VĂN PHÒNG QUỐC
HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/VBHN-VPQH |
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Luật số 70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016;
2. Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt1.
Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế và giảm thuế tiêu thụ đặc biệt.
1. Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;
g)2 Xăng các loại;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.
2. Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
d) Kinh doanh đặt cược;
đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e) Kinh doanh xổ số.
Điều 3. Đối tượng không chịu thuế
Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:
1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.
2. Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;
b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;
c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật;
3.3 Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng.
4. Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.
5. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:5
1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
3. Đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng.
4. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
5. Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh. Giá cung ứng dịch vụ đối với một số trường hợp được quy định như sau:
a) Đối với kinh doanh gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi gôn và tiền ký quỹ (nếu có);
b) Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách;
c) Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, cơ sở kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê;
6. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều này bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Giá tính thuế được tính bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
Chính phủ quy định cụ thể Điều này.
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT |
Hàng hóa, dịch vụ |
Thuế suất (%) |
I |
Hàng hóa |
|
1 |
Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá |
|
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 |
70 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 |
75 |
2 |
Rượu |
|
|
a) Rượu từ 20 độ trở lên |
|
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 |
55 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
60 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
65 |
|
b) Rượu dưới 20 độ |
|
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
30 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
35 |
3 |
Bia |
|
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 |
55 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
60 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
65 |
4 |
Xe ô tô dưới 24 chỗ |
|
|
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
|
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống |
45 |
|
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 |
50 |
|
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 |
60 |
|
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
30 |
|
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
15 |
|
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
15 |
|
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
g) Xe ô tô chạy bằng điện |
|
|
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống |
25 |
|
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ |
15 |
|
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ |
10 |
|
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng |
10 |
5 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 |
20 |
6 |
Tàu bay |
30 |
7 |
Du thuyền |
30 |
8 |
Xăng các loại |
|
|
a) Xăng |
10 |
|
b) Xăng E5 |
8 |
|
c) Xăng E10 |
7 |
9 |
Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống |
10 |
10 |
Bài lá |
40 |
11 |
Vàng mã, hàng mã |
70 |
II |
Dịch vụ |
|
1 |
Kinh doanh vũ trường |
40 |
2 |
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê |
30 |
3 |
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng |
35 |
4 |
Kinh doanh đặt cược |
30 |
5 |
Kinh doanh gôn |
20 |
6 |
Kinh doanh xổ số |
15 |
HOÀN THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ, GIẢM THUẾ
Điều 8. Hoàn thuế, khấu trừ thuế
1. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:
a) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;
b) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
c) Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;
d) Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này chỉ thực hiện đối với hàng hóa thực tế xuất khẩu.
2. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu sản xuất.
Chính phủ quy định cụ thể Điều này.
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.
Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2009; các quy định đối với mặt hàng rượu và bia có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
2. Bãi bỏ các quy định tại Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 08/2003/QH11; Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng số 57/2005/QH11, trừ các quy định đối với mặt hàng rượu và bia tiếp tục có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật này; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT CHỦ NHIỆM |
1 Luật số 70/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12.”
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13, Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2013/QH13, Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12, Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11, Luật hải quan số 54/2014/QH13.”
2 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 70/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
3 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Luật số 70/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
4 Bãi bỏ các nội dung quy định về tỷ giá khi xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế, thu nhập tính thuế, thu nhập chịu thuế và thuế nộp ngân sách nhà nước tại Điều này theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 6 của Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
5 Đoạn này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Luật số 70/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
6 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Luật số 70/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
7 Điều 2 của Luật số 70/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 2
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.”
Điều 6 của Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 quy định như sau:
“Điều 6
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Bãi bỏ các nội dung quy định về tỷ giá khi xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế, thu nhập tính thuế, thu nhập chịu thuế và thuế nộp ngân sách nhà nước tại:
a) Điều 8 và khoản 3 Điều 9 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13;
b) Khoản 1 Điều 6 của Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13;
c) Khoản 3 Điều 7 của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2013/QH13;
d) Điều 6 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12;
đ) Khoản 3 Điều 9 và Điều 14 của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11;
e) Khoản 4 Điều 86 của Luật hải quan số 54/2014/QH13.
3. Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 49 của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13.
4. Bãi bỏ các quy định liên quan đến việc xác định thuế đối với cá nhân kinh doanh tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20 và khoản 1 Điều 21 của Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13.
5. Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.”
THE NATIONAL
ASSEMBLY OFFICE |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 06/VBHN-VPQH |
Hanoi, December 11, 2014 |
The National Assembly’s Law on Special Excise Duty No. 27/2008/QH12 dated November 14, 2008 into effect from April 1, 2009 is amended and supplemented by:
1. The National Assembly's Law No. 70/2014/QH13 dated November 26, 2014 on amending and supplementing several articles of the Law on Special Excise Duty into effect from January 1, 2016:
2. The National Assembly's Law No. 71/2014/QH13 dated November 26, 2014 on amending and supplementing several articles of the Law on Tax into effect from January 1, 2015.
Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam of which several articles have been amended and supplemented according to the Resolution No. 51/2001/QH10;
The National Assembly hereby passes the Law on Special Excise Duty1
...
...
...
Article 1. Scope of application
This Law provides for taxable and non-taxable subject matters, taxpayers, bases for assessment, refund, deduction and reduction of special excise duty.
Article 2. Taxable subject matters
1. Goods:
a) Cigarettes, cigars and other tobacco products used for smoking, inhaling, chewing, sniffing or keeping in mouth;
b) Liquor;
c) Beer;
d) Under-24 seat transport vehicles, including those for both passenger and cargo transportation with at least two rows of seats and fixed partitions between passenger and cargo compartments;
dd) Two- and three-wheeled motorcycles of a cylinder capacity of over 125 cm3;
...
...
...
g)2 Gasoline of all kinds;
h) Air-conditioners of 90,000 BTU or less;
i) Playing cards;
k) Votive gilt papers and votive objects.
2. Services:
a) Dance halls;
b) Massage parlors and karaoke bars;
c) Casinos; prize-winning video games, including jackpot and slot games, and games on similar machines;
d) Betting;
...
...
...
e) Lottery business.
Article 3. Non-taxable subject matters
Goods specified in Clause 1, Article 2 of this Law are not subject to special excise duty if they fall into one of the following cases:
1. Goods which are directly exported by producers or processors, or which are sold or entrusted by these producers or processors to other business establishments for export.
2. Imported goods, including:
a) Goods as humanitarian aid or non-refundable aids; gifts for state agencies, political organizations, socio-political organizations, socio-political-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations or people’s armed forces units; and donations or gifts for individuals in Vietnam in accordance with the Government’s statutory amounts;
b) Goods transited or transported via Vietnamese border gates or borders, and merchanting goods the Government’s regulations;
c) Goods temporarily imported for re-export and temporarily exported for re-import which are not subject to import or export duty within the time limit specified in the law on import and export duty;
d) Personal effects of foreign organizations and individuals in conformity with diplomatic immunity standards; personal belongings within duty-free luggage allowance; and goods imported for duty-free sale under laws;
...
...
...
4. Ambulances; prison transport vans; hearses; cars designed with both seats and standing places for transporting 24 or more people; cars running in recreation, entertainment and spoils areas which neither are registered for circulation nor move on roads.
5. Goods imported from abroad into non-tariff areas, goods sold from the inland into non-tariff areas for use only in non-tariff areas, and goods traded between non-tariff areas, except under-24 seat motor vehicles.
Excise taxpayers include producers and importers of goods and providers of services which are subject to excise tax.
Exporters that purchase excise tax-liable goods from producers for export and do not export but sell them domestically shall pay excise tax.
Article 5. Tax assessment bases
Special excise duty bases include the assessable price of dutiable goods or service and the duty rate. The amount of special excise duty payable is the excise assessable price multiplied by the special excise duty rate.
...
...
...
Assessable prices of excise dutiable goods/services are selling prices of goods services, exclusive of special excise tax, environmental protection tax, and VAT, and are prescribed as follows: 5
1. For domestically produced goods, it is the selling price set by the producer.
2. For imported goods, it is the import-duty calculation price plus the import duty. For imported goods eligible for import duty exemption or reduction, it is exclusive of the exempted or reduced import duty amount.
3. For processed goods, it is the assessable price of the goods sold by processing-ordering establishment or the selling price of the product of the same or similar kind at the same time with the time of goods sale.
4. For goods sold on installment or deferred payments, it is the one-off selling price of such goods, exclusive of the installment or deferred payment interest.
5. For services, it is the service charge set by the service provider. The service provision in a number of cases is specified as follows:
a) For golf business, it is the selling price of the membership card or golf-playing ticket, inclusive of the golf playing charge and deposit (if any);
b) For casino, prize-winning video game and betting business, it is the turnover from such business minus the prize already paid to customers;
c) For dance hall, massage parlor and karaoke bar business, it is the turnover from such business;
...
...
...
Excise assessable prices of goods and services specified in this Article are inclusive of additional charges and revenues (if any) enjoyed by business establishments.
Assessable prices are calculated in Vietnam dong. In case taxpayers have foreign-currency turnover, foreign-currency amounts must be converted into Vietnam (long at the average exchange rate on the inter-bank foreign currency market, announced by the State Bank of Vietnam at the time of turnover generation, for determination of assessable prices.
The Government shall provide detailed provisions of this Article.
Excise duty rates for goods and services are specified in the Excise Duty Schedule below:
SPECIAL EXCISE DUTY SCHEDULE
No.
Goods or services
Rate (%)
...
...
...
Goods
1
Cigarettes, cigars and other tobacco preparations
From January 1, 2016 to the end of December 31, 2018
70
...
...
...
75
2
Liquor
a) Of 20° proof or higher
From January 1, 2016 to the end of December 31, 2016
...
...
...
From January 1, 2017 to the end of December 31, 2017
60
From January 1, 2018
65
b) Of below 20° proof
...
...
...
From January 1, 2016 to the end of December 31, 2017
30
From January 1, 2018
35
3
Beer
...
...
...
55
From January 1, 2017 to the end of December 31, 2017
60
From January 1, 2018
65
4
Under-24 seat motor vehicles
...
...
...
a) Passenger motor vehicles of 9 seats or fewer, except those specified at Points 4e, 4f and 4g of this Article
Of a cylinder capacity of 2,000 cm3 or less
45
Of a cylinder capacity of between over 2,000 cm3 and 3,000 cm3
50
...
...
...
Of a cylinder capacity of over 3,000 cm3
60
b) Passenger motor vehicle of between 10 seats and under 16 seats, except those specified at Points 4c, 4f and 4g of this Article
30
c) Passenger cars of between 16 seats and under 24 seats, except those specified at Points 4e, 4f and 4g of this Article
15
...
...
...
15
dd) Motor vehicles powered by gasoline in combination with electricity or bio-fuel, with gasoline accounting for not more than 70% of the used fuel
70% of the tax rate for cars of the same kind as specified at Points 4a, 4b, 4c and 4d of this Article
e) Biofuel-powered motor vehicles
50% of the tax rate for cars of the same kind as specified at Points 4a, 4b, 4c and 4d of this Article
g) Electrically-operated motor vehicles
...
...
...
Passenger motor vehicles of 9 seats or fewer
25
Passenger motor vehicles of between 10 seats and under 16 seats
15
Passenger motor vehicles of between 16 seats and under 24 seats
10
...
...
...
Motor vehicles designed for both passenger and cargo transportation
10
5
Two- and three-wheeled motorcycles of a cylinder capacity of over 125 cm3
20
6
Aircraft
30
7
...
...
...
30
8
Gasoline of all kinds
a) Gasoline
10
b) E5
...
...
...
c) E10
7
9
Air conditioners of 90.000 BTU or less
10
10
Playing cards
40
...
...
...
Votive gilt papers and votive objects
70
II
Services
1
Dance halls
40
2
...
...
...
30
3
Casinos and prize-winning video games
35
4
Betting
30
5
Golf
...
...
...
6
Lottery
15
TAX REFUND, DEDUCTION AND REDUCTION
Article 8. Tax refund and deduction
1. Excise taxpayers may have the paid tax amounts refunded in the following cases:
a) Goods temporarily imported for re-export;
b) Goods which are raw materials imported for export production and processing;
...
...
...
d) Upon issuance of tax refund decisions by competent agencies under laws and cases of excise duty refund under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party.
The excise tax refund under Points a and b of this Clause is applicable only to actually exported goods.
2. Taxpayers that produce excise dutiable goods from raw materials for which excise duty has been paid and that can produce lawful documents on tax payment may have the tax amounts paid for raw materials deducted upon the determination of payable excise tax amounts at the stage of production.
The Government shall provide detailed provisions of this Article.
Taxpayers that produce excise dutiable goods and face difficulties resulting from natural disasters or unexpected accidents are entitled to tax reduction.
The tax reduction level shall be determined based on the actual extent of damage caused by natural disasters or unexpected accidents but must neither exceed 30% of the payable tax amount in the year the damage occurs nor exceed the balance between the value of damaged assets and the received compensation (if applicable).
...
...
...
1. This Law takes effect on April 1, 2009; the provisions applicable to liquor and beer will take effect on January 1, 2010.
2. Provisions set forth in the Special Excise Duty Law No. 05/1998/QH10; Law No. 08/2003/QH11 Amending and Supplementing a number of Articles of the Special Excise Duty Law; and Article 1 of Law No. 57/2005/QH11 Amending and Supplementing a number of Articles of the Special Excise Duty Law and Value-Added Tax Law, except the provisions applicable to liquor and beer which continue to be effective through December 31, 2009, shall be repealed.
Article 11. Guidance on implementation
The Government shall specify and provide guidance on implementation of the articles and clauses set forth in this Law, and on other necessary provisions of this Law to meet state management requirements./.
AUTHENTICATION OF THE CONSOLIDATED INSTRUMENT
THE CHIEF OF
NATIONAL ASSEMBLY OFFICE
Nguyen Hanh Phuc
...
...
...
“Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
The National Assembly passes the Law on Amending and Supplementing several articles of the Law on Special Excise Duty No. 27/2008/QH12.”
The Law No. 71/2014/QH13 on amending and supplementing several articles of the Law on Tax has the following bases:
“Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
The National Assembly passes the Law on Amending and Supplementing several articles of the Law on Corporate Income Tax No. 14/2008/QH12 of which several Articles have been amended or supplemented according to the Law No. 32/2013/QH13, the Law on Personal Income Tax No. 04/2007/QH12 of which several Articles have been amended and supplemented according to the Law No. 26/2012/QH13, the Law on Value-Added Tax No. 13/2008/QH12 of which several Articles have been amended and supplemented according to the Law No. 31/2013/QH13, the Law on Natural Resources Tax No. 45/2009/QH12, the Law on Tax Administration No. 78/2006/QH11 of which several Articles have been amended and supplemented according to the Law No. 21/2012/QH13, the Law on Special Excise Duty No. 27/2008/QH12, the Law on Import and Export Duty No. 45/2005/QH11, and the Law on Customs No. 54/2014/QH13.”
2 This Point is amended and supplemented according to the provisions laid down in Clause 1 Article 1 of the Law No. 70/2014/QH13 amending and supplementing several articles of the Law on Special Excise Duty into effect from January 1, 2016.
3 This Point is amended and supplemented according to the provisions laid down in Clause 2 Article 1 of the Law No. 70/2014/QH13 amending and supplementing several articles of the Law on Special Excise Duty into effect from January 1, 2016.
4 Provisions on exchange rates upon determination of revenue, expenses, assessable price, assessable income, taxable income and tax payments to state budget laid down in this Article according to the provisions of Point d Clause 2 Article 6 of the Law No. 71/2014/QH13 amending and supplementing several articles of laws on taxes into effect from January 1, 2015 shall be repealed.
5 This paragraph is amended and supplemented according to the provisions laid down in Clause 3 Article 1 of the Law No. 70/2014/QH13 amending and supplementing several articles of the Law on Special Excise Duty into effect from January 1, 2016.
...
...
...
7 Article 2 of the Law No. 70/2014/QH13 on amending and supplementing several articles of the Law on Special Excise Duty into effect from January 1, 2016 includes the following provisions:
“Article 2
This Law shall enter into force from January 1, 2016.”
Article 6 of the Law No. 71/2014/QH13 on amending and supplementing several articles of laws on taxes into effect from January 1, 2016 includes the following provisions:
“Article 6
1. This Law shall enter into force from January 1, 2015.
2. Provisions on exchange rates upon determination of revenue, expenses, assessable price, assessable income, taxable income and tax payments to state budget laid down in:
a) Article 8 and Clause 3 Article 9 of the Law on Corporate Income Tax No. 14/2008/QH12 of which several articles have been amended and supplemented according to the Law No. 32/2013/QH13;
b) Clause 1 Article 6 of the Law on Personal Income Tax No. 04/2007/QH12 of which several articles have been amended and supplemented according to the Law No.26/2012/QH13;
...
...
...
d) Article 6 of the Law on Special Excise Duty No. 27/2008/QH12;
dd) Clause 3 Article 9 and Article 4 of the Law on Import and Export Tax No.45/2005/QH11;
e) Clause 4 Article 86 of the Law on Customs No. 54/2014/QH13.
shall be repealed.
3. Point c Clause 1 Article 49 of the Law on Tax Administration No. 78/2006/QH11 of which several articles have been amended and supplemented according to the Law No.21/2012/QH13.
4. Clause 1 Article 19, Clause 1 Article 20 and Clause 1 Article 21 of the Law on Personal Income Tax No. 04/2007/QH12 of which several articles have been amended and supplemented according to the Law No.26/2012/QH13.
5. The Government and competent authorities shall specify binding articles and clauses in the Law.”
;Văn bản hợp nhất 06/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế tiêu thụ đặc biệt do Văn phòng Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 06/VBHN-VPQH |
---|---|
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Nơi ban hành: | Văn phòng quốc hội |
Người ký: | Nguyễn Hạnh Phúc |
Ngày ban hành: | 11/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế tiêu thụ đặc biệt do Văn phòng Quốc hội ban hành
Chưa có Video