BỘ TÀI
CHÍNH - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2010/TTLT/BTC-BNNPTNT-BYT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP, ngày 15/12/2005 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan
về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP, ngày
25/05/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế,
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2008NĐ-CP, ngày
03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP, ngày 10/9/2009 Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008NĐ-CP, ngày 03/01/2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP, ngày
27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế; Nghị định 22/2010/NĐ-CP,
ngày 09/03/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 3, Nghị định
số 188/2007/NĐ-CP, ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế,
Liên Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế hướng dẫn
thực hiện việc cung cấp, trao đổi thông tin liên quan đến người nộp thuế, quản
lý nhà nước về hải quan, nông nghiệp và y tế như sau:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng: Thông tư này hướng dẫn việc cung cấp, trao đổi thông tin liên quan đến người nộp thuế, quản lý nhà nước về hải quan, nông nghiệp và y tế giữa Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế - sau đây gọi tắt là cơ quan Quản lý thuế)
b) Các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Y tế.
c) Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế tỉnh, thành phố.
Điều 2. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp, sử dụng thông tin
1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các Bộ.
2. Các thông tin được cung cấp và trao đổi phải đầy đủ, chính xác, kịp thời.
3. Thông tin cung cấp và trao đổi phải được sử dụng đúng mục đích phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tiếp nhận và trao đổi; nghiêm cấm cung cấp thông tin cho các cá nhân, tổ chức khác.
4. Đối với thông tin thuộc danh mục bí mật Nhà nước: thực hiện theo Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28/12/2000; Nghị định số 33/2002/NĐ-CP, ngày 28/03/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước và các Quyết định về bảo vệ bí mật Nhà nước thuộc quản lý chuyên ngành của các Bộ.
Điều 3. Cơ quan Quản lý thuế cung cấp các thông tin sau
1. Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực hoạt động của cơ quan Quản lý thuế liên quan đến quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Y tế.
2. Thông tin về chính sách thuế, các văn bản hướng dẫn thuế.
3. Các thông tin định danh về người nộp thuế từ hệ thống đăng ký thuế (mã số thuế, địa điểm đăng ký, kê khai nộp thuế, tình hình hoạt động của người nộp thuế).
4. Các thông tin vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế (theo qui định tại Điều 35 - Chương II - Nghị định số 85/2007/NĐ-CP qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế: Công khai thông tin về người nộp thuế).
5. Thông tin về hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, thông tin liên quan đến hoạt động Quản lý thuế, cụ thể đối với thông tin thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành cung cấp cho:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
Lĩnh vực trồng trọt: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống cây trồng (Phụ lục 1A TC-NN). Tổ chức, cá nhân xuất khẩu giống cây trồng (Phụ lục 1B TC-NN). Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón (Phụ lục 1C TC-NN). Tổ chức, cá nhân xuất khẩu phân bón (Phụ lục 1D TC-NN).
Lĩnh vực chăn nuôi: Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (Phụ lục 2A TC-NN). Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi xuất khẩu (Phụ lục 2B TC-NN). Giống vật nuôi nhập khẩu (Phụ lục 2C TC-NN).
Lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật: Thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu (Phụ lục 3A TC-NN, 3B TC-NN). Thuốc bảo vệ thực vật xuất khẩu (Phụ lục 3C TC-NN). Thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng, nhập khẩu theo giấy phép (Phụ lục 3D TC-NN). Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, nhập khẩu theo giấy phép (Phụ lục 3E TC-NN). Thuốc bảo vệ thực vật tái xuất (Phụ lục 3F TC-NN). Thực vật nhập khẩu (Phụ lục 3G TC-NN). Thực vật xuất khẩu (Phụ lục 3H TC-NN). Thực vật và sản phẩm thực vật nhập khẩu theo giấy phép (Phụ lục 3I TC-NN).
Lĩnh vực lâm nghiệp: Các sản phẩm lâm nghiệp nhập khẩu (Phụ lục 4A TC-NN). Các sản phẩm lâm nghiệp xuất khẩu (Phụ lục 4B TC-NN). Động vật hoang dã và gây nuôi nhập khẩu (Phụ lục 4C TC-NN). Động vật hoang dã và gây nuôi xuất khẩu (Phụ lục 4D TC-NN).
Lĩnh vực thương mại nông, lâm, thuỷ sản và muối: Các sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản và muối nhập khẩu (Phụ lục 4E TC-NN). Các sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản và muối xuất khẩu (Phụ lục 4G TC-NN).
b) Bộ Y tế:
Lĩnh vực nhập khẩu, xuất khẩu thuốc bao gồm vacxin và sinh phẩm y tế: Thông tin thuốc có số đăng ký nhập khẩu (Phụ lục 1A TC-YT). Thông tin thuốc chưa có số đăng ký nhập khẩu (Phụ lục 1B TC - YT). Thông tin thuốc nhập khẩu khẩn cấp cho nhu cầu phòng chống dịch, thiên tai (Phụ lục 1C TC-YT). Thông tin thuốc nhập khẩu phục vụ cho chương trình mục tiêu quốc gia (Phụ lục 1D TC - YT). Thông tin thuốc nhập khẩu viện trợ và viện trợ nhân đạo (Phụ lục 1E TC - YT). Thông tin thuốc giả nhập khẩu (Phụ lục 1G TC-YT). Thông tin thuốc không rõ nguồn gốc nhập khẩu (Phụ lục 1H TC-YT). Thông tin thuốc không đạt chất lượng nhập khẩu (Phụ lục 1I TC-YT). Thông tin thuốc xuất khẩu (Phụ lục 1K TC-YT). Thông tin nguyên liệu làm thuốc nhập khẩu (Phụ lục 1L TC-YT). Thông tin bao bì, tá dược làm thuốc nhập khẩu (Phụ lục 1M TC-YT).
Thuốc gây nghiện, hướng tâm thần và tiền chất làm thuốc: Thông tin thuốc thành phẩm nhập khẩu có chứa chất gây nghiện hoặc thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc (Phụ lục 2A TC-YT). Thông tin thuốc thành phẩm xuất khẩu có chứa chất gây nghiện hoặc thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc (Phụ lục 2B TC-YT). Thông tin nguyên liệu thuốc gây nghiện hoặc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc nhập khẩu (Phụ lục 2C TC-YT).
Lĩnh vực nhập khẩu hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế gồm: hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành nhập khẩu (phụ lục 3A TC-YT). Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn chưa có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành nhập khẩu nhằm mục đích khảo nghiệm, kiểm nghiệm; dùng để làm nguyên liệu sản xuất ra các hóa chất, chế phẩm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; dùng cho mục đích đặc thù mà không kinh doanh (phụ lục 3B TC-YT).
Thông tin về mỹ phẩm nhập khẩu, xuất khẩu (Phụ lục 4A TC-YT, 4B TC-YT).
Thông tin về dược liệu, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y nhập khẩu, xuất khẩu (Phụ lục 7A TC-YT, 7B TC-YT)
6. Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu các loại hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế.
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Thông tin về doanh nghiệp nhập khẩu hàng thực vật (Phụ lục 5A TC-NN). Thông tin về doanh nghiệp xuất khẩu hàng thực vật (Phụ lục 5B TC-NN). Thông tin về doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm nông lâm thuỷ sản (Phụ lục 5C TC-NN), Thông tin về doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm nông lâm thuỷ sản (Phụ lục 5D TC-NN).
b) Bộ Y tế: Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu dược phẩm; thiết bị y tế; hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế (Phụ lục 5 TC-YT).
7. Thông tin vi phạm pháp luật Thuế, Hải quan:
a) Danh sách tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế bị xử lý vi phạm về Hải quan (Phụ lục 6A TC-YT).
b) Danh sách tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế bị xử lý vi phạm về thuế (Phụ lục 6B TC-YT).
c) Danh sách tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn bị xử lý vi phạm về Hải quan.
8. Các thông tin khác khi có yêu cầu cụ thể, được hai Bộ thống nhất.
Điều 4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp các thông tin sau
1. Văn bản pháp luật và hướng dẫn về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
2. Danh sách các dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quản lý thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu.
3. Cung cấp các văn bản quy định về việc xác định nguồn gốc đối với hàng hoá có nguồn gốc lâm nghiệp như: gỗ tròn, các sản phẩm từ gỗ rừng trồng…, các loại phân bón, thuộc bảo vệ thực vật.
4. Thông tin về cấp giấy phép, công văn cho xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Giống cây trồng (Phụ lục 1 NN-TC).
b) Phân bón (Phụ lục 2 NN-TC).
c) Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi chưa có trong danh mục (Phụ lục 3 NN-TC).
d) Giống vật nuôi (Phụ lục 4 NN-TC).
đ) Thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng (Phụ lục 5A NN-TC).
e) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam (Phụ lục 5B NN-TC).
g) Danh sách doanh nghiệp được phép chế biến thuỷ sản xuất khẩu sang một số thị trường (Phụ lục 5C NN-TC).
h) Sản phẩm lâm nghiệp nhập khẩu có giấy phép thuộc danh mục CITES, Nghị định 32/2006/NĐ-CP (Phụ lục 6A NN-TC).
i) Sản phẩm lâm nghiệp xuất khẩu có giấy phép thuộc danh mục CITES, nghị định 32/2006/NĐ-CP (Phụ lục 6B NN-TC).
5. Thông tin về tổ chức, cá nhân hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đã bị xử lý vi phạm trong lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
a) Tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu, bị xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch, kinh doanh thực vật (Phụ lục 7A NN-TC).
b) Tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu, bị xử lý vi phạm trong lĩnh vực thú y (Phụ lục 7B NN-TC).
c) Tổ chức, cá nhân vi phạm trong xuất, nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã (Phụ lục 7C NN-TC).
6. Thông tin về người nộp thuế vi phạm pháp luật về nông nghiệp, lâm nghiệp.
7. Thông tin về các các cá nhân đủ điều kiện hành nghề buôn bán, sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.
8. Các thông tin khác khi có yêu cầu cụ thể, được hai Bộ thống nhất.
Điều 5. Bộ Y tế cung cấp cho cơ quan Quản lý thuế các thông tin sau
1. Văn bản pháp luật và hướng dẫn về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế.
2. Danh mục thuốc đã được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam (Phụ lục 1A YT-TC).
3. Danh mục thuốc nhập khẩu đã được cấp giấy phép nhập khẩu (Phụ lục 1B YT-TC).
4. Danh mục thuốc đã được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, khi xuất nhập khẩu yêu cầu có giấy phép của Cục Quản lý Dược (Phụ lục 1C YT-TC).
5. Danh mục thuốc được cấp giấy phép nhập khẩu khẩn cấp cho nhu cầu phòng chống dịch, thiên tai (Phụ lục 1D YT-TC).
6. Danh mục thuốc được cấp giấy phép nhập khẩu phục vụ cho các chương trình mục tiêu quốc gia (Phụ lục 1E YT-TC).
7. Danh mục thuốc nhập khẩu viện trợ và viện trợ nhân đạo (Phụ lục 1G YT-TC).
8. Danh mục thuốc nhập khẩu không rõ nguồn gốc do cơ quan Y tế phát hiện (Phụ lục 1H YT-TC).
9. Danh mục thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng do cơ quan Y tế phát hiện (Phụ lục 1I YT-TC).
10. Danh mục thuốc cấm nhập khẩu theo đường phi mậu dịch (Phụ lục 1K YT-TC).
11. Danh mục thuốc bị rút sổ đăng ký lưu hành (Phụ lục 1L YT-TC).
12. Danh mục dược liệu không rõ nguồn gốc cơ quan Y tế phát hiện (Phụ lục 2A YT-TC).
13. Danh mục dược liệu không đạt chất lượng do cơ quan Y tế phát hiện (Phụ lục 2B YT-TC).
14. Thông tin về hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành (Phụ lục 3A YT-TC).
15. Thông tin về hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành nhập khẩu nhằm mục đích: khảo nghiệm, kiểm nghiệm; dùng để làm nguyên liệu sản xuất ra các hóa chất, chế phẩm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; dùng cho mục đích đặc thù mà không kinh doanh (Phụ lục 3B YT-TC).
16. Danh sách tổ chức, cá nhân hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, đã bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý của Bộ Y Tế (Phụ lục 04 YT-TC).
17. Danh sách cơ sở nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc (Phụ lục 5A YT-TC).
18. Danh sách cơ sở sản xuất thuốc (Phụ lục 5B YT-TC).
19. Danh sách doanh nghiệp nước ngoài hoạt động về thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam (Phụ lục 5C YT-TC).
20. Các thông tin khác khi có yêu cầu cụ thể, được hai Bộ thống nhất.
Điều 6. Hình thức, thời gian cung cấp, trao đổi thông tin
1. Hình thức cung cấp, trao đổi thông tin
a) Thông tin cung cấp và trao đổi dưới dạng văn bản hoặc dữ liệu điện tử.
b) Giao các đơn vị chuyên môn của các Bộ làm việc thống nhất phương án triển khai hệ thống mạng, chương trình phần mềm, cơ sở dữ liệu để kết nối trực tuyến với nhau và từng bước ứng dụng đồng bộ công tác trao đổi, cung cấp thông tin qua mạng.
2. Thời gian cung cấp, trao đổi thông tin
a) Cung cấp, trao đổi thông tin định kỳ hàng tháng hoặc quý đối với các nội dung qui định tại Mục II Thông tư này. Các đơn vị đầu mối thuộc các Bộ thống nhất với nhau cụ thể về hình thức, thời gian, nội dung cung cấp và trao đổi thông tin.
b) Cung cấp, trao đổi thông tin đột xuất: khi có yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, thanh tra, điều tra và xác minh vụ việc vi phạm thì thủ trưởng đơn vị thụ lý có quyền yêu cầu cơ quan cùng cấp cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc trả lời trực tiếp. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu (trường hợp phức tạp thì không quá 10 ngày), đơn vị nhận được yêu cầu có trách nhiệm:
Trả lời bằng văn bản các nội dung thông tin được yêu cầu; hoặc đại diện đơn vị nhận yêu cầu có mặt tại địa điểm và thời gian theo thỏa thuận để cung cấp thông tin được yêu cầu.
Trường hợp không cung cấp được thông tin, không quá 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu) đơn vị nhận được yêu cầu phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do không cung cấp.
Chi phí sao chụp tài liệu liên quan và chi phí đi lại, ăn ở do đơn vị yêu cầu chi trả hoặc hai bên thống nhất.
Điều 7. Thẩm quyền yêu cầu, phê duyệt cung cấp và trao đổi thông tin
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Phó tổng cục trưởng được uỷ quyền.
2. Thủ trưởng hoặc cấp phó được uỷ quyền của các đơn vị đầu mối được qui định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của các bên
1. Các Bộ có tránh nhiệm tổ chức thực hiện và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện Thông tư này.
2. Giao cho cơ quan thuộc các Bộ làm đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin gồm:
a) Bộ Tài chính: Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan; Cục Công Nghệ Thông tin và Thống kê Hải quan; Thanh tra Thuế thuộc Tổng cục Thuế.
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối; Cục Chăn nuôi; Cục Trồng trọt; Cục Bảo vệ thực vật; Cục Thú y; Tổng cục Lâm nghiệp; Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản.
c) Bộ Y tế: Cục quản lý Dược; Cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Cục Quản lý môi trường Y tế; Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế; Thanh tra Bộ Y tế; Cục Quản lý khám chữa bệnh; Vụ Y dược cổ truyền.
3. Các Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Hải quan, Cục thuế tỉnh, thành phố theo phân cấp quản lý thực hiện cung cấp và trao đổi thông tin với nhau; cung cấp thông tin cho các đầu mối tại khoản 2 Điều này khi có yêu cầu.
1. Thủ trưởng các đơn vị tại khoản 2, khoản 3 - Điều 8 có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
3. Kinh phí phục vụ việc cung cấp và trao đổi thông tin theo nội dung của Thông tư này được thực hiện trên cơ sở dự toán kinh phí hàng năm được phê duyệt cho các bộ, ngành và địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
4. Cá nhân, tổ chức thực hiện tốt các qui định về cung cấp, trao đổi thông tin hải quan và thông tin liên quan đến người nộp thuế được khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước. Nếu vi phạm thì tuỳ theo tính chất, mức độ mà bị xử lý theo các qui định hiện hành.
5. Mọi phát sinh, vướng mắc trong quá trình phối hợp cung cấp và trao đổi thông tin phải báo cáo cấp trên trực tiếp biết để phối hợp giải quyết kịp thời. Trường hợp không giải quyết được thì báo cáo về Bộ tài chính và Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ Y tế để nghiên cứu giải quyết và thống nhất xử lý.
KT. BỘ
TRƯỞNG |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
||
Nơi nhận: |
|
|
||
THE
MINISTRY OF FINANCE, THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT AND
THE MINISTRY OF HEALTH |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 98/2010/TTLT/BTC-BNNPTNT-BYT |
Hanoi, July 08, 2010 |
Pursuant to the Government's
Decree No. 154/2005/ND-CP of December 15, 2005, detailing a number of articles
of the Customs Law regarding customs procedures and customs inspection and
supervision;
Pursuant to the Government's Decree No. 85/ 2007/ND-CP of May 25, 2007,
detailing a number of articles of the Paw on Tax Administration;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/ 2008/ND-CP of November 27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
Pursuant to the Government's Decree No. 01/ 2008/ND-CP of January 3, 2008, defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Agriculture and Rural Development, and Decree No. 75/2009/ND-CP of September
10, 2009, amending Article 3 of Decree No. 01/2008/ND-CP;
Pursuant to the Government's Decree No. 188/2007/ND-CP of December 27, 2007,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Health, and Decree No. 22/2010/ND-CP of March 9, 2010, amending and
supplementing Article 3 of Decree No. 188/2007/ND-CP;
The Ministry of Finance, the Ministry of Agriculture and Rural Development and
the Ministry of Health jointly guide the provision and exchange of information
relating to taxpayers and the state management of customs, agriculture and
health as follows:
Article 1. Scope and subjects of application
1. Scope of application: This Circular guides the provision and exchange of information relating to taxpayers and the state management of customs, agriculture and health among the Ministry of Finance, the Ministry of Agriculture and Rural Development and the Ministry of Health.
2. Subjects of application:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ The units of the Ministry of Agriculture and Rural Development and the Ministry Health.
c/ Provincial-level Agriculture and Rural Development Departments and Health Departments.
Article 2. Principles on information exchange, provision and use
1. Information shall be exchanged, provided and used within the scope of the tasks and powers of relevant ministries.
2. Information must be provided and exchanged in an adequate, accurate and timely manner.
3. Provided and exchanged information must be used for proper purposes to serve professional operations of relevant agencies according to their functions and tasks. Provision of information to other organizations and individuals is strictly prohibited.
4. Information classified as state secrets complies with the December 28. 2000 Ordinance on Protection of State Secrets, the Government's Decree No. 33/2002/ND-CP of March 28. 2002. detailing the Ordinance on Protection of State Secrets, and decisions on protection of state secrets under specialized management of the Ministries.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Legal documents in their operation domains which are related to the specialized management of the Ministry of Agriculture and Rural Development or the Ministry of Health.
2. Information on tax policies and tax-guiding documents.
3. Taxpayer identification information from the tax registration system (tax identification numbers, places of tax payment registration and declaration and operations of taxpayers).
4. Information on tax-related violations committed by taxpayers (under Article 35, Chapter II of Decree No. 85/2007/ND-CP detailing a number of articles of the Law on Tax Administration: Publicization on information on taxpayers).
5. Information on imports and exports subject to specialized management by the Ministry of Agriculture and Rural Development or the Ministry of Health, information relating to tax administration activities. Particularly, information on specialized management shall be provided as follows:
a/ To the Ministry of Agriculture and Rural Development:
Cultivation: Information on plant variety importers (Appendix 1A TC-NN); plant variety exporters (Appendix IB TC-NN): fertilizer importers (Appendix 1C TC-NN): and fertilizer exporters (Appendix ID TC-NN).
Husbandry: Information on imported animal feed and animal feed materials (Appendix 2A TC-NN): exported animal feed and animal feed materials (Appendix 2B TC-NN): and imported animal breeds (Appendix 2C TC-NN).
Plant protection and quarantine: Information on imported plant protection drugs (Appendices 3A TC-NN and 3B TC-NN); exported plant protection drugs (Appendix 3C TC-NN): plant protection drugs restricted from use which are imported under permits (Appendix 3D TC-NN): plant protection drugs not yet included in the list of plant protection drugs permitted for use in Vietnam which are imported under permits (Appendix 3E TC-NN): re-exported plant protection drugs (Appendix 3F TC-NN); imported plants (Appendix 3G TC-NN): exported plants (Appendix 3H TC-NN): and plants and plant products imported under permits (Appendix 31 TC-NN).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trade in agricultural, forest and fisheries products and salt: Information on imported agricultural, forest and fisheries products and salt (Appendix 4E TC-NN) and exported agricultural, forest and fisheries products and salt (Appendix 4G TC-NN).
b/ To the Ministry of Health:
Import and export of drugs, including vaccines and medical biologicals: Information on drugs with import registration numbers (Appendix 1A TC-YT); drugs without import registration numbers (Appendix IB TC-YT): drugs urgently imported in response to epidemics or natural disasters (Appendix 1C TC-YT): drugs imported for national target programs (Appendix ID TC-YT): imported drugs being donations or humanitarian aid (Appendix 1E TC-YT): imported fake drugs (Appendix 1G TC-YT): imported drugs of unclear origin (Appendix 1H TC-YT); imported drugs of poor quality (Appendix II TC-YT): exported drugs (Appendix 1 K TC-YT): imported drug materials (Appendix II. TC-YT): and imported drug packings and excipients (Appendix IM TC-YT).
Regarding habit-forming drugs, psychotropic drugs and pre-substances: Information on drugs imported in the form of finished products containing habit-forming substances or psychotropic drugs and pre-substances used as drug materials (Appendix 2A TC-YT): drugs exported in the form of finished products containing habit-forming drugs or psychotropic drugs and pre-substances used as drug materials (Appendix 2B TC-YT); and materials imported for the production of habit-forming or psychotropic drugs and pre-substances (Appendix 2C TC-YT).
Import of insecticidal and germicidal chemicals and preparations for household and medical use: Information on imported insecticidal and germicidal chemicals and preparations with circulation registration certificates (Appendix 3A TC-YT): insecticidal and germicidal chemicals and preparations without circulation registration certificates which are imported for assay or testing, for use as materials for the production of chemicals and preparations with circulation registration certificates or for other special not-for-profit purposes (Appendix 3B TC-YT).
Information on imported and exported cosmetics (Appendices 4A TC-YT and 4B TC-YT).
Information on imported and exported pharmaceutical materials, drugs from pharmaceutical materials and drugs of traditional medicine (Appendices 7A TC-YT and 7B TC-YT).
6. Information on importers and exporters of goods subject to specialized management by the Ministry of Agriculture and Rural Development or the Ministry of Health.
a/ To the Ministry of Agriculture and Rural Development: Information on importers of plant products (Appendix 5A TC-NN); exporters of plant products (Appendix 5B TC-NN): importers of agricultural, forest and fisheries products (Appendix 5C TC-NN). and exporters of agricultural, forest and fisheries products (Appendix 5D TC-NN).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Information on violations of tax and customs laws:
a/ List of importers and exporters of goods subject to specialized management by the Ministry of Health that have been handled for violations of the customs law (Appendix 6A TC-YT).
b/ List of importers and exporters of goods subject to specialized management by the Ministry of Health that have been handled for violations of tax laws (Appendix OB TC-YT).
c/ List of importers and exporters of goods subject to specialized management by the Ministry of Agriculture and Rural Development that have been handled for violations of the customs law.
8. Other information at request as agreed upon by the two ministries.
Article 4. Information to be provided by the Ministry of Agriculture and Rural Development
1. Legal documents and guidelines on the import and export of goods subject to specialized management by the Ministry of Agriculture and Rural Development.
2. List of projects managed by the Ministry of Agriculture and Rural Development which are entitled to import duty incentives.
3. Documents providing for the identification of origin of forestry goods such as log timbers and products from planted forest timbers, fertilizers and plant protection drugs.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Plant varieties (Appendix 1 NN-TC).
b/ Fertilizers (Appendix 2 NN-TC).
c/ Unlisted animal feed and animal feed materials (Appendix 3 NN-TC).
d/ Animal breeds (Appendix 4 NN-TC):
e/ Plant protection drugs restricted from use (Appendix 5A NN-TC):
f/ Plant protection drugs not yet included in the list of plant protection drugs permitted for use in Vietnam (Appendix 5B NN-TC);
g/ List of enterprises permitted for processing fisheries products for export (Appendix 5C NN-TC):
h/ Forest products included in lists promulgated under CITES and Decree No. 32/ 2006/ND-CP which are imported under permits ( Appendix 6A NN-TC):
i/ Forest products included in lists promulgated under CITES and Decree No. 32/2006/ND-CP which are exported under permits (Appendix 6B NN-TC).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Importers and exporters that have been handled for violations in plant protection, quarantine and trading (Appendix 7A NN-TC).
b/ Importer and exporters that have been handled for violations related to animal health (Appendix 713 NN-TC).
c/ Importers and exporters that have been handled for violations in the import and export of wild plants and animals (Appendix 7C NN-TC).
6. Information on taxpayers who violate agriculture and forestry laws.
7. Information on individuals qualified for plant protection drug trading, production, processing, bottling or packaging.
8. Other information at request as agreed upon by the two Ministries.
Article 5. Information to be provided by the Ministry of Health to tax administration agencies
1. Legal documents and guidelines on the import and export of goods under the specialized management of the Ministry of Health.
2. List of drugs with circulation registration numbers in Vietnam (Appendix 1A YT-TC).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. List of drugs with circulation registration numbers in Vietnam for which permits of the Drug Administration of Vietnam are required upon importation or exportation (Appendix 1C YT-TC).
5. List of drugs permitted to be urgently imported in response to epidemics or natural disasters (Appendix 1D YT-TC).
6. List of drugs permitted to be imported for national target programs (Appendix IE YT-TC).
7. List of imported drugs which are donations or humanitarian aid (Appendix 1G YT-TC).
8. List of imported drugs of unclear origin detected by health agencies (Appendix IH YT-TC).
9. List of imported drugs of poor quality detected by health agencies (Appendix II YT-TC).
10. List of drugs banned from import by non commercial modes (Appendix IK YT-TC).
11. List of drugs of which circulation registration numbers arc withdrawn (Appendix 1L YT-TC).
12. List of pharmaceutical materials of unclear origin detected by health agencies (Appendix 2A YT-TC).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Information on insecticidal and germicidal chemicals and preparations for household and medical use with circulation registration certificates (Appendix 3A YT-TC).
15. Information on insecticidal and germicidal chemicals and preparations for household and medical use without circulation registration certificates which are imported for assay or testing: for use as raw materials for the production of chemicals and preparations with circulation registration certificates, or for special not-for-profit purposes (Appendix 3B YT-TC).
16. List of drug importers and exporters that have been handled for administrative violations under the Health Ministry's management (Appendix 04 YT-TC).
17. List of importers of drugs and drug materials (Appendix 5A YT-TC).
18. List of drug producers (Appendix 5B YT-TC).
19. List of foreign-invested enterprises conducting activities related to drugs and drug materials in Vietnam (Appendix 5C YT-TC).
20. Other information at request as agreed upon by the two Ministries.
Article 6. Forms and time of information provision and exchange
1. Forms of information provision and exchange
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Professional units of the ministries shall reach agreement on a plan on developing an interconnected computer network, software programs and database for online information provision and exchange.
2. Time of information provision and exchange
a/ Information defined in Section II of this Circular shall be provided and exchanged on a monthly or quarterly basis. Units of relevant ministries which are assigned to act as focal points in information provision and exchange shall agree with one another on the forms, time and contents of information provision and exchange.
b/ Provision of information on an irregular basis: When wishing to be provided with information to serve the management, examination, inspection and verification of violations, heads of units responsible for handling violations may request relevant agencies to provide information in writing or give direct answers. The requested unit shall provide information within 5 working days (or 10 days for complicated cases) after receiving the request.
The requested unit shall provide information in writing as requested or appoint a representative to come to a designated venue at a set time as agreed upon to provide information.
In case the requested unit cannot provide information, within 10 working days (after receiving a written request), it shall give a written reply, clearly stating the reason.
Expenses for copying documents, travel and accommodation shall be paid by the requesting unit or agreed upon by the two parties.
Article 7. Competence to request and approve information provision and exchange
1. The General Director of Customs, the General Director of Taxation or authorized deputy general directors.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 8. Responsibilities of relevant parties
1. The ministries shall organize and direct their subordinate agencies and units to implement this Circular.
2. To assign the following units to act as focal points in information provision and exchange:
a/ The Ministry of Finance: The Anti-Smuggling Investigation Department and the Information Technology and Statistics Department of the General Department of Customs: and the Tax Inspectorate of the General Department of Taxation.
b/ The Ministry of Agriculture and Rural Development: The Department for Processing and Trade of Agro-Forestry-Fisheries Products and Salt Protection; the Department of Livestock Husbandry: the Department of Crop Protection, the Department of Plant Protection: the Department of Animal Health: the General Forestry Office: and the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department.
c/ The Ministry of Health: the Drug Administration of Vietnam: the Vietnam Food Administration; the Medical Environment Administration; the Medical Equipment and Facility Department: the Inspectorate; the Medical Examination and Treatment Administration; and the Traditional Medicine Department.
3. Provincial-level Health Departments. Agriculture and Rural Development Departments, Tax Departments and Customs Departments shall, according to decentralization, provide and exchange information with one another and provide information to the focal points specified in Clause 2 of this Article upon request.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Heads of units defined in Clauses 2 and 3 of Article 8 shall implement this Circular.
2. This Circular takes effect 45 days after the date of its signing.
3. Funds for the provision and exchange of information under this Circular shall be included in annual budget estimates approved for ministries, branches and localities under the Law on the State Budget and guiding documents.
4. Individuals and organizations that properly well implement regulations on the provision and exchange of customs information and information relating to taxpayers will be recommended under general regulations of the State. Violators shall, depending on the nature and severity of their violations, be handled according to current regulations.
5. All problems arising in the course of providing and exchanging information should be reported to superior authorities for prompt and coordinated settlement. Problems which cannot
be solved should be reported to the Ministry of Finance, the Ministry of Agriculture and Rural Development and the Ministry of Health for study and uniform settlement.-
FOR
THE MINISTER OF
AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
DEPUTY MINISTER
Diep Kinh Tan
FOR
THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR
THE MINISTER OF HEALTH
DEPUTY MINISTER
Cao Minh Quang
Thông tư liên tịch 98/2010/TTLT/BTC-BNNPTNT-BYT hướng dẫn cung cấp, trao đổi thông tin liên quan đến người nộp thuế, quản lý nhà nước về hải quan, nông nghiệp và y tế do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 98/2010/TTLT/BTC-BNNPTNT-BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Y tế |
Người ký: | Cao Minh Quang, Diệp Kỉnh Tần, Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 08/07/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư liên tịch 98/2010/TTLT/BTC-BNNPTNT-BYT hướng dẫn cung cấp, trao đổi thông tin liên quan đến người nộp thuế, quản lý nhà nước về hải quan, nông nghiệp và y tế do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video