THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/CT-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2020 |
VỀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XII và Nghị quyết số 142/2016/QH13 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, trong bối cảnh khu vực và thế giới có những yếu tố thuận lợi, khó khăn đan xen, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự giám sát của Quốc hội, sự chủ động điều hành của Chính phủ và sự nỗ lực phấn đấu của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và toàn dân đã vượt qua khó khăn thách thức, đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong việc phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân và giải quyết các vấn đề về môi trường.
Trong giai đoạn tới, tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường trong khi đó kinh tế trong nước vẫn còn nhiều khó khăn, tiềm ẩn rủi ro, đặt ra nhiều thách thức cho quá trình phát triển bền vững, trong đó có diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19. Do đó, nhiệm vụ đặt ra trong giai đoạn 2021-2025 là rất nặng nề. Để tiếp tục phát huy các kết quả đã đạt được, vượt qua các khó khăn thách thức, triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, tạo tiền đề cho việc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn tiếp theo, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các bộ, cơ quan trung ương và địa phương) triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, đồng thời tiến hành xây dựng Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 để phê duyệt, triển khai thực hiện ngay khi kế hoạch 5 năm được cấp có thẩm quyền thông qua.
A. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, các nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và dự báo tình hình trong nước, thế giới và khu vực trong giai đoạn tới tác động, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; từ đó xác định mục tiêu phát triển của kế hoạch 5 năm 2021-2025 phù hợp với mục tiêu Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030. Những nội dung chủ yếu của báo cáo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 gồm:
I. Đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020:
Trên cơ sở tình hình triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các năm 2016-2019 và dự kiến kế hoạch năm 2020, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đánh giá toàn diện việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 trên tất cả các ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, quản lý; trong đó, cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã được thông qua tại Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và Hội đồng nhân dân các cấp về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; đánh giá đầy đủ, thực chất, chính xác các kết quả đạt được (đặc biệt nêu rõ được các thành tựu nổi bật của giai đoạn 2016-2020), các yếu kém, khó khăn, hạn chế, nguyên nhân (về thể chế, tổ chức thực thi thể chế...), trách nhiệm và bài học kinh nghiệm để có biện pháp khắc phục (nhất là các biện pháp về hoàn thiện thể chế và nâng cao hiệu quả tổ chức thực thi thể chế) cho giai đoạn tới, trong đó có đánh giá các tác động của thiên tai, dịch bệnh như đại dịch Covid-19. Các nội dung cần tập trung đánh giá bao gồm:
1. Các bộ, cơ quan trung ương đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và Nghị quyết số 142/2016/QH13 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, đặc biệt báo cáo đầy đủ việc thực hiện các Chỉ tiêu đã được giao tại các Nghị quyết này (các chỉ tiêu của các Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc và Nghị quyết của Quốc hội tại Phụ lục 1 kèm theo). Các địa phương đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020.
2. Tình hình thực hiện chủ trương, chính sách lớn cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh theo từng ngành, lĩnh vực và địa phương, vùng lãnh thổ. Trong đó tập trung:
a) Phân tích chất lượng tăng trưởng kinh tế.
b) Thực hiện cơ cấu lại của từng ngành, lĩnh vực và địa phương; khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực; việc khai thác và sử dụng các nguồn lực, nhất là đất đai, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước,...
c) Thực hiện cơ cấu lại một số lĩnh vực trọng tâm, gồm: đầu tư công; các tổ chức tín dụng; doanh nghiệp nhà nước; ngân sách nhà nước; khu vực công; đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh; cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; môi trường kinh doanh mới dựa trên ứng dụng công nghệ số; năng lực sản xuất mới tăng thêm trong giai đoạn 2016-2020.
3. Tình hình thực hiện các đột phá lớn về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; phát triển và đào tạo nguồn nhân lực; nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực; xây dựng quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ; đổi mới giáo dục đào tạo gắn với phát triển, tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ (giao thông, viễn thông, năng lượng...).
4. Tình hình thực hiện các cân đối vĩ mô về: tiền tệ, tín dụng; thu chi ngân sách nhà nước; quản lý nợ công, nợ Chính phủ, nợ Chính quyền địa phương; xuất nhập khẩu; năng lượng, đặc biệt là điện,...
5. Tình hình huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển, như: vốn ngân sách nhà nước; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước; vốn từ khu vực dân cư; vốn đầu tư từ khu vực tư nhân; vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); vốn huy động khác.
6. Tình hình thực hiện các mục tiêu về văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, như: công tác bảo đảm an sinh xã hội, phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động; chăm sóc người có công; chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, người tâm thần, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; tình trạng già hóa dân số; nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững; công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, đặc biệt là công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19; tạo việc làm; thông tin, văn hóa; thể dục thể thao; thực hiện các quyền của trẻ em, phát triển thanh niên, thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng; phòng, chống tệ nạn xã hội, nạn tin giả; phòng, chống cháy nổ;...
7. Tình hình thực hiện công tác quy hoạch và phát triển vùng, liên kết vùng; kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền quốc gia và an ninh trật tự, an toàn xã hội; phát triển đô thị; thực hiện Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia; thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới.
8. Tình hình thực hiện quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; triển khai và thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; ngăn ngừa và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt tình hình khai thác cát sỏi trái phép, xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, tình hình hạn hán, sạt lở, xâm nhập mặn, nước biển dâng, tình trạng ô nhiễm môi trường đô thị và ngập úng ở các đô thị lớn, cạnh tranh về nguồn nước...
9. Tình hình thực hiện nhiệm vụ về củng cố quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền quốc gia; bảo đảm an ninh chính trị, an toàn không gian mạng quốc gia và trật tự an toàn xã hội; triển khai hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội gắn với bảo đảm an ninh trật tự trên các lĩnh vực, địa bàn trọng điểm.
10. Tình hình xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật; thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp; thực hiện xây dựng Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; chất lượng đội ngũ cán bộ, chấp hành kỷ luật, kỷ cương; sắp xếp và tinh gọn bộ máy; công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;...
11. Kết quả trong công tác chỉ đạo, phối hợp và tổ chức thực hiện kế hoạch 5 năm 2016-2020 trong từng ngành, lĩnh vực và địa phương.
Căn cứ đặc điểm, tình hình và lĩnh vực, địa bàn quản lý, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tiến hành đánh giá, bổ sung các nội dung, chỉ tiêu cho phù hợp và đầy đủ với tình hình của đơn vị và địa phương.
II. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 xây dựng trong bối cảnh tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường như cạnh tranh chiến lược, chiến tranh thương mại, tranh giành các nguồn tài nguyên, thị trường, công nghệ, nhân lực chất lượng cao giữa các nước ngày càng quyết liệt; tăng trưởng kinh tế thế giới có khả năng chậm hơn giai đoạn trước; Cách mạng công nghiệp lần thứ tư sẽ tiếp tục tác động mạnh mẽ và rộng rãi đến mọi mặt của đời sống; các thách thức an ninh phi truyền thống, đặc biệt là biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng về cả tác động và cường độ; dịch bệnh diễn biến phức tạp, đặc biệt là đại dịch Covid-19... Trong nước, thế và lực của đất nước sau hơn 30 năm đổi mới đã lớn mạnh hơn nhiều cả về quy mô và sức cạnh tranh; tình hình chính trị - xã hội và kinh tế vĩ mô ổn định; niềm tin của cộng đồng doanh nghiệp và người dân ngày càng tăng lên,... Tuy nhiên, trong giai đoạn 2021-2025 nền kinh tế sẽ phải đối mặt rất nhiều khó khăn, thách thức đến từ những yếu kém nội tại của nền kinh tế chưa và chậm được khắc phục cũng như các vấn đề xã hội - môi trường gây áp lực lớn đến phát triển kinh tế - xã hội như già hóa dân số, chênh lệch giàu nghèo, thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn,...
Trong bối cảnh đó, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương nghiên cứu, xác định các vấn đề cơ bản của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, trong đó tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
1. Bối cảnh xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, bao gồm nhận định, phân tích những cơ hội, thuận lợi, thách thức, rủi ro của bối cảnh trong nước, khu vực và quốc tế tác động đến việc xây dựng và thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu tổng quát của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025: mục tiêu hướng đến năm 2025 của bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
3. Mục tiêu chủ yếu và một số cân đối lớn, trong đó: phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) của cả nước bình quân 5 năm 2021-2025 tăng khoảng 7%, đối với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương, căn cứ tình hình thực tế xây dựng tốc độ tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng phương án tăng trưởng hợp lý và phù hợp; một số chỉ tiêu cơ bản tại Phụ lục số 1 kèm theo và đề xuất một số chỉ tiêu cơ bản của bộ, ngành và địa phương cho giai đoạn 2021-2025.
4. Các định hướng, nhiệm vụ chủ yếu:
a) Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát.
b) Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, tăng cường sức chống chịu của nền kinh tế; thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện, phát triển nền kinh tế số, hình thành các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam có năng lực cạnh tranh toàn cầu; cải thiện môi trường kinh doanh, thúc đẩy khởi nghiệp, sáng tạo, tham gia hiệu quả vào cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu; khắc phục thiệt hại, phục hồi sản xuất kinh doanh và tăng trưởng kinh tế sau thiên tai, dịch bệnh; mở rộng thị trường xuất, nhập khẩu, đa dạng hóa đối tác, nguồn hàng.
c) Thúc đẩy phát triển các vùng và khu kinh tế theo quy hoạch đã được phê duyệt; nghiên cứu, ban hành quy chế phối hợp điều hành các vùng, liên kết vùng; xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù thúc đẩy phát triển vùng, liên kết vùng; phát triển các mô hình kinh tế xanh cho các vùng và khu kinh tế; phát triển các vùng nguyên vật liệu trong nước để chủ động hơn các yếu tố đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh; phát triển kinh tế biển.
d) Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ như giao thông vận tải, cảng biển, năng lượng, công nghệ thông tin và truyền thông, đô thị, nông nghiệp,...; phát triển đô thị phù hợp với xu hướng đô thị thông minh, xanh, thân thiện môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, tập trung nâng cao chất lượng đô thị. Tiếp tục xây dựng và triển khai Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia; Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới.
đ) Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế; phát triển kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hoàn thiện thể chế để phát triển các mô hình kinh tế mới có ứng dụng công nghệ số. Nâng cao hiệu quả quản lý nợ công và sử dụng vốn đầu tư công, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án quan trọng quốc gia, các công trình trọng điểm.
e) Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng, trình độ chuyên môn kỹ thuật cao để đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; nâng cao vai trò, trách nhiệm của doanh nghiệp trong đào tạo. Tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
g) Tiếp tục xây dựng và phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam và sức mạnh toàn dân tộc, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, tạo việc làm, nâng cao đời sống nhân dân; bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, chất lượng dân số; phòng, chống dịch bệnh; thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo; bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với xã hội. Đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Phát triển và nâng cao chất lượng báo chí, truyền thông.
h) Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai; thực hiện mục tiêu phát triển bền vững; tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
i) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tác xây dựng, hoàn thiện và thi hành pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chất lượng đội ngũ cán bộ, chấp hành kỷ luật, kỷ cương, sắp xếp và tinh gọn bộ máy; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác tư pháp, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
k) Tiếp tục cải cách tư pháp; đẩy mạnh việc hoàn thiện pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và năng lực kiến tạo phát triển; nâng cao chất lượng, hiệu quả một số hoạt động hành chính tư pháp và bổ trợ tư pháp, thi hành án; cải cách thủ tục hành chính. Thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia đưa Việt Nam trở thành quốc gia số; xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.
l) Củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ và giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.
m) Tiếp tục triển khai hiệu quả hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế, củng cố môi trường hòa bình, ổn định và thuận lợi để phát triển đất nước.
Trên cơ sở các mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ chủ yếu nêu trên, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương cụ thể hóa các cơ chế, giải pháp, chính sách để thực hiện thành công kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025. Cơ chế, giải pháp, chính sách phải bảo đảm sự thống nhất về các nguyên tắc, mục tiêu chung, đồng thời phải phù hợp với điều kiện thực tiễn và trình độ phát triển của từng ngành và từng địa phương.
B. YÊU CẦU VÀ KINH PHÍ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025
1. Đối với đánh giá Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020:
a) Bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển theo Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp (đối với các địa phương) về phát triển kinh tế xã - hội 5 năm 2016-2020, các nghị quyết của Chính phủ, các quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong điều hành việc thực hiện kế hoạch hằng năm.
b) Bảo đảm tính khách quan, trung thực, sát, đúng thực tiễn và có sự so sánh với kết quả thực hiện của giai đoạn 2011-2015. Số liệu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 sử dụng theo số liệu chưa đánh giá lại, điều chỉnh quy mô kinh tế.
c) Huy động, phát huy được sự phối hợp của cả bộ máy tổ chức của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương; sự tham gia, góp ý của các cơ quan nghiên cứu, các trường đại học, các đoàn thể, các hiệp hội, cộng đồng dân cư, các nhà đầu tư và doanh nghiệp, các nhà tài trợ và các chuyên gia trong, ngoài nước để bảo đảm nâng cao chất lượng báo cáo.
2. Đối với xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025
a) Kế hoạch của cả nước phải xây dựng bám sát các nghị quyết, chủ trương, đường lối của Đảng, Quốc hội và Chính phủ và phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 của cả nước.
b) Kế hoạch của các ngành, lĩnh vực và các cấp địa phương phải phù hợp với quy hoạch có liên quan theo pháp luật về quy hoạch, chiến lược và kế hoạch 5 năm về phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; phù hợp với đặc điểm, trình độ phát triển của từng ngành, từng địa phương và bảo đảm tính kết nối vùng, kết nối với các tỉnh, thành phố lân cận; cần bám sát những dự báo, đánh giá tình hình và bối cảnh trong nước và quốc tế trong giai đoạn tới; đảm bảo sự kế thừa những thành quả của kế hoạch 5 năm 2016-2020, có sự đổi mới và tiếp thu, tiếp cận trình độ phát triển tiên tiến của khu vực và thế giới cũng như bảo đảm khắc phục những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020.
c) Các mục tiêu, định hướng và giải pháp, chính sách phải bảo đảm tính khả thi, gắn kết với khả năng cân đối, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; cần phân tích, đánh giá, lựa chọn và sắp xếp thứ tự các mục tiêu ưu tiên trong kế hoạch; bảo đảm sự gắn kết chặt chẽ giữa kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; bảo đảm lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững theo Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, kế hoạch được xây dựng phải phù hợp với khả năng thực hiện của các ngành, các cấp, các địa phương.
Các mục tiêu, chỉ tiêu được tính toán, dự báo dựa trên số liệu giai đoạn 2016-2020 được đánh giá lại, điều chỉnh quy mô kinh tế.
d) Việc xây dựng giải pháp tổ chức thực hiện bảo đảm tính đồng bộ, hệ thống, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, các ngành, các cấp.
đ) Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi trong quá trình xây dựng Kế hoạch.
Kinh phí xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, bao gồm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để bảo đảm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 có chất lượng, tiết kiệm và hiệu quả.
1. Đánh giá đầy đủ, chính xác việc thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình/Kế hoạch hành động về thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, gồm các kết quả đạt được (bao gồm cả công tác tổ chức, phối hợp thực hiện), các yếu kém, hạn chế, nguyên nhân, trách nhiệm liên quan đến yếu kém, hạn chế và bài học kinh nghiệm rút ra để có biện pháp khắc phục cho giai đoạn 2021-2025; trong đó:
a) Các bộ, cơ quan trung ương đánh giá theo các nội dung sau: (i) Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và báo cáo theo Phụ lục số 2 kèm theo; (ii) Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; (iii) Nghị quyết số 100/NQ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021; (iv) và các nhiệm vụ được giao tại các Chương trình, Nghị quyết của Chính phủ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
b) Các địa phương đánh giá theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Chương trình/Kế hoạch hành động thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội và Hội đồng nhân dân cùng cấp về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của địa phương.
2. Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của cơ quan, đơn vị mình, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương xây dựng Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của bộ, ngành và địa phương và đề xuất những nhiệm vụ, đề án đưa vào Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 (báo cáo theo Phụ lục số 3 kèm theo).
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Xây dựng các đề cương Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của cả nước và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, phân công nhiệm vụ và tiến độ báo cáo cụ thể đối với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương trong Quý II năm 2020.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tính toán, xây dựng các phương án tăng trưởng kinh tế cho 5 năm 2021-2025 và tổng hợp các cân đối lớn trong Quý III năm 2020.
Đối với chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (GRDP), Tổng cục Thống kê tính toán và công bố đầy đủ cho các năm từ 2016 đến 2019 để các địa phương sử dụng số liệu chính thức cho việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; hướng dẫn chuyển đổi năm 2020 là năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.
c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương tổ chức làm việc với các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 trong Quý III năm 2020. Tổng hợp tình hình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của các cấp, các ngành và địa phương.
d) Tổng hợp và xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý IV năm 2020, trình Chính phủ trong Quý I năm 2021 và báo cáo Quốc hội khóa XV tại kỳ họp đầu tiên của năm 2021.
đ) Tổng hợp và xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 2016-2020 và xây dựng Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý IV năm 2020 và trình Chính phủ xem xét, cho ý kiến trong Quý I năm 2021.
e) Đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
g) Xây dựng hệ thống chỉ tiêu kế hoạch bảo đảm tính khả thi, phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 và phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương hướng dẫn cách thu thập các chỉ tiêu theo ngành, lĩnh vực phụ trách đảm bảo tính chính xác, đồng bộ và thống nhất về thông tin, số liệu thống kê trên phạm vi cả nước, phục vụ tốt công tác theo dõi, đánh giá và xây dựng kế hoạch.
2. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương:
a) Hướng dẫn các ngành, các cấp xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách và của địa phương, bao gồm đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; đánh giá tình hình thực hiện Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và xây dựng Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 trong tháng 5 năm 2020.
Đối với chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (GRDP), các địa phương sử dụng số liệu chính thức do Tổng cục Thống kê tính toán và công bố cho từng năm từ năm 2016 đến năm 2019; phối hợp chặt chẽ với cơ quan thống kê rà soát, dự báo năm 2020 và ước thực hiện cả giai đoạn 2016-2020. Trên cơ sở đó để xây dựng chỉ tiêu này cho kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
b) Dự thảo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 thuộc ngành, lĩnh vực và địa phương phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia và các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, định hướng phát triển của đất nước và của ngành mình, cấp mình theo các nội dung và yêu cầu nói trên trình cấp có thẩm quyền; đồng thời, báo cáo các cơ quan cấp trên, các cơ quan Trung ương theo tiến độ quy định. Gửi các dự thảo Kế hoạch 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 thuộc ngành, lĩnh vực và địa phương đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 7 năm 2020.
Riêng các tập đoàn, tổng công ty nhà nước báo cáo kế hoạch sản xuất và kinh doanh 5 năm 2021-2025 đối với đơn vị chủ quản hoặc Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
c) Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi các cơ quan liên quan, bao gồm các cơ quan nghiên cứu, các trường đại học, các tổ chức phi Chính phủ, cộng đồng dân cư, nhất là các nhà đầu tư và doanh nghiệp và các nhà tài trợ, các chuyên gia trong và ngoài nước,... về dự thảo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 nhằm tạo sự đồng thuận cao, trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định.
d) Bố trí đủ kinh phí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của bộ, cơ quan trung ương và địa phương để xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 bảo đảm nâng cao chất lượng các báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị này./.
|
THỦ TƯỚNG |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN
2016-2020 ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG XII, NGHỊ QUYẾT SỐ
142/2016/QH13 CỦA QUỐC HỘI VÀ DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Chỉ thị số 18/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13 tháng 4 năm
2020)
TT |
CHỈ TIÊU |
ĐƠN VỊ |
MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2016-2020 |
THỰC HIỆN TỪNG NĂM |
THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016- 2020 |
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN VỚI MỤC TIÊU 2016-2020 |
DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2021- 2025 |
CƠ QUAN BÁO CÁO |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||||||
A |
VỀ KINH TẾ |
|||||||||||
1 |
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân 5 năm |
% |
6,5-7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
GDP bình quân đầu người đến năm cuối kỳ |
USD |
3.200-3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP đến năm cuối kỳ |
% |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm so với GDP |
% |
32-34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
Bội chi ngân sách nhà nước so với GDP |
% |
dưới 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài chính |
6 |
Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng |
% |
30-35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
7 |
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân năm |
% |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
Giảm tiêu hao năng lượng tính trên GDP bình quân |
% |
1-1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Công Thương |
9 |
Tỷ lệ đô thị hóa đến năm cuối kỳ |
% |
38-40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Xây dựng |
10 |
Một số chỉ tiêu đề xuất bổ sung,... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
VỀ XÃ HỘI |
|||||||||||
1 |
Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội đến năm cuối kỳ |
% |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm cuối kỳ |
% |
65-70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
- Trong đó: có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị đến năm cuối kỳ |
% |
dưới 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
Số bác sỹ trên 1 vạn dân đến năm cuối kỳ |
Bác sỹ |
9-10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Y tế |
5 |
Số giường bệnh trên 1 vạn dân đến năm cuối kỳ |
Giường bệnh |
26,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Y tế |
6 |
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đến năm cuối kỳ |
% |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Y tế |
7 |
Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân trên năm |
% |
1-1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
8 |
Một số chỉ tiêu đề xuất bổ sung,... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
VỀ MÔI TRƯỜNG |
|||||||||||
1 |
Tỷ lệ được sử dụng nước sạch đến năm cuối kỳ của dân cư thành thị |
% |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Xây dựng |
2 |
Tỷ lệ được sử dụng nước hợp vệ sinh đến năm cuối kỳ của dân cư nông thôn |
% |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đến năm cuối kỳ |
% |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4 |
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đến năm cuối kỳ |
% |
95-100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Y tế |
5 |
Tỷ lệ che phủ rừng đến năm cuối kỳ |
% |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
Một số chỉ tiêu đề xuất bổ sung,... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2016-2020 TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 63/NQ-CP NGÀY 22 THÁNG
7 NĂM 2016
(Kèm theo Chỉ thị số 18/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13 tháng 4 năm
2020)
TT |
TÊN ĐỀ ÁN/CHƯƠNG TRÌNH |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN TRÌNH |
CẤP TRÌNH |
HÌNH THỨC VĂN BẢN |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 |
Đề án thí điểm đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Bộ Tư pháp |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
2 |
Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1965 về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại |
Bộ Tư pháp |
Bộ Ngoại giao, Tòa án nhân dân tối cao và một số bộ, ngành có liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Chương trình |
|
3 |
Đề án “Tăng cường năng lực cho trọng tài trong việc giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư phục vụ hội nhập quốc tế” |
Bộ Tư pháp |
Bộ Công Thương, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
4 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 |
Bộ Tư pháp |
Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan |
2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
5 |
Kế hoạch tái cơ cấu nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ, ngành trung ương và địa phương |
Tháng 9/2016 |
Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội |
Đề án |
|
6 |
Chiến lược tổng thể quốc gia về tài chính toàn diện |
Ngân hàng Nhà nước |
Các cơ quan liên quan |
2020 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
7 |
Đề án "Phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân đến năm 2020 và định hướng đến 2030" |
Ngân hàng Nhà nước |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
8 |
Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2016 - 2020 |
Ngân hàng Nhà nước |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
9 |
Đề án định hướng kế hoạch vay và trả nợ công giai đoạn 2016- 2020 |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội, Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị |
Đề án |
|
10 |
Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về đất đai |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2019 |
Chính phủ |
Đề án |
|
11 |
Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về đất đai đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, môi trường, giám định tư pháp. |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2020 |
Chính phủ |
Đề án |
|
12 |
Đề án thành lập Quỹ phát triển cà phê Việt Nam |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
13 |
Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về cấp quyền sử dụng khu vực biển khi giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2019 |
Chính phủ |
Đề án |
|
14 |
Kế hoạch tài chính - ngân sách 5 năm 2016-2020 |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội, Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị |
Đề án |
|
15 |
Chiến lược tài chính đến năm 2030 |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2019-2020 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
16 |
Các giải pháp đẩy mạnh cơ cấu lại ngân sách nhà nước |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Bộ Chính trị |
Đề án |
|
17 |
Đề án nâng cao năng lực Quốc gia về phòng, chống thiên tai |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2016-2017 |
Chính phủ |
Đề án |
|
18 |
Chương trình Khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Điều chỉnh) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
2016-2017 |
Chính phủ |
Chương trình |
|
19 |
Đề án sơ kết 5 năm thi hành Luật Hợp tác xã 2012 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ, ngành, các tổ chức Hội Trung ương và địa phương |
Quý IV/năm 2018 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
20 |
Đề án phát triển các vùng lương thực trọng điểm quốc gia |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường và các địa phương |
2016-2017 |
Chính phủ |
Đề án |
|
21 |
Đề án tái cơ cấu ngành hàng lúa gạo |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Công Thương; các địa phương |
2016-2017 |
Chính phủ |
Đề án |
|
22 |
Chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh Dại trên động vật giai đoạn 2016-2020 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Y tế |
2016 |
Chính phủ |
Chương trình |
|
23 |
Đề án phát triển nghề khai thác viễn dương tại Việt Nam |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 10/2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
24 |
Đề án xây dựng hệ thống thông tin nghề cá Việt Nam |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 8/2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
25 |
Đề án kiểm soát, ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh tôm có tạp chất |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Bộ: Y tế, Công Thương |
2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
26 |
Đề án Tăng cường, củng cố năng lực hệ thống nhân viên kỹ thuật nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp xã |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Nội vụ; UBND cấp tỉnh |
Quý IV/2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
27 |
Đề án phương thức hoạt động của Ban Nông nghiệp xã |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Nội vụ; các địa phương |
Quý II/2017 |
Chính phủ |
Đề án |
|
28 |
Đề án quy hoạch mạng lưới các tổ chức sự nghiệp công lập thuộc Bộ |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Nội vụ |
2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
29 |
Quy hoạch phát triển ngành Dầu khí Việt Nam giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 |
Bộ Công Thương |
Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam |
Quý III/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
30 |
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp khí Việt Nam giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 |
Bộ Công Thương |
Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam |
Quý III/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
31 |
Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối thép giai đoạn đến 2025, có xét đến năm 2035 |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có dự án sản xuất, phân phối thép liên quan |
Quý IV/2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
32 |
Quy hoạch phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Quý IV/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
33 |
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ |
Bộ Công Thương |
Văn phòng Chính phủ, các cơ quan có liên quan |
Quý II/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Chương trình |
|
34 |
Đề án tái cơ cấu ngành điện phục vụ thị trường bán buôn điện cạnh tranh Việt Nam |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
Đã được trình trong T12/2015 nhưng chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Hiện tại, Đề án vẫn đang được hoàn thiện |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
35 |
Đề án tái cơ cấu ngành điện phục vụ thị trường bán lẻ điện cạnh tranh Việt Nam |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 12/2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
36 |
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa dược Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2017 |
Chính phủ |
Đề án |
|
37 |
Đề án “Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025” |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
38 |
Đề án “Phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến năm 2025” |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
39 |
Đề án tham gia Sáng kiến minh bạch hóa ngành công nghiệp khai khoáng (EITI) |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
40 |
Đề án nâng cao vai trò, trách nhiệm của Cơ quan Điều tiết điện lực trong thị trường bán lẻ điện cạnh tranh Việt Nam |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 12/2018 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
41 |
Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Ngân hàng Nhà nước |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
42 |
Đề án “Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế” |
Ngân hàng Nhà nước |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
43 |
Chiến lược tổng thể phát triển thị trường trong nước giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
Quý III/2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
44 |
Đề án những vấn đề quan trọng liên quan đến quản lý hoạt động kinh doanh casino tại Việt Nam |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Bộ Chính trị |
Đề án |
|
45 |
Đề án “Giải pháp nâng cao hiệu lực hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu” theo Quyết định 2026/QĐ-TTg |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
46 |
Đề án Tăng cường năng lực kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu bằng máy soi Container giai đoạn 2016-2025. |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
47 |
Đề án xây dựng khu vực kiểm tra kiểm soát, giám sát và lưu giữ hàng hóa xuất nhập khẩu tại khu vực cửa khẩu quốc tế. |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
48 |
Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. |
Bộ Giao thông vận tải |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 6/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
49 |
Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Bộ Giao thông vận tải |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 5/2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
50 |
Quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng giao thông kết nối Việt Nam-Trung Quốc |
Bộ Giao thông vận tải |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 5/2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
51 |
Đề án xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông giai đoạn 2016-2020 |
Bộ Giao thông vận tải |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 6/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
52 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Xây dựng |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
Quý II/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
53 |
Chiến lược phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2020 - 2030 |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2018 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
54 |
Đề án Xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
Quý II/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
55 |
Đề án lộ trình áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong thiết kế, xây dựng và quản lí các công trình xây dựng |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
Quý III/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
56 |
Đề án Đánh giá tình hình, dự báo xu hướng, đề xuất các giải pháp thị trường; cơ chế, chính sách quản lý để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định lành mạnh trên cơ sở đó ban hành Nghị quyết của Chính phủ về một số giải pháp quản lý và thúc đẩy phát triển thị trường bất động sản |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
2018 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
57 |
Đề án hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, các công cụ quản lý kiểm soát hiệu quả quá trình phát triển đô thị |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
58 |
Đề án đánh giá sự phát triển thị trường xây dựng, các yếu tố cơ bản tạo ra sự biến động của thị trường, dự báo xu hướng phát triển và đề xuất các giải pháp bình ổn, điều tiết và thúc đẩy sự phát triển của các loại thị trường xây dựng |
Bộ Xây dựng |
Các cơ quan liên quan |
2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
TIẾP TỤC HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ KINH DOANH, HỖ TRỢ THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP PHÁT TRIỂN |
|||||||
59 |
Đề án Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn dưới Luật |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
2016-2020 |
Quốc hội, Chính phủ |
Đề án |
|
60 |
Đề án thúc đẩy đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
61 |
Đề án tiếp tục thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp viễn thông giai đoạn 2020-2025 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ; Các cơ quan liên quan |
2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
62 |
Đề án Xây dựng mô hình Đặc khu kinh tế, bao gồm Đặc khu kinh tế Vân Đồn (Quảng Ninh), Bắc Vân Phong (Khánh Hòa) và Phú Quốc (Kiên Giang) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Nội vụ, các Bộ ngành liên quan, tỉnh Quảng Ninh, Khánh Hòa, Phú Quốc |
Tháng 10/2016 |
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Chính trị |
Đề án |
|
63 |
Đề án “Giải pháp tái cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu” |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
2018 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ CÁC NGUỒN LỰC CỦA NỀN KINH TẾ |
|||||||
64 |
Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng giai đoạn 2015-2025, bao gồm cả lộ trình mua sắm tập trung qua mạng |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Chương trình |
|
65 |
Đề án đổi mới hiện đại hóa công tác quản lý thông tin, dữ liệu đầu tư công |
Bộ Kế hoạch và Đâu tư |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
66 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 9/2016 |
Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội |
Đề án |
|
67 |
Đề án tái cơ cấu đầu tư công |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội |
Đề án |
|
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ TĂNG CƯỜNG TIỀM LỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ |
|||||||
68 |
Đề án quy hoạch lại mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
69 |
Đề án đổi mới đào tạo và bồi dưỡng giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
70 |
Đề án nâng cao năng lực giảng viên và cán bộ quản lý các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
71 |
Đề án định hướng nghề nghiệp ở giáo dục phổ thông |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
72 |
Đề án tự chủ giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
Dừng xây dựng Đề án vì nội dung đã được tích hợp vào Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học và Nghị định số 99/NĐ-CP hướng dẫn triển khai Luật. |
73 |
Đề án phổ cập tiếng Anh giai đoạn 2016-2025 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
74 |
Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
75 |
Đề án quốc tế hóa giáo dục đại học |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
Ghép chung với nhiệm vụ 77 |
76 |
Đề án hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
77 |
Đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
Ghép chung với nhiệm vụ 75 |
78 |
Đề án phát triển nhân lực kỹ thuật công nghệ chất lượng cao phục vụ sản xuất trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Chính phủ |
Đề án |
|
79 |
Đề án thành lập các trường đại học thủy sản |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ |
Tháng 12/2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
80 |
Đề án “Ứng dụng khoa học và công nghệ trong quá trình tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn 2025, tầm nhìn 2030” |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
81 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ và đổi mới hoạt động nghiên cứu chuyển giao khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Giáo dục và đào tạo, Các bộ ngành liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, XÃ HỘI, XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO VÀ NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN |
|||||||
82 |
Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
83 |
Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, thể thao và du lịch vùng Tây Nguyên |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
2017-2018 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
84 |
Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, thể thao và du lịch vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
2018-2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
85 |
Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, thể thao và du lịch các tỉnh ven biển, đảo |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
2018-2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
86 |
Chiến lược phát triển Văn hóa đến năm 2030 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
Quý I/2018 |
Bộ Chính trị |
Đề án |
|
87 |
Đề án kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày và tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
88 |
Đề án Tuyên truyền nâng cao nhận thức về tín ngưỡng, lễ hội |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
89 |
Đề án Truyền thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
2016-2020 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
90 |
Đề án Khôi phục và phát triển các giá trị văn hóa truyền thống, ngành nghề thủ công truyền thống của đồng báo các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
91 |
Đề án Xây dựng chính sách đặc thù đối với người có uy tín, người làm công tác văn hóa ở vùng dân tộc thiểu số |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
92 |
Đề án sưu tầm, nghiên cứu, bảo tồn, bảo vệ và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
93 |
Đề án bảo tồn, giữ gìn tiếng nói và chữ viết của các dân tộc có tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình phù hợp với quy định của pháp luật |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
94 |
Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống thư viện công cộng Việt Nam |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
2018 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
95 |
Quy hoạch Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh đến năm 2030 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
Quý II/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
96 |
Quy hoạch Tượng đài Quốc tổ Hùng Vương và danh nhân anh hùng dân tộc |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
97 |
Quy hoạch phát triển thông tấn xã Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 |
Thông tấn xã Việt Nam |
Các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính |
Tháng 9/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
98 |
Quy hoạch phát triển Đài Truyền hình Việt Nam đến năm 2020 và định hướng phát triển những năm tiếp theo |
Đài Truyền hình Việt Nam |
Các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính |
Tháng 12/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
99 |
Quy hoạch hệ thống báo chí đối ngoại đến năm 2020 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
100 |
Đề án giám sát an toàn thông tin đối với hệ thống dịch vụ công nghệ thông tin của Chính phủ điện tử phạm vi toàn quốc |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
101 |
Đề án đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho các cán bộ, bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố mạng (CERT) trên toàn quốc |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
102 |
Đề án đề xuất cơ chế ưu đãi thí điểm cho các cán bộ kỹ thuật an toàn thông tin và lực lượng ứng cứu sự cố an toàn mạng |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
103 |
Đề án nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại, cải thiện mức độ tin cậy của quốc gia trong hoạt động giao dịch điện tử theo hướng xã hội hóa |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
104 |
Đề án hỗ trợ phát triển một số sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng nội địa |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
105 |
Đề án kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin cơ sở ở cấp huyện và cấp xã |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
106 |
Chiến lược phát triển thông tin quốc gia tới 2025, tầm nhìn 2030 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
107 |
Đề án quy hoạch phát triển an toàn thông tin mạng đến năm 2030 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan |
2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
108 |
Đề án kế hoạch bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 - 2025 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan |
2020 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
109 |
Đề án quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2030 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan |
2020 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
110 |
Đề án cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2021 - 2025 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Chính phủ; Các bộ, ngành liên quan |
2020 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
111 |
Đề án đổi mới và phát triển hệ thống chính sách trợ giúp xã hội giai đoạn 2015-2030 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
112 |
Đề án bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
113 |
Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2017-2020 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
114 |
Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại cộng đồng |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
115 |
Đề án phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 6/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
|
116 |
Đề án cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội giai đoạn 2016-2020 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
117 |
Đề án hoàn thiện thể chế và tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về quan hệ lao động đáp ứng yêu cầu hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
118 |
Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Chương trình |
|
119 |
Đánh giá tác động của việc điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đến khả năng cân đối quỹ bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 12/2017 |
Chính phủ |
Đề án |
|
120 |
“Sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế điện tử” theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 3/2018 |
Chính phủ |
Đề án |
|
121 |
Xây dựng mô hình tổ chức bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế; Tài chính; Ủy ban các vấn đề xã hội Quốc hội |
2017 |
Chính phủ |
Đề án |
Không thực hiện theo văn bản số 157/VPCP- KTTH ngày 05/1/2018 |
122 |
Đề án quy hoạch mạng lưới Khám bệnh, chữa bệnh |
Bộ Y tế |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
123 |
Xây dựng Chiến lược Công tác dân tộc giai đoạn 2021-2035 và tầm nhìn những năm tiếp theo |
Ủy ban Dân tộc |
Các cơ quan liên quan |
2020 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
124 |
Đề án xây dựng chính sách đặc thù hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số |
Ủy ban Dân tộc |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; các tổ chức quốc tế |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
125 |
Đề án cấp một số ấn phẩm báo chí cho vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2020 |
Ủy ban Dân tộc |
Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông |
Tháng 7/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
126 |
Đề án Xây dựng hệ thống thống kê và dự báo ngành công tác dân tộc |
Ủy ban Dân tộc |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Tài chính |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
127 |
Đề án dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020 |
Ủy ban Dân tộc |
Bộ Giáo dục và đào tạo |
Tháng 11/2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
128 |
Xây dựng chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc 4 nhóm đối tượng theo QĐ 402/QĐ-TTg (Lãnh đạo cấp tỉnh và tương đương; Lãnh đạo cấp Sở và tương đương; Lãnh đạo cấp Phòng và tương đương; cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo) |
Ủy ban Dân tộc |
Ban Tổ chức Trung ương, Ban Dân vận Trung ương, Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Nội Vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
Tháng 6/2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Chương trình |
|
129 |
Thí điểm việc thế chấp tài sản gắn liền với đất tại các ngân hàng ở nước ngoài |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Ban Chấp hành Trung ương |
Đề án |
|
130 |
Tăng cường quản lý đối với đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh hiện có do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các tổ chức sự nghiệp khác, hộ gia đình, cá nhân sử dụng |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
131 |
Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
132 |
Đề án Đổi mới cơ chế tiếp cận đất đai của các doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
133 |
Các giải pháp phát triển mạnh thị trường quyền sử dụng đất, (bao gồm cả thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp), khuyến khích tích tụ tập trung ruộng đất (nông nghiệp) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2017 |
Ban Chấp hành Trung ương |
Đề án |
|
134 |
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
135 |
Thí điểm cho nhà đầu tư nước ngoài nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2018 |
Chính phủ |
Đề án |
|
136 |
Dự án lập quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia đến năm 2030 và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2020 |
Quốc hội |
Dự án |
|
137 |
Đề án tổng kết thi hành Luật Đất đai 2013 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2020 |
Ban Chấp hành Trung ương |
Đề án |
|
138 |
Đề án nghiên cứu cơ chế, chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai, phát huy tiềm năng đất đai cho phát triển kinh tế xã hội |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
139 |
Nghiên cứu đánh giá việc khai thác sử dụng nước ngầm và tác động đến vấn đề sụt lún nền đất khu vực Tp. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất giải pháp khắc phục, giải quyết trước mắt và lâu dài |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
140 |
Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước toàn quốc |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2018 |
Thủ tướng Chính phủ |
Quy hoạch |
|
141 |
Quy hoạch tài nguyên nước chung cả nước |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2018 |
Thủ tướng Chính phủ |
Quy hoạch |
|
142 |
Đề án Điều tra, đánh giá, lập bản đồ tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000 lãnh thổ Việt Nam |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
143 |
Điều tra, đánh giá, lập bản đồ tài nguyên nước tỷ lệ 1:50.000 các vùng kinh tế trọng điểm |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
144 |
Đề án xây dựng hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
145 |
Đề án về các cơ chế phối hợp trong nước giải quyết các vấn đề môi trường trong các Hiệp định thương mại tự do (FTA) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
146 |
Tổng kết, đánh giá 10 năm thi hành Luật đa dạng sinh học 2008; đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật đa dạng sinh học. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2019 |
Chính phủ |
Đề án |
|
147 |
Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2020 |
Thủ tướng Chính phủ |
Chiến lược |
|
148 |
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển Việt Nam |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Quốc hội |
Quy hoạch |
|
149 |
Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2018 |
Thủ tướng Chính phủ |
Quy hoạch |
|
150 |
Đề án thích ứng với biến đổi khí hậu phát triển bền vững vùng Duyên hải Miền trung |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Chính phủ |
Đề án |
|
151 |
Kế hoạch triển khai Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Kế hoạch |
|
152 |
Kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Chính phủ |
Kế hoạch |
|
153 |
Đề án xây dựng thí điểm và nhân rộng mô hình cộng đồng ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu tại đồng bằng sông Hồng |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
154 |
Chiến lược phát triển ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2030 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2020 |
Thủ tướng Chính phủ |
Chiến lược |
|
155 |
Cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, trượt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Chương trình |
|
156 |
Đề án xây dựng Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
157 |
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường trong quản lý tài nguyên bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2018 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
158 |
Đề án đánh giá hoàn thiện chính sách, pháp luật tài nguyên và môi trường phù hợp với TPP và các điều ước quốc tế Việt Nam tham gia |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Chính phủ |
Đề án |
|
159 |
Tăng cường liên kết giữa các địa phương, vùng trong sử dụng hiệu quả tài nguyên bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
160 |
Chiến lược phát triển ngành Tài nguyên và môi trường đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2019 |
Thủ tướng Chính phủ |
Chiến lược |
|
161 |
Đề án hợp tác quốc tế trong quản lý, khai thác tài nguyên nước xuyên biên giới |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan liên quan |
2018 |
Chính phủ |
Đề án |
|
162 |
Quy hoạch phát triển Năng lượng quốc gia giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
163 |
Quy hoạch điện chất thải rắn quốc gia giai đoạn 2025, tầm nhìn 2035 |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
164 |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram và antimon đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan và UBND các tỉnh, thành phố có khoáng sản liên quan |
Quý IV/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
165 |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu magnezit, cao lanh, felspat và đá hoa trắng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan và UBND các tỉnh, thành phố có khoáng sản liên quan |
Quý IV/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
166 |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan và UBND các tỉnh, thành phố có khoáng sản liên quan |
Quý IV/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
167 |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan và UBND các tỉnh, thành phố có khoáng sản liên quan |
Quý IV/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
168 |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan và UBND các tỉnh, thành phố có khoáng sản liên quan |
Quý IV/2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
169 |
Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về cấp ủy quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên |
Bộ Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
2018 |
Chính phủ |
Đề án |
|
170 |
Đề án Tăng cường đầu tư, hiện đại hóa cơ sở vật chất, kỹ thuật, phương tiện làm việc phục vụ công tác thanh tra, phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra Chính phủ |
Các cơ quan liên quan |
2018 |
Chính phủ |
Đề án |
|
171 |
Đề án đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức ngành thanh tra |
Thanh tra Chính phủ |
Các cơ quan liên quan |
2019 |
Chính phủ |
Đề án |
|
172 |
Đề án tuyên truyền pháp luật về phòng, chống tham nhũng cho các tầng lớp nhân dân và công chức, viên chức |
Thanh tra Chính phủ |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Chính phủ |
Đề án |
|
173 |
Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, kiểm tra đảng và kiểm toán nhà nước |
Thanh tra Chính phủ |
Các cơ quan liên quan |
2020 |
Bộ Chính trị |
Đề án |
|
174 |
Đề án tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý và tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập từ Trung ương đến địa phương |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 10/2017 |
Ban Chấp hành Trung ương |
Đề án |
|
175 |
Đề án Bảo quản và phát huy giá trị tài liệu Châu bản Triều Nguyễn - Di sản tư liệu Châu Á Thái Bình Dương |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 6/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
176 |
Đề án phân định chức năng, nhiệm vụ và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về lưu trữ Việt Nam |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 12/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
177 |
Đề án thực hiện nhiệm vụ lưu trữ thông tin số trong các cơ quan nhà nước |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
2018 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
178 |
Đề án hình thức tổ chức, hoạt động và quản lý hội, quỹ, các tổ chức trực thuộc hội về đề xuất chủ trương, giải pháp tăng cường quản lý, giám sát hoạt động của các hội, quỹ sau cấp phép |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
2019 |
Ban Bí thư |
Đề án |
|
179 |
Đề án Tín ngưỡng và quản lý nhà nước đối với tín ngưỡng ở Việt Nam |
Bộ Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Quý III/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
180 |
Đề án “Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật” |
Bộ Tư pháp |
Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương khác có liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
181 |
Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong cơ quan hành chính nhà nước |
Bộ Tư pháp |
Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương khác có liên quan |
2016 |
Thủ tướng |
Đề án |
Bộ Tư pháp báo cáo đã chuyển nhiệm vụ này sang Văn phòng Chính phủ |
182 |
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
Bộ Tư pháp |
Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
183 |
Đề án về chế độ, chính sách đối với người nước ngoài có công đang định cư ở nước ngoài |
Bộ Quốc phòng |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2016 |
Ban Bí thư |
Đề án |
|
184 |
Quy hoạch xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035 |
Bộ Quốc phòng |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 10/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
185 |
Đề án hệ thống cơ cấu tổ chức ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn từ Trung ương đến địa phương |
Bộ Quốc phòng |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2020 |
Chính phủ |
Đề án |
|
186 |
Kế hoạch nhà nước về động viên quân đội và Kế hoạch nhà nước về động viên công nghiệp |
Bộ Quốc phòng |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 9/2019 |
Chính phủ |
Đề án |
|
187 |
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới |
Bộ Quốc phòng |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 10/2016 |
Ban Bí thư |
Đề án |
|
188 |
Đề án Hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp tham gia hiệu quả vào thương mại quốc tế khi Việt Nam là thành viên Công ước của Liên hợp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế |
Bộ Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
189 |
Đề án thành lập Cơ quan Nhân quyền quốc gia Việt Nam. |
Bộ Công An |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
190 |
Đề án Bảo vệ các mục tiêu trọng điểm quốc gia, phòng, chống tội phạm mạng, bảo đảm an ninh mạng, tác chiến mạng |
Bộ Công An |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Chính phủ |
Đề án |
|
191 |
Đề án tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảng, công tác chính trị Công an nhân dân tình hình hiện nay |
Bộ Công An |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Ban Bí thư |
Đề án |
|
192 |
Chương trình hành động thực hiện chiến lược phát triển khoa học công nghệ Công an nhân dân giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030 |
Bộ Công An |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Chính phủ |
Chương trình |
|
193 |
Đề án hiện đại hóa phương tiện chuyên dùng, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ công nghệ cao phục vụ công tác chiến đấu của một số lực lượng An ninh, Tình báo, Cảnh sát cơ động |
Bộ Công An |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
194 |
Đề án công tác công an góp phần đảm bảo an ninh công nhân tại các khu công nghiệp trong tình hình mới |
Bộ Công An |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Chính phủ |
Đề án |
|
195 |
Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới Trung tâm thông tin chỉ huy, theo hướng tập trung chính quy, hiện đại, ít dàn trải, phân tán |
Bộ Công An |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Chính phủ |
Đề án |
|
196 |
Dự án đảm bảo an toàn thông tin cho mạng máy tính diện rộng đa dịch vụ dùng riêng ngành Công an |
Bộ Công An |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Chính phủ |
Dự án |
|
197 |
Đề án tham gia Công ước quốc tế về bảo vệ tất cả mọi người khỏi bị cưỡng bức mất tích |
Bộ Công An |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Chính phủ |
Đề án |
|
198 |
Dự án tăng cường năng lực cho các cơ quan điều phối quốc gia về phòng, chống ma túy tại Việt Nam giai đoạn III |
Bộ Công An |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Chính phủ |
Dự án |
|
199 |
Đề án thúc đẩy quan hệ Việt Nam với các nước Trung Đông - Châu Phi giai đoạn 2016-2025 |
Bộ Ngoại giao |
Các cơ quan liên quan |
Quý III/2016 |
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Chính trị, Ban Bí Thư |
Đề án |
|
200 |
Đề án tổng thể về đảm nhiệm vai trò Chủ tịch ASEAN 2020 |
Bộ Ngoại giao |
Các cơ quan liên quan |
2019 |
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Chính trị |
Đề án |
|
201 |
Đề án về cử Phó Tổng Thư ký ASEAN phụ trách Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN |
Bộ Ngoại giao |
Các cơ quan liên quan |
2017 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
202 |
Đề án về đảm nhiệm vai trò điều phối quan hệ ASEAN - Nhật Bản (2018 - 2021) |
Bộ Ngoại giao |
Các cơ quan liên quan |
2018 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
203 |
Đề án Đối thoại nhân quyền với Mỹ, EU, Úc, Thụy Sỹ, Na-uy |
Bộ Ngoại giao |
Các cơ quan liên quan |
2017, 2018, 2019, 2020 |
Thủ tướng Chính phủ |
Đề án |
|
204 |
Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của Liên hợp quốc |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2016 |
Thủ tướng Chính phủ |
Chương trình |
|
DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Chỉ thị số 18/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13 tháng 4 năm
2020)
TT |
TÊN ĐỀ ÁN/CHƯƠNG TRÌNH |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN TRÌNH |
CẤP TRÌNH |
HÌNH THỨC VĂN BẢN |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THE PRIME
MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 18/CT-TTg |
Hanoi, April 13, 2020 |
ON 5-YEAR SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT PLANS FOR 2021-2025 PERIOD
Against the background of regional and global opportunities and challenges that exert an impact on Vietnam’s socio-economic development, under the leadership of the Communist Party and with the supervision of the National Assembly, proactive direction of the Government and efforts of ministries, enterprises and all people, implementation of the Resolution of the 12th National Congress of the Communist Party and Resolution No. 142/2016/QH13 by the National Assembly on 5-year socio-economic development plan for the 2016-2020 period (hereinafter referred to as “Resolution No. 142/2016/QH13”) has helped our country overcome difficulties and challenges, earn important achievements in economic development, improve quality of life and resolve environmental issues.
For the upcoming period, the global situation will continue to progress unpredictably while Vietnam's economy will face great difficulties and risks that pose a challenge to sustainable development, including the COVID-19 pandemic. In order to utilize past achievements, overcome difficulties and challenges, implement the 2021-2030 10-year socio-economic development strategy and provide the basis for future socio-economic development, the Prime Minister requests Ministries, Ministerial-level agencies, Governmental agencies, state corporations and economic groups, provinces and central-affiliated cities (hereinafter collectively referred to as “ministries, central authorities and local governments”) to formulate and propose 5-year socio-economic development plans for the 2021-2025 period (hereinafter referred to as “2021-2025 plans”) and action programs on 5-year socio-economic development plans for the 2021-2025 period (hereinafter referred to as “2021-2025 action programs”) for promulgation. 2021-2025 plans and 2021-2025 action programs shall be launched immediately after approval.
A. MAIN CONTENTS OF 5-YEAR SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT PLANS FOR 2021-2025
Every 2021-2025 plan must be formulated based on a full and accurate evaluation of the implementation of the relevant 5-year socio-economic development plan for the 2016-2020 period (hereinafter referred to as “2016-2020 plan”) and resolutions of the Communist Party, the National Assembly and the Government, results of such implementation, and forecasts about the impacts of the domestic, global and regional situations on our socio-economic development for the 2021-2025 period, which shall provide the basis for determination of the objectives of the 2021-2025 plan in connection with the objectives of 2021-2030 10-year socio-economic development plans. Main contents of a report on the 2021-2025 plan shall include:
I. Evaluation of implementation of 5-year socio-economic development plan for 2016-2020:
On the basis of implementation of the 5-year socio-economic plan from 2016 to 2019 and expected results of such implementation for 2020, the ministry, central authority or local government shall comprehensively evaluate implementation of its 2016-2020 plan, which shall focus on the objectives, targets and tasks approved in the Resolution of the 12th National Congress of the Communist Party, Resolutions of the National Assembly, the Government and People’s Councils at all levels; provide an adequate, accurate and honest evaluation of actual results (with elaboration on notable achievements of 2016-2020), weak points and difficulties and causes thereof (in terms of institution, institution implementing entities, etc.), responsibilities and lessons learned for adoption of remedial measures (especially measures concerning institution completion and improvement of institution implementing entities) for the upcoming period, including assessment of impacts of acts of god and epidemics (e.g., COVID-19). The evaluation shall focus on:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Implementation of major guidelines and policies for economic restructuring in connection with growth model reform as well as performance and competitiveness enhancement for each sector, area and locality, which shall focus on:
a) Analysis of economic growth quality.
b) Restructuring of each sector and in each locality; competitiveness of a number of key products; use of resources, especially land, natural resources, water resources, etc.
c) Restructuring of a number of key areas, including public investment; credit institutions; state-owned enterprises; state budget; public sector and public service providers.
d) Enhancement of productivity, competitiveness; improvement of the business environment, enterprise assistance and development; new business environment based on digital technology; and increase of new production capacity in 2016-2020.
3. Achievement of crucial breakthroughs in completion of institutions of the socialist-oriented market economy; workforce development and training; enhancement of workforce quality and efficiency; establishment of harmonious and progressive labor relations; educational reform in connection with scientific-technological development as well as innovation and synchronized infrastructure building (traffic, telecommunications, energy, etc.).
4. Maintenance of macroeconomic balances in terms of money and credit; state budget revenues and expenditures; management of public debts, Government debts and local government debts; import and export; energy, especially electricity, etc.
5. Mobilization and use of capital for investment in development such as capital from state budget or Government bonds, state investment credit; investments from state-owned enterprises; capital from citizens; private capital; official development assistance (ODA); concessional loans from foreign sponsors; foreign direct investments (FDI); and other sources of funding.
6. Achievement of socio-cultural targets and social equality and progress regarding maintenance of social security, development of social insurance, health insurance, unemployment insurance and insurance for occupational diseases and accidents; care for persons with meritorious service, the elderly, persons with disabilities and disadvantaged children; aging population; income increase, poverty alleviation, hunger eradication and performance of the national target program for sustainable poverty reduction; healthcare, especially the fight against COVID-19; increase of employment opportunities; information and culture; sports; fulfillment of children’s rights, youth development and promotion of gender equality and women’s progress; implementation of policies for ethnic groups and religions; prevention and control of social evils and fake news; prevention and control of fire and explosions; etc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Natural resource management, environmental protection and response to climate change; implementation of the 2030 Agenda for Sustainable Development; prevention of environmental pollution and handling of polluting establishments, especially illegal gravel and sand extraction, drought, landslides, saltwater intrusion, sea level rise, urban environmental pollution and floods in large cities, water competition, etc.
9. Strengthening of national defense and security, protection of national sovereignty; political security, national cyberspace safety and social safety and security; efficient handling of foreign affairs and international integration. Evaluation of performance of socio-economic development tasks in connection with assurance of security and order in key areas and localities.
10. Development and completion of the legal system and law enforcement; administrative and judicial reform; development of an electronic Government and electronic governments, provision of online public services; state management efficiency; quality and discipline compliance of officials; apparatus arrangement and simplification; corruption prevention and control, thriftiness, wastage prevention; etc.
11. Direction, cooperation and organization in implementation of the 2016-2020 plans in each sector, area and locality.
The ministry, central authority or local government may make some changes to these contents and targets as suitable to its situation.
II. 5-year socio-economic development plan for 2021-2025
All 2021-2025 plans are formulated during a time of global unpredictability where ruthless strategic competition, trade wars and fights over resources, markets, technologies and high-quality workforce are the norms; global economic growth is slower compared to the previous period; the fourth industrial revolution will continue to impact all aspects of human life substantially; non-traditional challenges to security, especially climate change, are on the rise in terms of impact and intensity; epidemic diseases progress with unforeseeable problems, especially the COVID-19 pandemic; etc. For Vietnam, our country’s position and power have become greater after 30 years of reform with larger size and better competitiveness; stable macroeconomics and socio-political situation; more trust from enterprises and people; etc. However, in 2021-2025, the economy will face many difficulties and challenges posed by current economic issues as well as socio-environmental problems such as aging population, economic inequality, acts of god, epidemics, climate change, sea level rise, saltwater intrusion, etc.
With such background, the ministry, central authority or local government shall study and determine the fundamental contents of its 2021-2025 plan with a focus on:
1. Background to formulation of the 2021-2025 plan, including assessment and analysis of domestic, regional and international opportunities, advantages, challenges and risks, which have impacts on determination and fulfillment of socio-economic development objectives.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Main objectives and certain large balances, including 5-year average national GDP growth rate reaching 7% (2021-2025); determination of growth rate and development plan of the ministry, central authority or local government based on actual situation; a number of key targets listed in Appendix 1 enclosed therewith and proposed key targets for 2021-2025.
4. Main orientations and tasks:
a) Continue to complete institutions of the socialist-oriented market economy, accelerate sustainable growth on the basis of macroeconomics stability and inflation control.
b) Promote restructuring of the economy in connection with growth model reform, enhancement of productivity, quality, efficiency, competitiveness and endurance of the economy; facilitate comprehensive digital transformation, digital economy development, establishment of globally competitive Vietnamese digital technological enterprises; business environment improvement, promotion of entrepreneurship and innovation, effective participation in regional and global value chains and sector cooperation; loss and business recovery after acts of god and epidemics; expansion of import and export markets and partner and supplier diversification.
c) Boost development of economic zones and regions identified according to approved planning; study and promulgate regulations on cooperation in regional and interregional operation; formulate specific policies and mechanisms for regional and interregional development; launch green economy models in economic zones and regions; promote development of domestic raw material production zones to ensure availability of raw materials; and boost the ocean economy.
d) Boost synchronized infrastructure building such as infrastructure for traffic, seaports, energy, information technology and communications, urban, agriculture, etc.; develop smart, green and eco-friendly metropolises capable of adapting to climate change, and focus on improving urban quality. Continue to formulate and launch the national housing development strategy and national target program for new rural development.
dd) Further mobilize and utilize investments; promote the collective economy and private economy and complete institutions to develop new economic models with digital technology application. Enhance management of public debts and use of public investments, and accelerate investment projects, especially projects of national importance and key projects.
e) Heighten quality and effective use of the workforce in connection with promotion of innovation, application and robust development of science and technology; focus on training of a workforce with high qualifications and skills to meet the demands of the fourth industrial revolution; enhance the roles and responsibilities of enterprises for training. Continue to reform education and training in a fundamental and comprehensive manner to meet industrialization and modernization requirements of the socialist-oriented market economy and international integration. Vigorously promote science, technology and innovation to achieve breakthroughs in productivity, quality, efficiency and competitiveness of the economy.
g) Continue to nurture and promote values of Vietnamese culture and people and national strength, strive for social equality and progress, create jobs, improve people’s quality of life; protect, care for and improve people’s health and population quality; prevent and control epidemic diseases; implement ethnic and religious policies; and ensure harmonious socio-economic connection. Boost poverty alleviation and hunger eradication; promote economic development of remote and isolated areas, borders, islands and ethnic minority-dominated areas. Enhance press and communications quality.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Enhance formulation, completion and enforcement of laws, improve state management, quality of officials, discipline compliance, apparatus arrangement and simplification; corruption prevention and control; thriftiness; judicial operations and settlement of complaints and denunciation.
k) Continue judicial reform; complete laws in connection with legal enforcement to improve state management and developmental capacity; enhance quality and efficiency of a number of operations concerning judicial administration, judicial support and sentence execution; and administrative reform. Facilitate digital transformation for Vietnam to become a digital country; develop an electronic Government and strive for digital government, digital economy and digital society.
l) Strengthen national defense and security; persist in protecting Vietnam’s territorial integrity, sovereignty and independence; maintain political security and social safety and order; ensure information safety and cyber security.
m) Maintain efficient implementation of foreign policies and international integration, ensure peace, stability and favorable conditions for Vietnam’s development.
On the basis of the abovementioned objectives and main tasks and orientations, the ministry, central authority or local government shall provide specific mechanisms, solutions and policies for successful implementation of its 2021-2025 plan. Such mechanisms, solutions and policies must be consistent in terms of their general objectives and rules and suitable to the current situation and its development level.
B. REQUIREMENTS AND FUNDING FOR 5-YEAR SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT PLANS FOR 2021-2025
1. For 2016-2020 plan evaluation:
a) Align with the development objectives, targets and orientations stated in the Resolution of the 12th National Congress of the Communist Party, Resolutions of the National Assembly and Resolutions of People’s Councils at all levels (for local authorities) on 2016-2020 socio-economic development, and resolutions of the Governments and decisions of the Prime Ministers on direction of implementation of annual plans.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mobilize and enhance cooperation of the apparatuses of ministries, central authorities and local governments; participation and opinions of domestic and foreign research bodies, universities, mass organizations, associations, residential communities, investors and enterprises, sponsors and experts to improve report quality.
2. For 2021-2025 plan formulation:
a) The national plan must be formulated based on resolutions and guidelines of the Communist Party, the National Assembly and the Government and in consistence with the national 10-year socio-economic development plan for the 2021-2030 period.
b) Sectorial and local 2021-2025 plans must be consistent with relevant planning according to regulations of laws on 5-year national socio-economic planning, strategies and plans; suit the characteristics and development level of each sector or locality and ensure connections with adjacent provinces, cities and regions; align with forecasts and assessments for domestic and international situations for the upcoming period; inherit achievements from 2016-2020 plans, and ensure reform and access to regional and international advancements as well as remedy of problems arising from implementation of 2016-2020 plans.
c) For objectives, orientations, solutions and policies, ensure their feasibility and suitability with capacity for efficient use, mobilization and balancing of resources; analyze, assess, select and arrange the objectives in order of priority; ensure close connection between socio-economic development plans and 2021-2025 mid-term public investment plans; and ensure sustainable development objectives stated in the action plan on the 2030 Agenda are incorporated into socio-economic development plans. The plans must also be formulated based on the capacity of each ministry, central authority or local government.
Objectives and targets shall be calculated and forecasted based on 2016-2020 data adjusted after economy size revision.
d) Solutions for implementation must be formulated in a consistent and systematic manner that ensures close cooperation between ministries, central authorities and local governments.
dd) Opinions may be collected freely during the plan formulation process.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Adequate and accurate evaluation of implementation of action programs/plans for implementation of 2016-2020 plans, comprising achievements (including organization and cooperation processes), weak points and reasons therefor, and lessons learned for adoption of remedial measures in the 2021-2025 period, in which:
a) Ministries and central authorities shall evaluate performance of (i) the Government’s Resolution No. 63/NQ-CP dated July 22, 2016 promulgating the Government’s action program on the National Assembly’s Resolution on the 2016-2020 5-year socio-economic development plan, including a report made using the list in Appendix 2 enclosed therewith; (ii) the Government's Resolution No. 64/NQ-CP dated July 22, 2016 promulgating the Government’s action program on the Resolution of the 12th National Congress of the Communist Party; (iii) Resolution No. 100/NQ-CP dated November 18, 2016 promulgating the Government’s 2016-2021 action program; and (iv) socio-economic development tasks assigned in the Government’s programs and resolutions.
b) Each local government shall prepare its evaluation based on Decisions of the provincial People's Committees promulgating action programs/plans for implementation of Resolutions of the National Assembly and People's Councils of the same level concerning its 2016-2020 plan.
2. Based on their 2021-2025 plans, ministries, central authorities and local governments shall formulate an action plan for their respective 2021-2025 plans and propose the tasks and projects to be added to the Government's action plan (using the form in Appendix 3 enclosed therewith).
1. Ministry of Planning and Investment shall:
a) Formulate drafts of the national 2021-2025 plan and the Government’s action program on the national 2021-2025 plan, assign tasks and decide reporting schedules for ministries, central authorities and local governments before the end of the second quarter of 2020.
b) Take charge and cooperate with ministries, central authorities and local governments in calculating and formulating 2021-2025 economic growth plans and consolidating large balances before the end of the third quarter of 2020.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Take charge and cooperate with ministries and local governments in collaborating with ministries, central authorities, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, state corporations and economic groups on 2021-2025 plans before the end of the third quarter of 2020. Summarize the process of formulation of 2021-2025 plans of regulatory bodies and local governments.
d) Compile and formulate a draft report on implementation of 2016-2020 plans and develop and propose the 2021-2025 plan to the Prime Minister before the end of the fourth quarter of 2020, to the Government before the end of the first quarter of 2021 and to the 15th National Assembly in its first session in 2021.
dd) Compile and formulate a draft report on implementation of the Government’s action program on the 2016-2020 plan and develop and propose a Government’s 2021-2025 action program to the Prime Minister before the end of the fourth quarter of 2020 and to the Government before the end of the first quarter of 2021 for consideration and feedback.
e) Expedite and inspect formulation of 2021-2025 plans and 2021-2025 action programs of ministries, central authorities and local governments.
g) Develop a system of feasible targets in consistent with 2021-2030 10-year socio-economic development plans and cooperate with ministries and central authorities in providing guidelines for collection of targets from sectors and areas under their management to ensure accuracy and consistence of statistical data and information on a national scale and to support plan development, evaluation and monitoring.
2. Ministries, central authorities and local governments shall:
a) Provide guidelines for regulatory bodies on formulation of sectorial and local 2021-2025 plans and 2021-2025 action programs, including evaluation of implementation of 2016-2020 plans and development of 2021-2025 plans; and evaluation of implementation of action programs on 2016-2020 plans and development of 2021-2025 action programs, before the end of May, 2020.
For GRDP targets of provinces and central-affiliated cities, local governments shall use official data annually calculated and published by General Statistics Office of Vietnam from 2016 to 2019; and closely cooperate with statistics authorities in reviewing and making forecasts for 2020 and estimation for the whole 2016-2020 period, which shall act as the basis for determination of GRDP targets for 2021-2025 plans.
b) Formulate their draft 2021-2025 plans and 2021-2025 action programs in consistence with national planning, national sectorial planning and other types of planning according to regulations of laws on planning for and orientations of national and sectorial development and based on the abovementioned contents and requirements, and propose these documents to competent authorities; concurrently, report to supervisory authorities and central authorities as scheduled. Submit their draft 2021-2025 plans and 2021-2025 action programs to the Ministry of Planning and Investment before December 31, 2020.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Gather opinions of relevant regulatory bodies, including research bodies, universities, non-governmental organizations, residential communities, especially investors, enterprises, sponsors, domestic and foreign experts, etc. on draft 2021-2025 plans to ensure high level of assent before submitting the drafts to competent authorities for decision.
d) Allocate adequate funding for formulation of 2021-2025 plans in their annual state budget expenditure estimates to ensure enhancement of quality of reports on socio-economic development plans.
The Prime Minister hereby requests Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies, heads of other central authorities, chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and chairpersons of Boards of Directors and general directors of state corporations and economic groups to organize implementation of this Directive./.
THE PRIME
MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
SOME KEY TARGETS FOR 2016-2020 ASSIGNED IN RESOLUTION
OF 12TH NATIONAL CONGRESS OF THE COMMUNIST PARTY AND RESOLUTION NO.
142/2016/QH13 OF THE NATIONAL ASSEMBLY AND EXPECTED PERFORMANCE IN 2021-2025
(Enclosed with Directive No. 18/CT-TTg by Prime Minister dated April 13,
2020)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TARGET
UNIT
TARGET FOR 2016-2020
ANNUAL RESULT
PERFORMANCE IN 2026-2020
EVALUATION OF PERFORMANCE IN 2026-2020
EXPECTED PERFORMANCE IN 2021- 2025
REPORTING BODY
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2018
2019
2020
A
ECONOMY
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5-year average of gross domestic product (GDP)
%
6,5-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Planning and Investment
2
GDP per capita at end of period
USD
3.200-3.500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Planning and Investment
3
Shares of industry and services in GDP at end of period
%
85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Planning and Investment
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
32-34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Planning and Investment
5
Ratio of state budget deficit to GDP
%
under 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Finance
6
Contribution of total factor productivity (TFP) in growth
%
30-35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Planning and Investment
7
Average annual growth of labor productivity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Decrease of energy consumption per average GDP
%
1-1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Industry and Trade
9
Urbanization rate at end of period
%
38-40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Construction
10
Additional targets
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIAL AFFAIRS
1
Ratio of agricultural workers to total workers at end of period
%
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Planning and Investment
2
Percentage of trained workers at end of period
%
65-70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs
- In which: workers holding degrees/ certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Urban unemployment percentage at end of period
%
under 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Planning and Investment
4
Number of doctors per 10000 people at end of period
Doctor
9-10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Health
5
Number of patient beds per 10000 people at end of period
Patient bed
26,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Health
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Health
7
Average annual decrease of poor households
%
1-1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs
8
Additional targets
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
ENVIRONMENT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Urban clean water access rate by end of period
%
95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Construction
2
Rural safe drinking water access rate by end of period
%
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Agriculture and Rural Development
3
Hazardous waste treatment rate by end of period
%
85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Natural Resources and Environment
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
95-100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Health
5
Forest coverage by end of period
%
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Agriculture and Rural Development
6
Additional targets
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO.
NAME OF SCHEME/PROGRAM
IN-CHARGE BODY
COOPERATING BODY
SUBMISSION DEADLINE
RECIPIENT
FORMAT
COMPLETION DATE
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Scheme for pilot online registration of security interest over land use right and property on land
Ministry of Justice
Ministry of Natural Resources and Environment, Office of the Government, provincial People's Committees and relevant ministries and regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Justice
Ministry of Foreign Affairs, Supreme People’s Court and relevant ministries
2016
Prime Minister
Program
3
Scheme for enhancement of capacity of referees for settlement of commercial disputes and disputes over investment in international integration
Ministry of Justice
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Prime Minister
Scheme
4
Plan for implementation of Politburo’s Conclusions regarding implementation of Politburo’s Resolution No. 48-NQ/TW dated 24/5/2005 on strategy for formulation and completion of Vietnam’s legal system by 2010 with orientations to 2020
Ministry of Justice
Office of the Government and relevant regulatory bodies
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
II
LARGE ECONOMIC BALANCES AND MACROECONOMIC STABILIZATION
5
Economic restructuring plan 2016-2020
Ministry of Planning and Investment
Central and local regulatory bodies and ministries
August, 2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
6
National financial inclusion strategy
State Bank of Vietnam
Relevant regulatory bodies
2020
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Scheme for development of people’s credit fund system by 2020 with vision towards 2030
State Bank of Vietnam
Relevant regulatory bodies
2017
Prime Minister
Scheme
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
State Bank of Vietnam
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
9
Scheme orienting public debt creation and settlement 2016-2020
Ministry of Finance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Government, Standing Committee of National Assembly, National Assembly, Central Committee of the Communist Party and Politburo
Scheme
10
Scheme for completion of financial mechanisms concerning land
Ministry of Finance
Ministry of Natural Resources and Environment
2019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
11
Scheme for completion of financial mechanisms concerning land, promotion of privatization of education - training, vocational education, healthcare, culture, sports, the environment and judicial expertise.
Ministry of Finance
Relevant regulatory bodies
2020
Government
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Scheme for establishment of Vietnam’s coffee development fund
Ministry of Finance
Relevant regulatory bodies
2016
Government
Scheme
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Finance
Relevant regulatory bodies
2019
Government
Scheme
14
5-year financial - budget plan for 2016-2020
Ministry of Finance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Government, Standing Committee of National Assembly, National Assembly, Central Committee of the Communist Party and Politburo
Scheme
15
Financial strategy by 2030
Ministry of Finance
Relevant regulatory bodies
2019-2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
16
Solutions for facilitation of state budget restructuring
Ministry of Finance
Relevant regulatory bodies
2016
Politburo
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
FACILITATION OF ECONOMIC RESTRUCTURING IN CONNECTION WITH GROWTH MODEL REFORM, IMPROVEMENT OF PRODUCTIVITY, EFFICIENCY AND COMPETITIVENESS OF THE ECONOMY
17
Scheme for enhancement of national capacity for prevention and control of acts of god
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Natural Resources and Environment
2016-2017
Government
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
2016-2020 program for science and technology for new rural development (amended)
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Science and Technology
2016-2017
Government
Program
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Planning and Investment
Central and local associations and ministries
Fourth quarter of 2018
Prime Minister
Scheme
20
Scheme for development of national key staple food production zones
Ministry of Agriculture and Rural Development
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016-2017
Government
Scheme
21
Scheme for rice sector restructuring
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Industry and Trade and local governments
2016-2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
22
2016-2020 national program for prevention and control of rabies in animals
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Health
2016
Government
Program
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Scheme for development of fishing in territorial waters of other countries
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Natural Resources and Environment
October, 2016
Government
Scheme
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Natural Resources and Environment
August, 2016
Government
Scheme
25
Scheme for prevention and control of impurities in raw shrimps and sale of shrimps containing impurities
Ministry of Agriculture and Rural Development
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Government
Scheme
26
Scheme for enhancement of capacity of commune-level rural development and agricultural technicians
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Home Affairs and provincial People’s Committees
Fourth quarter of 2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
27
Scheme providing for operation of commune-level agriculture boards
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Home Affairs and local governments
Second quarter of 2017
Government
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Scheme planning network of public service providers affiliated to Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Home Affairs
2016
Government
Scheme
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Industry and Trade
PetroVietnam
Third quarter of 2016
Prime Minister
Scheme
30
Planning for development of Vietnam’s gas industry by 2025 with orientations to 2035
Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Third quarter of 2016
Prime Minister
Scheme
31
Planning for development of steel manufacturing and distribution system by 2025 with visions towards 2035
Ministry of Industry and Trade
Regulatory bodies and People’s Committees of provinces and cities with relevant steel manufacturing and distribution projects
Fourth quarter of 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
32
Planning for development of Vietnam’s mechanical engineering sector by 2020 with visions towards 2030
Ministry of Industry and Trade
Regulatory bodies and People’s Committees of provinces and central-affiliated cities
Fourth quarter of 2016
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Ancillary industry development program
Ministry of Industry and Trade
Office of the Government and relevant regulatory bodies
Second quarter of 2016
Prime Minister
Program
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Industry and Trade
Relevant regulatory bodies
Submitted in December, 2015 but not yet approved by Prime Minister. Pending completion.
Prime Minister
Scheme
35
Scheme for electricity sector restructuring of service to Vietnam’s competitive retail electricity market
Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
December, 2019
Prime Minister
Scheme
36
Planning for development of Vietnam’s pharmaceutical chemistry industry by 2025 with visions towards 2035
Ministry of Industry and Trade
Relevant regulatory bodies
Fourth quarter of 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
37
Scheme for reform and modernization of extractive industries sector by 2025
Ministry of Industry and Trade
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
Scheme for development of Vietnam’s environmental industry by 2025
Ministry of Industry and Trade
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Industry and Trade
Relevant regulatory bodies
2016
Government
Scheme
40
Scheme for enhancement of roles and responsibilities of electricity regulatory bodies in Vietnam’s competitive retail electricity market
Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
December, 2018
Prime Minister
Scheme
41
Strategy for banking sector development by 2025 with visions towards 2030
State Bank of Vietnam
Relevant regulatory bodies
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
42
Scheme for enhancement of access to banking services for the economy
State Bank of Vietnam
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
General strategy for domestic market development by 2025 with visions towards 2035
Ministry of Industry and Trade
Relevant regulatory bodies
Third quarter of 2017
Prime Minister
Scheme
44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Finance
Relevant regulatory bodies
2016
Politburo
Scheme
45
Scheme elaborating solutions for improvement of import and export inspection according to Decision 2026/QD-TTg
Ministry of Finance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Government
Scheme
46
Scheme for improvement of import and export inspection using container screening equipment 2016-2025
Ministry of Finance
Relevant regulatory bodies
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
47
Scheme for establishment of import and export inspection, control and storage areas at border checkpoints.
Ministry of Finance
Relevant regulatory bodies
2016
Government
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
FACILITATION OF STRATEGIC BREAKTHROUGHS IN SYNCHRONIZED INFRASTRUCTURE BUILDING FOR SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT
48
Amendment to planning for air transport development by 2020 with orientations to 2030.
Ministry of Transport
Relevant regulatory bodies
June, 2016
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
Amendment to planning for land transport development by 2020 with orientations to 2030.
Ministry of Transport
Relevant regulatory bodies
May, 2017
Prime Minister
Scheme
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Transport
Relevant regulatory bodies
May, 2017
Prime Minister
Scheme
51
Scheme promoting private investment in transport infrastructure 2016-2020
Ministry of Transport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
June, 2016
Prime Minister
Scheme
52
Planning for network of public service providers affiliated to Ministry of Construction
Ministry of Construction
Relevant regulatory bodies
Second quarter of 2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
53
National urban development strategy 2020-2030
Ministry of Construction
Relevant regulatory bodies
Fourth quarter of 2018
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
Scheme for new rural development during district-level urbanization
Ministry of Construction
Relevant regulatory bodies
Second quarter of 2016
Prime Minister
Scheme
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Construction
Relevant regulatory bodies
Third quarter of 2016
Prime Minister
Scheme
56
Scheme for market assessment and forecast and proposal of market-based solutions; management mechanisms and policies for stable and healthy development of real estate market, which provides the basis for promulgation of a Government’s Resolution on a number of solutions for real estate market management and development
Ministry of Construction
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2018
Prime Minister
Scheme
57
Scheme for completion of mechanisms, policies and management tools for effective control of urban development
Ministry of Construction
Relevant regulatory bodies
2019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
58
Scheme for assessment of construction market and basic factors impacting construction market, forecast about development trends and proposal of solutions for stabilization, regulation and development of different types of construction markets
Ministry of Construction
Relevant regulatory bodies
2019
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
CONTINUING COMPLETION OF BUSINESS AND INVESTMENT ENVIRONMENT AND ENTERPRISE DEVELOPMENT FACILITATION
59
Draft law on support for small and medium enterprises and guidelines thereof
Ministry of Planning and Investment
Relevant regulatory bodies
2016-2020
National Assembly and Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Scheme promoting Vietnam’s outward investment
Ministry of Planning and Investment
Relevant regulatory bodies
Fourth quarter of 2016
Prime Minister
Scheme
61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Information and Communications
Office of the Government and relevant regulatory bodies
2019
Prime Minister
Scheme
VI
DEVELOPMENT OF ECONOMIC REGIONS, ECONOMIC ZONES AND OCEAN ECONOMY
62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Planning and Investment
Ministry of Home Affairs, relevant ministries, Quang Ninh, Khanh Hoa and Phu Quoc
October, 2016
Government, Prime Minister and Politburo
Scheme
63
Scheme introducing solutions for economic restructuring in Mekong Delta for climate change adaptation
Ministry of Planning and Investment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2018
Prime Minister
Scheme
VII
MOBILIZATION AND UTILIZATION OF ECONOMIC RESOURCES
64
Master plan and roadmap for application of online bidding 2015-2020, including roadmap to online concentrated procurement
Ministry of Planning and Investment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Prime Minister
Program
65
Scheme for public investment information and data management reform
Ministry of Planning and Investment
Relevant regulatory bodies
Fourth quarter of 2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
66
5-year mid-term public investment plan 2016-2020
Ministry of Planning and Investment
Relevant regulatory bodies
September, 2016
Prime Minister, Standing Committee of the National Assembly and National Assembly
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
Public investment restructuring scheme
Ministry of Planning and Investment
Relevant regulatory bodies
2017
Prime Minister, Standing Committee of the National Assembly and National Assembly
Scheme
VIII
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
Scheme for replanning of network of higher education institutions
Ministry of Education and Training
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Education and Training
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
70
Scheme for enhancement of capacity of lecturers and managers of vocational secondary schools, colleges and universities meeting requirements for fundamental and comprehensive education and training reform
Ministry of Education and Training
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Prime Minister
Scheme
71
Scheme for career orientation in secondary schools
Ministry of Education and Training
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and relevant regulatory bodies
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
72
Scheme for autonomy in higher education
Ministry of Education and Training
Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment and relevant ministries and regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
Scheme for provision of English courses to citizens 2016-2025
Ministry of Education and Training
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Education and Training
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
75
Scheme for internationalization of higher education
Ministry of Education and Training
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Prime Minister
Scheme
Combined with task No. 77
76
Scheme for student entrepreneurship support
Ministry of Education and Training
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and Ho Chi Minh Communist Youth Union
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
77
Scheme for enhancement of workforce quality meeting requirements for socio-economic development and international integration
Ministry of Education and Training
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and relevant ministries and regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
Scheme for development of high-quality engineering and technology workforce of service to manufacturing during international economic integration
Ministry of Industry and Trade
Relevant regulatory bodies
2017
Government
Scheme
79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Education and Training and Ministry of Home Affairs
December, 2016
Government
Scheme
80
Scheme for application of science and technology in restructuring of industry and trade sector of service to industrialization, modernization and sustainable development by 2025 with visions towards 2030
Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Prime Minister
Scheme
81
Prime Minister’s Decision approving scheme for facilities maintenance, workforce enhancement and reform for scientific and technological research and transfer in higher education and vocational education institutions
Ministry of Science and Technology
Ministry of Education and Training and relevant ministries and regulatory bodies
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
IX
SOCIO-CULTURAL DEVELOPMENT, POVERTY ALLEVIATION, HUNGER ERADICATION AND ENHANCEMENT OF QUALITY OF LIFE
82
Overall planning for cultural, sport and tourism development in key economic zone of Mekong Delta
Ministry of Culture, Sports and Tourism
Relevant regulatory bodies
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
83
Overall planning for cultural, sport and tourism development in Central Highlands
Ministry of Culture, Sports and Tourism
Relevant regulatory bodies
2017-2018
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
Overall planning for cultural, sport and tourism development in North Central Coast and South Central Coast
Ministry of Culture, Sports and Tourism
Relevant regulatory bodies
2018-2019
Prime Minister
Scheme
85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Culture, Sports and Tourism
Relevant regulatory bodies
2018-2019
Prime Minister
Scheme
86
Strategy for cultural development by 2030
Ministry of Culture, Sports and Tourism
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
First quarter of 2018
Politburo
Scheme
87
Scheme for stocktaking, collection, preservation and display of and education on typical traditional cultural heritages of ethnic minorities in Vietnam
Ministry of Culture, Sports and Tourism
Relevant regulatory bodies
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
88
Scheme for education on religious beliefs and festivals
Ministry of Culture, Sports and Tourism
Relevant regulatory bodies
Fourth quarter of 2017
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
Scheme promoting “All people’s cooperation in civilized lifestyle development" movement by 2020 with visions towards 2030
Ministry of Culture, Sports and Tourism
Relevant regulatory bodies
2016-2020
Prime Minister
Scheme
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Culture, Sports and Tourism
Relevant regulatory bodies
2017
Prime Minister
Scheme
91
Scheme providing for specific benefits offered to reputable persons and persons in charge of cultural tasks in ethnic minority-dominated areas.
Ministry of Culture, Sports and Tourism
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Prime Minister
Scheme
92
Scheme for collection, research, conservation, protection and enhancement of fine traditional cultural values of ethnic minorities in Vietnam
Ministry of Culture, Sports and Tourism
Relevant regulatory bodies
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
93
Scheme for conservation of written and spoken languages of ethnic minorities in accordance with regulations of laws
Ministry of Culture, Sports and Tourism
Relevant regulatory bodies
2017
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
Scheme for enhancement of application of information technology in Vietnam’s public libraries
Ministry of Culture, Sports and Tourism
Relevant regulatory bodies
2018
Prime Minister
Scheme
95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Culture, Sports and Tourism
Relevant regulatory bodies
Second quarter of 2016
Prime Minister
Scheme
96
Planning for statues of Hung King and national heroes
Ministry of Culture, Sports and Tourism
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fourth quarter of 2017
Prime Minister
Scheme
97
Planning for development of Vietnam News Agency by 2025 with visions towards 2035
Vietnam News Agency
Ministry of Information and Communications, Ministry of Planning and Investment and Ministry of Finance
September, 2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
98
Planning for development of Vietnam Television by 2020 with orientations to the following years
Vietnam Television
Ministry of Information and Communications, Ministry of Planning and Investment and Ministry of Finance
December, 2016
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
Planning for foreign press system by 2020
Ministry of Information and Communications
Office of the Government and relevant ministries and regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Information and Communications
Office of the Government and relevant ministries and regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
101
Scheme enhancing performance of emergency response network and capacity of nationwide computer emergency response teams and officials
Ministry of Information and Communications
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Prime Minister
Scheme
102
Scheme proposing pilot incentive mechanism for information safety technicians and computer emergency response teams
Ministry of Information and Communications
Office of the Government and relevant ministries and regulatory bodies
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
103
Scheme for privatization of enhancement of malware prevention and control and trustworthiness in electronic transactions
Ministry of Information and Communications
Office of the Government and relevant ministries and regulatory bodies
2017
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
Scheme facilitating development of a number of domestic cyber information security products and services
Ministry of Information and Communications
Office of the Government and relevant ministries and regulatory bodies
2017
Prime Minister
Scheme
105
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Information and Communications
Office of the Government and relevant ministries and regulatory bodies
2017
Prime Minister
Scheme
106
Strategy for national information development by 2025 with visions towards 2030
Ministry of Information and Communications
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Prime Minister
Scheme
107
Scheme for cyber information security development by 2030
Ministry of Information and Communications
Office of the Government and relevant ministries and regulatory bodies
2019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
108
2021-2025 cyber information security assurance scheme
Ministry of Information and Communications
Office of the Government and relevant ministries and regulatory bodies
2020
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
Scheme for national telecommunications development by 2030
Ministry of Information and Communications
Office of the Government and relevant ministries and regulatory bodies
2020
Prime Minister
Scheme
110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Information and Communications
Office of the Government and relevant ministries and regulatory bodies
2020
Prime Minister
Scheme
111
2015-2030 scheme for social support policy reform and development
Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Prime Minister
Scheme
112
Scheme for protection of children in cyberspace
Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs
Relevant regulatory bodies
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Decision
113
2017-2020 scheme for comprehensive early childhood development in the home and in community
Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs
Relevant regulatory bodies
2017
Prime Minister
Decision
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
Scheme enabling children with disabilities to access community child care and protection services
Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs
Relevant regulatory bodies
2017
Prime Minister
Decision
115
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs
Relevant regulatory bodies
June, 2016
Prime Minister
Decision
116
2016-2020 scheme for national social security database
Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Prime Minister
Scheme
117
Scheme for completion of state management apparatus and institutions for labor relations in compliance with Trans-Pacific Partnership (TPP)
Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs
Relevant regulatory bodies
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
118
2016-2020 program for child labor prevention and minimization
Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs
Relevant regulatory bodies
2017
Prime Minister
Program
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119
Assessment of impacts of medical fee adjustment to health insurance fund balance
Vietnam Social Security
Relevant regulatory bodies
December, 2017
Government
Scheme
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vietnam Social Security
Relevant regulatory bodies
March, 2018
Government
Scheme
121
Development of Vietnam’s unemployment insurance, health insurance and social insurance organizational structures
Vietnam Social Security
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Government
Scheme
Not in conformance with Document No. 157/VPCP-KTTH dated 05/1/2018
122
Scheme for medical service network planning
Ministry of Health
Relevant regulatory bodies
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
123
Ethnic minority affairs strategy for 2021-2025 with visions towards the following years
Committee for Ethnic Minority Affairs
Relevant regulatory bodies
2020
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124
Scheme for formulation of specific support policies for gender equality in ethnic minority-dominated areas
Committee for Ethnic Minority Affairs
Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs and international organizations
2017
Prime Minister
Scheme
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Committee for Ethnic Minority Affairs
Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance and Ministry of Information and Communications
July, 2016
Prime Minister
Scheme
126
Scheme for development of statistical and forecasting system for ethnic minority affairs
Committee for Ethnic Minority Affairs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Prime Minister
Scheme
127
2016-2020 scheme for teaching of ethnic mother tongues to officials and public employees working in ethnic minority-dominated areas
Committee for Ethnic Minority Affairs
Ministry of Education and Training
November, 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
128
Program for education on ethnic minorities for 4 groups of officials and public employees listed in Decision No. 402/QD-TTg (provincial-level leaders and equivalent; department-level leaders and equivalent; division-level leaders and equivalent; and officials and public employees not holding leadership posts)
Committee for Ethnic Minority Affairs
Central Organizing Commission, Central Mass Mobilization Commission, Central Propaganda and Training Commission, Ministry of Home Affairs, Ministry of Education and Training and Ho Chi Minh National Academy of Politics
June, 2017
Prime Minister
Program
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
PROACTIVELY RESPONSE TO CLIMATE CHANGE, PREVENTION AND CONTROL OF ACTS OF GOD, ENHANCEMENT OF NATURAL RESOURCE MANAGEMENT AND ENVIRONMENTAL PROTECTION
129
Pilot mortgaging of property on land to foreign-based banks
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2016
Central Committee of the Communist Party
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
Enhancement of management of land from existing state-owned plantations and forestry plantations used by agriculture companies and forestry companies not restructured in accordance with Decree No. 118/2014/ND-CP, forest management boards and other service providers, households and individuals.
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
131
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2017
Prime Minister
Scheme
132
Scheme for reform of land access mechanisms for enterprises, including domestic enterprises and foreign-invested enterprises.
Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Prime Minister
Scheme
133
Solutions for robust development of land use right market (including primary and secondary markets) and facilitation of agricultural land collectivization
Ministry of Natural Resources and Environment
Ministry of Agriculture and Rural Development
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
134
Project on enhancement of land database and land management
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
Pilot receipt of capital contributions and rent of rights to use agricultural land from households and individuals by foreign investors
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2018
Government
Scheme
136
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2020
National Assembly
Project
137
Scheme for summarization of implementation of 2013 Land Law
Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Central Committee of the Communist Party
Scheme
138
Scheme for research on incentive policies and mechanisms for land collectivization and realization of potential of land for socio-economic development
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
139
Research on and assessment of use of groundwater and impacts thereof on subsidence in Hanoi, Ho Chi Minh City and Mekong Delta, and proposal of temporary and long-term solutions
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
Overall planning for nationwide baseline surveys for water resources
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2018
Prime Minister
Planning
141
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2018
Prime Minister
Planning
142
Scheme for investigation, assessment and mapping at 1:100.000 scale of water resources in Vietnam's territory
Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2019
Prime Minister
Scheme
143
Investigation, assessment and mapping at 1:50.000 scale of water resources in key economic zones
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
144
Scheme for development of national natural resources and environment monitoring database
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
Scheme providing domestic cooperating mechanisms for resolution of environmental problems concerning free trade agreements
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
146
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2019
Government
Scheme
147
Strategy for national environmental protection by 2030 with visions towards 2040
Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Prime Minister
Strategy
148
Planning and plans for use of Vietnam’s sea
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Planning
149
Overall planning for sustainable use of coastal resources
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2018
Prime Minister
Planning
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Scheme for climate change adaptation and sustainable development in Central Coast
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2017
Government
Scheme
151
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Plan
152
National Adaptation Plan (NAP)
Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Government
Plan
153
Scheme for pilot and widespread implementation of models of effective community response to climate change in Red River Delta
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
154
Strategy for hydrometeorology sector by 2030
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2020
Prime Minister
Strategy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155
Natural risk zone update and disaster alert map production, especially for natural disasters related to storms, storm floods, floods, flash floods, landslides, droughts and saltwater intrusion
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2017
Prime Minister
Program
156
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2019
Prime Minister
Scheme
157
Completion of institutions of the market economy in natural resource management, environmental protection and response to climate change
Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2018
Prime Minister
Scheme
158
Scheme for assessment and completion of policies and laws on natural resources and the environment in compliance with TPP and international conventions to which Vietnam is a signatory
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
159
Enhancement of cooperation between regions and localities in efficient use of natural resources, environmental protection and climate change response
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2019
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
Strategy for development of natural resources and environment sector by 2030 with visions towards 2040
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2019
Prime Minister
Strategy
161
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Natural Resources and Environment
Relevant regulatory bodies
2018
Government
Scheme
162
Planning for national energy development for 2016-2025 with visions towards 2035
Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Prime Minister
Scheme
163
National waste-to-energy planning for 2025 with visions towards 2035
Ministry of Industry and Trade
Relevant regulatory bodies
Fourth quarter of 2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
164
Planning for exploration, extraction, processing and use of tin, wolfram and antimony ores by 2025 with visions towards 2035
Ministry of Industry and Trade
Regulatory bodies and People’s Committees of provinces and cities with relevant minerals
Fourth quarter of 2016
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
Planning for exploration, extraction, processing and use of magnesite, kaolin, feldspar and white marble by 2025 with visions towards 2035
Ministry of Industry and Trade
Regulatory bodies and People’s Committees of provinces and cities with relevant minerals
Fourth quarter of 2016
Prime Minister
Scheme
166
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Industry and Trade
Regulatory bodies and People’s Committees of provinces and cities with relevant minerals
Fourth quarter of 2016
Prime Minister
Scheme
167
Planning for exploration, extraction, processing and use of Vietnam’s mineral water and hot springs by 2025 with visions towards 2035
Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fourth quarter of 2016
Prime Minister
Scheme
168
Planning for exploration, extraction, processing and use of titanium ores by 2025 with visions towards 2035
Ministry of Industry and Trade
Regulatory bodies and People’s Committees of provinces and cities with relevant minerals
Fourth quarter of 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
169
Scheme for completion of financial mechanisms for natural resource extraction authorization
Ministry of Finance
Relevant regulatory bodies
2018
Government
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XI
PREVENTION AND CONTROL OF CORRUPTION AND WASTAGE; ENHANCEMENT OF STATE MANAGEMENT AND ASSURANCE OF PEOPLE’S FREEDOM AND DEMOCRACY IN SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT
170
Scheme for enhancement of investment in and modernization of facilities, techniques and equipment for inspection and corruption prevention and control
Government Inspectorate
Relevant regulatory bodies
2018
Government
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
171
Scheme for inspector training reform and enhancement
Government Inspectorate
Relevant regulatory bodies
2019
Government
Scheme
172
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Government Inspectorate
Relevant regulatory bodies
2017
Government
Scheme
173
Scheme for enhancement of performance of Communist Party inspection authorities and state audit authorities
Government Inspectorate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Politburo
Scheme
174
Scheme for further reform of management mechanisms and reorganization of public service providers from central to local level
Ministry of Home Affairs
Relevant regulatory bodies
October, 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
175
Scheme for preservation and enhancement of value of Nguyen Dynasty’s Documentary Heritage - Documentary heritage of the Asia/Pacific region
Ministry of Home Affairs
Relevant regulatory bodies
June, 2016
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
Scheme for assignment of functions and duties and completion of state management apparatus for Vietnam’s records and archives
Ministry of Home Affairs
Relevant regulatory bodies
December, 2016
Prime Minister
Scheme
177
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Home Affairs
Relevant regulatory bodies
2018
Prime Minister
Scheme
178
Scheme providing for organizational structure, operation and management of associations, funds and organizations affiliated to associations concerning proposed guidelines and solutions for management and supervision of licensed associations and funds
Ministry of Home Affairs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2019
Politburo
Scheme
179
Scheme for religious affairs and state management of religions in Vietnam
Ministry of Home Affairs
Relevant regulatory bodies
Third quarter of 2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
180
Scheme for law enforcement reform and enhancement
Ministry of Justice
Supreme People’s Court, Supreme People’s Procuracy, Office of the Government and other relevant ministries, regulatory bodies and local governments
2017
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
181
Scheme for simplification of reporting regimes in administrative authorities
Ministry of Justice
Office of the Government and relevant ministries, regulatory bodies and local governments
2016
Prime Minister
Scheme
Ministry of Justice reported that this task had been assigned to the Office of the Government
182
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Justice
Office of the Government and relevant ministries and regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
XII
STRETHENING OF NATIONAL DEFENSE AND SECURITY; PERSISTENCE IN PROTECTING VIETNAM’S TERRITORIAL INTEGRITY, SOVEREIGNTY AND INDEPENDENCE; MAINTENANCE OF PEACE AND STABILITY FOR DEVELOPMENT; ASSURANCE OF POLITICAL SECURITY AND SOCIAL SAFETY AND ORDER. ENHANCEMENT OF FOREIGN POLICIES, PROACTIVE INTERNATIONAL INTEGRATION, PEACE MAINTENANCE AND DEVELOPMENT FACILITATION
183
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of National Defense
Relevant regulatory bodies
Fourth quarter of 2016
Politburo
Scheme
184
Planning for development of national defense industry by 2025 with visions towards 2035
Ministry of National Defense
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
October, 2016
Prime Minister
Scheme
185
Scheme providing for system of bodies in charge of response to emergencies and acts of god, search and rescue from central to local level
Ministry of National Defense
Relevant regulatory bodies
Fourth quarter of 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
186
State plan for military motivation and state plan for industrial motivation
Ministry of National Defense
Relevant regulatory bodies
September, 2019
Government
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187
Promotion of development of national defense and security industry in meeting requirements for development and protection of Vietnam in new situations
Ministry of National Defense
Relevant regulatory bodies
October, 2016
Politburo
Scheme
188
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Industry and Trade
Relevant regulatory bodies
2016
Prime Minister
Scheme
189
Scheme for establishment of Vietnam’s national human rights commission
Ministry of Public Security
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Government
Scheme
190
Schemes for protection of national key targets, prevention and control of cybercrime, assurance of cyber security and cyber war
Ministry of Public Security
Relevant regulatory bodies
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
191
Scheme for enhancement of leadership of the Communist Party in police politics in current situation
Ministry of Public Security
Relevant regulatory bodies
2016
Politburo
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
192
Action program on strategy for scientific and technological development for police force for 2016-2020 with visions towards 2030
Ministry of Public Security
Relevant regulatory bodies
2016
Government
Program
193
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Public Security
Relevant regulatory bodies
2017
Prime Minister
Scheme
194
Scheme for security operation in industrial parks in new situation
Ministry of Public Security
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Government
Scheme
195
Scheme for planning for development of modern and centralized network of command information centers
Ministry of Public Security
Relevant regulatory bodies
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
196
Project on information assurance for wide area networks of public security sector
Ministry of Public Security
Relevant regulatory bodies
2017
Government
Project
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
197
Scheme for adoption of International Convention for the Protection of All Persons from Enforced Disappearance
Ministry of Public Security
Relevant regulatory bodies
2017
Government
Scheme
198
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Public Security
Relevant regulatory bodies
2017
Government
Project
199
Scheme for promotion of relations between Vietnam and Middle East - African countries for 2016-2025
Ministry of Foreign Affairs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Third quarter of 2016
Prime Minister, Politburo and Secretariat
Scheme
200
General scheme for 2020 ASEAN chairmanship
Ministry of Foreign Affairs
Relevant regulatory bodies
2019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scheme
201
Scheme for appointment of Deputy Secretary-General of ASEAN for Political-Security Community
Ministry of Foreign Affairs
Relevant regulatory bodies
2017
Prime Minister
Scheme
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
Scheme for assumption of the role of coordinator of ASEAN - Japan relations (2018-2021)
Ministry of Foreign Affairs
Relevant regulatory bodies
2018
Prime Minister
Scheme
203
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Foreign Affairs
Relevant regulatory bodies
2017, 2018, 2019, 2020
Prime Minister
Scheme
204
Overall plan for implementation of the 2030 agenda for sustainable development of the United Nations
Ministry of Planning and Investment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fourth quarter of 2016
Prime Minister
Program
PROVISIONAL LIST OF PROGRAMS AND SCHEMES OF
GOVERNMENT'S ACTION PLAN FOR 2021-2025
(Enclosed with Directive No. 18/CT-TTg by Prime Minister dated April 13,
2020)
NO.
NAME OF SCHEME/PROGRAM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COOPERATING BODY
SUBMISSION DEADLINE
RECIPIENT
FORMAT
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
;Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 18/CT-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 13/04/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2020 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video