Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày    tháng    năm 2016

DỰ THẢO

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH KỊCH BẢN PHIM; PHÍ THẨM ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI PHIM; PHÍ THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP ĐẶT CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CHO CÁC TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim; phí thẩm định và phân loại phim; phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện cho các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí

1. Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn (theo quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ); thẩm định kịch bản phim, phí thẩm định và phân loại phim; thẩm định cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam (theo quy định tại Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh) thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

2. Không thu phí thẩm định đối với chương trình nghệ thuật biểu diễn (chương trình, vở diễn) phục vụ nhiệm vụ chính trị và phim đối với chương trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại do cơ quan có thẩm quyền (quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 và Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010) thẩm định, cấp phép.

Điều 2. Mức thu phí, lệ phí

1. Mức thu phí thẩm định kịch bản phim, phí thẩm định và phân loại phim thực hiện theo biểu mức thu như sau:

Số tt

Nội dung công việc

Mức thu 
(đồng)

1

Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài:

a) Kịch bản phim truyện:

- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):

- Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1, 5 tập

- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.

b) Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình:

- Độ dài đến 60 phút:

- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.

c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:

c.1) Phim truyện:

- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):

- Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập

- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.

c.2) Phim ngắn:

- Độ dài đến 60 phút:

- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.

 

 

4.500.000

 

 

 

1.800.000

 

 

7.200.000

 

 

 

 

2.800.000

2

Thẩm định và phân loại phim

a) Phim thương mại

- 1 tập phim truyện, phim tài liệu, phim hoạt hình dài (60-100 phút)

- 1 tập phim truyện, phim tài liệu, phim hoạt hình ngắn (đến 60 phút)

a) Phim phi thương mại

- 1 tập phim truyện, phim tài liệu, phim hoạt hình dài (60-100 phút)

- 1 tập phim truyện, phim tài liệu, phim hoạt hình ngắn (đến 60 phút)

 

 

3.600.000

2.200.000

 

2.400.000

1.600.000

Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.

2. Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn thực hiện theo biểu mức thu như sau:

Số TT

Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật

Mức thu phí

(đồng /chương trình, vở diễn)

1

Đến 50 phút

1.500.000

2

Từ 51 đến 100 phút

2.000.000

3

Từ 101 đến 150 phút

3.000.000

4

Từ 151 đến 200 phút

3.500.000

5

Từ 201 phút trở lên

4.000.000

Ghi chú:

- Mức thu phí thẩm định các chương trình, vở diễn có mục đích từ thiện, nhân đạo bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại biểu trên.

- Các chương trình, vở diễn có những vấn đề cần phải sửa chữa, thẩm định lại thì mức thu phí thẩm định chương trình, vở diễn lần sau bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.

3. Lệ phí cấp giấy phép mở văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam: 600.000 đồng/giấy.

4. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành thẩm định kịch bản phim; thẩm định và phân loại phim, thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật; hồ sơ cấp giấy phép mở văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam nhưng không đủ điều kiện quy định thì không được hoàn trả số tiền phí, lệ phí đã nộp.

Điều 3. Kê khai, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu

1. Kê khai, nộp phí thẩm định kịch bản phim; phí thẩm định và phân loại phim, phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn:

- Chậm nhất là ngày 05 tháng sau, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

- Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo hướng dẫn tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.

2. Kê khai, nộp lệ phí cấp giấy phép mở văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam:

- Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai lệ phí theo hướng dẫn Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.

- Các khoản chi phí liên quan đến công tác cấp giấy phép mở văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.

Điều 4. Quản lý và sử dụng phí

Tổ chức thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được, để trang trải chi phí phục vụ công việc thu phí theo quy định tại Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Thay thế Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn, lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 136/2014/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2014 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013.

3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số    /2016/TT-BTC ngày    tháng    năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân, Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc
nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim; phí thẩm định và phân loại phim; phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện cho các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: Khongso
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 29/09/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim; phí thẩm định và phân loại phim; phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện cho các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…