ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11264/KH-UBND |
Khánh Hòa, ngày 09 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và triển khai Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ và Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 với một số nội dung như sau:
1. Mục đích
- Phát triển dịch vụ logistics nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa, thương mại trong nước, thương mại quốc tế và thương mại điện tử; thúc đẩy phát triển hạ tầng giao thông, tạo điều kiện thuận lợi vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, giảm thời gian lưu chuyển hàng hóa.
- Góp phần nâng cao thứ hạng của Việt Nam trong xếp hạng Chỉ số hiệu quả logistics (gọi tắt là LPI) do Ngân hàng thế giới (WB) công bố từ nay đến năm 2025 lên 5 - 10 bậc, đóng góp tích cực vào cải thiện môi trường kinh doanh, cắt giảm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ logistics của Việt Nam nói chung và của tỉnh Khánh Hòa nói riêng, nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo,... góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ và Chương trình hành động số 18-Ctr/TU ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
2. Yêu cầu
Thực hiện có hiệu quả, đồng bộ các nhiệm vụ phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, của ngành, địa phương, đơn vị để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
II. Nhiệm vụ triển khai thực hiện
1. Hoàn thiện cơ chế quản lý về dịch vụ logistics
- Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics.
- Nghiên cứu, thực hiện các chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics.
- Nghiên cứu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia cho tất cả các thủ tục liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh, người và phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh.
2. Hoàn thiện kết cấu hạ tầng dịch vụ logistics
- Hoàn thiện đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông logistics trên cơ sở quy hoạch phát triển giao thông vận tải đã được phê duyệt.
- Tham mưu, đề xuất quy hoạch, cơ chế chính sách đối với các tuyến đường bộ cao tốc qua địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030. Tổ chức nghiên cứu kết nối vận tải đa phương thức, liên kết các hình thức vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt để hỗ trợ dịch vụ logistics phát triển.
- Nghiên cứu, triển khai các giải pháp thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics.
3. Nâng cao năng lực doanh nghiệp và phát triển dịch vụ logistics
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin và tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia các sự kiện, triển lãm về logistics ở trong nước và nước ngoài.
- Triển khai các giải pháp giảm ùn tắc giao thông; ứng dụng điều hành quản lý giao thông thông minh; tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, giảm thời gian lưu chuyển hàng hóa.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong hoạt động logistics.
- Tăng cường công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản; triển khai xây dựng, nhân rộng điểm kinh doanh, cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo chuỗi nhằm hỗ trợ kết nối và hình thành các kênh logistics.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính, giải quyết các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công thương, nông nghiệp, hải quan, thuế, giao thông vận tải... nhằm đơn giản, rút ngắn thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
4. Phát triển nguồn nhân lực logistics
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ ưu tiên phát triển nguồn nhân lực trình độ chất lượng cao đối với ngành logistics; thực hiện giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo nghề và đa dạng hóa các hình thức đào tạo về logistics.
- Triển khai hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các ngành nghề liên quan đến logistics.
5. Các nhiệm vụ khác
- Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến trong hoạt động logistics.
- Nghiên cứu, tham mưu xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong hoạt động logistics.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay với lãi suất hợp lý để hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được sử dụng từ nguồn: Vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Hằng năm, các sở, ngành, địa phương được phân công nhiệm vụ tại Kế hoạch lập dự toán chi tiết kinh phí thực hiện, tổng hợp chung vào dự toán của các cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh phí thực hiện trên cơ sở lồng ghép với các chương trình, dự án và các nguồn hợp pháp khác theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
(Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục kèm theo)
1. Yêu cầu các sở, ban ngành, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, chủ động cụ thể hóa vào kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị mình để triển khai thực hiện và báo cáo kết quả gửi về Sở Công thương để tổng hợp.
2. Giao Sở Công thương chịu trách nhiệm đôn đốc các sở, ban ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho Bộ Công thương và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ban ngành, địa phương kịp thời báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công thương tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện có hiệu quả và đồng bộ./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 11264/KH-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1.1 |
Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics. |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2022-2025 |
1.2 |
Nghiên cứu, thực hiện các chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics. |
Sở Công thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2021-2025 |
1.3 |
Nghiên cứu áp dụng Cơ chế Một cửa Quốc gia cho tất cả các thủ tục liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh, người và phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh. |
Cục Hải quan |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2021-2025 |
2.1 |
Hoàn thành tổ chức chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, công tác di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật đảm bảo tiến độ giải phóng mặt bằng phục vụ thi công Dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông qua địa phận tỉnh Khánh Hòa, góp phần nâng cao hiệu quả trong việc phát triển logistics trên địa bàn tỉnh đến năm 2025. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố có dự án đi qua |
Sở Giao thông vận tải, các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan |
2021-2025 |
2.2 |
Tham mưu, đề xuất quy hoạch, cơ chế chính sách đối với các tuyến đường bộ cao tốc qua địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 (Dự án cao tốc Vân Phong - Nha Trang, Buôn Ma Thuột - Vân Phong...); kết nối vận tải đa phương thức, liên kết các hình thức vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt để hỗ trợ dịch vụ logistics phát triển. |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2021-2025 |
2.3 |
Triển khai các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư; khuyến khích, thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho bãi và ứng dụng công nghệ mới trong logistics. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2021-2025 |
Nâng cao năng lực doanh nghiệp và phát triển dịch vụ logistics |
||||
3.1 |
Hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường và tạo điều kiện cho doanh nghiệp logistics tham gia các sự kiện, triển lãm về logistics ở trong nước và nước ngoài. |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3.2 |
Thực hiện tốt công tác quản lý, kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics trong các khâu lưu thông, vận tải hàng hóa; kết hợp kiểm tra với hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện các quy trình, điều kiện kinh doanh vận tải đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định. |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan. |
2021-2025 |
3.3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật trong hoạt động logistics. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2021-2025 |
3.4 |
Tăng cường công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản; triển khai xây dựng, nhân rộng điểm kinh doanh, cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo chuỗi nhằm hỗ trợ kết nối và hình thành các kênh logistics. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2021-2025 |
3.5 |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả hệ thống quản lý hải quan tự động (VASSCM) để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp. |
Cục Hải quan |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan. |
2021-2025 |
3.6 |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính, giải quyết các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công thương, nông nghiệp, hải quan, thuế, giao thông vận tải... |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4.1 |
Thực hiện các chính sách hỗ trợ ưu tiên phát triển nguồn nhân lực trình độ chất lượng cao đối với ngành logistics; thực hiện giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo nghề và đa dạng hóa các hình thức đào tạo về logistics theo triển khai và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2021-2025 |
4.2 |
Triển khai hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các ngành nghề liên quan đến logistics theo các chương trình dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2021-2025 |
5.1 |
Nghiên cứu đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện phục vụ hoạt động logistics. |
Sở Khoa học và Công Nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2021-2025 |
5.2 |
Nghiên cứu, tham mưu xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong hoạt động logistics. |
Sở Khoa học và Công Nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2021-2025 |
5.3 |
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng rà soát đơn giản hóa quy trình, thủ tục nội bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay với lãi suất ưu đãi để hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics. |
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2021-2025 |
Kế hoạch 11264/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025
Số hiệu: | 11264/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Lê Hữu Hoàng |
Ngày ban hành: | 09/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 11264/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025
Chưa có Video