ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/KH-UBND |
Trà Vinh, ngày 01 tháng 3 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện các chương trình khoa học và công nghệ để chuyển đổi mô hình sản xuất hàng hóa phục vụ Hiệp định thương mại tự do (EVFTA) của tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 - 2025 với những nội dung như sau:
1. Mục đích
a) Tập trung hỗ trợ ứng dụng khoa học và công nghệ sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn, có lợi thế cạnh tranh, sử dụng công nghệ cao. Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm phát triển thêm nhiều sản phẩm có thương hiệu quốc gia.
b) Tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, ưu tiên các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và gia tăng giá trị, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu: tổ chức thực hiện các chương trình khoa học và công nghệ để chuyển đổi mô hình sản xuất hàng hóa phục vụ Hiệp định thương mại tự do (EVFTA) của tỉnh phải bảo đảm sự đồng bộ, cụ thể, thiết thực, hiệu quả, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan.
1. Mục tiêu tổng quát
a) Nghiên cứu đổi mới công nghệ, hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ trong và ngoài nước để sản xuất các sản phẩm mới, sản phẩm chủ lực của tỉnh.
b) Thúc đẩy hoạt động đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm chủ lực, đặc thù của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Triển khai ít nhất 07 nhiệm vụ ứng dụng khoa học và công nghệ sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn, có lợi thế cạnh tranh.
b) Tỷ lệ hài hòa việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quốc gia với tiêu chuẩn địa phương (bao gồm tiêu chuẩn cơ sở) đạt khoảng 50%.
c) Số doanh nghiệp được hỗ trợ các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng hàng năm tăng từ 10 - 15%.
d) Có ít nhất 20 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng đồng bộ các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng, trở thành mô hình điểm để chia sẻ, nhân rộng trên toàn tỉnh.
đ) Có ít nhất 50% diện tích đất nông nghiệp sản xuất sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh đã có nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý được cấp mã số vùng trồng.
e) Triển khai ít nhất 11 nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ.
g) Hỗ trợ bảo hộ 10 nhãn hiệu tập thể, 50 nhãn hiệu thông thường, 10 kiểu dáng công nghiệp, 05 sáng chế/giải pháp hữu ích và 05 nhãn hiệu được đăng ký quốc tế.
(Chi tiết như Phụ lục đính kèm)
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí đóng góp, đối ứng của các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định hiện hành.
1. Sở Khoa học và Công nghệ: thường xuyên theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc phối hợp và triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: trên cơ sở đề xuất của các Sở ngành, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương mình và nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Kế hoạch này để tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ vào tháng 11 hàng năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ ĐỂ CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH SẢN XUẤT HÀNG HÓA PHỤC VỤ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI
TỰ DO (EVFTA) CỦA TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan/tổ chức chủ trì |
Cơ quan/tổ chức phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
ỨNG DỤNG CÁC KẾT QUẢ CỦA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, SẢN XUẤT SẢN PHẨM MỚI |
|
|
|
1 |
Nghiên cứu, chọn lọc bảo tồn và ứng dụng cây trồng có nguồn gen quý; có khả năng thích ứng với tình trạng hạn, mặn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Trường Đại học Trà Vinh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Viện, Trường trong và ngoài tỉnh |
Năm 2023-2025 |
2 |
Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tế bào, công nghệ sinh sản nhằm tăng năng suất, chất lượng và cải thiện di truyền ở vật nuôi |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ; Trường Đại học Trà Vinh; các Viện, Trường trong và ngoài tỉnh |
Năm 2023-2025 |
3 |
Nghiên cứu triển khai Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030 theo Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Trường Đại học Trà Vinh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Viện, Trường trong và ngoài tỉnh |
Năm 2023-2024 |
4 |
Ưu tiên hỗ trợ các cơ sở chế biến ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao giá trị các sản phẩm chủ lực của tỉnh |
Sở Công thương |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2023-2025 |
5 |
Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học tạo ra các sản phẩm phục vụ trong chăn nuôi công nghiệp, tập trung, an toàn sinh học |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ; Trường Đại học Trà Vinh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Viện, Trường trong và ngoài tỉnh |
Năm 2023-2025 |
6 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng công nghệ điện toán đám mây quản lý cơ sở dữ liệu vùng nguyên liệu sản phẩm có nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý gắn kết với truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Trường Đại học Trà Vinh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2023-2025 |
7 |
Nghiên cứu, ứng dụng các sản phẩm sinh học để phục vụ nuôi trồng thủy sản (tập trung vào tôm, của, cá da trơn, cá lóc,…), hạn chế ô nhiễm, phòng chống dịch bệnh và bảo vệ môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ; Trường Đại học Trà Vinh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Viện, Trường trong và ngoài tỉnh |
Năm 2023-2025 |
8 |
Rà soát, đề xuất chuyển giao kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước, ứng dụng công nghệ cao nhằm nâng cao giá trị chuỗi sản xuất các sản phẩm chủ lực của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Trường Đại học Trà Vinh; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Năm 2023-2025 |
9 |
Xây dựng đề án thực hiện chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo trong các tổ chức, doanh nghiệp (trọng tâm 3 hạng mục: Top doanh nghiệp công nghiệp 4.0; Top tổ chức/doanh nghiệp khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo; Top doanh nghiệp có sản phẩm số thông minh và giải pháp công nghệ công nghiệp 4.0) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; Trường Đại học Trà Vinh; các Viện, Trường trong và ngoài tỉnh; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Năm 2023-2025 |
II |
XÂY DỰNG QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT SẢN PHẨM CHỦ LỰC, SẢN PHẨM MỚI |
|
|
|
1 |
Triển khai đề án xây dựng bổ sung, hoàn thiện quy chuẩn, tiêu chuẩn địa phương về sản phẩm đặc thù, sản phẩm mới của địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Trường Đại học Trà Vinh; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Năm 2023-2025 |
2 |
Xây dựng dự án hỗ trợ 100 doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng đặc thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Trường Đại học Trà Vinh; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Năm 2023-2025 |
3 |
Xây dựng dự án hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh |
Trường Đại học Trà Vinh |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Năm 2023-2025 |
4 |
Xây dựng Đề án đầu tư phát triển đồng bộ Phòng thí nghiệm, Trại thực nghiệm phục vụ sản xuất thử nghiệm, Trung tâm kiểm nghiệm đánh giá |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trường Đại học Trà Vinh |
Năm 2023-2025 |
III |
THÚC ĐẨY XÂY DỰNG, ĐĂNG KÝ BẢO HỘ VÀ KHAI THÁC HÌNH ẢNH THƯƠNG HIỆU Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC |
|
|
|
1 |
Đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của địa phương, sản phẩm gắn với Chương trình OCOP hoặc biểu tượng chỉ dẫn địa lý tỉnh Trà Vinh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Trường Đại học Trà Vinh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Năm 2023-2025 |
2 |
Đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu của các tổ chức, cá nhân |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các tổ chức, cá nhân có liên quan |
Năm 2023-2025 |
3 |
Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ; Trường Đại học Trà Vinh |
Năm 2023-2025 |
4 |
Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm thuộc Chương trình OCOP gắn với đăng ký mã số vùng trồng, an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng và xác thực, truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; Trường Đại học Trà Vinh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Năm 2023-2025 |
5 |
Khai thác, phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trường Đại học Trà Vinh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2023-2025 |
6 |
Giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác nhằm khai thác, phát triển giá trị các tài sản trí tuệ |
Sở Công thương |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trường Đại học Trà Vinh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2023-2025 |
7 |
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về khoa học công nghệ phục vụ đổi mới công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ, tiết kiệm năng lượng, các mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng trong các doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Trường Đại học Trà Vinh |
Năm 2023-2025 |
Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2023 thực hiện chương trình khoa học và công nghệ để chuyển đổi mô hình sản xuất hàng hóa phục vụ Hiệp định thương mại tự do (EVFTA) của tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022-2025
Số hiệu: | 17/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Quỳnh Thiện |
Ngày ban hành: | 01/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2023 thực hiện chương trình khoa học và công nghệ để chuyển đổi mô hình sản xuất hàng hóa phục vụ Hiệp định thương mại tự do (EVFTA) của tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022-2025
Chưa có Video