ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 9 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/08/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu âu (EVFTA), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định như sau:
1. Mục đích
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nội dung của Hiệp định EVFTA và các văn bản quy định chi tiết thi hành Hiệp định đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị, cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện tốt Hiệp định EVFTA theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và sự điều hành thống nhất của UBND tỉnh trong việc tổ chức triển khai thi hành Hiệp định EVFTA.
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành công việc.
- Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thi hành Hiệp định.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước EU
- Tăng cường phổ biến Hiệp định EVFTA đến các đối tượng có liên quan thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định EVFTA.
- Chú trọng tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như: đầu tư, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, nông, lâm, ngư nghiệp, lao động, môi trường và cho doanh nghiệp về các quy định và cam kết của EVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể, bảo đảm các doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
- Củng cố mạng lưới, tăng cường năng lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp của tỉnh có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
- Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng cho doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư tại tỉnh Thừa Thiên Huế, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm; tận dụng công nghệ nguồn, công nghệ hiện đại nhằm tháo gỡ những nút thắt có thể gây cản trở một số ngành của Việt nam trong việc tận dụng EVFTA; đồng thời củng cố vị thế, vai trò và hình ảnh của Việt nam nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng trên trường quốc tế.
- Nâng cao vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp, thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, định hướng cho các hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu âu (EU) và quốc tế.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
- Các Sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định EVFTA.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp định EVFTA để đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới cho phù hợp với Hiệp định EVFTA.
- Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Đánh giá định lượng về tác động của EVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp.
- Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất.
- Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
- Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, tài chính...
- Triển khai thực hiện các chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp; thực hiện Bộ Luật Lao động sửa đổi năm 2019 và các văn bản liên quan về điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
- Tiếp tục nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.
- Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, đánh giá những vấn đề về an ninh khi triển khai các cam kết về lao động, công đoàn.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
- Đánh giá những tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả Hiệp định EVFTA.
- Đẩy mạnh việc triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng quy định; thương mại động thực vật hoang dã trái phép.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Nguồn từ Ngân sách Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền bố trí giao trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm cho các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị theo tiêu chuẩn định mức và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; nguồn xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp khác.
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các quy định hiện hành.
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch thực hiện này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, yêu cầu các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện của cơ quan, đơn vị mình (theo nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này); định kỳ trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, gửi báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất, kiến nghị về Sở Công Thương đế tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Công Thương theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này;
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) CỦA TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
SẢN PHẨM |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 |
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước đối tác EVFTA |
||||
1.1 |
Tổ chức phổ biến về Hiệp định EVFTA tới các cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh (ưu tiên các hình thức hội thảo, tập huấn trực tuyến trong bối cảnh dịch Covid-19) |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh |
Các hội thảo, khóa đào tạo, tập huấn |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
1.2 |
Xây dựng chuyên mục EVFTA trên đài truyền hình, truyền thanh địa phương |
Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Thừa Thiên Huế |
Sở Công Thương; Văn phòng UBND tỉnh |
Các chương trình truyền hình, chuyên mục trên báo |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
1.3 |
Tuyên truyền và xuất bản các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu về Hiệp định EVFTA, đặc biệt tập trung vào các lĩnh vực mà tỉnh ưu tiên phát triển |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.4 |
Tập huấn cho doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ các quy định và cam kết của Hiệp định EVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; Hội doanh nghiệp tỉnh |
Khóa đào tạo, tập huấn |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.5 |
Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư tại các nước EU |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công Thương; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
Đăng ký các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư trong nước và các nước EU |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.6 |
Nâng cao vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp, thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, định hướng cho các hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất, lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu âu (EU) và quốc tế. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; Hội doanh nghiệp tỉnh |
Các chương trình tập huấn, tọa đàm xây dựng năng lực cho các Hiệp hội |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2 |
Xây dựng pháp luật, thể chế |
||||
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp định EVFTA; kịp thời kiến nghị sửa đổi cho phù hợp với Hiệp định EVFTA. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Báo cáo kết quả rà soát |
Năm 2020 |
3 |
Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực |
||||
3.1 |
Xây dựng, lồng ghép chương trình xúc tiến thương mại và phát triển thị trường cho các mặt hàng thế mạnh có khả năng xuất khẩu sang các nước EVFTA |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Chương trình xúc tiến thương mại |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
3.2 |
Nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của EVFTA; hướng dẫn, tập huấn về hàng rào kỹ thuật đối với thương mại. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.3 |
Nâng cao năng lực cho cơ quan quản lý nhà nước về dược phẩm để thúc đẩy việc xử lý các đơn đăng ký lưu hành dược phẩm đúng thời hạn, tránh việc phải đền bù cho chủ sở hữu sáng chế do sự chậm trễ trong việc thực hiện thủ tục này |
Sở Y tế |
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.4 |
Đánh giá định lượng về tác động của EVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Báo cáo trình Chủ tịch UBND |
Năm 2020 và năm 2021 |
3.5 |
Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường |
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Báo cáo trình Chủ tịch UBND |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4 |
Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp |
||||
4.1 |
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
Các lớp tập huấn |
Trong quá trình thực hiện Hiệp định |
4.2 |
Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, đánh giá những vấn đề về an ninh khi triển khai các cam kết về lao động, công đoàn |
Công an tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5 |
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
||||
5.1 |
Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh kiến nghị các giải pháp phù hợp |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.2 |
Đánh giá định lượng những tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội...và kiến nghị các biện pháp phù hợp |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
Báo cáo trình UBND tỉnh |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.3 |
Triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng quy định, mua bán động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
Báo cáo trình UBND tỉnh |
Thường xuyên |
5.4 |
Thúc đẩy việc thực thi Hiệp định đối tác tự nguyện về Thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (FLEGT-VPA) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ngành, địa phương có liên quan |
Báo cáo trình UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 196/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Phan Thiên Định |
Ngày ban hành: | 01/09/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Chưa có Video