BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2012 |
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 và Nghị định số 43/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thương mại về hàng hoá dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá như sau:
1. Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh các hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thương mại thì phải nộp phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại.
2. Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước quản lý ngành cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá theo quy định tại Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hoá thì phải nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
2. Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại hoặc cơ quan được uỷ quyền thẩm định có trách nhiệm tổ chức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
2. Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
a) Trường hợp cơ quan thu phí đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì cơ quan thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào Ngân sách nhà nước;
b) Trường hợp cơ quan thu phí không được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí hoặc được uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên thì cơ quan thu phí được để lại 50% (năm mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại (năm mươi phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước;
3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấp phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trong trường hợp uỷ quyền thu thì tổ chức được uỷ quyền thu lệ phí được để lại 50% (năm mươi phần trăm) trong tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí, phần còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
Thông tư này thay thế Thông tư số 72/TT-LB ngày 08 tháng 11 năm 1996 liên Bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại qui định tại Nghị định số 02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF FINANCE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 77/2012/TT-BTC |
Hanoi, May 16, 2012 |
CIRCULAR
PRESCRIBING RATES AND THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF THE FEE FOR APPRAISING GOODS AND SERVICES SUBJECT TO BUSINESS RESTRICTION; THE FEE FOR APPRAISING GOODS AND SERVICES SUBJECT TO CONDITIONAL BUSINESS; THE FEE FOR ISSUING BUSINESS QUALIFICATION CERTIFICATE; THE FEE FOR ISSUING BUSINESS LICENSES, AND THE FEE FOR LICENSING GOODS TRANSACTION CENTERS
Pursuant to Ordinance on Charges and Fees No. 38/2001/PL-UBTVQH10 on August 28, 2001;
Pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP on June 3, 2002, and the Government's Decree No. 24/ 2006/ND-CP on March 6, 2006, detailing the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decrees No. 59/2006/ND-CP on June 12, 2006, and the Government's Decree No. 43/2009/ND-CP on May 7, 2009, detailing a number of articles of the Law on Trade applicable to goods and services banned from business, subject to business restriction, or conditional business;
Pursuant to the Government's Decree No. 158/2006/ND-CP on December 28, 2006, detailing the Law on Trade applicable to goods sale via goods transaction centers;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP on November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance:
The Ministry of Finance prescribes the rates, the collection, remittance, management and use of the fee for appraising goods and services subject to business restriction, the fee for appraising goods and services subject to conditional business, the fee for issuing business qualification certificate; the fee for issuing business licenses, and the fee for licensing goods transaction centers as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Organizations and individuals applying for the appraisal and issuance of business qualification certificates, or licenses for trading goods and services subject to business restriction or conditional business specified in Annex II and III to the Government's Decree No. 59/2006/ND-CP on June 12, 2006, detailing a number of articles of the Law on Trade, must pay the fee for appraising goods and services subject to business restriction, the fee for appraising goods and services subject to conditional business, the fee for issuing business qualification certificates, or the business licenses.
2. Organizations and individuals that applying for licensing good transaction centers under the Government's Decree No. 158/2006/ ND-CP of December 28, 2006, detailing the Law on Trade applicable to goods sale via goods transaction centers, must pay the fee for licensing goods transaction centers .
Article 2. Fee rates
1. In centrally-affiliated cities and in provincial cities or towns:
a/ The fee for appraising goods and services subject to business restriction is 1,200,000 VND /business place/appraisal.
b/ The fee for appraising goods and services subject to conditional business applicable to organizations and enterprises is 1,200,000 VND/business place/appraisal.
c/ The fee for appraising goods and services subject to conditional business applicable to business households and individuals is 400,000 VND /business place/appraisal.
d/ The fee for issuing business qualification certificates or business licenses, or licenses for establishing goods transaction centers is 200,000 VND /issuance.
2. In other areas: Appraisal charge for goods and services subject to business restriction; appraisal charges for goods and services subject to conditional business; or fee for grant of business qualification certificates; commercial business licenses or licenses for establishment of goods transaction centers is equal to 50% of the charge or fee rate specified in Point a, b, c or d, Clause 1 of this Article.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Agencies competent to appraise the business of goods and services subject to business restriction; goods and services subject to conditional business, or agencies authorized to make appraisal shall collect the fee for appraising goods and services subject to business restriction, or goods and services subject to conditional business; or the fees for issuing business qualification certificates or business licenses.
Agencies competent to issue licenses for establishing goods transaction centers shall collect the fee for issuing licenses.
2. The fees for appraising goods and services subject to business restriction; for appraising goods and services subject to conditional business are State budget receipts.
a/ Fee collection agencies funded by the State budget for collecting fees according to annual estimates shall remit all the fee collected to the State budget;
b/ Fee collection agencies not funded by the State budget for collecting fees, or authorized to collect fees beyond their regular functions and tasks, may keep 50% (fifty percent) of fee collected to defray expenses on fee collection, the residual 50% (fifty percent) must be remitted to the State budget.
3. The fees for issuing business qualification certificates, business licenses and licenses for establishing goods transaction centers are State budget receipts. Fee collection agencies shall completely and promptly remit the fee collected to the State budget. In case of authorized collection, the organization authorized to collect fees may keep 50% (fifty percent) of the total fee collected to defray expenses on fee collection, the residual 50% (fifty percent) must be remitted to the State budget.
Article 4. Organization of implementation
1. This Circular takes effect on July 1, 2012.
This Circular supersedes the Circular No. 72/TT-LB on November 8, 1996, of the Ministry of Finance and the Ministry of Trade, guiding the collection, remittance and management of appraisal charges and fees for issuing business qualification certificates specified in the Government's Decree No. 02/CP on January 5, 1995.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The agencies and units are recommended to send feedbacks on any problems arising during the course of implementation to the Ministry of Finance for consideration, amendment and supplement./.
FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư 77/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 77/2012/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 16/05/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 77/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video