THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 735-TTg |
Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 1956 |
TẠM THỜI VỀ HỢP ĐỒNG KINH DOANH
Hợp đồng phải được xây dựng trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện, bình đẳng, thật thà, hai bên đều có lợi và có lợi cho việc phát triển kinh tế quốc dân.
THỂ LỆ VỀ HỢP ĐỒNG - NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Điều 5. Bản hợp đồng cần ghi rõ những điều khoản chính sau đây:
a) Họ tên, tư cách pháp nhân của những người ký kết,
b) Ngày giờ và nơi ký kết.
c) Nhiệm vụ mà hai bên cam kết thực hiện.
d) Thời hạn thực hiện hợp đồng.
đ) Quyền lợi và trách nhiệm của hai bên ký kết, gồm các điều khoản:
- Về trách nhiệm thực hiện những điều đã ký kết.
- Về thanh toán.
- Về gia hạn hay hủy bỏ hợp đồng.
- Về bồi thường, khiếu nại và xử phạt.
e) Bảo đảm hợp đồng.
g) Họ tên và trách nhiệm người đứng ra xin đăng ký hợp đồng.
Ngoài ra hai bên có thể trao cho nhau các mẫu hàng để làm bằng.
THỦ TỤC KÝ KẾT VÀ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG, BẢO ĐẢM HỢP ĐỒNG
Điều 7. Người ký kết hợp đồng phải là:
- Người thay mặt được uỷ quyền của cơ quan, của quốc doanh, hợp tác xã, công tư hợp doanh hay công ty tư doanh.
- Người chủ xí nghiệp, chủ hiệu hoặc người thay mặt được ủy quyền.
Người ủy quyền và người được ủy quyền ký kết hợp đồng đều có trách nhiệm như nhau trong việc thực hiện hợp đồng.
Hợp đồng ký kết giữa các đơn vị quốc doanh hay hợp tác xã với nhau, giữa quốc doanh với hợp tác xã không phải theo thủ tục đăng ký quy định ở điều 9 dưới đây, nhưng phải sao gửi cơ quan công thương một bản để theo dõi.
Những hợp đồng nhỏ ký kết giữa quốc doanh, hợp tác xã với các tập thể nông dân (tập đoàn sản xuất, tổ đối công, v.v…) thì phải đưa đến Ủy ban hành chính xã thị thực.
Hợp đồng được đăng ký hay thị thực thì mới có giá trị về mặt pháp lý.
- Một đơn xin đăng ký hợp đồng do hai bên cùng ký (làm thành 3 bản) một bản có dán tem.
- Hợp đồng kinh doanh đã ký kết (3 bản), kèm theo các bản phụ lục vào hợp đồng và các mẫu hàng đưa cho nhau nếu có (mỗi thứ 3 bản).
Sau khi đăng ký xong, cơ quan đăng ký sẽ giữ lại một bản hợp đồng (cùng các phụ lục và mẫu hàng kèm), còn hai bản sẽ trả lại cho hai bên.
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG THANH TOÁN, GIA HẠN, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG, BỒI THƯỜNG VÀ XỬ PHẠT
Điều 13. Các điều khoản về thanh toán hợp đồng do hai bên thỏa thuận và trực tiếp thi hành.
Điều 14. Hợp đồng được gia hạn trong những trường hợp sau đây:
a) Vì những lý do chính đáng, một bên chưa có thể thực hiện được đầy đủ và đúng kỳ hạn những điều đã cam kết, có đề nghị gia hạn hợp đồng và được bên kia thỏa thuận.
b) Nếu cả hai bên đều thấy cần thiết phải gia hạn, mới có thể hoàn thành hợp đồng.
Điều 16. Hợp đồng có thể hủy bỏ trong những trường hợp sau đây:
a) Hai bên cùng thỏa thuận yêu cầu hủy bỏ hợp đồng vì những lý do chính đáng.
b) Vì lý do đặc biệt nào đó (như bị tai nạn bất ngờ, bị mất tư cách pháp nhân, hay bị chết mà không có người đủ tư cách thay thế) mà một bên không còn đủ khả năng tiếp tục thực hiện hợp đồng. Trường hợp này phải được cơ quan đăng ký hợp đồng xác nhận, và cơ quan có thẩm quyền (nói ở điều 20 dưới đây) sẽ quy định các khoản bồi thường về những thiệt hại do việc hủy bỏ hợp đồng gây nên.
Nếu hợp đồng không được phép hủy bỏ, hai bên vẫn có trách nhiệm tiếp tục thực hiện đầy đủ và đúng kỳ hạn như đã định.
Điều 18. Hợp đồng quy định bên này phải bồi thường cho bên kia trong những trường hợp sau đây:
- Một bên tự ý bỏ dở việc thực hiện hợp đồng làm thiệt hại cho bên kia.
- Một trong các điều khoản của hợp đồng không được thi hành đúng đắn và đầy đủ (nhất là các điều khoản về loại hàng, số lượng, mẫu mực, phẩm chất, giá cả, thời hạn, cách giao nhận, v.v…) gây ra thiệt hại cho bên kia.
a) Nếu là tranh chấp giữa tư doanh với nhau, giữa tư doanh với quốc doanh hay hợp tác xã thì đưa ra cơ quan đăng ký hay thị thực hợp đồng giải quyết. Nếu xét thấy cần đề nghị truy tố trước tòa án nhân dân nơi sở tại.
b) Nếu có tranh chấp giữa các tổ chức hợp tác xã hay tổ chức quốc doanh với nhau thì đưa lên cơ quan cấp trên hoặc hội nghị liên tịch các cơ quan cấp trên mà giải quyết.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
Điều lệ số 735-TTg về hợp đồng kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 735-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Phạm Văn Đồng |
Ngày ban hành: | 10/04/1956 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Điều lệ số 735-TTg về hợp đồng kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video