ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/CTr-UBND |
Yên Bái, ngày 26 tháng 8 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược tổng thế phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” (sau đây viết tắt là Quyết định số 531/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh Yên Bái với nội dung như sau:
1. Mục đích
Quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 531/QĐ-TTg; nâng cao nhận thức, trách nhiệm và thống nhất hành động của các cấp, các ngành và sự đồng thuận của nhân dân. Xác định mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ trọng tâm, các giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả, huy động mọi nguồn lực để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ phát triển khu vực dịch vụ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc triển khai thực hiện phải đảm bảo sự quản lý, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân các cấp, sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, địa phương. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo thực hiện các mục tiêu chung về phát triển khu vực dịch vụ và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, các ngành và địa phương.
1. Quan điểm phát triển
Phát triển khu vực dịch vụ theo hướng phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh và lợi thế đặc trưng từng vùng của tỉnh để đưa khu vực dịch vụ trở thành khu vực kinh tế quan trọng, đóng góp tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế, góp phần tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững. Phát triển dịch vụ đa dạng theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm; chú trọng phát triển theo chiều sâu, hướng tới cung cấp dịch vụ chất lượng cao, khẳng định thương hiệu, tính hiệu quả và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Phát triển khu vực dịch vụ trên cơ sở phát huy tiềm năng, lợi thế, sáng tạo, ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học, công nghệ trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0.
Phát triển các ngành dịch vụ đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế, có khả năng tự chủ và thích ứng linh hoạt trước ảnh hưởng tiêu cực từ các cuộc khủng hoảng lớn về kinh tế, thiên tai, dịch bệnh. Tập trung huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế, nhất là kinh tế tư nhân tham gia đầu tư, phát triển dịch vụ; ưu tiên phát triển một số ngành dịch vụ có tiềm năng, lợi thế, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển khu vực dịch vụ trở thành khu vực quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế với chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh cao.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Tốc độ tăng trưởng khu vực dịch vụ thời kỳ 2021 - 2030 đạt khoảng 7,5 - 8%. Đến năm 2030, tỷ trọng của khu vực dịch vụ chiếm khoảng 47% GRDP.
Tốc độ tăng trưởng khu vực dịch vụ thời kỳ 2030- 2050 tiếp tục duy trì ở mức cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của tỉnh.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH DỊCH VỤ
1. Định hướng phát triển các ngành dịch vụ ưu tiên
1.1. Dịch vụ du lịch
Đến năm 2030 du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh vào năm 2050.
Xây dựng, định vị rõ thương hiệu du lịch Yên Bái và hướng tới hoàn thiện hệ sinh thái du lịch xanh theo chuỗi giá trị, tạo hình ảnh và điểm đến đặc thù “Yên Bái - Nơi hội tụ sắc màu Tây Bắc” ở 04 vùng du lịch của tỉnh. Đầu tư phát triển khu du lịch quốc gia hồ Thác Bà trở thành trung tâm du lịch khu vực Trung du và miền núi phía Bắc; xây dựng huyện Mù Cang Chải thành huyện du lịch và thị xã Nghĩa Lộ thành thị xã văn hóa, du lịch; phát triển loại hình du lịch tâm linh theo hướng chuyên nghiệp tại quần thể di tích quốc gia Đen Đông Cuông, huyện Văn Yên gắn với trải nghiệm giá trị văn hóa và nghề thủ công truyền thống vùng quế.
Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng hiện đại, đồng bộ phục vụ phát triển du lịch, bao gồm hạ tầng giao thông kết nối công nghệ thông tin tại các khu vực động lực phát triển du lịch, khu du lịch quốc gia và khu vực có tiềm năng du lịch. Phát triển sản phẩm du lịch chất lượng, đa dạng, bản sắc dân tộc, đặc sắc, khác biệt, có giá trị gia tăng cao. Triển khai xây dựng và thực hiện các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển du lịch; tăng cường công tác quảng bá, xúc tiến, liên kết hợp tác phát triển du lịch trong và ngoài nước. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong ngành du lịch, phát triển nguồn nhân lực phục vụ ngành du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, bảo đảm về số lượng và chất lượng, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh, hội nhập quốc tế.
1.2. Dịch vụ logistics và vận tải
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, khai thác vận tải; liên kết các phương thức vận tải, quản lý đa phương thức dịch vụ logistics và vận tải. Phát huy lợi thế về vị trí địa lý, hạ tầng giao thông trong mối liên kết vùng, liên vùng và đối tác trên tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh để thu hút tối đa các ngành dịch vụ giá trị gia tăng cao; tận dụng tối đa lợi thế đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai để quy hoạch xây dựng các trung tâm kho bãi, trung tâm phân phối logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Tăng cường vai trò quản lý nhà nước theo hướng tích cực, tháo gỡ các khó khăn, rào cản, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm và khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng dịch vụ logistics và vận tải. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ dịch vụ logistics và vận tải đáp ứng yêu cầu.
1.3. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông
Phát triển mạnh mẽ dịch vụ thông tin và truyền thông theo hướng đa phương tiện, sáng tạo, ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học, công nghệ trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0 để trở thành tỉnh trong tốp đầu vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Kết hợp phát triển thị trường công nghệ thông tin và truyền thông bền vững, định hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sang các trụ cột mới (điện tử, dịch vụ nội dung số, an toàn và an ninh mạng, thương mại điện tử, dịch vụ chuyên phát,...), đối tượng mới (thành phổ thông minh, chính phủ số, kinh tế số, công dân số), không gian mới (trong khu vực và thế giới). Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh và từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp địa phương. Phấn đấu đến hết năm 2025, có 60% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng các nền tảng số phục vụ công tác quản lý, điều hành và hoạt động sản xuất, kinh doanh; 90% doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong các hoạt động về tài chính.
Phát triển hạ tầng kết nối làm cơ sở để phát triển dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông. Nhanh chóng phát triển dịch vụ internet di động 5G và các thế hệ tiếp theo; khuyến khích doanh nghiệp mở rộng kết nối internet băng thông rộng tốc độ cao đến tất cả các xã trên địa bàn tỉnh; xây dựng xa lộ internet cho các dịch vụ nhiều người dùng. Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các thủ tục hành chính công.
1.4. Dịch vụ tài chính - ngân hàng
Nâng cao chất lượng, hiệu quả và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tài chính - ngân hàng theo hướng đổi mới quy trình, thủ tục và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin. Duy trì tăng trưởng dịch vụ tài chính - ngân hàng năm sau cao hơn năm trước, tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng chung và chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong khu vực dịch vụ, đưa dịch vụ tài chính - ngân hàng trở thành nhóm dịch vụ chủ chốt, dẫn dắt, hỗ trợ các ngành dịch vụ. Tăng trưởng dư nợ tín dụng phù hợp, gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, trong đó tập trung đầu tư tín dụng đối với những lĩnh vực ưu tiên, đặc biệt lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, các dự án trọng điểm của tỉnh, các chương trình tín dụng chính sách, tín dụng đầu tư. Dư nợ tín dụng tăng trưởng bình quân giai đoạn 2021- 2030 từ 12-14%/năm.
Phát triển đa dạng các loại hình bảo hiểm, mở rộng, phát triển thêm các loại hình dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu xã hội; dịch vụ tài chính - ngân hàng gắn với hội nhập thị trường tài chính; dịch vụ tài chính - ngân hàng gắn với cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, chuyển dần từ mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình kinh doanh số. Tiếp tục đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt; khuyến khích mở rộng mạng lưới ngân hàng, phát triển mạnh các dịch vụ ngân hàng hiện đại; thực hiện chiến lược tài chính toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi mới quản lý và kinh doanh tiền tệ trong xu thế hội nhập quốc tế.
1.5. Dịch vụ khoa học và công nghệ
Đẩy mạnh việc áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trở thành một yêu cầu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, đặc biệt đối với các sản phẩm hàng hóa chủ lực, đặc sản. Phát triển các dịch vụ đánh giá sự phù hợp, dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lượng để tạo sự chuyên biến về số lượng và chất lượng của các dịch vụ này. Tăng cường đầu tư trang thiết bị và hiện đại hóa phương tiện dùng trong công tác kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo. Tập trung nguồn lực cho công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực có trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về khoa học kỹ thuật
Phát triển mạnh mẽ dịch vụ cung cấp, tổng hợp - phân tích thông tin, số liệu thống kê khoa học và công nghệ bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu công tác lãnh đạo, quản lý, dự báo, hoạch định chiến lược, chính sách phát triển, sản xuất kinh doanh.
Khuyến khích phát triển các dịch vụ liên quan đến sở hữu trí tuệ, bảo hộ tài sản sở hữu trí tuệ.
1.6. Dịch vụ phân phối
Phát triển dịch vụ thương mại bảo đảm tính đồng bộ, kết hợp các loại hình thương mại truyền thống và thương mại hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong hoạt động thương mại, chú trọng phát triển các tiện ích thanh toán trên nền tảng di động, ví điện tử, mã QR code, NFC, POS,... góp phần thúc đẩy thanh toán điện tử trong giao dịch thương mại; tận dụng cơ hội từ các Hiệp định thương mại tự do đã ký kết để phát triển.
Đến năm 2030, giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt 700 triệu USD, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2021-2030 đạt 15 - 17%/năm; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt khoảng 47.000 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm (chưa loại trừ yếu tố giá) giai đoạn 2021-2030 đạt 9 - 11 %/năm. Thời kỳ 2031 -2050, tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực phân phối góp phần thúc đẩy hiệu quả hoạt động của các chủ thể kinh doanh.
1.7. Dịch vụ y tế
Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất xuyên suốt về chuyên môn, nghiệp vụ từ tỉnh tới cơ sở. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, hướng tới sự hài lòng của người bệnh đạt trên 90%. Đổi mới cơ chế quản lý, thực hiện cơ chế tự chủ đối với các cơ sở y tế công lập, kết hợp với đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hệ thống y tế ngoài công lập.
Thực hiện đa dạng hóa các loại hình khám chữa bệnh; phát triển dịch vụ du lịch khám chữa bệnh, một số lĩnh vực y học chất lượng cao, y học mũi nhọn phù hợp với điều kiện và khả năng của tỉnh; hình thành các cơ sở khám, chữa bệnh chất lượng cao đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh của nhân dân và thu hút khách du lịch. Đẩy mạnh, khuyến khích phát triển y tế tư nhân, không phân biệt y tế công lập và y tế tư nhân; tăng tỷ trọng giường bệnh của khu vực tư nhân; tăng các dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định, đạt chuẩn do khu vực tư nhân cung cấp.
Tăng khả năng tiếp cận và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh các cấp và hệ thống đánh giá phản hồi của người dân; ban hành và thực hiện các quy trình chuyên môn. Thực hiện việc quản lý sức khỏe đến từng người dân để mọi người được theo dõi, tư vấn, khám sức khỏe ít nhất 01 lần/năm.
1.8. Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
Gia tăng tỷ trọng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh trong khu vực dịch vụ và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ hỗ trợ kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp.
Chú trọng cung ứng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh, nhất là các dịch vụ hỗ trợ thiết yếu như dịch vụ thương mại, dịch vụ tài chính, cung ứng vật tư, ứng dụng khoa học kỹ thuật,... Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của tỉnh đạt 100% theo mục tiêu Chiến lược quốc gia về cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đến năm 2030, góp phần nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI.
1.9. Dịch vụ giáo dục và đào tạo
Nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của Cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế; chú trọng tổ chức cuộc sống và chăm sóc con người. Đổi mới nội dung chương trình đào tạo, phát huy tính tự chủ của các cơ sở giáo dục nhằm đảm bảo chất lượng, giúp người học phát triển năng lực tự học và sáng tạo.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề; sử dụng hiệu quả các hệ thống hỗ trợ hoạt động dạy và học trong giáo dục nghề nghiệp; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong hoạt động đánh giá chất lượng dạy và học.
Phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và đổi mới quản lý hệ thống và quản trị nhà trường. Đầu tư phát triển quy mô và mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo gắn với điều kiện bảo đảm chất lượng, đồng thời tăng cường chất lượng giáo dục phù hợp với mục tiêu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và Cách mạng công nghiệp 4.0; tăng cường cơ sở vật chất theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa, từng bước hiện đại, xây dựng nền giáo dục mở theo hướng xã hội học tập.
2. Định hướng phát triển theo vùng
2.1. Vùng phía Tây của tỉnh: Các huyện Văn Chấn, huyện Trạm Tấu, huyện Mù cang Chải và thị xã Nghĩa Lộ tập trung đẩy mạnh phát triển các nhóm ngành: dịch vụ du lịch (du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; du lịch cộng đồng; du lịch mạo hiểm, khám phá,...); dịch vụ y tế; dịch vụ giáo dục; dịch vụ tài chính - ngân hàng; dịch vụ phân phối phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
2.2. Vùng phía Đông của tỉnh: Các huyện Lục Yên, huyện Yên Bình, huyện Trấn Yên, huyện Văn Yên và thành phố Yên Bái tập trung đẩy mạnh phát triển các nhóm ngành: dịch vụ du lịch (du lịch tâm linh; du lịch cộng đồng; du lịch sinh thái, tham quan, nghỉ dưỡng;...); dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông; dịch vụ phân phối; dịch vụ logistics và vận tải; dịch vụ y tế, dịch vụ tài chính - ngân hàng.
IV. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH DỊCH VỤ ƯU TIÊN
Phát triển sản phẩm du lịch chất lượng, đặc sắc, đa dạng và đồng bộ, có giá trị gia tăng cao, dựa trên tiềm năng, lợi thế của tỉnh tại các vùng du lịch trọng điểm, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách du lịch trong nước và quốc tế.
Thực hiện tốt công tác quy hoạch, xây dựng cơ chế, chính sách và tạo môi trường pháp lý thuận lợi để khuyến khích, thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch đảm bảo chất lượng, hiện đại, tiện nghi, đồng bộ đáp ứng nhu cầu của khách du lịch; thực hiện tốt các cơ chế, chính sách về khuyến khích phát triển du lịch; bảo tồn, gìn giữ, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc và tài nguyên du lịch khác để phát triển du lịch; đào tạo nguồn nhân lực phục vụ du lịch đảm bảo chất lượng, số lượng, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch và hội nhập quốc tế.
Phát triển thị trường, xúc tiến quảng bá và thương hiệu du lịch. Tập trung thu hút có lựa chọn các phân khúc thị trường khách du lịch có khả năng chi trả cao và lưu trú dài ngày theo hướng chuyên nghiệp, nhằm vào thị trường mục tiêu, lấy sản phẩm du lịch và thương hiệu du lịch là trọng tâm. Phát triển mạnh thị trường du lịch nội địa, chú trọng thị trường khách nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, nghỉ cuối tuần và mua sắm; tăng cường liên kết, hợp tác phát triển du lịch thông minh kết hợp với du lịch nông thôn trên nền tảng phát triển nông nghiệp gắn với phát triển mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trong xây dựng nông thôn mới, trồng rừng phong cảnh.
2. Dịch vụ logistics và vận tải
Tăng cường rà soát các khó khăn, vướng mắc liên quan đến thực hiện thể chế, cơ chế, chính sách và các quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực dịch vụ logistics và vận tải; đổi mới cách thức tổ chức quản lý, điều hành để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước tạo điều kiện thuận lợi, thông thoáng cho hoạt động logistics và vận tải phát triển.
Phát triển bến bãi, điểm dừng đón trả khách, các điểm trung chuyển, trạm dừng nghỉ, kho hàng, ưu tiên phát triển vận tải đa phương thức theo hướng hiện đại; quy hoạch hệ thống cảng cạn, đường bộ đồng bộ; tiếp tục nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai; quy hoạch vận tải đa phương thức thúc đẩy phát triển nhanh các phương thức vận tải hàng hóa chi phí thấp.
Khuyến khích đầu tư tư nhân, doanh nghiệp và mô hình hợp tác công tư (PPP) vào lĩnh vực logistics và vận tải; thu hút nguồn nhân lực ngành logistics và vận tải, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ nhân lực hiện có.
Xây dựng Cổng thông tin logistics của tỉnh; dữ liệu mở của ngành giao thông vận tải đối với các số liệu về quy hoạch, kế hoạch và các loại thông tin được công khai đầy đủ theo quy định.
3. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông
Tập trung đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh phục vụ chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số, đô thị thông minh. Phát triển nền tảng quản lý, điều hành và phân phối mạng lưới Internet vạn vật (IoT); xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, nông nghiệp, điện, nước, đô thị... để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số.
Tăng cường ứng dụng công nghệ số vào tổ chức quản lý và chuyển đổi phương thức hoạt động của các ngành dịch vụ, trọng tâm là ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big data) và điện toán đám mây (Cloud computing) phục vụ phân tích, dự báo, hỗ trợ ra quyết định cho lãnh đạo các cấp, các ngành điều hành kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng, phát triển nền tảng thương mại điện tử thông qua chuỗi giá trị, hình thành chuỗi cung ứng, trong đó có sự tham gia các doanh nghiệp, các nhà sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh với các nhà sản xuất, phân phối và các kênh thương mại, các công ty thương mại điện tử trên phạm vi cả nước và quốc tế.
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp công nghệ số, hỗ trợ việc đăng ký và thành lập doanh nghiệp công nghệ số, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường; đặc biệt ưu tiên doanh nghiệp mới tham gia phát triển chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số.
Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng sử dụng chung, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.
4. Dịch vụ tài chính - ngân hàng
Tăng cường ứng dụng, phát triển khoa học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực ngành tài chính - ngân hàng phù hợp với xu hướng cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển các công cụ giám sát mới để nâng cao khả năng cảnh báo sớm rủi ro.
Phát triển hệ thống mạng lưới các tổ chức tín dụng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm tăng số lượng doanh nghiệp và người dân được tiếp cận với dịch vụ tài chính - ngân hàng do tổ chức tín dụng cung ứng, ưu tiên phát triển các loại hình dịch vụ phù hợp phục vụ các nhóm dân cư chưa hoặc ít được tiếp cận với dịch vụ ngân hàng truyền thông ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng phi tín dụng và các sản phẩm dịch vụ hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số.
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động ngân hàng, thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong tiếp cận tín dụng ngân hàng; tăng cường phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong triển khai chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp; triển khai có hiệu quả các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng theo hướng kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng phù hợp với nhu cầu vốn của nền kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận vốn của doanh nghiệp và cơ cấu tín dụng, hướng dòng vốn vào lĩnh vực kinh doanh hiệu quả, các lĩnh vực ưu tiên tín dụng xanh; khuyến khích thanh toán không dùng tiền mặt, tối ưu hóa mạng lưới ATM và POS; triển khai có hiệu quả mô hình dùng tài khoản viễn thông thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ. Thúc đẩy chuyển đổi số nhằm phát triển các dịch vụ thanh toán hiện đại; đảm bảo an ninh, an toàn công nghệ thông tin và hệ thống thanh toán. Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh toán, trung gian thanh toán.
5. Dịch vụ khoa học và công nghệ
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng và hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các quy định về sử dụng phương tiện đo, ghi định lượng hàng đóng gói sẵn trong sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở hoặc chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật.
Tập trung đầu tư hoàn thiện mạng lưới và khả năng kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo trên địa bàn tỉnh theo nhu cầu của thị trường; tăng cường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực về đo lường để đáp ứng yêu cầu theo xu thế hội nhập.
Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích các doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ; định hướng thúc đẩy chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến trên thế giới cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, ưu tiên các dự án công nghệ cao, thân thiện với môi trường.
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ, tập trung một số lĩnh vực trọng điểm, như sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản, chế biến,... Nghiên cứu, đa dạng hóa các loại hình phổ biến thông tin, nội dung tuyên truyền phổ biến kiến thức về khoa học và công nghệ phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh hoạt động dịch vụ thông tin khoa học công nghệ bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu.
Tăng cường công tác quản lý giá theo nguyên tắc thị trường; đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ hàng giả, hàng kém chất lượng, việc chấp hành pháp luật về giá, nhất là giá bán các mặt hàng thiết yếu; thực hiện nghiêm các quy định về chống độc quyền, xử lý nghiêm các trường hợp đầu cơ, lợi dụng kinh tế thị trường để tăng giá bán hàng hóa trái quy định; công khai minh bạch các yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ công thiết yếu; thực hiện công tác đấu thầu, đấu giá, thẩm định giá theo đúng quy định. Tổ chức thực hiện nghiêm Luật Cạnh tranh nhằm bảo vệ lợi ích chính đáng của nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Tăng cường hợp tác, liên kết với các cơ quan, tổ chức như: Cục Thương mại điện tử - Bộ Công Thương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam,... để tổ chức các chương trình hỗ trợ về phương pháp, kỹ thuật cho các doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hỗ trợ các đơn vị, doanh nghiệp quảng bá, tiếp thị, giới thiệu thông tin sản phẩm, hình ảnh doanh nghiệp trên internet. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý, ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh, bao gồm mô hình thương mại điện tử Doanh nghiệp - Người tiêu dùng (B2C), Doanh nghiệp - Doanh nghiệp (B2B), Chính phủ - Người dân (G2C), Chính phủ - Doanh nghiệp (G2B), online - offline (O2O).
Thực hiện tốt công tác hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, kết nối với các nền tảng thương mại điện tử quốc tế như Amazon, Alibaba, Rakuten... Hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, xây dựng thương hiệu trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử.
Đẩy mạnh mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác đối với các chợ, thực hiện tốt công tác mời gọi, thu hút các nguồn lực để đầu tư phát triển hạ tầng các trung tâm logistics, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi phát triển mô hình kinh doanh theo chuỗi đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hệ thống y tế. Tiếp tục củng cố hệ thống cung ứng dịch vụ y tế theo 3 cấp chuyên môn, đáp ứng với sự thay đổi của mô hình bệnh tật. Nâng cao năng lực, hiệu quả y tế dự phòng gắn với đổi mới y tế cơ sở, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng dân số. Thực hiện phát triển y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại trong phòng bệnh, khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, nâng cao sức khỏe.
Huy động tối đa các nguồn lực để đầu tư xây dựng, nâng cấp trang thiết bị các cơ sở y tế theo hướng đồng bộ, hiện đại. Đầu tư trang thiết bị y tế cho y tế dự phòng, phòng chống dịch bệnh, an toàn vệ sinh thực phẩm, trang thiết bị để triển khai thực hiện các dịch vụ chuyên môn kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật, theo chuyên khoa. Nâng cao năng lực quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị của các đơn vị khám, chữa bệnh công lập, nhất là các bệnh viện tuyến tỉnh.
Thực hiện thu hút tuyển dụng cán bộ, y bác sỹ chất lượng cao vào làm việc tại các cơ sở y tế, đáp ứng quy mô khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe. Chú trọng tạo nguồn cán bộ y tế người dân tộc thiểu số kết hợp với luân chuyển có thời hạn y, bác sỹ ở tuyến trên về tăng cường cho cơ sở, góp phần nâng cao chất lượng y tế cơ sở. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ thầy thuốc. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để phát huy tối đa trang thiết bị y tế hiện đại; đào tạo theo nhu cầu sử dụng của đơn vị, theo đặt hàng từng lĩnh vực.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin quản lý, vận hành bệnh viện, giám định bảo hiểm y tế, khám, chữa bệnh từ xa giữa các cơ sở y tế trong tỉnh với các bệnh viện Trung ương; nâng cao hiệu quả đảm bảo an toàn, an ninh mạng tại các cơ sở y tế.
Đổi mới cơ chế quản lý, thực hiện cơ chế tự chủ đối với các cơ sở y tế công lập, kết hợp với đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hệ thống y tế ngoài công lập. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính đối với các cơ sở y tế công lập.
Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động tất cả các nguồn lực đầu tư của xã hội cho lĩnh vực y tế, giảm gánh nặng đầu tư từ ngân sách nhà nước, khuyến khích, thu hút đầu tư phát triển hệ thống y tế ngoài công lập, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư phát triển các loại hình dịch vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe, phấn đấu đến năm 2025 có khoảng 400 giường bệnh (chiếm trên 14% tổng số giường bệnh); tạo môi trường cạnh tranh, bình đẳng giữa các cơ sở y tế công lập và tư nhân để nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
Khuyến khích các hộ kinh doanh sử dụng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh để góp phần đẩy nhanh việc chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp, hướng tới mục tiêu Yên Bái có hơn 2.300 doanh nghiệp vào năm 2025 theo mục tiêu Chương trình hành động số 90-CTr/TU ngày 15/11/2017 của Tỉnh ủy Yên Bái và Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 28/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nên kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh; đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, người dân trong thực hiện các thủ tục đầu tư, thực hiện dự án. Triển khai có hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh phù hợp với từng thời kỳ. Thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh.
9. Dịch vụ giáo dục và đào tạo
Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp theo quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ.
Tiếp tục rà soát, sắp xếp quy mô, mạng lưới, quy mô trường, lớp các ngành học, bậc học bảo đảm hợp lý, hoạt động hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; thực hiện hiệu quả công tác phân luông, định hướng nghề nghiệp, tổ chức tư vấn về học nghề - việc làm; tư vấn hướng nghiệp trong nhà trường.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành và các hoạt động giáo dục và đào tạo; tích cực chuyển đổi số gắn với phát triển mô hình giáo dục thông minh, đáp ứng yêu cầu xây dựng chính quyền điện tử và đô thị thông minh của tỉnh. Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động giáo dục nghề nghiệp; gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, từ công tác tuyển sinh, đào tạo, đào tạo lại, thực tập đào tạo, thực hành sản xuất, đến tuyển dụng và sử dụng lao động.
Sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo, tập trung nguồn lực đầu tư cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao, các ngành nghề đào tạo đạt chuẩn trình độ cấp quốc tế, ASEAN, quốc gia, đào tạo nghề. Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa giáo dục và đào tạo để thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập tham gia vào công tác giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh; khuyến khích đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục, đào tạo chất lượng cao.
Chủ động thực hiện tốt hội nhập và hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo. Hợp tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và trình độ ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên để tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Thực hiện lồng ghép nguồn vốn ngân sách nhà nước với các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn tài trợ quốc tế và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện chương trình; thu hút nguồn lực trong và ngoài nước đầu tư phát triển các ngành dịch vụ.
- Định kỳ hằng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Chương trình hành động; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết Chương trình hành động theo quy định.
2. Các sở, ngành, địa phương theo chức năng nhiệm vụ, chủ động lồng ghép các nội dung triển khai thực hiện Chương trình hành động vào các nhiệm vụ chuyên môn được giao.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chương trình hành động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hành động đối với các ngành, lĩnh vực dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
(Có Phụ lục nhiệm vụ kèm theo)
Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình hành động, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
CHỦ
TỊCH |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 531/QĐ-TTG
NGÀY 01/4/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Chương trình hành động số 12/CTr-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Lãnh đạo UBND tỉnh chủ trì chỉ đạo |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện “Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050" |
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 |
Xây dựng kịch bản tăng trưởng tỉnh Yên Bái theo từng thời kỳ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 |
Báo cáo định kỳ, sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện Chương trình hành động |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng và triển khai Đề án xây dựng phát triển huyện Mù Cang Chải thành huyện du lịch giai đoạn 2021 -2025 |
UBND huyện Mù Cang Chải |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2025 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 |
Xây dựng và triển khai Đề án xây dựng thị xã Nghĩa Lộ thành thị xã văn hóa, du lịch giai đoạn 2021 - 2025 |
UBND thị xã Nghĩa Lộ |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2025 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 |
Hướng dẫn triển khai hạng mục dự án du lịch thông minh trong Đề án đô thị thông minh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2020 - 2025 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
4 |
Xây dựng và triển khai đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu du lịch quốc gia hồ Thác Bà, tỉnh Yên Bái đến năm 2040 |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2020 - 2040 |
Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh |
|
5 |
Triển khai Đề án xây dựng thương hiệu và phát triển du lịch tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2018 - 2025 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
6 |
Triển khai Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 -2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 - 2025 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Khuyến khích, tạo mọi điều kiện thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, kinh doanh dịch vụ kho bãi, vận tải hàng hóa, hành khách liên tỉnh |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Đồng chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh |
|
2 |
Tiếp tục tham mưu đầu tư hoàn thiện mạng lưới giao thông đồng bộ, có tính liên kết cao giũa các vùng trong tỉnh, các tỉnh trong khu vực và đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai; đầu tư các tuyến đường huyết mạch, các tuyến đường ngang kết nối các địa phương trong tỉnh; tạo sự liên thông, liên hoàn với các vùng lân cận và tạo không gian mở cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm giao thông thông suốt, nhanh chóng và thuận lợi |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh |
|
3 |
Triển khai có hiệu quả Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 2025 |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2025 |
Đồng chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh |
|
4 |
Tham mưu xây dựng các bến xe, bãi đồ, điểm dừng đón trả khách, các điểm trung chuyển, trạm dừng nghỉ, kho hàng; ưu tiên phát triển vận tải đa phương thức, vận tải hành khách đô thị |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Đồng chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đào tạo nâng cao kỹ năng lãnh đạo số cho các cấp lãnh đạo; nhận thức và kỹ năng số và nền kinh tế số cho cán bộ trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 |
Xây dựng, duy trì chuyên mục chuyển đổi số trên Báo Yên Bái, Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 - 2030 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 |
Chuyển hóa các hệ thống thông tin dùng chung, các hệ thống thông tin, CSDL trong các cơ quan nhà nước theo kiến trúc chính quyền điện tử 2.0 và kiến trúc ICT đô thị thông minh tỉnh Yên Bái |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
4 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, phát triển hình thành doanh nghiệp chuyển đổi số phục vụ sản xuất, kinh doanh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
5 |
Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp xây dựng, phát triển hình thành doanh nghiệp số triển khai chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
6 |
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số cho cơ quan nhà nước tỉnh Yên Bái |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
7 |
Xây dựng nền tảng số, hoàn thiện và phát triển lĩnh vực dịch vụ |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
100% chi nhánh ngân hàng thương mại áp dụng chuẩn mực Basel II theo phương pháp tiêu chuẩn của toàn hệ thống |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 |
Tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập của các chi nhánh ngân hàng thương mại lên khoảng 16-17% |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 |
Tăng trưởng tín dụng đối với nền kinh tế khoảng 45 50%. Nợ xấu nội bảng của toàn hệ thống ngân hàng dưới 2% |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
4 |
Phát triển dịch vụ tài chính - ngân hàng gắn với hội nhập thị trường tài chính. Phát triển dịch vụ tài chính - ngân hàng gắn với cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, chuyển dần từ mô hình kinh doanh truyền thông sang mô hình kinh doanh số, cung ứng sản phẩm, dịch vụ trên nền tảng số nhằm đáp ứng nhu cầu ngày cao của khách hàng |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 09/8/2019 của UBND tỉnh triển khai Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Yên Bái |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2019-2030 |
Đồng chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh |
|
2 |
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 12/3/2020 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Yên Bái |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2020 - 2030 |
Đồng chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh |
|
3 |
Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai dự án mở rộng trại thực nghiệm ứng dụng khoa học và công nghệ; dự án tăng cường tiềm lực lĩnh vực đo lường, hiệu chuẩn, kiểm nghiệm, an toàn bức xạ hạt nhân |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 - 2025 |
Đồng chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh |
|
4 |
Hướng dẫn định hướng thúc đẩy chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến trên thế giới cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, ưu tiên các dự án công nghệ cao, thân thiện với môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 - 2030 |
Đồng chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh |
|
5 |
Thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào trong sản xuất, tập trung vào một số thế mạnh của tỉnh như sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.... |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 - 2030 |
Đồng chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Tham mưu thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 |
Tăng cường công tác lý giá theo nguyên tắc thị trường; công khai minh bạch các yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ công thiết yếu |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 |
Thực hiện công tác đấu thầu, đấu giá, thẩm định giá theo đúng quy định. Tổ chức thực hiện nghiêm Luật Cạnh tranh bảo vệ lợi ích chính đáng của nhà sản xuất và người tiêu dùng |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
4 |
Tăng cường hợp tác, liên kết với Cục Thương mại điện tử - Bộ Công Thương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam... để tổ chức các chương trình hỗ trợ về phương pháp, kỹ thuật cho các doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hỗ trợ các đơn vị, doanh nghiệp quảng bá, tiếp thị, giới thiệu thông tin sản phẩm, hình ảnh doanh nghiệp trên Internet |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
5 |
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, kết nối với các nền tảng thương mại điện tử quốc tế như Amazon, Alibaba, Rakuten,... Ứng dụng thương mại điện tử phục vụ marketing, bán hàng, hỗ trợ khách hàng, mở rộng thị trường, xuất khẩu |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
6 |
Đẩy mạnh công tác mời gọi, thu hút các nguồn lực để đầu tư phát triển hạ tầng các trung tâm logistics, trung tâm hội chợ triển lãm, TTTM, siêu thị, cửa hàng tiện lợi phát triển mô hình kinh doanh theo chuỗi đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
7 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
8 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa XHCN Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) và Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Yên Bái và các FTA khác mà Việt Nam tham gia |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2025 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
9 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 và các giai đoạn tiếp theo |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2025 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
10 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 và các năm tiếp theo |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2025 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
11 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 và các năm tiếp theo |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2025 |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đề án nâng cao năng lực khám, chữa bệnh và đẩy mạnh tự chủ tài chính trong các cơ sở y tế công lập tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2025 |
Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 |
Xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - dự án thành phần tỉnh Yên Bái, vay vốn WB |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2020 - 2024 |
Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải lỏng cho Trung tâm y tế huyện Văn Yên |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2022 |
Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh |
|
4 |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải lỏng cho Trung tâm y tế huyện Trấn Yên |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2022 |
Đồng chí Trần Huy Tuân, Chủ tịch UBND tỉnh |
|
5 |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải lỏng cho Trung tâm y tế thành phố Yên Bái |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2022 |
Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh |
|
6 |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải lỏng cho Trung tâm y tế huyện Văn Chấn |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2022 |
Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh |
|
7 |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải lỏng cho Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2022 |
Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh |
|
8 |
Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải cho Trung tâm y tế huyện Lục Yên và 08 phòng khám đa khoa khu vực, tỉnh Yên Bái |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2013 -2023 |
Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh |
|
9 |
Nâng cao năng lực và hỗ trợ kỹ thuật về quản lý trang thiết bị cho Bệnh viện đa khoa tỉnh Yên Bái, sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Hàn Quốc |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2022 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
10 |
Đổi mới nâng cao chất lượng y tế tuyến xã, xây dựng trạm y tế hoạt động theo nguyên lý y học gia đình |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
11 |
Nâng cao năng lực y tế dự phòng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm (Kiểm soát các bệnh không lây nhiễm, phòng chống bệnh, tật học đường, phòng chống tai nạn thương tích, bệnh nghề nghiệp, kiểm soát các yếu tố nguy cơ gây hại cho sức khỏe như rượu, bia, thuốc lá...) |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
12 |
Tổ chức xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi sổ y tế; triển khai bệnh án điện tử tại 5 đơn vị: Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ, Bệnh viện Sản - Nhi, Trung tâm y tế huyện Văn Yên và Trung tâm y tế thành phố Yên Bái |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2025 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
13 |
Các đề án hợp tác với bệnh viện trung ương: 108, Việt Đức, Bạch Mai,... |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2025 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 |
Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 14/4/2020 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020 - 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2020 - 2025 |
Đồng chí Nguyễn Thế Phước, Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh |
|
3 |
Triển khai có hiệu quả công tác tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn; tiếp tục triển khai chương trình trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh, các chương trình hỗ trợ đào tạo cho các doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
4 |
Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức Chương trình Cà phê doanh nhân, chính quyền đồng hành cùng doanh nghiệp, đối thoại định kỳ 01 lần/tháng với cộng đồng doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hằng năm |
Đồng chí Ngô Hạnh Phúc, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Triển khai có hiệu quả Đề án phát triển giáo dục mầm non tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở; ngành, địa phương và Cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 - 2025 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 |
Triển khai có hiệu quả Đề án triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 và xây dựng trường Phổ thông đạt chuẩn quốc gia tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2025 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 |
Triển khai có hiệu quả Đề án phát triển trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2025 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
4 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 70/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của HĐND tỉnh về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021 -2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2025 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
5 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 59/2021/NQ- HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ Sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái từ năm học 2021 - 2022 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2022 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
6 |
Đào tạo nghề, giải quyết việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 - 2030 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
7 |
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021 -2030 |
Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
|
Chương trình 12/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 12/CTr-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Trần Huy Tuấn |
Ngày ban hành: | 26/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Chương trình 12/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 531/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Chưa có Video