận chủng loại và phẩm cấp sản phẩm nông sản cho sàn TMĐT.
- Chỉ đạo tăng cường tuyên truyền nội dung Kế hoạch, kết quả triển khai trên hệ thống truyền thanh cơ sở để hộ SXNN, cơ quan, tổ chức, người dân địa phương nắm biết, hiểu và từ đó tích cực tham gia mua, bán trên sàn thương mại điện từ Postmart.vn và Voso.vn, đặc biệt là trong bối cảnh hiện nay, tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến hết sức phức tạp, cần hạn chế tiếp xúc trực tiếp để phòng, chống dịch bệnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch.
7. Bưu điện tỉnh Quảng Ninh, Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Ninh
- Xây dựng Kế hoạch triển khai chi tiết của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh bảo đảm hoàn thành các chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch này.
- Triển khai tập huấn, hướng dẫn các hộ SXNN về kỹ năng số và kỹ năng tác nghiệp liên quan để đưa sản phẩm lên sàn, quảng bá, bán nông sản trên sàn TMĐT.
- Triển khai hướng dẫn các hộ SXNN đăng ký tài khoản/gian hàng trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn.
- Triển khai hướng dẫn các hộ SXNN cài đặt ứng dụng và mở tài khoản thanh toán điện tử ViettelPay, VietnamPostPay để giao dịch thanh toán trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn.
- Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật tác nghiệp cho hộ SXNN thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn.
- Hướng dẫn, hỗ trợ hộ SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn và thực hiện việc truy xuất nguồn gốc hàng hóa trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn để đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như độ tin cậy của khách hàng khi mua sản phẩm nông sản.
- Triển khai việc gắn mark thương hiệu cho sản phẩm nông nghiệp trên sàn TMĐT cho hộ SXNN tỉnh Quảng Ninh.
- Xem xét quyết định theo thẩm quyền, đề nghị cấp có thẩm quyền tạo gian hàng của tỉnh Quảng Ninh trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn để thuận tiện trong việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm, đặc sản của tỉnh Quảng Ninh trên sàn TMĐT.
- Chủ động phối hợp với các hộ SXNN để triển khai các chương trình kích cầu mua bán sản phẩm trên sàn TMĐT (giảm giá, khuyến mại, ưu đãi đặc thù..,).
- Chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ việc kết nối, vận chuyển, lưu kho bảo quản nông sản tạm thời, tiêu thụ sản phẩm nhằm phục vụ tốt nhất cho việc phân phối, tiêu thụ từng loại nông sản trọng điểm của từng địa phương theo cao điểm mùa vụ.
- Đảm bảo cung ứng các nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu, chất lượng, uy tín và có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Đảm bảo nguồn lực, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng công nghệ đáp ứng năng lực vận hành của sàn TMĐT phục vụ các hộ SXNN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tham gia giao dịch trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
- Chủ trì trong việc triển khai đến hội viên tích cực ứng dụng các mô hình, giải pháp, sản phẩm công nghệ trong sản xuất, kinh doanh nhằm nâng cao giá trị sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Lồng ghép trong Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng nông dân hằng năm của Hội Nông dân các nội dung tuyên truyền, tập huấn kỹ năng về chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Ninh.
- Cung cấp danh sách, thông tin về hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh cho Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Vận động các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia hưởng ứng các hoạt động Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT (Hoạt động hướng dẫn, đào tạo kỹ năng số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường số; đăng ký tài khoản bán hàng, tài khoản gian hàng trên sàn TMĐT, đăng ký tài khoản thanh toán trực tuyến (tài khoản thanh toán điện tử) phục vụ giao dịch trên sàn TMĐT...) để từng bước tạo thói quen cho hộ SXNN tham gia các hoạt động mua, bán, giao dịch trên sàn TMĐT từ đó giúp hộ SXNN chuyển đổi số, thúc đẩy phát triển kinh tế số.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc kết nối tới các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh để triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
- Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch triển khai quyết liệt, hiệu quả và thực hiện báo cáo kết quả định kỳ hoặc đột xuất theo Phụ lục II và Phụ lục III (Ban hành kèm theo Kế hoạch này).
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông: Là đầu mối tổng hợp báo cáo định kỳ (tuần, tháng) kết quả thực hiện các nội dung Kế hoạch của tỉnh theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông; là đầu mối theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai nghiêm túc và có hiệu quả Kế hoạch này.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương và cơ quan, đơn vị nghiêm túc, tích cực triển khai hoàn thành các chi tiêu tại Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐƯA HỘ
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP LÊN SÀN TMĐT POSTMART.VN VÀ VOSO.VN, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN
KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh)
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2021 |
Chỉ tiêu năm 2022 |
1 |
Chỉ tiêu đưa sản phẩm OCOP tỉnh Quảng Ninh lên sàn TMĐT |
Phấn đấu 100% sản phẩm OCOP tỉnh Quảng Ninh đạt 3 sao trở lên được đưa lên sàn TMĐT |
Phấn đấu đưa 100% các sản phẩm OCOP đạt chuẩn lên sàn TMĐT |
II |
Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT: |
|
|
1 |
Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng |
70% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh |
Trên 90% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh |
2 |
Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận |
60% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh |
Trên 90% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh |
3 |
Số hộ SXNN có tài khoản/gian hàng trên sàn |
50% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh |
Trên 70% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh |
4 |
Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử |
50% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh |
Trên 60% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh |
III |
Chỉ tiêu hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: |
||
1 |
Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn |
50 % sản phẩm nông nghiệp chủ lực của mỗi huyện, thị xã, thành phố |
Trên 50 % sản phẩm nông nghiệp chủ lực của mỗi huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn |
Trên 10 % sản phẩm nông nghiệp chủ lực của mỗi huyện, thị xã, thành phố |
Trên 20 % sản phẩm nông nghiệp chủ lực của mỗi huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Số sản phẩm nông nghiệp được gắn mark thương hiệu trên sàn |
50 % sản phẩm nông nghiệp chủ lực có chứng nhận đạt tiêu chuẩn (như VietGap, sản phẩm OCOP đạt sao...) của mỗi huyện, thị xã, thành phố |
Trên 50 % sản phẩm nông nghiệp chủ lực có chứng nhận đạt tiêu chuẩn (như VietGap, sản phẩm OCOP đạt sao...) của mỗi huyện, thị xã, thành phố |
4 |
Số hộ SXNN được gắn mark thương hiệu trên sàn |
50 % hộ SXNN có sản phẩm nông nghiệp chủ lực bán trên sàn có chứng nhận đạt tiêu chuẩn (như VietGap, sản phẩm OCOP đạt sao...)của mỗi huyện, thị xã, thành phố |
Trên 50 % hộ SXNN có sản phẩm nông nghiệp chủ lực bán trên sàn có chứng nhận đạt tiêu chuẩn (như VietGap, sản phẩm OCOP đạt sao...)của mỗi huyện, thị xã, thành phố |
5 |
Số sản phẩm nông sản và/hoặc hộ SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn |
50 % sản phẩm nông nghiệp/hộ SXNN chủ lực có chứng nhận đạt tiêu chuẩn (như VietGap, sản phẩm OCOP đạt sao...) của mỗi huyện, thị xã, thành phố |
Trên 50 % sản phẩm nông nghiệp/hộ SXNN chủ lực có chứng nhận đạt tiêu chuẩn chủ lực (như VietGap, sản phẩm OCOP đạt sao...) của mỗi huyện, thị xã, thành phố |
6 |
Số thị trường trong nước (tỉnh/thành phố) đã tiêu thụ |
Theo kết quả thực tế |
Theo kết quả thực tế |
7 |
Số thị trường nước ngoài (quốc gia) đã tiêu thụ |
Theo kết quả thực tế |
Theo kết quả thực tế |
IV |
Chỉ tiêu hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh: |
||
1 |
Số hạng mục thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN |
- Thông tin về chính sách hỗ trợ bán hàng, khuyến mại và các chính sách liên quan - Thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất nông nghiệp như: Giống cây trồng, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thủy sản, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vật tư nông nghiệp... - Thông tin mùa vụ |
- Thông tin về chính sách hỗ trợ bán hàng, khuyến mại và các chính sách liên quan - Thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất nông nghiệp như: Giống cây trồng, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thủy sản, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vật tư nông nghiệp... : - Thông tin mùa vụ |
2 |
Tần suất cập nhật thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN |
Khi có thông tin mới |
Khi có thông tin mới |
3 |
Số hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN được giới thiệu, cung cấp trên sàn |
Theo thực tế |
Theo thực tế |
4 |
Số hộ SXNN đã đặt mua hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh qua sàn TMĐT |
Theo thực tế |
Theo thực tế |
5 |
Số loại hàng hóa, sản phẩm đầu vào (phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN) có chính sách giảm giá, khuyến mại hoặc ưu đãi khác đặc thù hơn cho hộ SXNN khi mua qua sàn TMĐT so với mua ngoài thị trường |
Theo thực tế |
Theo thực tế |
MẪU BÁO CÁO TUẦN
(trước 14h00 thứ 5 hằng tuần)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu đạt được trong tuần (Số lượng) |
Tăng trưởng so với tuần trước (%) |
Chỉ tiêu đạt được lũy kế đến hiện tại (Số lượng) |
Tỉ lệ hoàn thành chỉ tiêu đến thời điểm hiện tại (%) |
Ghi chú thông tin bổ sung |
I |
Chỉ tiêu đưa sản phẩm OCOP tỉnh Quảng Ninh lên sàn TMĐT |
Sản phẩm |
|
|
|
|
|
II |
Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT |
||||||
1 |
Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng |
Hộ |
|
|
|
|
|
2 |
Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận |
Hộ |
|
|
|
|
|
3 |
Số hộ SXNN có tài khoản bán hàng/gian hàng trên sàn |
Hộ |
|
|
|
|
|
4 |
Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử |
Hộ |
|
|
|
|
|
III |
Chỉ tiêu hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp |
||||||
1 |
Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn |
Sản phẩm/Loại |
|
|
|
|
|
2 |
Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn |
Tấn |
|
|
|
|
|
3 |
Số sản phẩm nông nghiệp được gắn mark thương hiệu trên sàn |
Sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 |
Số hộ SXNN được gần mark thương hiệu trên sàn |
Hộ |
|
|
|
|
|
5 |
Số sản phẩm nông sản và/hoặc hộ SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sán |
Sản phẩm/hộ |
|
|
|
|
|
6 |
Số thị trường trong nước (tỉnh/thành phố) đã tiêu thụ |
tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
Danh sách các tỉnh thành: - Miền Bắc: - Miền Trung: - Miền Nam: |
7 |
Số thị trường nước ngoài (quốc gia) đã tiêu thụ |
Quốc gia |
|
|
|
|
Danh sách các quốc gia: - Châu Á: - Châu Âu: - Châu Đội Dương: - Châu Mỹ: - Châu Nam Cực: - Châu Phi: |
Ghi chú: Tùy thuộc vào các đợt cao điểm mùa vụ thu hoạch nông sản hoặc đại dịch, một số chỉ tiêu sẽ thực hiện báo cáo theo ngày
MẪU BÁO CÁO THÁNG
(trước 14h00 ngày 25 hằng tháng)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu đạt được trong tháng (Số lượng) |
Tăng trưởng so với tháng trước (%) |
Chỉ tiêu đã được lũy kế đến hiện tại (Số lượng) |
Tỉ lệ hoàn thành chỉ tiêu đến thời điểm hiện tại (%) |
Ghi chú thông tin bổ sung |
I |
Chỉ tiêu đưa sản phẩm OCOP tỉnh Quảng Ninh lên sàn TMĐT |
Sản phẩm |
|
|
|
|
|
II |
Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT: |
|
|
|
|
|
|
1 |
Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng |
Hộ |
|
|
|
|
|
2 |
Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận |
Hộ |
|
|
|
|
|
3 |
Số hộ SXNN có tài khoản bán hàng/gian hàng trên sàn |
Hộ |
|
|
|
|
|
4 |
Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử |
Hộ |
|
|
|
|
|
III |
Chỉ tiêu hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: |
||||||
1 |
Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn |
Sản phẩm/Loại |
|
|
|
|
|
2 |
Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn |
Tấn |
|
|
|
|
|
3 |
Số sản phẩm nông nghiệp được gắn mark thương hiệu trên sàn |
Sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 |
Số hộ SXNN được gắn mark thương hiệu trên sàn |
Hộ |
|
|
|
|
|
5 |
Số sản phẩm nông sản và/hoặc hộ SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn |
|
|
|
|
|
|
6 |
Số thị trưởng trong nước (tỉnh/thành phố) đã tiêu thụ |
Tỉnh/thành |
|
|
|
|
Danh sách các tỉnh thành: - Miền Bắc: - Miền Trung: - Miền Nam: |
7 |
Số thị trường nước ngoài (quốc gia) đã tiêu thụ |
Quốc gia |
|
|
|
|
Danh sách các quốc gia: - Châu Á: - Châu Âu: - Châu Đại Dương: - Châu Mỹ: - Châu Nam Cực: - Châu Phi: |
IV |
Chỉ tiêu hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh: |
||||||
1 |
Số hạng mục thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN |
Bài viết/Tin nhắn/Thông báo |
|
|
|
|
|
2 |
Tần suất cập nhật thông tin (số liệu, thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN |
Lần/Tháng |
|
|
|
|
|
3 |
Số hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN được giới thiệu, cung cấp trên sàn |
Sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 |
Số hộ SXNN đã đặt mua hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh qua sàn TMĐT |
Sản phẩm |
|
|
|
|
|
5 |
Số loại hàng hoá, sản phẩm đầu vào (phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN) có chính sách giảm giá, khuyến mại hoặc ưu đãi khác đặc thù hơn cho hộ SXNN khi mua qua sàn TMĐT so với mua ngoài thị trường |
Sản phẩm |
|
|
|
|
|
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử Postmart.vn và Voso.vn, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 201/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Bùi Văn Khắng |
Ngày ban hành: | 18/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử Postmart.vn và Voso.vn, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Ninh
Chưa có Video