BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2015/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2015 |
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08/5/2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự phải nộp phí thẩm định; khi được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Ban Cơ yếu Chính phủ là cơ quan tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu và phương thức nộp phí, lệ phí
1. Mức thu phí và lệ phí thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt trực tiếp cho cơ quan thu phí, lệ phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của cơ quan thu phí, lệ phí mở tại kho bạc nhà nước.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được
1. Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí, lệ phí nộp 100% tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Phí thẩm định cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thẩm định thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi cho nội dung sau đây:
a) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
b) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công tác thẩm định và thu phí, lệ phí;
c) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác thẩm định và thu phí, lệ phí;
d) Chi thẩm định của tổ chuyên gia, mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khác (nếu có);
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công tác thẩm định và thu phí, lệ phí theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b, c và d khoản này. Trường hợp sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định hiện hành.
3. Số tiền phí thẩm định còn lại (10%), cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/7/2015.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí thẩm định; lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự không hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khác (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTC ngày / /2015 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Nội dung phí, lệ phí |
Mức thu |
I |
Đối với hoạt động cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự |
|
1 |
Phí thẩm định cấp mới, cấp lại do hết hạn Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự |
5.000.000 đồng/doanh nghiệp/lần thẩm định |
2 |
Phí thẩm định sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự do thay đổi, bổ sung danh mục đã được cấp phép |
2.000.000 đồng/doanh nghiệp/lần thẩm định |
3 |
Lệ phí cấp mới, cấp lại do hết hạn Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự |
300.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
4 |
Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự do thay đổi, bổ sung nội dung danh mục đã được cấp phép |
150.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
5 |
Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp bị mất giấy phép |
150.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
6 |
Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp giấy phép bị rách, nát |
150.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
7 |
Lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
150.000 đồng/doanh nghiệp/lần cấp |
II |
Đối với hoạt động cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự |
|
1 |
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự |
1.200.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định |
2 |
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự |
1.200.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định |
3 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự |
150.000 đồng/sản phẩm/lần cấp |
4 |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự |
150.000 đồng/sản phẩm/lần cấp |
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 88/2015/TT-BTC |
Hanoi, June 09th 2015 |
CIRCULAR
PROVIDING FOR RATE, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF THE CHARGE FOR APPRAISAL AND FEE FOR ISSUANCE OF LICENSE FOR PRODUCTION/TRADING OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS, CERTIFICATE OF CONFORMACE OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS, CERTIFICATE OF CONFORMITY OF CIVIL CRYTOGRAPHY PRODUCTS
Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges No. 38/2001/PL-UBTVQH10 on August 28, 2001;
Pursuant to the Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 03rd 2002 by the Government detailing the implementation of the Ordinance on Fees and Charges;
Pursuant to the Decree No. 73/2007/ND-CP dated 08/5/2007 by the Government on the research, production, trading and use of cryptography to protect the information not classified as the State secret;
Pursuant to the Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Tax Policy Department,
The Minister of Finance promulgate the Circular providing for the rates, the collection, payment, management and use of charges for appraisal and fees for issuance of the License for production/trading of civil cryptography products, the Certificate of conformance of civil cryptography product and the Certificate of conformity of civil cryptography products as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Any organizations/individuals applying for the License for production/trading of civil cryptography products, the Certificate of conformance of civil cryptography products or the Certificate of conformity of civil cryptography products shall pay the charges for appraisal and shall pay the fees when the License/Certificate is issued according to the regulations in this Circular.
2. The Cipher Board of Government is the agency that carries out the collection, payment, management and use of the charges for appraisal and fees for issuance of the License for production/trading of civil cryptography products, the Certificate of conformance of civil cryptography products, the Certificate of conformity of civil cryptography products according to the regulations in this Circular.
Article 2. Rates and payment of fees and charges
1. Rates of fees and charges are specified in the Table of fees and charges enclosed with this Circular.
2. Organizations/individuals shall pay the fees and charges directly by cash to fee/charge-collecting agencies or make the deposit into the account of the fee/charge-collecting agencies (hereinafter referred to as collecting agencies).
Article 3. Management and use of the collected fees and charges
1. Fees for issuance of the License for production/trading of civil cryptography products, the Certificate of conformance of civil cryptography products, the Certificate of conformity of civil cryptography products shall be constituted the government revenues. The collecting agencies shall remit 100% of total amount of the collected fees into the State budget according to the corresponding chapters, items and sub-items of the current state budget index.
2. Charges for appraisal for issuance of the License for production/trading of civil cryptography products, the Certificate of conformance of civil cryptography products, the Certificate of conformity of civil cryptography products shall be constituted the government revenues. The collecting agencies may retain 90% of the total amount of the collected charges for appraisal before remitting into the State budget to cover the following expenses:
a) The expenses of direct services for the collection of fees and charges like office stationery, office materials, communications, electricity, water, business expenses (spending on travel, accommodation) according to the current standards;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) The spending on materials, ingredients and other expenses directly relating to the appraisal and collection of fees and charges;
d) The spending on the appraisal of the expert team according to the regulations in the Joint Circular No. 44/2007/TT-BTC-BKHCN dated 07/5/2007 by the Ministry of Finance and the Ministry of Science and Technology and the amending or replacing documents (if any);
dd) The spending on awards and allowances for officials directly carrying out the appraisal and collection of fees and charges in the principle that a person shall be provided with an average amount not exceeding 3 month’s salary per year if the revenue is higher than the one of previous year and not exceeding 2 month’s salary if the revenue is lower than or equal to the one of previous year, supposed that the expenses specified in points a, b, c and d of this clause are ensured. The remained amount shall be transfer to the next year to continue spending according to current regulations.
3. The collecting agencies shall remit the remained amount (10%) into the State budget according to the corresponding chapters, items and sub-items of the current state budget index.
Article 4. Organization of implementation
1. This Circular comes into effect from 27/7/2015.
2. Other regulations relating to the collection, payment, management, use and publishing of regulations on collection of charges of appraisal and fees of issuance of the License for the production/trading of civil cryptography products, the Certificate of conformance of civil cryptography products, the Certificate of conformity of civil cryptography products other than those specified in Circular No. 63/2002/TT-BTC dated 24/7/2002,, Circular No. 45/2006/TT-BTC dated 25/5/2006 by the Ministry of Finance, Circular No. 156/2013/TT-BTC dated 06/11/2013 by the Ministry of Finance, Circular No. 39/2014/TT-BTC dated 31/3/2014 and the amending documents (if any).
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration and guidance./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
TABLE OF CHARGES AND FEES
(Enclosed herewith the Circular No. 88/2015/TT-BTC dated 09/6/2015 by the Ministry of Finance)
No.
Content of charge and fee
Rate
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Charge for appraisal for issuance or reissuance due to the expiration of the License for production/trading of civil cryptography products
VND 5,000,000 per enterprise per appraisal
2
Charge for appraisal for adjustment of the License for production/trading of civil cryptography products due to the adjustment of the list of civil cryptography products that are permitted
VND 2,000,000 per enterprise per appraisal
3
Charge for issuance or reissuance due to the expiration of License for production/trading of civil cryptography products
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Charge for reissuance of the License for production/trading of civil cryptography products due to the adjustment of the list of civil cryptography products that are permitted
VND 150,000 per enterprise per time of issuance
5
Charge for reissuance of the License for production/trading of civil cryptography products in case the License is lost
VND 150,000 per enterprise per time of issuance
6
Charge for reissuance of the License for production/trading of civil cryptography products in case the License is damaged
VND 150,000 per enterprise per time of issuance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Charge for reissuance of the License for production/trading of civil cryptography products in case the Certificate of Business registration is adjusted
VND 150,000 per enterprise per time of issuance
II
Regarding the issuance of the Certificate of conformance of civil cryptography products, the Certificate of conformity of civil cryptography products
1
Charge for appraisal of the Certificate of conformance of civil cryptography products
VND 1,200,000 per product per appraisal
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND 1,200,000 per product per appraisal
3
Fee for issuance of the Certificate of conformance of civil cryptography products
VND 150,000 per product per issuance
4
Fee for issuance of the Certificate of conformity of civil cryptography products
VND 150,000 per product per issuance
;
Thông tư 88/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 88/2015/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 09/06/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 88/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video