Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM763+800 QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị như sau:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 159/2013/TT-BTC).

Điều 2. Biểu mức thu

Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Điều 3. Chứng từ thu phí

Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử dụng tại trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC.

Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được

1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1, đoạn Km741+170 đến Km756+705, tỉnh Quảng Trị.

2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị có trách nhiệm:

a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế thời gian bán vé tháng, vé quý;

b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định;

c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 8 năm 2015. Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại Thông tư này kể từ khi có đủ điều kiện sau:

a) Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1, đoạn Km741+170 đến Km756+705, tỉnh Quảng Trị được Bộ Giao thông vận tải cho phép và đã thực hiện nghiệm thu hoàn thành, đưa vào sử dụng;

b) Được Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.

2. Thông tư số 63/2014/TT-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1A, đoạn từ thành phố Đông Hà đến thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí theo quy định tại Thông tư này.

3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

5. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Quảng Trị;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công ty TNHH BOT Quảng Trị;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM THU PHÍ TẠI KM763+800, QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG TRỊ

(Kèm theo Thông tư số 95/2015/TT-BTC ngày 19/6/2015 của Bộ Tài chính)

1. Kể từ ngày được Bộ Giao thông vận tải cho phép thu phí đến hết ngày 31/12/2015, mức thu như sau:

Số TT

Phương tiện chịu phí đường bộ

Mệnh giá (đồng/vé)

Vé lượt

Vé tháng

Vé quý

1

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng

30.000

900.000

2.430.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

40.000

1.200.000

3.240.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

65.000

1.950.000

5.265.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

120.000

3.600.000

9.720.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

180.000

5.400.000

14.580.000

2. Kể từ ngày 01/01/2016 trở đi, mức thu như sau:

Số TT

Phương tiện chịu phí đường bộ

Mệnh giá (đồng/vé)

Vé lượt

Vé tháng

Vé quý

1

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng

35.000

1.050.000

2.835.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

50.000

1.500.000

4.050.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

75.000

2.250.000

6.075.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

140.000

4.200.000

11.340.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

200.000

6.000.000

16.200.000

Ghi chú:

- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness  
---------------

No. 95/2015/TT-BTC

Hanoi, June 19, 2015

 

CIRCULAR

ON COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE OF ROAD USER CHARGES AT THE KM763+800 TOLLBOOTH ON THE NATIONAL HIGHWAY NO. 1 IN QUANG TRI PROVINCE

Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges No. 38/2001/PL-UBTVQH11 dated August 28, 2001;

Pursuant to the Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 03, 2002; the Decree No. 24/2006/ND-CP dated March 06, 2006 by the Government detailing the implementation of the Ordinance on Fees and Charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Director General of the Department of Tax Policy,

The Minister of Finance has promulgated the Circular on collection, transfer, management and use of road user charges at the Km763+800 tollbooth on the national highway No. 1 in Quang Tri Province as follows:

Article 1. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Schedule of road user charges

The schedule of road user charges collected at the Km763+800 tollbooth on the national highway No. 1 in Quang Tri Province (VAT included) is attached hereto.

Article 3. Documentation on the road user charge collection

The documentation on the road user charge collection at the Km763+800 tollbooth on the national highway No. 1 in Quang Tri Province is specified in Article 9 of the Circular No. 159/2013/TT-BTC.

Article 4. Management and use of the collected road user charges

1. The road user charges at the Km763+800 tollbooth on the national highway No. 1 in Quang Tri Province shall be collected, transferred, managed and used in accordance with Article 8 of the Circular No. 159/2013/TT-BTC.  The remaining amount after deducting the specific taxes from the total annual collected charges shall be considered as the payback according to BOT (build operate transfer) project’s financial plan for investment in construction expansion of the national highway No. 1 from Km741+170 to Km756+705 in Quang Tri Province.

2. The entities appointed by the Ministry of Transport to collect the road user charges (hereinafter referred to as “the collectors”) at the Km763+800 tollbooth on the national highway No. 1 in Quang Tri Province shall:

a) Open the tollbooths at the places convenient for the traffic users and against the traffic congestion, sell promptly and fully all types of tickets required by the buyers at any time;

b) Register, declare, collect, transfer and use the documentation on charge collection and make the regulations of the road user charges publicly available;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Implementation

1. This Circular comes into force from August 04, 2015. The road user charges stated herein shall be collected when the following requirements are satisfied:

a) The investment project for the construction expansion of the national highway No. 1 from Km741+170 to Km756+705 in Quang Tri Province has been accepted by the Ministry of Transport and has come into operation;

b) The Ministry of Transport has issued the permit for collecting road user charges.

2. The Circular No. 63/2014/TT-BTC date May 16, 2014 by the Ministry of Finance on the collection, transfer, management and use of road user charges at the tollbooth on the national highway No. 1A from Dong Ha City to Quang Tri Town, Quang Tri Province invalidates from the day on which the Ministry of Transport issues the permit for collecting road user charges as prescribed herein.

3. Other contents related to the collection, transfer, management, use and publishing the road user charges at the Km763+800 tollbooth on the national highway No. 1 in Quang Tri Province not specified herein shall be carried out in accordance with the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002 and the Circular No. 45/2006/TT-BTC dated May 25, 2006 by the Ministry of Finance guiding the implementation of regulations on fees and charges; The Circular No. 159/2013/TT-BTC; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Ministry of Finance guiding the implementation of certain articles of the Law on Tax Administration; The Law on amendments to certain articles of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013; the Circular No. 39/2014/TT-BTC dated March 31, 2014 by the Ministry of Finance providing guidelines for the implementation of the Decree No. 51/2010/ND-CP dated May 14, 2010 and the Decree No. 04/2014/ND-CP dated January 17, 2014 by the Government on the goods and service invoices and the amendments thereof (if any).

4. The payers and collectors of the road user charges at the Km763+800 tollbooth on the national highway No. 1 in Quang Tri Province and relevant authorities are responsible for the implementation of this Circular.

5. Any issues arising in the course of implementation shall be promptly reported to the Ministry of Finance for study and providing additional guidelines.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

SCHEDULE

OF ROAD USER CHARGES AT THE KM763+800 TOLLBOOTH ON THE NATIONAL HIGHWAY NO. 1 IN QUANG TRI PROVINCE
(Attached to the Circular No. 95/2015/TT-BTC dated June 19, 2015)

1. The schedule from the day on which the Ministry of Transport issues the permit for collecting road user charges to December 31, 2015 inclusive shall be as follows:

No.

Vehicles subject to road user charges

Price (VND/ticket)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Monthly ticket

Quarterly ticket

1

Cars for transport of fewer than 12 people, trucks with a maximum payload under 2 tons and buses for public transport

30,000

900,000

2,430,000

2

Cars for transport of from 12 people to 30 people, trucks with a maximum payload from 2 tons to under 4 tons

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,200,000

3,240,000

3

Cars for transport from at least 31 people, trucks with a maximum payload from 4 tons to under 10 tons

65,000

1,950,000

5,265,000

4

Trucks with a maximum payload from 10 tons to under 18 tons and 20-feet container trucks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,600,000

9,720,000

5

Trucks with a maximum payload from at least 18 tons and 40-feet container trucks

180,000

5,400,000

14,580,000

2. As from January 01, 2016, the schedule shall be as follows:

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Price (VND/ticket)

One-way ticket

Monthly ticket

Quarterly ticket

1

Cars for transport of fewer than 12 people, trucks with a maximum payload under 2 tons and buses for public transport

35,000

1,050,000

2,835,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cars for transport of from 12 people to 30 people, trucks with a maximum payload from 2 tons to under 4 tons

50,000

1,500,000

4,050,000

3

Cars for transport from at least 31 people, trucks with a maximum payload from 4 tons to under 10 tons

75,000

2,250,000

6,075,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trucks with a maximum payload from 10 tons to under 18 tons and 20-feet container trucks

140,000

4,200,000

11,340,000

5

Trucks with a maximum payload from at least 18 tons and 40-feet container trucks

200,000

6,000,000

16,200,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The maximum payload is specified in the Certificate of vehicle registration issued by the competent authority.

- The ticket prices of the containers (including specialized trailers) shall apply the gross combined weight rating with or without cargoes.

 

;

Thông tư 95/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 95/2015/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 19/06/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 95/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [12]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…