BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2013/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2013 |
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/Q H12 ngày 29/3/2011;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu lệ phí
1. Đối tượng nộp lệ phí
Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán; cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán phải nộp lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Cơ quan thu lệ phí
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
1. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán như sau:
a) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Cấp lần đầu: 4.000.000 đồng/hồ sơ.
- Cấp lại:
+ Cấp lại do doanh nghiệp kiểm toán chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu: 4.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp lại do bị mất, hỏng: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.
- Điều chỉnh: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
- Cấp lần đầu hoặc cấp lại do hết thời hạn: 1.200.000 đồng/hồ sơ.
- Cấp lại:
+ Cấp lại do bị thu hồi: 800.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp lại do bị mất, hỏng: 300.000 đồng/hồ sơ.
- Điều chỉnh: 800.000 đồng/hồ sơ.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý
1. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
Các khoản chi phí liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/7/2013.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY
OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 78/2013/TT-BTC |
Hanoi, June 07, 2013 |
CIRCULAR
GUIDING THE REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE AND MANAGEMENT OF FEES FOR GRANTING CERTIFICATES OF ELIGIBILITY FOR AUDIT SERVICE BUSINESS AND FEES FOR GRANTING CERTIFICATES OF AUDIT PRACTICE REGISTRATION
Pursuant to the Law on Independent Audit No. 67/2011/QH12 of March 29, 2011;
Pursuant to the Ordinance of charges and fees No. 38/2001/UBTVQH10, of August 28, 2001;
Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP, of June 03, 2002 and the Decree No. 24/2006/ND-CP, of March 06, 2006 detailing the implementation of the Ordinance on charges and fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2012/ND-CP, of March 13, 2012 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Independent Audit;
Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP, of November 27, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of Director of the Tax Policy Department;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Subjects of payment and agencies collecting fees
1. Subjects of fee payment
Audit enterprises, branches of foreign audit enterprises in Vietnam upon requesting for grant, re-grant, adjustment of certificates of eligibility for audit service business, Vietnamese and foreign individuals upon requesting for grant of certificates of audit practice registration must pay fees as guided in this Circular.
2. Agencies collecting fees
The state management agencies competent to grant of certificates of eligibility for audit service business and certificates of audit practice registration have task of collection, remittance and management of fees as guided in this Circular
Article 2. Collection levels of fees
1. Collection levels of fees for granting certificates of eligibility for audit service business and fees for granting certificates of audit practice registration are as follows:
a. Fees for granting certificates of eligibility for audit service business
- For the first time: 4,000,000 VND/dossier.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Re-grant for audit enterprises that divide, split, merge or change form of ownership: 4,000,000 VND/dossier.
+ Re-grant due to being loss, corrupted: 1,000,000 VND/dossier.
- Adjustment: 2,000,000 VND/dossier.
b. Fees for granting certificates of audit practice registration
- Grant for the first time or re-grant due to being expired: 1,200,000 VND/dossier.
- - Re-grant:
+ Re-grant due to being withdrawn: 800,000 VND/dossier.
+ Re-grant due to being loss, corrupted: 300,000 VND/dossier.
- Adjustment: 800,000 VND/dossier.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Organizing the collection, remittance and management
1. Fees for granting certificates of eligibility for audit service business and fees for granting certificates of audit practice registration are revenues of the State budget.
2. State agencies competent to collection of fees for granting certificates of eligibility for audit service business and fees for granting certificates of audit practice registration shall remit 100% (one hundred percentage) of total collected amounts into the State budget according to the current state budget index.
Expenses relating to affairs of granting certificates of eligibility for audit service business and granting certificates of audit practice registration are allocated from the State budget according to the approved annual estimates.
Article 4. Implementation organization
1. This Circular takes effect on July 22, 2013.
2. Other contents relating to collection, remittance, management, publicity of regime of collection of fees not guided in this Circular shall comply with guides in the Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 and the Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 of the Ministry of Finance guiding the implementation of the law provisions on charges and fees; the Circular No. 28/2011/TT-BTC of February 28, 2011, of the Ministry of Finance, guiding implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007 and the Government’s Decree No. 106/2010/ND-CP of October 28, 2010 detailing the implementation of a number of articles of Law on tax administration; the Circular No. 153/2012/TT-BTC of September 17, 2012 of the Ministry of Finance, guiding the issuance and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget.
3. Organizations, individuals under subjects of fee payment and relevant agencies shall implement this Circular. In the course of implementation, any arising problems should be reported timely to the Ministry of Finance for consideration and guidance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR THE
MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
;
Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 78/2013/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 07/06/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video